Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Giám sát các-bon rừng có sự tham gia Hướng dẫn cho cán bộ kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 52 trang )

Giám sát các-bon rừng có sự tham gia
Hướng dẫn cho cán bộ kỹ thuật
Bảo Huy, Nguyễn Thị Thanh Hương, Benktesh D. Sharma,
Nguyễn Vinh Quang
Tháng 8 năm 2013
www.snvworld.org/redd2 SNV REDD+
Hướng dẫn này là kết quả của Dự án “Cung cấp Đa lợi ích Môi trường
và Xã hội từ REDD+ ở Khu vực Đông Nam Á (MB-REDD+)” của T chc
Phát trin Hà Lan SNV, trong khuôn kh Sáng kiến Kh hu Quc tế. B Môi
trưng, Bảo tn Thiên nhiên và An toàn Ht nhân (BMU) của Cng ha Liên
bang Đc tài trợ chương trình này.
Tác giả xin cảm ơn những chuyên gia đã tham gia góp ý và đóng góp cho tài
liệu hướng dẫn này: Ông Steven Swan (SNV) và các đng nghiệp ở B môn
Quản lý Tài nguyên Rừng và Môi trưng (FREM) thuc Đi học Tây Nguyên:
TS. Võ Hùng, TS. Cao Thị Lý, Th.S. Nguyễn Đc Định, KS. Nguyễn Công Tài
Anh, KS. Phm Đoàn Phú Quc, KS. Nguyễn Thế Hin, Th.S. Phm Tuấn
Anh. Đặc biệt cảm ơn Ông Nguyễn Anh Hà và Ông Nguyễn Đc Luân đã hỗ
trợ cung cấp hình vẽ minh họa.
Tác giả chân thành cảm ơn sự ủng h và đóng góp quý báu của lãnh đo, cán
b kỹ thut và ngưi dân tỉnh Lâm Đng: UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát
trin Nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kim lâm, Ht Kim lâm huyện
Bảo Lâm, VQG Cát Tiên, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bảo Lâm và Lc
Bắc; và cán b và ngưi dân các xã Lc Bắc, Lc Bảo, và Lc Lâm (huyện
Bảo Lâm) và xã Quc Oai (huyện Đ Tẻh).
Tác giả:
TS. Bảo Huy
Phó Giáo Sư khoa học lâm nghiệp, trưng Đi học Tây Nguyên, Buôn Ma
Thut, Việt Nam
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Giảng viên trưng Đi học Tây Nguyên, Buôn Ma Thut, Việt Nam
TS. Benkesh D. Sharma


C vấn giám sát tài nguyên rừng có sự tham gia, T chc phát trin Hà Lan
SNV, Hà Ni, Việt Nam
TS. Nguyễn Vinh Quang
C vấn REDD+, T chc phát trin Hà Lan SNV, Hà Ni, Việt Nam
Lời cảm ơn
www.snvworld.org/redd3 SNV REDD+
1 Giám sát các-bon có sự tham gia trong quản lý tài nguyên rừng tự nhiên 6
2 Mục tiêu và đối tượng của hướng dẫn 9
2.1 Mục tiêu của tài liệu hướng dẫn 9
2.2 Đi tượng sử dụng tài liệu 9
3 Cơ sở dữ liệu cơ bản cần thiết lập, chuẩn hóa để thu thập số liệu 10
3.1 Bản đ phân khi, trng thái rừng 10
3.2 Xác định s ô mẫu cho mỗi trng thái rừng và b tr ngẫu nhiên trên bản đ, đưa
vào gps 11
 3.2.1 Xácđịnhsốômẫubảođảmsaisốchophép 11
 3.2.2 Thitkcácômẫungẫunhiêntrênbảnđồphânloạirừng 14
4 Tổ chức tổ kỹ thuật đo tính hiện trường trong pfm/pcm 20
5 Điều tra trên hiện trường 21
5.1 Giám sát thay đi diện tch, trng thái rừng của chủ rừng 21
5.2 Thiết lp ô mẫu, đo đếm các thông s đ chuyn đi sang trữ lượng, sinh khi/
carbon trên mặt đất rừng 24
5.2.1 Xácđịnhvịtríômẫutrênthựcđịa 25
 5.2.2 Thitlậpômẫu(hìnhdạng,kíchthước)theokiểurừng 26
5.3 Đo đếm trong ô mẫu 29
6 Bảo đảm chất lượng (qa) và kiểm soát chất lượng (QC) trong PCM 33
7 Tổng hợp, cập nhật dữ liệu, theo dõi thay đổi trữ lượng, sinh khối carbon
rừng 34
7.1 Tng hợp dữ liệu hiện trưng 34
7.2 Tnh toán thay đi trữ lượng, sinh khi và carbon rừng 40
Tài liệu tham khảo 42

