BÀI GIẢNG VỀ CÂY THUỐC NAM
Lớp Bảo tồn sinh thái Mã Liềng và lớp Quế Phong
15h00’ đến 17h00’ ngày 14/12/2007
Tại Hội trường HEPA
Người tổng hợp: Trần Đình Phương
10/04/11 1SPERI-FFS
Trân trọng nguồn tri thức bản địa của người
Dân tộc Mã Liềng - Quảng Bình, Dân tộc Thái
- Hạnh Dịch và Dân tộc Mông – Tri Lễ
10/04/11 2SPERI-FFS
Các loài cây thuốc được giới thiệu
• Cọ han pặn - Cọ đê dống – Cọ vèng
Thiên niên kiện
• Dây Tắc Khẩu
• Chư Quở - già đu - cầu chìa
• Cây cốt khí
• Hoa Đại
• Cây Bồng Bông - Xì cà Peng
• Cây Sì cốp
• Cầy cà Lìa
• Cây Trường Mật
• Cây Dẻ - Cầy Tỉa
• Cây Cứt lợn
• Cây Ớt Sừng: Cầy Coi Pô
• Lim Xanh
• Cây cà gấng
• Cây lặc Lè
• Cây San nhân
• Cây Chuối rừng
• Cây Bươm bướm tía – Cọ Tắc hậu
• Cây Thiên niên Kiện
10/04/11 SPERI-FFS 3
Cọ han pằn - Cọ đê dống –
Cọ vèng Thiên niên kiện (Hà Văn Việt)
• Cây thường sống bên bờ suối,
khe đá
• Tác dụng: Chữa bong gân bằng
cách phơi khô, ngâm rượu để
bóp. Có thể cắt phần gốc để bán,
phần ngọn ăn được.
• Nấu cao cùng xương khỉ, hổ,…
Cây Vú sữa:
• Quả ăn được
• Lá phơi khô sắc với nước uống
chữa bệnh đại tràng.
10/04/11 4SPERI-FFS
Dây Tắc Khẩu (Vi Văn Tuấn)
• Cây phân bố rộng từ Bắc
vào Nam
• Lá cây ăn được, thân leo
• Nếu rắn cắn ta lấy lá, cành
về băm thành bột cho thêm
tý muối sau đó hấp cho
nóng (gói trong lá chuối) rồi
đắp vào vết thương. Sau khi
đắp xong ta phải rửa lại
bằng nước sôi ấm.
• Lá có thế ăn sống với thịt
10/04/11 5SPERI-FFS
Chư Quở - dạ đu - cầu chìa (Xềnh)
• Tiếng Kinh: Bươm bướm tía,
củ nâu, mò đỏ
• Cả bài thuốc này kết hợp
chữa cho người phụ nữ bị đau
bụng khi mang thai hoặc bị
sẩy thai, ra nhiều máu ta lấy
rễ cây này về đun với nước
để uống
• Cây già đun chữa thêm bệnh
đau bụng, tiểu trắng lấy rễ
đun sắc uống
10/04/11 6SPERI-FFS
Cây cốt khí (Cô Lành)
• Ở đâu chúng ta bức xúc là chúng ta vãi
cốt khí: Bức xúc khi đất xấu, cằn cỗi
trồng mãi mà cây không lên
• Tác dụng: Lá rụng rơi xuống đất sau
một thời gian sẽ phân hủy thành phân
cung cấp cho cây trồng. Lá có thể cho
dê ăn, trâu bò ăn.
• Rễ có hệ thống nốt sần: Đây chính là
nhà máy chế tạo phân đạm tự nhiên.
Hệ rễ có tác dụng hút Nitơ tự do sau
đó cung cấp ngược trở lại cho cây
trồng
• Có tác dụng cố định đạm, chống xói
mòn đất.
10/04/11 7SPERI-FFS
Hoa Đại (Hồ Văn Loài)
• Chữa bệnh hắc Lào. Cạo vết
thương ra sau đó lấy nhựa
(mủ) trắng bôi vào vết
thương
• Cây Cuồng (Mã Liềng: Cây
Guồng)
o Luộc xong xào với tỏi hoặc
nấu với cá
o Có thể bẻ ăn sống hoặc chữa
bệnh ho
10/04/11 8SPERI-FFS
Cây Bồng Bông - Xì cà Peng
(Hồ Thị Hường)
• Lá dùng nấu canh măng
hoặc có thể dùng trang
trí cài lên đầu cô dâu
chú rể.
10/04/11 9SPERI-FFS
Cây Sì cốp (Hồ Thị Hiện)
• Cây có màu tím, dạng
dây leo hoặc bò, lá mọc
cách.
• Cây có tác dụng luộc
lên ăn chữa đau bụng,
đau lưng
10/04/11 10SPERI-FFS
Cầy cà Lìa (Hồ Văn Dinh)
• Rễ: Chữa bệnh sâu răng
• Cách sử dụng: Lấy rễ
cạo vỏ xỉa vào chỗ răng
sâu hoặc sắc nước ngậm
khi bị đau răng
10/04/11 11SPERI-FFS
Cây Trường Mật - Cầy Cà Gàng
(Cao Văn Khuyên)
• Thân làm nhà, cành nhỏ
có thể làm cán cuốc, cán
xẻng
• Rễ làm cảnh
• Lá có thể làm phân bón
cho cây trồng.
