Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.85 KB, 131 trang )

1


• TUẦN:1
• TIẾT: 1
• TÊN BÀI: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự – Lê Hữu Trác )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS cảm nhận được giá trò hiện thực sâu sắc của tác phẩm và nhân cách thanh cao của tác giả qua ngòi bút k
sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trònh.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa diễn dòch và qui nạp.
- Huy động thực tiễn sử dụng ngôn ngữ để minh họa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

- Hãy cho biết vài nét về tác giả - tác
phẩm?





- Sự nghiệp sáng tác của ông?












? Quang cảnh trong phủ chúa Trònh được
tác giả miêu tả ntn?





? Cung cách sinh hoạt ntn?
I. TIỂU DẪN:
1. Tác giả:
- LHT(1724-1791), hiệu là Hải Thượng Lãn Ông,
quê trấn Hải Dương(Hưng yên).
- Danh y: chữa bệnh, soạn sách, mở trường dạy
nghề thuốc.
- Nhà văn, nhà thơ.
2. Tác phẩm:
-“TKKS” là tập kí sự bằng chữ Hán, được xếp ơ û
cuối bộ “Hải Thượng y tông tâm lónh”. ND (SGK).
- Kí sự: là một thể kí, ghi chép sự việc, câu chuyện
có thật và tương đối hoàn chỉnh.

- Đoạn “VPCT” nói việc Lê Hữu Trác lên tới kinh
đô, được dẫn vào phủ chúa để bắt mạch kê đơn
cho Trònh Cán.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong
phủ chúa Trònh:
a. Quang cảnh trong phủ chúa Trònh:
- Vào phủ chúa: qua nhiều lần cửa, nhiều dẫy hành
lang, cây cối um tùm, danh hoa đua thắm.
- Bên trong: Đại đường, Quyển bồng, Gác tía.
- Nội cung: trướng gấm màn che, ghế rồng sơn son
thiếp vàng…
 Cực kì tráng lệ, lộng lẫy, không đâu sánh bằng.
b. Cung cách sinh hoạt:
2











? Phân tích những lời nhận xét của tác giả
để thấy được thái độ của ông đối với
quang cảnh và cách sinh hoạt nơi đây?
? Cách lí giải và kê đơn cho Thế tử chứng

tỏ LHT là một thầy thuốc ntn?




? Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích?



HS ĐỌC PHẦN GHI NHỚ
- Kẻ hầu người hạ tấp nập, bảy tám thầy thuốc túc
trực.
- Lời lẽ hết sức cung kính khi nhắc đến chúa Trònh
và thế từ, tiêu xài sang trọng.
- Nội cung trang nghiêm đến nỗi tác giả phải “nín
thở đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem
mạch”.
 Lễ nghi, khuôn phép, quyền uy tột đỉnh, hưởng
thụ xa hoa, lộng lẫy.
2. Thái độ, tâm trạng và suy nghó của tác
giả:
- Không đồng tình, dửng dưng trước lối sống xa
hoa, hưởng lạc nơi đấy.
- Là thầy thuốc giỏi, có kiến thức sâu rộng và gia ø
dặn kinh nghiệm.
- Là thầy thuốc có lương tâm và đức độ.
 Là thầy thuốc tài năngcó phẩm chất cao quý.
3. Đặc sắc nghệ thuật:
Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh
động, kể chuyện hấp dẫn lôi cuốn.

 Giá trò hiện thực sâu sắc.
III. GHI NHỚ: (SGK-Tr9)

E. Củng cố: Lí do khiến cho LHT kê đơn bốc thuốc như vậy?

F. Dặn dò: - Học bài “vào phủ chúa Trònh”.
- Soạn bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.

• TUẦN:1
• TIẾT: 2
• TÊN BÀI: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói riêng của cá nhân.
-
Hình thành và nâng cao năng lực lónh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân
trong việc sử dụng ngôn ngữ trên cơ sở những từ ngữ và quy tắc chung.
-
Có ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của XH, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ của dân tộc.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
-
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa gợi tìm, vấn đáp.
- Huy động thực tiễn sử dụng ngôn ngữ để minh họa.
3


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3. Kiểm tra bài cũ:

4. Giới thiệu bài mới:
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


? Ngôn ngữ là gì?


? Phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ
giúp cho con người điều gì?
? Tính chung trong ngôn ngữ của cộng
đồng được biểu hiện qua các yếu tố nào?











? Thế nào là lời nói của cá nhân?






? Cái riêng trong lời nói của cá nhân
được biểu lộ ở những mặt nào?
CHO NGHE VÀI ĐOẠN NHẠC-NHẬN
BIẾT GIỌNG









I. NGÔN NGỮ-TÀI SẢN CHUNG CỦA XH:
Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một
cộng đồng XH. Muốn giao tiếp với nhau, XH phải co ù
phương tiện chung, trong đó phương tiện quan trọng
nhất là ngôn ngữ.
Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được
biểu hiện qua:
1. Các yếu tố ngôn ngữ chung:
- Các âm và các thanh.
- Các tiếng.
- Các từ.
- Các ngữ cố đònh.
2. Các qui tắc và phương thức chung trong việc
cấu tạo và sử dụng các đơn vò ngôn ngữ:
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu.
- Phương thức chuyển nghóa từ.

II. LỜI NÓI-SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ
NHÂN:
Khi giao tiếp, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung
để tạo ra lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp. Lời nói
được tạo ra nhờ các yếu tố và qui tắc, phương thức
chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của ca ù
nhân.
Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở:
1. Giọng nói cá nhân.

2. Vốn từ ngữ cá nhân.

3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
chung, quen thuộc.