Phụ lục 45
Phụ lục 1: phiếu 1: đo biến đng diện tch, trng thái của lô rừng, chủ rừng 45
Phụ lục 2: các mấu phiếu đo đếm trong ô mẫu 46
Phụ lục 3: dụng cụ, vt liệu cần thiết trong pcm/pfm cho 1 t kỹ thut 49
Phụ lục 4: bảng tra chiều dài cng thêm bán knh ô mẫu theo đ dc 50
Phụ lục 5: cài đặt gps theo hệ tọa đ vn2000 51
Mục lục
Số trang
www.snvworld.org/redd4 SNV REDD+
A Age: Tui cây
AGB Above-ground Biomass: Sinh khi cây gỗ trên mặt đất rừng
AGBB Above-ground Bamboo Biomass: Sinh khi tre l ô trên mặt đất rừng
AGC Above-ground Carbon: Lượng Carbon của cây gỗ trên mặt đất rừng
BGB Below-ground Biomass: Sinh khi cây gỗ (rễ) dưới mặt đất rừng
BGC Below-ground Carbon: Lượng Carbon dưới mặt đất rừng (trong rễ)
C(AGBB) Carbon of Above-ground Bamboo Biomass: Lượng Carbon trong tre l ô
trên mặt đất rừng
DBH Diameter at breast height: Đưng knh ngang ngực
DPC District Peoples’ Committee: Ủy ban nhân dân huyện
EF Emission Factor: Nhân t phát thải
FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations: T chc Nông
Lương của Liên Hiệp Quc
FC Forest Company: Công ty Lâm nghiệp
FIPI Forest Inventory and Planning Institute: Viện Điều tra Quy hoch rừng
FPD Forest Protection Department: Cục Kim lâm/ht kim lâm
GIS Geographic Information System: Hệ thng thông tin địa lý
GPS Global Positioning System: Hệ thng định vị toàn cầu
H Height: Chiu cao cây
IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change: Hi đng quc tế về biến đi
kh hu

LMS Land Monitoring System: Hệ thng giám sát đất đai
M Total volume: Trữ lượng rừng
MRV Measurement, Reporting and Verication: Đo lưng, Báo cáo và Thẩm định
N_ha, N_lo Mt đ trên ha hoặc lô
NFI National Forest Inventory: Điều tra rừng quc gia
NRIS National REDD+ Information System: Hệ thng thông tin REDD+ quc gia
PCM Participatory Carbon Measurement: Đo tnh carbon rừng có sự tham gia
PES Payment for Environment Services: Chi trả dịch vụ môi trưng
PFMB Protective Forest Management Boards: Ban Quản lý rừng phng h
PPC Provincial Peoples’ Committee: Ủy ban nhân dân tỉnh
REDD Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Giảm phát
thải kh gây hiệu ng nhà knh từ suy thoái và mất rừng
SDOF Sub-department of Forestry: Chi cục Lâm nghiệp
SOC Soil Organic Carbon: Lượng carbon hữu cơ trong đất.
TAGBC Total Above ground bamboo Carbon: Tng carbon trong tre l ô trên mặt đất
TAGTB Total Above ground tree Biomass: Tng sinh khi cây gỗ trên mặt đất
TAGTC Total Above ground tree Carbon: Tng carbon cây gỗ trên mặt đất
TBGTB Total Below ground tree Biomass: Tng sinh khi cây gỗ dưới mặt đất
TBGTC Total Below ground tree Carbon: Tng carbon cây gỗ dưới mặt đất
UNFCCC United Nations Framework Convention on Climate Change: Hiệp định khung
của Liên Hiệp Quc về biến đi kh hu
UN-REDD United Nations – REDD: Chương trình REDD Liên Hiệp Quc
V Volume: Th tch cây
Từ và các ký hiệu viết tắt
www.snvworld.org/redd5 SNV REDD+
Bảng 1: Tnh toán trữ lượng, carbon cây gỗ trên mặt đất rừng theo từng trng thái rừng 37
Bảng 2: Tnh toán sinh khi và carbon trong tre l ô 38
Bảng 3: Tng hợp trữ lượng rừng, carbon cho từng chủ rừng, khu vực 39
Danh sách các hình, sơ đồ
Hình 1: Hệ thng đo tnh, giám sát và báo cáo tài nguyên rừng, sinh khi và carbon (kết hợp

