Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án điện tử ngữ văn tự chọn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.13 KB, 27 trang )

STuần Tuần 1 Ngày Ngày soạn Ngày Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS nhận thức đợc về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự.
Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.
Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
Một dàn ý chi tiết.
HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.
3. Bài mới:
GV: Các em đã đợc biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phơng thức trình bàymột chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Tự sự giúp ngời kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
Để làm đợc điều đó chúng ta trớc hết phải lập đợc dàn ý.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: bài văn tự sự có mấy phần?
đó là những phần nào?
HS: Có 3 phần.
+ Phần mở bài.
+ Phần thân bài.
+ Phần kết bài.
GV: Mở bài nói gì? Thân bài nói
gì? Kết bài nói gì?
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Để lập đợc dàn ý các em
hãy tìm hiểu đề, Vậy theo em đề


yêu cầu gì?
HS: Kể một câu chuyện mà em
thích bằng chính lời văn của em.
I/ Bố cục của bài văn tự sự
+ Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
+ Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
II/ Lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích bằng lời
văn của em?
- Tìm hiểu đề:
1
GV: Em hãy xác định nội dung
cụ thể trong đề là gì?
HS: Truyện kể " Con Rồng, cháu
Tiên"
- Nhân vật: Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
- Sự việc: Giải thích nguồn gốc
của ngời Việt Nam.
- Diễn biến:
+ LLQ thuộc nòi rồng, con trai
thần Long Nữ
+ Âu Cơ con Thần Nông xinh
đẹp
+ LLQ và Âu Cơ gặp nhau, lấy
nhau
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
+ LLQ và AC chia con lên rừng
xuống biển

+ Con trởng theo AC lên làm
vua giải thích nguồn gốc của
ngời Việt nam.
- Lập ý:
- Nhân vật:
- Sự việc:
- Diễn biến:
- Kết quả:
- ý nghĩa của truyện.
Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt Nam ta có
rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp dẫn.Trong đó có một câu
chuyện giải thích nhằm suy tôn nguồn gốc của ngời Việt
Nam ta. Đó chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" -
một câu chuyện mà em thích nhất.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ,
thần mình rồng, sống dới nớc,có sức khoẻ và nhiều phép
lạ
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh đẹp tuyệt
trần
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi kết
thành vợ chồng
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình
- LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, ngời lên rừng
- Con trởng của AC lên làm vua giải thích nguồn gốc của
ngời Việt Nam.
2

3. Kết bài.
Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu chuyện giúp
em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của ngời dân Việt Nam
chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng.
4. củng cố, dặn dò.
GV: Để lập đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào?
Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất?

Tuần 1 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 2: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS hiểu ngôi kể và lời kể trong văn tự sự là rất quan trọng.Vì thế trên cơ sở đã học
lý thuyết Gv nhằm giúp HS nâng cao nhận thức về ngôi kể.
Biết vận dung ngôi kể, lời kể vào làm văn một cách linh hoat.
Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án chi tiết, tài liệu tham khảo.
HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Ngôi kể là gì?
HS: Là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử
dụng để kể chuyện.
GV: Có mấy ngôi kể? Kể tên gọi ngôi
kể?
HS: có 2 ngôi kể: ngôi kể thứ nhất và

ngôi kể thứ 3.
Gv: Nêu tác dung của hai ngôi kể
I/ Ngôi kể trong văn tự sự
- Ngôi kể thứ nhất: Tự xng là tôi, ngời kể có thể
kể trực tiếp ra những gì mình nghe, mình thấy,
mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý
nghĩ của mình.
- Ngôi kể thứ ba: Ngời tự kể dấu mình đi, ngời kể
có thể linh hoạt, tự do diễn ra những gì với nhân
vật.
3
trên?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Truyền truyết "Con Rồng, cháu
Tiên" đợc kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Kể theo ngôi thứ ba.
GV: Em hãy cho biết đoạn văn trên đ-
ợc viết theo ngôi kể thứ mấy?
HS: Đọan văn đợc viết theo ngôi kể
thứ nhất.
GV: Căn cứ vào đâu mà em biết đợc
điều đó?
HS: Ngời kể đã tự xng là "tôi".
GV: Theo em "tôi" ở đây là tác giả Tô
Hoài hay là Dế Mèn?
HS: Dế Mèn.
GV: Ngôi kể có thể thay đổi đợc, vậy
em hãy thay đổi ngôi kể trong đoạn
văn trên bằng ngôi kể trứ ba?
HS: " Bởi Dế Mèn ăn uống điều độ và