4. Việc tạo ra các từ ngữ mới.

5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
chung, phương thức chung.

 Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói ca ù
nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân( ở các nhà văn
nổi tiếng).
4







? Ghi nhớ?
THẢO LUẬN 3 BT – Tr 13

 GHI NHỚ: ( SGK – Tr 13 )

III. LUYỆN TẬP:
1. Từ “thôi” _ chấm dứt, kết thúc một hoạt đông
nào đó( VD: thôi học,…). Nguyễn Khuyến dùng từ
“thôi” với nghóa chấm dứt, kết thúc cuộc đồi, cuộc
sống(chết).
2. Trật tự sắp xếp các từ rất riêng:
- Các cụm danh từ(rêu từng đám, đá mấy hòn): DT
trung tâm đứng trước đònh từ và DT chỉ loại.
- Vò ngữ đi trước chủ ngữ.
 Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ.
E. Củng cố:

F. Dặn dò: Chuẩn bò làm bài viết số 1( Nghò luận XH – Tr 14). Xem SGK trước.


• TUẦN:1
• TIẾT: 3-4
• TÊN BÀI: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 – NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Cũng cố kiến thức về văn nghò luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10.
- Viết được bài văn NLXH có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
-

C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Làm bài viết tại lớp với hai phần: trắc nghiệm lí thuyết văn học và nghò luận xã hội.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Đề 1: Bài tỏ ý kiến của mình về vấn đề mà tác giả Thân Nhân Trung đã nêu trong “Bài kí
đề danh tiến só khoa Nhân Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba-1442”:
“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thònh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên
khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp”.
* Đề 2: Bác Hồ từng dạy: “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi, mà khó vì lòng
người ngại núi e sông”. Em hiểu và vận dụng lời dạy đó như thế nào trong học tập và cuộc
sống?
E. Củng cố:

F. Dặn dò: Soạn bài thơ “Tự tình”.


5




• TUẦN:2
• TIẾT: 5
• TÊN BÀI: TỰ TÌNH II – Hồ Xuân Hương
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của HXH.
- Thấy được tài năng thơ Nôm của HXH: thơ Đường viết bằng tiếng Việt, cách dùgn từ ngữ,
hình ảnh giản dò, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa vấn đáp, gợi mở, phân tích.
- Huy động thực tiễn sử dụng ngôn ngữ để minh họa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


? Phần Tiểu dẫn đã giới thiệu
những nét chính nào trong cuộc
đời và sự nghiệp của HXH?








HS ĐỌC BÀI THƠ
GV: nói sơ về thể loại bài thơ
? Câu đầu cho chúng ta thấy nữ
só đang ở trong hoàn cảnh nào?
Mang tâm trạng gì?



? Câu 2, tác giả sử dụng các biện
pháp nghệ thuật nào? Nhằm mục
đích gì?

I. TIỂU DẪN(SGK-Tr 18):
- HXH quê ở làng Quỳnh Đôi-Quỳnh Lưu-Nghệ An nhưng
sống chủ yếu ở khinh thành Thăng Long.
- Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh só. Cuộc đời
của bà gặp nhiều éo le, ngang trái.
- Sáng tác của HXH gồm cả chữ Nôm và chữ Hán.
-HXH là hiện tượng rất độc đáo: nhà thơ phụ nữ viết về phụ
nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất VHDG từ đề tài,
cảm hứng đến ngôn ngữ hình tượng.
- Nổi bật trong sáng tác thơ Nôm của HXH là tiếng nói
thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng đònh, đề cao
vẻ đẹp và khát vọng của họ.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
1. Hai câu đề:
- Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
+ thời gian: đêm khuya
+ âm thanh: trống canh dồn  bước đi dồn dập của thời
gian, tâm trạng con người thì rới bời, cô đơn.
- Trơ cái hồng nhan với nước non
+ trơ + hồng nhan: thật rẻ rúng, mỉa mai.
+ Đảo ngữ “trơ”: tủi hổ, bẽ bàng.
+ Tương phản: hồng nhan > < nước non: sự thách thức 
6



GV: Từ xưa đến nay, con người
thường dùng gì để giải sầu?
[rượu] ? Còn nữ só thì ntn? Kết
quả?
? HXH tiếp tục làm gì để giải
sầu? Kết quả?

? Rêu và đá là những thứ bé nhỏ
và vô tri; nhưng ở đây chúng ntn?
Qua đó nói lên điều gì(bằng nghệ
thuật nào)?
Sơ đồ: Buồn  thấm thía nỗi
đau khát vọng.
? Nhưng khi gặp cuộc sống thực
tế, thì ntn?
? Câu 7 có gì đặc biệt không?
Hai từ “lại” có giống nghóa nhau
không?


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì trong câu thơ cuối? Hiệu quả
của nó?
HS ĐỌC GHI NHỚ

bản lónh của người phụ nữ trước cuộc đời.
2. Hai câu thực:
- Cụm từ “say lại tỉnh”: gợi lên cái vòng quẩn quanh của
duyên sốcàng thấm thía nỗi đau.
- Mối tương quan giữa hình tượng: vầng trăng(sắp tàn) –

khuyết chưa tròn  sự đồng nhất giữa trăng và người: nhân
duyên không trọn vẹn.
3. Hai câu luận:
- Đảo ngữ: xiên ngang, đâm toạc được đặt lên đầu câu.
- Dùng các động từ mạnh: xiên, đâm.
 Một sức sống mãnh liệt; tuy phẫn uất, nhưng đầy khát
vọng sống hạnh phúc.
4. Hai câu kết:
- Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
+ ngán: chán ngán, ngán ngẫm.
+ lại 1: thêm một lần nữa.
+ lại 2: trở lại.
 Sự éo le khi mùa xuân của thiên nhiên thì trở lại; còn
tuổi xuân của con người thì không bao giờ trở về.
- Mảnh tình san sẻ tí con con  nghệ thuật tăng tiến, nhấn
mạnh sự nhỏ bé dần: Mảnh  san sẻ  tí  con con: càng
xót, tội nghiệp.
III. GHI NHỚ(SGK-Tr 19)

E. Củng cố: Bài thơ vừa nói lên bi kòch duyên phận vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
của HXH. Các em hãy phân tích điều đó?
F. Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ “Tự tình II”, phần phân tích.
- Soạn bài “Câu cá mùa thu” – Nguyễn Khuyến.