PCM với hệ thng quc gia) 7
Hình 2: Bản đ hiện trng rừng 3 xã Lc Bảo, Lc Bắc và Lc Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh
Lâm Đng 11
Hình 3. Gp các mảnh/lô trng thái rừng 15
Hình 4: Sử dụng chc năng Field Calculator đ xác định s ô mẫu cho mỗi trng thái rừng 16
Hình 5: Bảng dữ liệu s lượng ô mẫu theo từng khôi trng thái đã được gp trong Dissolve 16
Hình 6: To đim của các ô mẫu ngẫu nhiên trong ArcGIS 17
Hình 7: Bản đ thiết kế hệ thng ô mẫu ngẫu nhiên theo trng thái rừng khu vực 3 xã Lc Bảo,
Lc Bắc và Lc Lâm thuc huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đng 17
Hình 8: Bảng dữ liệu ô mẫu bao gm s hiệu ô, tọa đ X-Y của ô 18
Hình 9: Mở le tọa đ ô mẫu trong DNR 18
Hình 10: Tọa đ và s hiệu ô mẫu trong DNR 19
Hình 11: Đưa dữ liệu tọa đ ô mẫu vào GPS 19
Hình 12. Hình máy GPS 60CSx (hình trái), chc năng khoanh vẽ diện tch (track) (hình giữa),
và lưu track (hình phải) 22
Hình 13: Minh họa lưu le track từ GPS vào chương trình GIS 23
Hình 14: Khai báo Grid và Datum trong MapSource mở track theo tọa đ VN2000 23
Hình 15: Chuyn dữ liệu track vào Mapinfo 24
Hình 16: Sử dụng chc năng cắt (Split) đ xác định diện tch rừng thay đi 24
Hình 17: Xác định vị tr ô mẫu b tr ngẫu nhiên bằng GPS trên thực địa 25
Hình 18: Ô mẫu hình trn phân tầng thành 4 ô phụ 26
Hình 19: Thiết kế các dải màu khác nhau theo từng bán knh ô phụ 27
Hình 20. Máy Clinometer: Địa bàn và đo cao, dc 27
Hình 21. Đo đ dc băng máy clinometer 28
Hình 22: Ô mẫu theo hướng đông bắc 28
Hình 23: Ô mẫu theo hướng đông nam 28
Hình 24: Ô mẫu theo hướng tây nam 28
Hình 25: Ô mẫu theo hướng tây bắc 29
Hình 26: Đo các nhóm đưng knh theo bán knh ô mẫu 29
Hình 27: Thước đo chu vi đã suy ra đưng knh 29