làm việc có chừng mực nên anh ta
chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, Mèn
đã thành một chàng dế thanh niên c-
ờng tráng. Đôi càng mẫm bóng Mèn
co cẳng lên Đôi cánh Dế Mèn
Mỗi khi Mèn vỗ cánh tiếng phành
phạch giòn giã."
GV: Em hãy thay đổi ngôi kể trong
đoạn văn trên?
HS: Thay từ "Thanh, chàng" trong
đoạn văn bằng từ "tôi".
* Ví dụ minh hoạ
- Truyền truyết "con Rồng, cháu Tiên": Đợc kể
theo ngôi thứ ba.
- " Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã
trở thành một chàng dế thanh niên cờng tráng. Đôi
càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở
khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng,
muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co
cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ.Những
ngọn cỏ gãy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua. Đôi
cánh tôi, trớc kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành
cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi
vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã."
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lu kí)
Đoạn văn trên đợc kể theo ngôi kể thứ nhất.
Căn cứ vào từ "tôi"- đại từ xng hô.
- Cho đoạn văn: "Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt
ra, rơi xuống mặt bàn.Thanh định thần nhìn rõ:

con mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn chơi
đùa vời chàng ngày trớc. Con vật nép chân vào
mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc
thạch xanh giơng lên nhìn ngời. Thanh mỉm cời
lại gần vuốt ve con mèo.
(Thạch Lam, Dới bóng hoàng lan)
"Một cái bóng lẹ làng, rơi xuống mặt bàn. Tôi
định thần nhìn rõ: con mèo già của bà tôi, con
mèo già vẫn chơi đùa với tôi ngày trớc.Con vật
nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai
4
GV: Theo em lời kể trong văn tự sự
bao gồm những lời văn nào?
HS: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời
văn kể sự việc.
GV giảng: Văn tự sự chủ yếu là văn
kể ngời và việc.
GV: Vậy theo em khi kể ngời lời văn
nh thế nào?Ví dụ minh hoạ?
HS: Phải giới thiệu tên, họ, lai lịch,
quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật.
Ví dụ: Sơn Tinh: ở núi Tản Viên, có
nhiều phép lạ.
GV: Khi kể việc thì lời văn nh thế
nào?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
Ví dụ: Thuỷ Tinh: "hô ma, gọi gió làm
thành giông bão rung chuyển cả đất
trời, dâng nớc sông lên cuồn cuộn

đánh Sơn Tinh. Nớc ngập ruộng đồng,
nớc ngập nhà cửa, nớc dâng lên lng
đồi, sờn núi, thành Phong Châu nh nổi
lềnh bềnh trên một biển nớc."
GV: Em hãy dùng lời văn của mình để
kể về một ngời bạn của em?
HS:Họ tên, lai lịch
Hình dáng
Tính tình
Tài năng
Những việc làm của bạn
Kết quả của việc làm mang lại
Sự thay đổi của hành động ấy.
GV: Nhận xét.
mắt ngọc thạch xanh giơng lên nhìn ngời. Tôi
mỉm cời lại gần vuốt ve con mèo."
II/ Lời kể trong văn tự sự
- Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu tên, họ, lai
lịch, tinh tình, tài năng,hình dạng, quan hệ, ý
nghĩa của nhân vật.
- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết
quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại.
4. Củng cố và dặn dò.
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
5
Tiết 3: Xây dựng nhân vât tình tiết trong văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở HS đã biết thế nào là sự viêc, nhân vât trong văn tự sự, GV giúp HS hiểu
đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ

yếu: Nhân vật chính và nhân vật phụ.
Rèn kỹ năng viết văn tự sự.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? theo em trong văn tự sự có mấy ngôi kể?đó là những ngôi
kể nào?
3. Bài mới:
Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có ngời.Đó là sự việc và nhân vật -
hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và
sự việc trong tác phẩm tự sự nh thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây
dựng nó cho hay, cho sopóng đọng trong bài viết của mình, chúng ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Em hãy cho biết trong tác phẩm
tự sự có mấy sự việc? Hãy chỉ rõ?
HS: Tự trình bày.
GV: em hãy chỉ rõ các sự việc đó
trong văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
HS: + Sự việc khởi đầu: Vua Hùng
kén rể.
+ Sự việc phát triển: Hai thần đến cầu
hôn
Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ
+ Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh thua
cuộc, ghen tuông, dang nớc đánh Sơn
Tinh.

Hai thần đánh nhau hàng tháng trời,
cuối cùng Thuỷ Tinh thua , rút về.
+ Sự việc kết thúc: Hằng năm Thuỷ
Tinh lại dâng nớc đánh Sơn Tinh, nh-
1. Sự việc trong tác phẩm tự sự
* 4 sự việc:
+ Sự việc khởi đầu.
+ Sự việc phát triển.
+ Sự việc cao trào.
+ Sự việc kết thúc.
6
ng đều thua.
Gv: Sự việc trong tác phẩm tự sự có
mấy yếu tố?
HS: Có 6 yếu tố.
GV: Em hãy chỉ rõ 6 yếu tố trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
HS: + Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
+ ở Phong châu, đất của vua Hùng.
+ Thời gian xảy ra: Thời vua Hùng.
+ Nguyên nhân: Những trận đánh
nhau dai dẳng của hai thần hằng năm.
+ Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhng
không cam chịu. Hằng năm cuộc
chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.
GV: Nhân vật trong tác phẩm tự sự là
ai?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em có mấy kiểu nhân vật?