7




• TUẦN:2
• TIẾT: 6
• TÊN BÀI: CÂU CÁ MÙA THU
Thu điếu – Nguyễn Khuyến
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN và tình yêu thiên nhiên,
đất nước, tâm trạng thời thế của nhà thơ.
- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của NK
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa đọc sáng tạo, vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng.
- Huy động thực tiễn sử dụng ngôn ngữ để minh họa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:


THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


? Cho biết vài nét sơ lược về cuộc đời
NK?





? Sáng tác của ông?


? ND thơ văn?
ĐỌC BÀI THƠ
? Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc
sắc? Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ đã bao quát
cảnh thu ntn?



? Cảnh sắc mùa thu được miêu tả ntn về
màu sắc, đường nét?

I. TIỂU DẪN:
- NK(1835-1909) hiệu là Quế Sơn, quê ở Yên
Đổ(Hà Nam). Từng đỗ đầu cả ba kì thi nên đgl Tam

nguyên Yên Đổ. Làm quan được hơn 10 năm, sau
đó về dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà.
- Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm, hiện còn trên
800 bài, gồm cả thơ, văn, câu đối. Đóng góp nổi bật
là thơ Nôm.
- ND thơ văn(SGK).
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Cảnh thu:
- Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu: từ chiếc thuyền
câu, mặt ao  bầu trời  ngõ trúc  thuyền câu 
từ gần  cao xa  gần: từ khung cảnh ao hẹp,
không gian mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh
động.
- Cảnh sắc mùa thu:
+ Màu: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt,
lá vàng.
+ Đường nét chuyển động: sóng “hơi gợn tí”, la ù
vàng “khẽ đưa vèo”, tầng mây lơ lửng.
8




? Hãy cho biết đó là cảnh thu ở miền quê
nào?
? Tóm lại, không gian mùa thu ntn?



? Có lẽ tác giả không chỉ đơn thuần là câu

cá, vậy tác giả có tâm trạng ntn?
= mùa thu lạnh hay lòng nhà thơ lạnh?

? Các em có cảm nhận ntn về tấm lòng
của nhà thơ đối với thiên nhiên, đất nước?
= Kín đáu gửi gắm tâm sự yêu nước trong
giai đoạn kiểm duyệt gắt gao…

? Ngôn ngữ trong bài thơ ntn? [ không còn
là tùng, trúc, cúc, mai…]
? Cách gieo vần có gì đặc biệt? Gợi cho ta
cảm thấy mùa thu ntn?
? Trong bài thơ, có nghe thấy âm thanh gì
không? [ có – nhưng nhỏ ] ? Không gian
phải ntn thì chúng ta mới nghe thấy những
âm thanh đó? [ tónh ] ? Đây là nghệ thuật
gì?
 Dòu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật mùa thu ở làng
quê Bắc Bộ.
 Không gian mùa thu tónh lặng, vắng người, vắng
tiếng. Cảnh thu đẹp nhưng đượm buồn.
2. Tình thu:
- Câu cá để đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.

- Không gian tónh lặng, cô quạnh, uẫn khúc trong
tâm hồn nhà thơ.
 Tâm hồn gắn bó thiết tha với thiên nhiên đất
nước, một tấm lòng thầm kính nhưng không kém
phần sâu sắc.
3. Thành công về nghệ thuật:

- Ngôn ngữ giản dò, trong sáng.

- Cách gieo vần độc đáo(vần eo) để gợi tả không
gian và tâm trạng.



- Nghệ thuật lấy động tả tónh.
III. GHI NHỚ: (SGK – Tr 22)

E. Củng cố:

F. Dặn dò:














9





• TUẦN:2
• TIẾT: 7
• TÊN BÀI: PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Nắm được cách thức phân tích đề văn nghò luận.
- Biết cách lập dàn ý bài văn nghò luận.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa qui nạp.
- Huy động thực tiễn sử dụng ngôn ngữ để minh họa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:

THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


? Đề nào có đònh hướng cụ thể,
đề nào đòi hỏi người viết phải tự
xác đònh hướng triển khai?
? Vấn đề cần nghò luận của mỗi
đề là gì?




? Tác dụng của việc lập dàn ý?

? Xác lập luận điểm của đề 1?











I. PHÂN TÍCH ĐỀ:
1. Về kiểu đề:
_ Đề 1 thuộc dạng đề có đònh hướng cụ thể.
_Đề 2 &3 là đề mở.
2. Vấn đề cần nghò luận:
_ Đề 1: suy nghó về việc chuẩn bò hành trang vào thế kỷ mới.
_ Đề 2: tâm sự của Hồ Xuân Hương.
_ Đề 3: một vẻ đẹp của bài thơ câu cá màu thu.
II. LẬP DÀN Ý:
* Tác dụng của việc lập dàn ý: SGK- tr 23.
1. Xác lập luận điểm:
_ Vấn đề cần nghò luận: việc chuẩn bò hành trang vào thế kỷ
mới.
_ Yêu cầu về nội dung: từ ý kiến của Vũ Khoan, có thể suy

ra:
+ Người VN có nhiều điểm mạnh: thông minh, nhạy bén với
cái mới.
+ Người VN cũng kg ít điểm yếu: thếu hụt về kiến thức cơ
bản, khả năng thực hành sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là việc thiết
thực để chuẩn bò hành trang vào thế kỷ XXI.
_ Yêu cầu về phương pháp: sd thao tác lập luận bình luận, giải
thích, chứng minh; dùng dẫn chứng thực tế XH là chủ yếu.
10




? Xác lập luận cứ cho các luận
điểm ở đề 1?