10/04/11 12SPERI-FFS
Cây Dẻ - Cầy Tỉa (Phạm Công Anh)
• Lấy hạt để ăn
• Làm cảnh, thân làm củi
hoặc cưa làm ván thưng
• Cành nhỏ có thể dùng
làm cán cuốc
• Lá có thể dùng phủ lên
luống trồng rau
10/04/11 13SPERI-FFS
Cây Cứt lợn - Cây cỏ hôi
(Hồ Thị Lan)
• Tác dụng: Chữa bệnh chảy
máu cam
• Cách sử dụng: Vò nát cho vào
mũi bị chảy máu cam
• Đau bụng: Con gái lấy chín
ngọn, con trai bảy ngọn ăn sẽ
chữa được bệnh
• Cây này cùng với cây dâu tằm
đun lên gội đầu rất tốt
• Chữa bệnh viêm xoang: Lấy lá
sắc thật đặc xông hơi hoặc
uống.
10/04/11 14SPERI-FFS
Cây Ớt rừng: Cầy Coi Pô (Hồ Thị Lan)
• Chữa ghẻ lở hắc lào
• Lấy mủ trắng bôi vào
vết thương.
• Nếu ai xâu lỗ tai bị
nhiễm trùng hoặc muốn
mau lành thì lấy nhựa
bôi vào vết thương.
10/04/11 15SPERI-FFS
Lim Xanh (Cao Văn Phong)
• Lấy thân làm nhà, làm
phản, làm ghế…
10/04/11 16SPERI-FFS
Cây cà gấng (Hồ Văn Khỉnh)
• Tác dụng: Lấy thân, lá
đốt thành than dùng
nhuộm răng đen
• Thân cây làm chày giã
gạo.
10/04/11 17SPERI-FFS
Cây lặc Lè (Cao Văn Biêu)
• Chữa bệnh đau bụng, chảy máu
• Lấy lá vò nát bôi vào vết thương.
• Lá có thể làm phân xanh, phân ủ
• Thân có thể làm giàn che vườn
ươm cây
• Cây Dây mật (Mã Liềng Cỏ hôi)
• Lấy rễ đập nát cho ra nhựa trắng
sau đó cho xuống nước bắt cá
10/04/11 18SPERI-FFS
Cây Sa nhân (Vi Văn Toản)
• Tác dụng: Chữa đau
bụng, trẻ em ho.
• Bộ phận sử dụng: Quả
và thân
• Cách sử dụng: Dùng
quả nhai ăn chữa đau
bụng.
• Thân đem nấu nước
uống chữa ho.
10/04/11 19SPERI-FFS
Cây Chuối rừng (Vi Thị Hiền)
• Tác dụng: Làm thuốc
giải độc
• Bộ phận sử dụng: Lấy
gốc (thân)
• Cách sử dụng: Dùng
thân đâm nhỏ vắt lấy
nước uống.
10/04/11 20SPERI-FFS
Cây Bươm bướm tía –
Cọ Tắc hậu (Lê Văn Tuấn)
• Tác dụng: Chữa bong gân
• Bộ phận sử dụng: Dùng
Lá
• Cách sử dụng: Lấy Lá
Tắc hậu với lá Cọ Đằm
đục đâm nhỏ cho một ít
muối, bỏ vào lá chuối hơ
vào tro bếp cho nóng đắp
lên chỗ bị đau
10/04/11 21SPERI-FFS
Cây Thiên niên Kiện
(Cao Xuân Trai)
• Tác dụng: Chữa bong
gân
• Bộ phận sử dụng: Thân
rễ
• Cách sử dụng: Dùng
thân cắt nhỏ ngâm trong
rượu và dùng nước để
xoa bóp.
10/04/11 22SPERI-FFS
Cầy À chon (Hùng)
• Tác dụng: Làm nước xông
cho trẻ, khô, mau rụng rốn.
• Bộ phận sử dụng: Lá, thân
• Cách sử dụng: Lấy cây về
hơ qua lửa, mang nấu nước
tắm, xông cho trẻ con mới
sinh (có tác dụng làm cho
đứa trẻ khoẻ mạnh, cứng
cáp, mau đi…)
• Lấy lá vò nát hoặc nhai nát
đắp vào rốn sẽ mau rụng
hoặc mau khô, liền nhanh.
10/04/11 23SPERI-FFS
Cây So đũa, cây bắt ruồi
(Trần Đình Phương)
• Cây so đũa: Lấy lá vào buổi
sáng có nhiều sương: Vò nát,
chà lên chỗ bị lang ben. Khi
dùng đừng để cho người khác
biết.
• Khả năng tái sinh tốt
• Cây bắt ruồi: Có môi mọc ra
nhằm thu hút côn trùng sau khi
côn trùng đậu vào thì cây tiết ra
chất dính bắt ruồi. Cây này
chữa long ben rất tốt.
10/04/11 24SPERI-FFS
Cây rau má (Thái Khắc Đức)
• Chữa nhiệt: Phơi khô
đun nước uống
• Có thế ăn sống với
thịt….
• Dễ trồng, tái sinh tốt
trên đất nghèo dinh
dưỡng
10/04/11 25SPERI-FFS