Đó là kiểu nhân vật nào?
HS: Hai kiểu nhân vật: Nhân vật chính
và nhân vật phụ.
GV: Nhân vật trong văn tự sự đợc kể
ntn?
HS: Đợc gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai
lịch, tính tình, tài năng.
GV: Em hãy lấy VD để minh hoạ cho
những vấn đề trên?
HS: lấy VD.
* Yếu tố trong văn tự sự:
+ Ai làm(nhân vật).
+ Xảy ra ở đâu?(không gian, địa điểm)
+ Xảy ra lúc nào?(thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra?(nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào?(diễn biến, quá trình).
+ Kết quả ra sao?
2. Nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kể đợc nói
tới, đợc biểu dơng hay bị lên án.
- Có hai kiểu nhân vật:
+ Nhân vật chính.
+ Nhân vật phụ.
* Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc giới thiêu: Hung Vơng, Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh, Mị Nơng
- Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất: Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng.
4. Củng cố, dặn dò.

GV: ? em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự? Tác phẩm tự sự
có những yếu tố nào?
? trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? nhân vật đợc thể hiện qua
những mặt nào?
7
Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật chính, nhân vật phụ
trong truyện Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên?
Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 4: Kể chuyện đời thờng.
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào thể loại kể chuyện
đời thờng.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý, phơng hớng chuẩn bị viết bài.
Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thờng.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số .
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự sự? Văn tự sự có
những yếu tố nào?
?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Theo em hiểu thế nào là kể
chuyện đời thờng?
HS:Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em kể chuyện đời thờng cần
yêu cầu gì?
I/ Kể chuyện đời th ờng là gì?

- KN: Là kể về những câu chuyện hàng ngày từng
trải qua, từng gặp với những ngời quen hay lạ nh-
ng để lại những ân tợng, cảm xúc nhất định nào
đó.
- Yêu cầu: Một trong những yêu cầu hàng đầu
của kể chuiyện đời thờng là nhân vật và sự việc
cần phải hết sức chân thực,không nên bịa đặt,
thêm thắt tuỳ ý.
8
GV: ghi đề lên bảng.
HS: chép đề vào vở.
GV: Hớng dẫn cho HS làm đề 1.
GV:Đề bài yêu cầu điều gì:
HS: Kể về ngời bạn mới quen.
GV: Mở bài cần nói đợc điều gì?
HS: Tạo ra một tình huống tự nhiên để
giới thiệu ngời bạn mới quen.
GV: nhận xét và kết luận.
GV: phần thân bài cần nói đợc vấn đề
gì?
HS: - Phác qua vài nét nổi bật về hình
dáng bên ngoài
- Kể chi tiết tình huống gặp bạn
- Sau đó là giai đoạn giao tiếp giữa em
và bạn mới quen
GV: Phần kết bài em nói đợc vấn đề
gì?
HS: Mong ớc tình bạn ngày càng tốt
đẹp - giúp đỡ nhau trong học tập.
GV: Yêu cầu của đề là gì?

HS: Kể về thầy giáo( cô giáo) mà em
kính mến.
GV: Theo em mở bài nên nói những
gì?
HS: Giới thiệu khái quát về ngời thầy
giáo(cô giáo) mà em kính mến hoặc
yêu quý.
II/ Đề.
1. Đề 1: Em hãy kể về một ngời bạn mà em mới
quen?
2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô giáo) của em?
II/ Dàn bài.
1. Đề 1.
a, Mở bài:
Trong một lần đi học muộn, phải đứng
ngoài cổng trờng trong khi các bạn đang chào cờ,
tôi đã quen Hoa - một cô bạn cũng đi muộn, phải
đứng chờ ngoài cổng nh mình.
b/ Thân bài
- Lý do: Vì đau bụng nên em đến trờng muộn
- Tình huống: xin bác bảo vệ với lý do chính đáng
nhng cũng không đợc, tức quá đá hòn sỏi, không
may vào chân một bạn cũng đi muộn nh em
+ Lời xin lỗi của em với bạn đó
- Kết bạn thân với bạn đó: giới thiệu tên mình, qua
đó hỏi tên bạn để kết thân.
+ Ngời bạn đó tên Lan, ở xóm 2, đang học lớp
6C
+ Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe rất ấm
+ Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cời

- Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh vực nhất là
trong học tập: Bài khó hỏi Lan, bạn ấy giảng
nhanh mà lại dễ hiểu chính vì thế mà tình bạn
giữa em và Lan càng gắn bó hơn
c, Kết bài.
Tôi rất vui khi đợc làm bạn với Lan. Làm
bạn với Lan, tôi học từ bạn ấy bao nhiêu điều. Tôi
và Lan mãi mãi là bạn thân của nhau.
2. Đề 2

a, Mở bài
" Ngời thầy nh một con đò
Đa khách sang sông rồi một mình quay trở lại"
đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi không bao giờ
quên - thầy Hùng
9
GV:Thân bài em nói về điều gì?
HS:- Phác qua vài nét về hình dáng
bên ngoài của thầy giáo(cô giáo): giản
dị, nhanh nhẹn
- kể chi tiết những kỷ niệm thân thiết
gắn bó với thầy giáo(cô giáo): trong
học tâp, trong đời sống
GV: Phần kết bài em thể hiện điều gì?
HS: Mong giữ mãi hình ảnh của thầy
giáo(cô giáo) kính mến.
b, Thân bài
- Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn còn nhanh
nhẹn
+ Là một ông giáo làng, có khoảng 15 năm trong

nghề
+ Ăn mặc giản dị
- Kỉ niệm:
+ bản thân tôi là một HS dốt
+ Đợc thầy để ý và quan tâm nhiều hơn: ngoài giờ
lên lớp, những lúc ở nhà thầy đến nhà kèm
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vơn lên là HS
giỏi của lớp
+Trong cuộc sống thờng ngày: thầy sống rất đạm
bạc, yêu cây cảnh, luôn chăm sóc thơng yêu
những ngời trong gđ
c, Kết bài
Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi học giỏi hơn
rất nhiều.Nếu mai đây thành công trong công việc
thì em sẽ mãi mãi nhớ ơn ngời thầy mà em yêu
quý.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thờng là nh thế nào?
GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn chỉnh.
Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 5: Kể chuyện tởng tợng
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạổ mức
độ đơn giản
10
Giúp HS hiểu đợc vai trò của tởng tợng trong văn tự sự.
Biết vận dụng trong bài làm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.

- HS: Học bài và làm nài.
C/ Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? em hãy kể về một ngời bạn than của em?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Em hiểu kể chuyện tởng tợng là gì?
HS: Là những truyện do ngời kể nnghĩ ra bằng trí tởng tợng của
mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhng có một
ý nghĩa nào đó.
GV: Nêu đặc điểm của kể truyện tởng tợng?
HS: Truyện tởng tợng đợc kể ra một phần dựa vào những điều có
thật, có ý nghĩa, rồi tởng tợng thêm ra cho thú vị và làm cho ỹ
nghĩa thêm nổi bật.
GV: Mở bài cần nói những gì?
HS: Cuộc chiến giữa ST và TT rất dữ dội, với đủ các loại vũ khí
hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau để cớp Mị Nơng
GV: Thân bài em cần nói những gì?
HS: TT đem lễ vật đến muộn không lấy đợc Mị Nơng bèn đem
xe lội nớc, xe tăng tấn công
- ST : dùng máy bay trút bom
- Tăng thêm quân TT dùng điện thoại di động gọi cho cá sấu, cá
mập đem thêm máy xúc, máy ủi đến
- Trận chiến rất ác liệt, bụi khói, tiếng kêu vang
- TT không tiêu diệt đợc ST
GV: NHận xét và kết luận.
GV: Phần kết bài ntn?
HS: TT đem lòng oán hận, hàng năm vẫn cho quân và máy bay
dò la có cơ hội lại chiến đấu.
GV: Sau khi cho HS ghi dan bài chi tiết GV cho HS làm bài ra

I/ Lý thuyết
II/ Luyện tập
1. Bài 1: Em hãy tởng tợng
cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh trong điều kiện
hiện nay với máy ủi, máy
xúc, xi măng cốt thép
a. Mở bài
- Giới thiệu trận đánh giữa
ST và TT với nhiều thứ vũ khí
hiện đại
b. Thân bài:
- nguyện nhân ST và TT đành
nhau
- Trong trận chiến ST và TT
dung những loại vũ khí nào?
- TT điều quân ra sao?
- ST ứng phó thế nào?
- Kết quả cuối cùng ntn?
c. Kết bài:
Hàng năm TT vẫn đánh ST.