? Sắp xếp các luận điểm, luận cứ
vừa tìm được ở đề 1?



ĐỌC GHI NHỚ

? Phân tích và lập dàn ý đề 1?













2. Xác lập luận cứ:



3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ:




III. GHI NHỚ: SGK tr -24
IV. LUYỆN TẬP:
1. Đề 1:
_ Phân tích đề: dạng đề đònh hướng rõ nội dung nghò luận.
_ Vấn đề cần nghò luận: giá trò hiện thực sâu sắc của đoạn
trích “Vào phủ chúa Trònh”.
_ Yêu cầu về nd:
+ Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu
sinh khí của những người trong phủ chúa Trònh(Trònh Cán)
+ Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía, dự cảm về sự
suy tàn của triều Lê-Trònh thế kỉ XVIII
_ Lập dàn ý: GV hướng dẫn


E. Củng cố: Vai trò của việc lập dàn ý?
F. Dặn dò: Trả lời các câu hỏitrong bài “Thao tác lập luận phân tich”
















11



• TUẦN:2
• TIẾT: 8
• TÊN BÀI: THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
- Nắm được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích .
- Biết phân tích một vấn đề XH và VH
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- SGK, SGV.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kết hợp giữa tái tạo, vấn đáp, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


? Xác đònh ND ý kiến đánh giá
của tác giả đối với Sở Khanh?


? Các luận cứ làm sáng tỏ luận
điểm?




? Chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa
phân tích và tổng hợp trong đoạn
trích?

? Thế nào là phân tích trong văn
nghò luận? Yêu cầu của thao tác
này?




? Cách phân chia đối tượng?




I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân
tích:
1. ND ý kiến đánh giá của tác giả đối với Sở Khanh:
là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện cho sự đồi bại trong XHPK.
2. Các luận cứ làm sáng tỏ luận điểm:
- Sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
- Là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm nghề đồi bại, bất
chính: giả làm người tử tế để đánh lừa một người con gái ngây
thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo, thường xuyên lừa
gạt, tráo trở.
3. Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp:
sau khi phân tích bộ mặt lừa bòp, tráo trở của SK, người viết
tổng hợp và khái quát bản chất của hắn “…XH này”.
4. Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để
xem xét một cách kó càng nội dung, hình thức và mqh bên
trong cũng như bên ngoài của chúng.
Phân tích bao giờ gắn liền với tổng hợp. Đó là bản chất của
thao tác phân tích trong văn nghò luận.
II. Cách phân tích:
* Cách phân chia đối tượng:
- Ngữ liệu 1 - mục 1: dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong
bản thân đối tượng(những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu,
bần tiện của SK).

- Ngữ liệu 1 - mục 2: quan hệ nội bộ của đối tượng (đồng
tiền vừa có tác dụng tốt vừa có átc dụng xấu).
- Ngữ liệu 2 - mục 2: quan hệ nguyện nhân-kết quả (bùng
12









HS ĐỌC GHI NHỚ
nổ dân số  ảnh hưởng đến đời sống con người).
Quan hệ nội bộ của đối tượng(ảnh hưởng xấu của việc
bùng nổ dân số đến con người)
III. Ghi nhớ(SGK-Tr27)

IV. Luyện tập:
1. BT 1 – Tr 28: Các qh làm cơ sở để phân tích:
a. Qh nội bộ của đối tượng( diễn biến, các cung bậc
tâm trạng của Thúy Kiều): đau xót, quẩn quanh và hoàn
toàn bế tắc.
b. Qh giữa đối tượng này với các đối tượng khác có
liên quan: bài thơ Lời kó nữ – Xuân Diệu với Tì bà hành –
Bạch Cư Dò.
2. BT 2 – Tr 28: GV hướng dẫn

E. Củng cố:


F. Dặn dò: Soạn bài thơ Thương vợ

























13




• Tuần: 3
• Tiết: 9
• Bài: THƯƠNG V
Trần Tế Xương
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quý trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà
thơ.
- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ: sử dụng tiếng Việt giản dò, tự nhiên, giàu ức biểu cảm; vận
dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của VHDG.
II. PHƯƠNG PHÁP:
GV hướng dẫn HS đọc, gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:
1. Mục đích của phân tích là gì?
2. Yêu cầu của việc phân tích?
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

? Cho biết vài nét về cuộc đời của
TTX?

? Sự nghiệp?
= Bà Tú tên thật là Phạm Thò Mẫn
quê ở Hải Dương nhưng sinh ra ở

Nam Đònh; có lúc ông gọi là(mẹ
mày, cô gái nuôi một thầy đồ, mình)
ĐỌC BÀI THƠ
? Cảm nhận của các em về hình ảnh
bà Tú qua 4 câu thơ đầu?
= lựa chọn chi tiết KG, TG để ghi
nhận công lạo của vợ.