Hình 28. Đo DBH và đóng bảng s hiệu cây 29
Hình 29. Đo tre l ô 29
Hình 30: Cách đo đưng knh ngang ngực cây rừng (DBH) 31
Hình 31: Tiếp cn của IPCC đ tnh toán phát thải kh nhà knh trong lâm nghiệp 41
Danh sách các bảng, biểu
www.snvworld.org/redd6 SNV REDD+
Giám sát carbon có sự tham gia
trong quản lý tài nguyên rừng tự nhiên
1
Việc thực hiện giao đất giao rừng, quản lý bảo vệ rừng hiện có và phát trin các chương
trình lâm nghiệp mới như REDD + và / hoặc chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES) từ tài nguyên
rừng cần có mt hệ thng giám sát đ thu thp, lưu trữ và phân tch các s liệu rừng nói
chung và sinh khi carbon rừng nói riêng. Hệ thng này có th được hưởng lợi từ sự tham
gia trực tiếp của các h gia đình và các chủ rừng, các cơ quan chnh quyền địa phương.
Cách tiếp cn có sự tham gia trong hệ thng giám sát nhằm bảo đảm cải thiện được hoàn
cảnh rừng và cung cấp thông tin rừng có chất lượng và s lượng tt hơn, các thông tin về
tác đng của hot đng quản lý, qua đó góp phần vào việc kim kê rừng toàn quc (NFI).
Trong vài năm qua, các khuôn kh về cơ chế giảm thiu biến đi kh hu quc tế đã đặt mục
tiêu nhằm giảm kh nhà knh (GHG) hoặc tăng cưng loi bỏ phát thải từ các khu rừng nhiệt
đới đã xuất hiện. Mt trong những cơ chế như vy được gọi là REDD +, trong đó bao gm
năm hot đng sau đây:
• Giảm phát thải từ mất rừng
• Giảm phát thải từ suy thoái rừng
• Bảo tn các b cha carbon rừng
• Quản lý rừng bền vững
• Gia tăng lượng carbon trong các b cha carbon rừng
Các nước đang phát trin như Việt Nam có th đưa ra bằng chng của giảm phát thải (ER)/
loi bỏ phát thải (ER) từ thay đi sử dụng đất thông qua kết quả dựa vào các hành đng của
chương trình REED+. Hot đng đo lưng, báo cáo và thẩm định (MRV) quc gia có chc
năng như là mt bằng chng về giảm lượng kh thải hoặc tăng cưng loi bỏ các kh nhà

knh.
Theo Hiệp định khung của Liên Hiệp Quc về biến đi kh hu (UNFCCC), ngoài ra cn
nhiều các nhà tài trợ quc tế, đi hỏi thiết kế và thực hiện chương trình REDD+ đ thúc đẩy
và hỗ trợ sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của tất cả các bên liên quan, đặc biệt là ngưi
dân bản địa và cng đng địa phương. Giám sát carbon có sự tham gia (PCM) - nơi thực
hiện REDD+ quc gia, các cơ quan có thẩm quyền, cơ quan lâm nghiệp nhà nước, ngưi
quản lý rừng và cng đng địa phương hợp tác đ thu thp, quản lý, kim tra, báo cáo và
phân tch dữ liệu về carbon được lưu trữ trong rừng - có th là mt trong những lựa chọn đ
chng minh sự tham gia của tất cả các bên liên quan.
Ba tài liệu hướng dẫn được chuẩn bị đ thúc đẩy sự tham gia của các bên liên quan trong
giám sát carbon. Hướng dẫn cho cán bộ kỹ thuật địa phương sử dụng cho các cán
b lâm nghiệp địa phương đ thiết kế và thực hiện các hot đng PCM trên hiện trưng
và phân tch dữ liệu PCM. Tài liệu th hai trong lot hướng dẫn này là Hướng dẫn cho
người dân địa phương đ thu thp và giám sát dữ liệu hiện trưng. Tài liệu th ba của
lot hướng dẫn này là Hướng dẫn trên hiện trường được đi kèm đ tham khảo nhanh khi
thực hiện trên hiện trưng. Trong các hướng dẫn này, các tiếp cn đ ước tnh sinh khi và
carbon rừng được áp dụng cho mt chương trình REDD +, và phân chia thành hai giai đon
sau đây:
• Điều tra rừng ti các đơn vị quản lý rừng
• Phân tch dữ liệu điều tra rừng - tnh toán sai s, và ước tnh sinh khi và lượng
carbon và sự thay đi ở từng vùng sinh thái về trng thái rừng và tng hợp các kết
quả ở cấp dự án, cấp tỉnh, cấp quc gia.
www.snvworld.org/redd7 SNV REDD+
Theo dự báo, dữ liệu thu thp từ PCM sẽ được tch hợp trong điều tra rừng quc gia NFI
ti Việt Nam theo mt khung đơn giản như th hiện trong hình 1.
Cấp quc gia, vùng:
Tng cục LN (NFI)
Chi cục LN
Chủ rừng: đo tnh hàng năm
Vùng, quc gia NFI 5 năm