11
giấy nháp?
HS: Làm Bài (trong vòng 15 phút)
GV: Sau 15 phút GV gọi HS trình bày trớc lớp?
HS: 3-4 HS trình bày
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Cho HS tham khảo bài làm sau:
Bài tham khảo

Một cuộc chiến giữa ST và TT diễn ra rất dữ dội, với đủ các loại
vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau, để tranh cớp nàng Mị N-
ơng xinh đẹp con vua Hùng Vơng thừ mời tám.
Do mang lễ vật đến chậm không lấy đợc Mị Nơng, Thuỷ Tinh
tức giận bèn đem xe tăng, máy bay, xe lội nớc tấn công Mị N-
ơng.
để bảo vệ thành quả của mình vừa đạt đợc, Sơn Tinh đã dùng
máy bay chiến đấu trút bom tới tấp xuống đội quân của Thuỷ
Tinh. Tăng thêm viện trợ, Thuỷ Tinh đã dùng điện thoại di động
gọi cá sấu , cá mập, đem thêm máy xúc, máy ủi hòng san bằng
dinh luỹ của Sơn Tinh.Bụi khói bay mù mịt, những tiếng nổ long
trời, cây cối ngả nghiêng, nhà cửa sập đổ. Tiếng kêu vang cả đất
trời, nhng cuộc chiến vẫn diễn ra ác liệt và kéo dài hàng mấy
tháng liền.
Mạc dù Thuỷ Tinh đã huy động tối đa các loại vũ khí tối tân, nh-
ng không sao tiêu diệt đợc Sơn Tinh.Cuối cùng Thuỷ Tinh phải
rút quân về nớc.
Từ đó hàng năm Thuỷ Tinh vẫn cha vơi lòng oán hận nên thỉnh
thoảng cho máy bay dò la và thả bom xuống thành phố làng mạc
làm h hại mùa màng, nhà cửa hòng tiêu diệt nền kinh tế của Sơn
Tinh.
- HS: Nghe
2. bài 2:Kể lại mời năm sau
em về thăm lại trờng cũ hiện
nay, tởng tợng những đổi
thay có thể xảy ra
4. Củng cố, dặn dò:
GV: Khái quát toàn bài.
Về nhà làm đề bài trên
12

Tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 6: Ôn tập văn kể chuyện.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể loại văn tự sự.
Rèn kỹ năng cảm thụ văn.
Biết cách làm bài văn tự sự
B/ Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chúc: Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Theo em văn tự sự là gì? em hãy lấy VD?
HS: Văn tự sự là kể ngời và việc.
- VD: Truyện ST,TT kể về ST và TTđồng thời kể việc TT đánh ST
để dành lại Mị Nơng
GV:Cho HS đọc truyện "Hoàng đế họ Mai" trong STK.
HS: Đọc
GV: chủ đề của truyện trên ca ngợi ai?
HS: ca ngợi anh hùng khởi nghĩa nông dân Mai Hắc Đế. Từ đó, ca
ngợi truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
GV: Hãy chỉ ra ba phần: Mở bài, Thân bài, kết bài?
HS: - Mở bài: Từ đầu đến " mẹ già": Giới thiệu hoàn cảnh đất n-
ớc và giới thiệu Mai Thúc Loan.
- Thân bài: tiếp đến " bỏ về nớc": Nhân dân bị bóc lột khổ cực đã
đứng dậy dới sự chỉ đạo của Mai Hắc Đế và đã thắng lợi bớc đầu.
- Kết bài: Đoạn còn lại: Mai Túc Loan lên ngôi hoàng đế và tiếp

tục chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ đất nớc.
GV: theo em văn tự sự có mấy ngôi kể?
HS: Có hai ngôi kể: - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
GV: Truyện " Con Rồng, cháu Tiên" đợc kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Ngôi thứ ba.
GV: Đọc một đoan truyện " Dế Mèn phiêu lu ký" của Tô Hoài và
yêu cầu HS cho biết truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
1. Sự việc và nhân vật trong
văn tự sự
2. chủ đề và dàn bài trong văn tự sự
- Truyện "Hoàng đế họ Mai"
3. Ngôi kể trong văn tự sự
- ngôi thự nhất.
- ngôi thứ ba.
13
HS: Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất.
GV: Yêu cầu HS làm mở bài ra giấy nháp?
HS: làm bài.
GV: THân bài cần nói những gì?
HS: - truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
- Hoàn cảnh Vua Hùng kén rể.
- Có ST,TT đến cầu hôn.
- Vua Hùng Ra điều kiện kén rể
- ST đến trớc lấy đợc Mị Nơng, rớc về núi
- TT đến sau không lấy đợc đem quân đuổi đánh ST để cớp Mị N-
ơng về
- Kết quả: Thành Phong Châu
- TT thua đành rút quân về
- Hàng năm TT dâng nớc đánh
GV: Nhận xét

GV: Kết bài ntn?
HS: tụ làm ra giấy nháp.
GV: Yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài làm
HS: Làm bài.
4. Đề bài:
Em hãy kể lại câu chuyện
mà em thích nhất bằng lời
văn của em?
Dàn bài
a. Mở bài
b. Thân bài
c. kết bài:
4. Củng cố và dặn dò:
GV: Về nhà làm đề bài trên.
Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 1: Danh từ
14
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS nắm đợc đặc điểm của danh từ.
Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Biết vận dung vào bài tập
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Học bài
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt đọng của thầy và trò Nội dung cần đạt