? Câu thơ này có điều gì đặc biệt?(
nuôi đủ, cách đếm)  chồng = con
 ông xem mình thuộc dạng ăn theo,
ăn bám.
HS THẢO LUẬN
* Câu thơ này có sử dụng hình ảnh
nào của VHDG không? Ýù nghóa của
I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 29)
- TTX(1870-1907) thường gọi là Tú Xương quê ở Nam
Đònh).
- Sáng tác: khoảng trên 100 bài, chủ yếu là chữ Nôm, gồm
nhiều thể thơ và một số bài văn tế, phú, câu đố… với hai
mảng: trào phúng và trữ tình đều bắt nguồn từ tâm huyết
với nước, với dân, với đời.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Hình ảnh bà Tú:
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
+ “Quanh năm”: là suốt cả năm, từ năm này sang năm
khác.
+ “mom sông”: cũng là nơi đầu sóng, ngọn gió.

Công lao vất vả của bà Tú.
- Nuôi đủ năm con / với một chồng  sự đảm đang, chu
đáo với chồng con của bà Tú.


- Lặn lội thân cò khi quãng vắng
+ “thân cò”(hình ảnh VHDG)
+ Đảo ngữ(lặn lội)
 nỗi đơn chiếc, vất vả, gian truân của bà Tú.
- Eo sèo mặt nước buổi đò đông  gợi cảnh chen chúc,
14


nó?( Con cò lặn lội bờ sông, Gánh
gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non).
? Bà Tú làm việc trong những môi
trường ntn?
= Câu 3 & 4: đối nhau.
? Khái quát về hình ảnh bà Tú?

? Thái độ của nhà thơ được thể hiện
ntn? Tìm những từ ngữ thuộc
VHDG?
= (Chồng gì anh vợ gì tôi, Chẳng qua
là cái nợ đời đó thôi); âu đành phận -
cam chòu  cũng là hình ảnh phụ nữ
VN.


? Theo các em, hai câu cuối, tác giả

chửi ai?
= Tuy không giúp được gì cho vợ,
nhưng TX đã thấy rõ nỗi vất vả, cảm
thông, tự chửi  thương vợ.

HS ĐỌC GHI NHỚ

bươn bảtrên sông nước.

 Hình ảnh một bà Tú chòu thương, chòu khó, hết lòng vì
chồng vì con.
2. Thái độ của nhà thơ:
- Một duyên hai nợ âu đành phận  duyên một – nợ hai 
TX tự coi mình là cái nợ đời mà vợ phải gánh chòu.


- Năm nắng mười mưa dám quản công  hóa thân vào vợ
để an ủi, cảm thông.
- Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
 TX tự chửi mình là người vô tình  Xa hơn là phê phán
những người đàn ông bạc bẽo, ít quan tâm đến vợ con 
Và cả XH TD-PK ngột ngạt.
III. GHI NHỚ(SGK – Tr 30)

* CỦNG CỐ:
1. Cảm nhận của các em về hình ảnh bà Tú?
2. Các em cảm nhận ntn về con người TX?
* DẶN DÒ:
- Học thuộc bài thơ và phần phân tích.

- Soạn bài “Khóc Dương Khuê”â – Nguyễn Khuyến.













15



• Tuần: 3
• Tiết: 10 (Đọc thêm)
• Bài: KHÓC DƯƠNG KHUÊ
Nguyễn Khuyến
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS thấy được:
- Tình bạn chân thành của Nguyễn Khuyến với bạn.
- Sử dụng thành công các biện pháp tu từ.
II. PHƯƠNG PHÁP:
GV hướng dẫn HS đọc, gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:

1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Thương vợ” – Tú Xương và cho biết cảm nhận của các em về hình ảnh bà Tú?
2. Nỗi lòng của ông Tú?
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

? Cho biết vài nét về Dương Khuê?




ĐỌC BÀI THƠ
? Bài thơ này có thể chia thành mấy
đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì?




THẢO LUẬN
* Tình bạn thắm thiết, thủy chung
giữa hai người được thể hiện ntn?











I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 31)
Dương Khuê(1839-1902) người tỉnh Hà Tây, đỗ tiến só
năm 1868, làm quan đến chức Tổng đốc Nam Đònh, Ninh
Bình., là bạn thân của NK.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
* Câu 1 – Tr 32: Bài thơ chia làm 4 đoạn:
- 2 câu đầu: nỗi đau đớn khi hay tin bạn mất.
- 12 câu tiếp theo: hồi tưởng lại những kỉ niệm thời khoa
cử, làm quan.
- 8 câu tiếp: hồi tưởng lại lần gặp cuối cùng cách đây 3
năm.
- 16 câu còn lại: nỗi trống vắng khi bạn ra.
* Câu 2: Tình bạn thắm thiết, thủy chung giữa hai
người:
- Đầu tiên là nỗi đau khi nghe tin bạn qua đời
+ Bác Dương thôi đã thôi rồi: tin đột ngột, sự mất mát
không gì bù đắp.
+ Câu thơ 2: nỗi đau buồn lan tỏa cả không gian.
- Những kỉ niệm thời khoa cử, làm quan: chơi nơi dặm
khách, nghe ca hát, uống rượu, làm thơ văn…
- Ở đoạn kết, nỗi đau diễn ra ở nhiều cung bậc: mất người
tri âm, luyến tiếc, nỗi đau chảy ngược vào tâm hồn.
* Câu 3: Nghệ thuật:
- Nói giảm: thôi, mải lên tiên, chẳng ở…
- Nhân hóa: nước mây man mác…
16




? Hãy phân tích những biện pháp
nghệ thuật tu từ thể hiện nỗi trống
vắng của nhà thơ khi bạn qua đời?
- SS: tuổi già hạt lệ như sương…
- Liệt kê: có lúc, có khi, cũng có khi…

* CỦNG CỐ:
Diễn biến nỗi đau của của Nguyễn Khuyến?
* DẶN DÒ:
- Học thuộc bài thơ và phần phân tích.
- Soạn bài “Vònh khoa thi hương”- Trần Tế Xương.




































17


• Tuần: 3
• Tiết: 11 (Đọc thêm)
• Bài: VỊNH KHOA THI HƯƠNG
Trần Tế Xương
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS thấy được thái độ mỉa mai, phẫn uất của nhà thơ đối với chế độ thi cử đương thời và bản thân
mình.
II. PHƯƠNG PHÁP:

GV hướng dẫn HS đọc, gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III.TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

? Phần Tiểu dẫn cho biết ta những
thông tin gì?
ĐỌC BÀI THƠ
? Hai câu đầu cho ta thấy kì thi có gì
khác thường(từ lẫn)?

? Các em có nhận xét gì về hình ảnh
só tử và quang trường ở câu thơ 3&4?



THẢO LUẬN
* Phân tích hình ảnh quan sứ, bà
đầm và sức mạnh châm biếm, đả
kích của phép đối ở câu 5 & 6?


? Thái độ của tác giả ở hai câu cuối?

I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 32)


II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
* Câu 1 – Tr 32: Sự khác thường: Trường Nam thi
lẫn với trường Hà  ô hợp, nhốn nháo trong thi cử.
* Câu 2:
- Hình ảnh só tử: “lôi thôi só tử vai đeo lọ”(đảo ngữ) sự
luộm thuộm, không gọn gàng, sa sút của nhà nho.
- Hình ảnh quan trường: “ậm ọe miệng thét loa”  cái oai
giả tạo, càng lộn xộn.
* Câu 3: Ở câu thơ 5 & 6 sử dụng đảo ngữ và phép
đối: cờ che đầu quan sứ > < váy bà đầm  tiếng cười đả
kích, châm biếm.

* Câu 4: Hai câu kết chuyển từ mỉa mai sang trữ
tình  lời kêu gọi, đánh thức lương tri trước nỗi nhục mất
nước.
* CỦNG CỐ:
Hình ảnh trường thi vào những khoa cuối cùng?
* DẶN DÒ:
- Học thuộc bài thơ và phần phân tích.
- Soạn bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.





• Tuần: 3
18



• Tiết: 12
• Bài: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS thấy được mối qh giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:
Hình ảnh trường thi vào những khoa cuối cùng?

* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT

? Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và
lời nói cá nhân?







ĐỌC PHẦN GHI NHỚ
HS THẢO LUẬN CÁC BT

III. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá

nhân:
Đây là mối qh hai chiều:
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra
những lời nói cụ thể của mình, đồng thời lónh hội được lời
nói của cá nhân khác.
- Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hóa những
yếu tố chung, những qui tắc và phương thức chung của
ngôn ngữ.
* GHI NHỚ(SGK – Tr 35)
IV. Luyện tập:
* Câu 1 – Tr 35: Từ “nách” chuyển nghóa sang chỉ
nơi giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc( ẩn dụ).
* Câu 2: từ “ xuân” dùng với nghóa riêng:
- Xuân: mùa xuân / tuổi xuân, sức sống.
- cành xuân: vẻ đẹp của người con gái trẻ tuổi.
- bầu xuân: men say của rượu / tình cảm thắm thiết bạn bè.
- HCM – xuân: sức sống mới, tươi trẻ.
* Câu 3: Sáng tạo riêng:
a. Mặt trời(nghóa gốc) – nhân hóa “xuống biển”.
b. Mặt trời: lí tưởng CM.
c. - Mặt trời 1: (nghóa gốc).
- Mặt trời 2(ẩn dụ): đứa con là niềm hạnh phúc , ás của
người mẹ.
* Câu 4:
a. mọn mằn: nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể – theo
qui tắc tạo từ láy hai tiếng.
b. giỏi giắn: rất giỏi(thiện cảm) - theo qui tắc láy phụ âm
đầu.
c. nội soi: theo qui tắc kết hợp 2 từ có sẵn để tạo từ ghép
19



chính phụ.
* CỦNG CỐ:
Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
* DẶN DÒ:
- Học bài này và xem lại phần BT đã làm để củng cố kiến thức.
- Soạn bài “Bài ca ngất ngưởng” – Nguyễn Công Trứ.





































• Tuần: 4
• Tiết: 15
20


• Bài: BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
(Sa hành đoản ca – Cao Bá Quát)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Thấy được sự chán ghét của CBQ đ/v con đường mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đổi
mới cuộc sống trong hoàn cảnh XH nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ.
- nắm được một vài đặc điểm và khả năng biểu đạt ND của thể hành.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, gợi tìm, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?
- Cho biết NCT tự thuật lại cuộc đời của mình ntn?
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT


? Cho biết vài nét về tác giả?






? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?

? Hành là một thể loại ntn?


? Trong 4 câu thơ đầu, ta thấy hiện
lên khung cảnh ntn? Con người trong
khung cảnh đó cảm thấy ra sao?




? Đường đi trên cát biểu trưng cho

con đường nào trong cuộc sống? Và
con đường đó ntn?


? Hai câu thơ này em hiểu ntn?