GV; Em hãy lấy một số DT chỉ ngời?
HS: Cha, mẹ, anh em, đông chí, công nhân, học sinh, cán bộ,
bộ đội
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ động vật?
HS: Chim choc, bồ câu, vịt, gà, trâu, cá,voi, chó, lợn
GV: Em hãy lẫy một số DT chỉ thực vật?
HS: cây cối, cam quýt, chuối, xoài,măng cụt
GV: EM hãy lây một số DT chỉ đồ vật?
HS: Bàn, ghế, sách, bút
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ đơn vị tự nhiên?
HS: Ba con trâu.
- Một viên quan.
con, viên là DT chỉ đơn vị tự nhiên.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị chính xác?
HS: - Sáu tạ thóc.
- Ba cân khoai.
" tạ, cân" là Dt chỉ đơn vị chính xác.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị ớc chừng?
HS: Ba thúng gạo rất đầy
thúng" là DT chỉ đơn vị ớc chừng.
I/ Đặc điểm
1. DT chỉ ngời, thực vật, động
vật, đồ vật.
2. Các nhóm của Dt
a. DT chỉ đơn vị tự nhiên
b. DT chỉ đơn vị quy ớc
* DT chỉ đơn vị chính xác:
II/ Luyện tập
15
GV: Ghạch dới những DT trong câu sau?

" Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật có tài năng kỳ lạ"
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Liệt kê một số Dt chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một
trong những DT ấy?
HS: - Nhà, ca, bàn, ghế, chai, lọ
- Đặt câu: + Nhà cửa của anh sao bẩn thế.
+ Cái bàn này có bốn chân.
GV:Yêu cầu HS đọc Đề bài?
HS: Đọc
GV:Yêu cầu HS làm bài?
HS: - Từ loại chuyên đứng trớc DT chỉ ngời: anh, chị, ông,
ngài
- Từ loại chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vât: hoa, quả, tờ, chiếc
GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập?
HS: Đọc
GV: Yêu cầu HS làm ra giấy nháp.
HS: Làm bài.
GV: Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài.
HS: - DT chỉ đơn vị quy ớc chính xác: Ki- lô- gam, tạ, tấn,
met
- DT chỉ đơn vị quy ớc ớc chừng: vài, đàn, mớ
GV: Nhận xét bài làm của HS .
1. bài tập trắc nghiệm.
2. bài 2
3. Bài 3
Hãy liệt kê những từ loại
chuyên đứng trớc Dt chỉ ngời,
đồ vật?
4. Bài tập 4.
Hãy liệt kê các DT chỉ đơn vị

quy ớc chính xác, ớoc chừng?
4. củng cô và dặn dò:
GV: Theo em DT có mấy loại?
? DT chỉ đơn vị quy ớoc có mấy loại?
GV; Học bài và làm bài.
Tuần 4 Ngày soạn: Ngày dạy:

Chủ đề 2: Từ loại
16
Tiết 2: Cụm danh từ
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nắm đợc đặc điểm của cụm DT
Cấu tạo của cụm Dt
Biết ứng dụng vào bài tập
B/ Chuẩn bị.
- Gv: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài theo hớng dẫn
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Cụm danh từ là gì?
HS: Là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.
GV:Em hãy so sánh nghĩa của cụm danh từ và nghĩa của
danh từ?
HS: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ.
GV: CDT có cấu trúc ngữ pháp ntn?
HS: Hoạt động nh một danh từ.

GV: Theo em CDT có cấu trúc ntn?
HS: Phần phụ trớc, phần trung tâm và phần phụ sau.
GV: Em hãy viết cấu tạo của CDT bằng mô hình?
HS:
Phần trớc Phần trung tâm
Phần sau
t 1 t2 T1 T2 s1 s2
GV: Dòng nào dới đây nêu đúng mô hình cấu trúc của cụm
1. Cụm danh từ là gì?
- KN:
- Đặc điểm:
+Ngữ nghĩa:
+Ngữ pháp:
2. Cấu tạo của cụm
danh từ.
3. Bài tập.
a. Bài tập 1
Khoanh vào câu
trả lời đúng nhất?
17
danh từ?
A. CDT là tổ hợp từ cò mô hình cấu trúc phức tạp hơn DT.
B. CDT là tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 2 phần: Phần
trớc và phần trung tâm.
C. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 2 phần:
Phần trung tâm và phần sau.
D. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 3 phần:
Phần trớc, phần trung tâm và phần sau.
GV: Trong các CDT sau, cụm nào có đủ cấu trúc 3 phần?
A. Một lỡi búa.