I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 40)
1. Tác giả:
- CBQ(1809-1855), tự là Chu Thần, hiệu Cúc Đường, Mẫn
Hiên, người quận Long Biên-Hà Nội.
- Là một nhà thơ tài năng, lên tiếng phê phán mạnh mẽ
chế độ PK nhà Nguyễn trì trệ, bảo thủ.
2. Về bài thơ:
- HCST: có thể được làm khi CBQ đi thi Hội ở Huế, qua
các tỉnh miền Trung đầy cát trắng.
- Thể loại: hành.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đường đi trên cát:
- Khung cảnh:
+ Bãi cát dài.
+ người đi một bước lại lùi một bước.
+ mặt trời lặn chưa dừng.
+ nước mắt rơi.
 Con người cảm thấy khó khăn khi đi trên bãi cát dài.
- Ý nghóa đường đi trên cát: biểu trưng cho con đường
đời(công danh) dài vô tận, xa xôi, mờ mòt  Muốn tới
đích phải vượt qua vô vàn khó khăn, t hử thách.
2. Người đi đường:
- Không học được tiên ông phép ngủ,
Trèo non, lội suối, giận khôn vơi!

 nỗi chán nản của tác giả vì tự mình phải hành hạ thân
xác của mình để theo đuổi công danh.
- 4 câu thơ tiếp theo: sự cám dỗ của bả công danh đ/v
21




? Đây là lời nói của ai? Lời nói đó
có ý nghóa gì? [ mục đích hướng tới
của những phường này khác với tác
giả  Sự đối lập giữa tác giả và
những người chạy theo danh lợi ]

? Người đi đường cảm thấy ntn trong
3 câu thơ này?


? Người đi đường rơi vào tình cảnh
gì trong 4 câu thơ cuối?

? Nhà thơ kêu gọi ntn trong câu thơ
cuối?
HS ĐỌC PHẦN GHI NHỚ
người đời và mấy ai đủ tỉnh táo để thoát khỏi sự cám dỗ
đó.
 Nhà thơ cảm thấy cô đơn ; khinh thường danh lợi và
những người chạy theo danh lợi
3. Sự bế tắc của người đi đường:
- Bãi cát dài, bãi cát dài ơi!

Tính sao đây? Đường bằng mờ mòt,
Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?
 cảm thấy phân vân, chưa biết đi dâu về đâu.
- Bốn câu thơ cuối: bốn bề đều là đường cùng, tiếp tục đi
hay là dừng lại đều gặp khó khăn  đành đứng chôn chân
trên bãi cát.
- “Anh đứng làm chi trên bãi cát”  cần phải thoát ra
khỏi sự cám dỗ của danh lợi.
III. GHI NHỚ(SGK – Tr 42)

* CỦNG CỐ:
Hình tượng bãi cát và người đi trên bãi cát em hiểu ntn?
* DẶN DÒ:
Về nhà soạn các bài tập bài “Luyện tập thao tác lập luận phân tích”.




















• Tuần: 5
• Tiết: 17-18
22


• Bài: LẼ GHÉT THƯƠNG
(Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS cảm nhận được:
- Tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt, xuất phát từ lòng thương dân sâu sắc của tác giả.
- Đặc trưng cơ bản của bút pháp trữ tình NĐC.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, đọc chú thích, gợi tìm ôn lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ “Bài ca ngắn đi trên bãi cát”?
- Cho biết ý nghóa của đường đi trên bãi cát?
- Tâm trạng của người đi đường?
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT




? Thời điểm sáng tác của Truyện
“Lục vân Tiên”?

? ND của Truyện “Lục vân Tiên”?
= truyện Nôm bác học, mang nhiều
tính dân gian, cuộc sống con người
Nam Bộ.
? Vò trí và nội dung của đoạn trích
“Lẽ ghét thương”?
= trước khi vào thi, tai quan, 4 nho
sinh(Tiên, Trực, Kiệm, Hâm và ông
quán – đại diện nhân dân ).
Sử dụng nhiều điển tích
Thảo luận: Nhóm 1
? Ông Quán ghét những điều gì?
Những điều đó có điểm chung nào?
= Kiệt( Hạ) – Muội Hỉ phá tan của
trong kho; Trụ Vương(Thương) – Đát
Kỉ ao rượu, thòt rừng; U Vương(Tây
Chu) – Bao Tự nghe tiếng xé lụa; …
= việc tầm phào

? Những việc trên gây hậu quả ntn
cho nhân dân?

I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 45)
1. Truyện “Lục vân Tiên”:
- TG sáng tác: khoảng những năm 50 của TK XIX, khi
NĐC bò mù, về dạy học và chữa bệnh ở Gia Đònh.
- ND: cuộc xung đột giữa thiện và ác, nhằm đề cao tinh

thần nhân nghóa, khát vọng về một XH tốt đẹp thấm
đượm tình cảm yêu thương, nhân ái.
2. Về đoạn trích “Lẽ ghét thương”:
- Vò trí: từ câu 473-504 / 2082.
- ND: tình cảm yêu ghét phân minh của ông quán(nhân
dân).
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Lẽ ghét thương của ông Quán:

a. Lẽ ghét:
- Những điều ghét:
+ đời Kiệt, Trụ mê dâm.
+ đời U, Lệ đa đoan.
+ đời Ngũ bá phân vân.
+ đời thúc quý phân băng.
 Điểm chung: chính sự suy tàn, vua chúa đắm say tửu
sắc, không chăm lo đến đời sống nhân dân.
- Hậu quả:
+ dân sa hầm sẩy hang.
+ dân chòu lầm than muôn phần.
+ dân nhọc nhằn.
+ lằng nhằng rối dân.
23






? Đâu là cơ sở của lẽ ghét trong

đoạn trích này?


Nhóm 2
? Ông Quán thương những điều gì?
Những điều đó có điểm chung nào?
= Không Tử – đi khắp nơi, cứu đời,
không được tin dùng; Nhan Uyên
mệnh yểu; Gia Cát Lương – không
gặp thời; …





? Đâu là cơ sở của lẽ thương trong
đoạn trích này?
? Qua niềm thương - ghét của ông
Quán, ta thấy NĐC đã xuất phát từ
đâu để nói lên lẽ ghét - thương này?