B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn HS lớp 6.
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Trong các CDT sau cụm nào chỉ có một thành tố trong
phần trung tâm?
A. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú.
B. Túp lều.
C. Những em HS.
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Hãy cho những CDT sau vào mô hình cấu tạo của CDT?
- làng ấy
- ba thúng gạo nếp
- ba con trâu đực
- ba con trâu ấy
- chín con
- năm sau
- cả làng
HS:
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
t1 t2
ba
cả
T1 T2
Làng
thúng gạo
làng
s1 s2
ấy
nếp
- Đáp án: D

b. Bài tập 2
- Đáp án: C
c. Bài tập 3
- Đáp án: B
d. Bài tập 4
18
ba
ba
chín
con trâu
con trâu
con
năm
đực
ấy
sau
GV: Nhận xét cách làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: - về nhà làm bài tập còn lại
Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 3: Động từ.
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về động từ.
Biết phát hiện và vận dụng động từ vào bài làm văn của mình.
Biết cách sử dụng động từ.
B/ Chuẩn bị của GV- HS.
- GV: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo
- HS: Học bài và soạn bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cum danh từ? Cho VD?
?CDT có cấu tạo nh thế nào? Lấy một cụm danh từ và sau đó điền vào
mô hình cấu tạo?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Động từ là gì?
1. Đặc điểm của động từ
19
HS: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
GV: Hãy tìm ĐT trong câu sau?
" Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.[ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ
Tiên vơng.
HS: Lấy, làm, lễ.
GV: Giữa DT và ĐT có sự khác biệt nh thế nào?
HS: - DT: + Không kết hợp với đã, sẽ. đang, cũng, vẫn, chớ,
đừng
+ Thờng làm chủ ngữ trong câu.
+ Khi làm VN phải có từ là đứng trớc.
- ĐT: + Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy,
chớ, đừng
+Thờng làm VN trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng
GV: Em hãy lẫy VD mà ĐT kết hợp với từ hãy, vẫn, sẽ, đang?
HS: Hãy học, vẫn làm, sẽ đi, đang đến.
GV: Lấy ĐT thờng làm VN trong câu?
HS: Tôi học.
GV: Lấy VD về ĐT làm CN?
HS: Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của HS.

ĐT
GV: ĐT có những loại nào?
HS: ĐT có 2 loại:
- ĐT tình thái( thờng đòi hỏi các ĐT khác đi kèm).
- ĐT chỉ hành động, trạng thái(Không đòi hỏi các ĐT khác đi
kèm). Bao gồm 2 loại nhỏ:
+ ĐT chỉ hành động( trả lời câu hỏi Làm gì?)
+ ĐT chỉ trạng thái( trả lời câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
GV: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ĐT?
A. Thờng làm VN trong câu.
B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ
C. Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn, chớ
D. Thờng làm thành phần phụ trong câu
GV: ĐT là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Cái gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Làm sao?
- VD:
- Sự khác biệt giữa DT và
ĐT:
2. Các loại ĐT:
+ Đt tình thái.
+ ĐT chỉ hành động, trạng
thái
3. Luyện tập.
a. Bài tập 1.
Khoanh vào câu trả lời
đúng nhất?
- Đáp án: D
b. Bài tập 2.
- Đáp án: A

c. Bài tập 3
20
GV: Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn
" Bà cho là hổ ăn thịt mình, run sợ không nhúc nhích"?
A. định B. đừng C. dám D. sắp
HS: " Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ không dám nhúc
nhích"?
GV: Xác định và phân loại các ĐT trong các câu sau:
a. Anh dám làm không?
b. Nó toan về quê.
c. Nam Định đi Hà Nội
d. Bắc muốn viết th.
e. Đông phải thi lại.
g. Sơn cần học ngoại ngữ.
h. Hà nên đọc sách.
i. Giang đừng khóc
HS: + ĐT tình thái: dám, định, muốn, phải, cần, nên, đừng.
+ ĐT hành động: làm, về, đi, viêt, thi, học, đọc, khóc
- Đáp án: A,C
d. Bài tập 4

4. Củng cố, dặn dò
Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 4: Cụm động từ.
A/ Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm vững khái niệm và cấu tạo của CĐT.
- Nâng cao kiến thức về CĐT.
- Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng CĐT khi nói, viết.
B/ Chuẩn bị của GV - HS.

- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài, làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
21
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định và phân loại động từ trong câu sau?
a. Anh dám làm không?
b. Nam Định đi Hà Nội
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
GV: Thế nào là CĐT? Lấy VD?
HS: Nhắc lại KN
- VD: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
GV: Nêu về mặt ngữ nghĩa của CĐT?
HS: CĐT có ỹ nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn ĐT.
GV: Nêu về mặt ngữ pháp?
HS: Hoạt động trong câu nh một ĐT
GV: Em hãy nêu cấu tạo của CĐT?
HS: Có 3 phần Phần trớc
Phần trung tâm
Phần sau
GV: Phụ ngữ trớc bổ sung cho ĐT các ý nghĩa gì?
HS: Bổ sung Quan hệ thời gian
Sự tiếp diễn tơng tự
Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành
động.
Sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
GV: Phụ ngữ sau bổ sung cho ĐT những gì?
HS: Bổ sung Đối tợng
Hớng

Địa điểm
Thời gian
Mục đích
Nguyên nhân
Phơng tiện và cách thức hành động

GV: Nhận định nào sau đây không đúng về CĐT?
A. Hoatị động trong câu nh một động từ.
B. Hoạt động trong câu không nh một động từ.
1. Cụm động từ là gì?
- KN:
- ý nghĩa:
- Ngữ pháp:
2. Cấu tạo
- Phần trớc:
- Phần trung tâm:
- Phần sau:
3. Bài tập
a. Bài tập 1
Khoanh vào câu trả lời
đúng nhất?
- Đáp án: B
22
C. Do một động từ và một số tà ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
D. Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức tạp hơn động từ
GV: Dòng nào sau đây không có CĐT?
A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi.
B. Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
C. Ngời cha còn đang cha biết trả lời ra sao.
D. Ngày hôm ấy, nó buồn.

GV: Trong CĐT, các phụ ngữ ở phần phụ trớc không có tác dụng
bổ sung cho ĐT các ý nghĩa nào?
A. Quan hệ thời gian.
B. Sự tiếp diễn tơng tự.
C. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
D. Chỉ cách thức hành động.
GV: Cho CĐT: đang đi nhiều nơi, em hãy cho biết phần phụ trớc
trong CĐT bổ sung ý nghĩa cụ thể nào hco ĐT?
A. Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
B. Quan hệ thời gian.
C. Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động
D. Sự tiếp diễn.
b. Bài tập 2.
- Đáp án: D
c. Bài tập 3
- Đáp án: D
d. Bài tập 4
- Đáp án: D
4. Củng cố, dặn dò.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại KN của CĐT?
Yêu cầu HS nhắc lại mô hình cấu tạo của CĐT?
Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 5: Tính từ
A/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS nắm vững đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ
- Nâng cao kiến thức về tính từ.
- Rèn kỹ năng biết vận dụng tính từ trong khi nói hoặc viết.
23
B/ Chẩn bị của thầy và trò.

- GV: Soạn bài,tài liệu tham khảo.
- HS: học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: yêu cầu HS nhắc lại KN tính từ đã học ở bậc tiểu học?
HS: trả lời
GV: Nêu đặc điểm của tính từ?
HS: Tính từ kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn để tạo
thành cụm tính từ
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu.

GV: Tính từ có mấy loại?
HS: Có 2 loại:
- Tính từ chỉ đặc điểm tơng đối(có thể kết hợp với các từ chỉ mức
độ)
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết hợp với từ chỉ mức
độ)
GV: Cho đoạn văn sau:
" Trong các giống vật, trâu là kẻ vất vả nhất. Sớm tinh mơ đã bị goi
dậy đi cày, đi bừa, ách khoác lên vai, dây chão xâu đăng mũi.Thôi
thì tuỳ chủ, miệng quát, tay đánh, trâu chỉ một lòng chăm chỉ làm
lụng, không kể ruộng cạn đồng sâu, ngầy ma ngày nắng, chỉ mong
lúa ngô tơi tốt đền ơn chủ"
Em hãy cho biết đoạn văn trên có mấy tính từ?
A. Chín
B. Tám
C. Bảy

D. Sáu

GV: Dới đây là năm câu của năm ông thầy bói:
- Nó sun sun nh con đỉa.
- Nó chần chẫn nh cái đòn càn.
- Nó bè bè nh cái quạt thóc.
1. Đặc điểm tính từ
2. Các loại tính từ
3. Bài tập
a. Bài tập 1
B. Bài tập 2
24
- Nó sừng sững nh cái cột đình.
- Nó tun tủn nh cái chổi xể cùn.
Em hãy nhận xét việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong
những câu trên có tác dụng phê bình và gây cời nh thế nào?

4. củng cố, dăn dò
Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 6: Cụm tính từ
A/ Mục tiêu bài học
- giúp HS khắc sâu kiến thức về cấu tạo của cụm tính từ
- Giúp HS biết vận dụng cụm tính từ trong khi nói và trong khi viết.
B/ Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Mô hình của cụm tính từ có mấy phần?
HS: Có 3 phần.
GV: Phần trớc của tính từ biểu thị về cái gì?
HS: Biểu thị về quan hệ thời gian, Sự tiếp diễn tơng tự,
mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẩng định hay phủ
định
GV: Các phụ ngữ đúng sau biểu thị về cái gì?
HS: Biểu thị về vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi hay
nguyên nhân của đặc điểm, tính chất
1. Đặc điểm của cụm tính từ.
25

×