Nhóm 3
? Những yếu tố nghệ thuật được sd
trong đoạn trích này? Tác dụng của
chúng?











? Tính cách con người trong đoạn
trích này giống đặc trưng tính cách
của người vùng nào trên đất nước
 nhân dân phải gánh chòu mọi tai ách, khốn khổ, cùng
cực.
- Cơ sở của lẽ ghét: tác giả đứng về phía quyền lợi của
nhân dân để bộc lộ tình cảm sâu sắc, mãnh liệt.

b. Lẽ thương:
- Những điều thương:
+ đức thánh nhân.
+ thầy Nhan Tử dở dang.
+ ông Gia Cát tài lành.
+ thầy Đổng Tử.
+ người Nguyên Lượng.
+ ông Hàn Dũ chẳng may.
+ thầy Liêm, Lạc.
 Điểm chung: đều là những người có tài, có đức, có chí
lớn muốn giúp dân, giúp nước nhưng không thực hiên
được.
- Cơ sở của lẽ thương: niềm cảm thông sâu sắc từ tận đáy
lòng của NĐC.
 KẾT LUẬN: Lẽ ghét thương của NĐC xuất phát từ
tình cảm yêu thương nhân dân, mong muốn nhân dân
được sống yên bình, hạnh phúc; những người tài đức

có điều kiện phát triển tài năng.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng thành thạo các điển tích Trung Quốc.
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dò.
- Phép điệp dồn dập:
+ từ “ghét”(12 lần).
+ từ “thương”(12 lần).
 nhấn mạnh sự sâu sắc và mãnh liệt trong tình cảm ghét
– thương.
- Phép đối:
+ ghét…ghét.
+ thương…thương.
+ hay ghét…hay thương.
+ lại ghét…lại thương.
 thái độ ghét thương dứt khoát, không mập mờ, lẫn lộn,
chung chung… mang tính cách đặc trưng của con người
Nam Bộ.

III. GHI NHỚ(SGK – Tr 42)

24


Việt Nam xinh đẹp của chúng ta?
HS ĐỌC PHẦN GHI NHỚ
= Đoạn thơ mang đậm tính chất triết
lí đạo đức nhưng không hề khô khan,
mà dạt dào cảm xúc.
* CỦNG CỐ:
- Dựa vào cảm xúc của tác giả, hãy giải thích câu thơ “Vì chưng hay ghét cũng là hay thương”?

-
Câu thơ nào trong đoạn trích có thể thâu tóm toàn bộ ý nghóa tư tưởng và tình cảm của cả đoạn? Hãy trình
bày cảm nhận của các em về câu thơ đó?
* DẶN DÒ:
- Học thuộc đoạn trích này và phần phân tích.
- Về nhà soạn các bài đọc thêm: Chạy giặc.





























• Tuần: 5
• Tiết: 19
• Bài: CHẠY GIẶC
Nguyễn Đình Chiểu
25


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS cảm nhận được:
- Tình cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp xâm lược.
- Thái độ của tác giả đ/v triều đình nhà Nguyễn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, đọc chú thích, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH:
* Kiểm tra bài cũ:
- Lẽ ghét ntn?
- Lẽ thương ra sao?
- Nghệ thuật được sd trong đoạn trích trên?
* Giới thiệu bài mới:
Thời

Gian

HOẠT ĐỘNG CỦA GV &
HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT



? Cho biết vài nét cơ bản về
bài thơ?
ĐỌC VB
THẢO LUÂN: Tìm các hình
ảnh biểu trưng cho sự xâm
lược của kẻ thù và cho sự
nước mất nhà tan của ta?
? Ở hai câu thơ đầu, tác giả
miêu tả ND gì? Bằng cách
nào?
= Bằng các hình ảnh, ngôn ngữ
chỉ mặt, đặt tên kẻ thù để mọi
người cùng thấy.
? Qua hai câu thơ này, ta thấy
thái độ của nhà thơ đ/v đất
nước ntn?

? Các em thấy những gì qua
hai câu thơ này? Bằng nghệ
thuật nào?




? Các em thấy những gì qua
hai câu thơ này? Bằng nghệ
thuật nào?


I. TIỂU DẪN(SGK – Tr 45)
- HCST: có thể được làm khi thành Gia Đònh bò thực dân Pháp
tấn công.
- Là một trong những bài thơ yêu nước chống Pháp đầu tiên
cuối TK XIX.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Đất nước và con người Việt Nam khi thực dân Pháp xâm
lược( 2 câu đầu ):
a. Tình cảnh đất nước:
- Chợ: nơi giao lưu kinh tế, văn hóa của nhân dân  biểu tượng
cho quê hương, đất nước.
- Tiếng súng Tây: TD Pháp - kẻ thù mới.
- Bàn cờ thế  tình cảnh đất nước đang nguy hiểm.
- Sa tay: đất nước đã rơi vào tay TD Pháp.
 Nỗi xót xa của nhà thơ khi chứng kiến cảnh đất nước rơi vào
tay kẻ thù.

b. Tình cảnh con người( 4 câu tiếp):
- Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay
+ phép đối: Bỏ nhà - Mất ổ; lũ trẻ - bầy chim; lơ xơ chạy - dáo
dác bay.
+ dùng các hình ảnh có tính biểu tượng: bầy chim mất ổ
 cảnh hốt hoảng, ngơ ngác, tan tác của con người khi giặc
đến.
- Bến Nghé của tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.
+ phép đối: Bến Nghé - Đồng Nai; của tiền - tranh ngói; tan
bọt nước - nhuốm màu mây.

×