Chủ rừng: đo tnh hàng năm
Vùng, quc gia NFI 5 năm
Thiết lp ô mẫu
Đo tnh các chỉ tiêu quy đi ra
trữ lượng, sinh khi cacsbon,
đng thực vt
Quản lý, giám sát chất lượng:
- Ni b: Chi cục LN, Chi cục
Kim lâm
- Đc lp: Viện trưởng đi học
Hệ thng theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng quc gia: (S, M,
AGB, AGC, ĐTV)
Xã - huyện -tỉnh - Tng cục
Lâm nghiệp
Tng hợp thay đi dữ liệu theo
thi gian:
- Diện tch
- Thay đi b cha các-bon
- Thay đi M
- Thay đi ĐTV
Quản lý và giám sát
chất lượng
Cải tiến – quản lý- cp nht
dữ liệu trong hệ thng theo
dõi diễn biến tài nguyên
rừng của kim lâm
Phân chia trng thái/ khi rừng
Bản đ phân khi rừng
Xác định s ô mẫu cần thiết cho mỗi khi

Với P=95%, E=10%
Bản đ phân b ô mẫu ngẫu nhiên + GPS
Hình 1: Hệ thống đo tính, giám sát và báo cáo tài nguyên rừng, sinh khối và carbon
(kết hợp PCM với hệ thống quốc gia)
Trong khuôn kh mô tả trong Hình 1, kim kê rừng quc gia (NFI) cung cấp bản đ phân
loi rừng được giải đoán từ ảnh viễn thám và hệ thng công nghệ thông tin địa lý (GIS).
Thông tin NFI có th được sử dụng trong việc xác định s lượng và vị tr của ô mẫu cũng
như chuẩn bị các bản đ ô mẫu. Những bản đ này sẽ được cung cấp cho các chủ rừng và
cng đng và được thự hiện theo định kỳ đo mỗi năm năm.
H gia đình và cng đng đã được khoán bảo vệ hoặc được giao rừng đ quản lý, và các
t chc quản lý rừng (công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng
phng h) là những cá nhân đơn vị thực hiện giám sát carbon có sự tham gia. Các thông s
cơ bản như loài cây, đưng knh ngang ngực (DBH), chiều cao cây (H), các thông tin đng
thực vt được xác định đo lưng trong ô mẫu được xác lp bởi NFI theo ranh giới hành
chnh (tỉnh, huyện ở từng tiu vùng sinh thái , và kiu rừng). Sự thay đi về diện tch rừng
cũng được theo dõi thưng xuyên hàng năm hoặc định kỳ.
Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng đo lưng trong ô mẫu và giám sát các thay
đi diện tch rừng được phân cấp đến cấp tỉnh. Các hot đng đảm bảo chất lượng có th
được tiến hành bởi các cơ quan ni b của ngành như Chi cục Lâm nghiệp hoặc Chi cục
Kim lâm; và bởi tư vấn đc lp như các trưng đi học và viện nghiên cu.
Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, và carbon sinh khối rừng: Hiện đã có th là mt
hệ thng giám sát cho sự thay đi diện tch rừng. Đ cho chương trình REDD +, các
thông s khác như sinh khi và carbon có th được thêm vào hệ thng giám sát hiện có.
www.snvworld.org/redd8 SNV REDD+
Tng hợp các dữ liệu và cp nht trong hệ thng giám sát theo phương pháp có sự tham
gia các bên liên quan từ các h gia đình, xã, huyện, tỉnh và cấp quc gia, trong đó cấp
huyện và cấp xã thu thp dữ liệu ban đầu, trong khi cấp tỉnh tng hợp chúng đ ước tnh
thay đi diện tch rừng, sinh khi, carbon, trữ lượng và hệ đng thực vt khác trước khi
chuyn cho hệ thng quc gia.
www.snvworld.org/redd9 SNV REDD+

2.1 Mục tiêu của tài liệu hướng dẫn
Tài liệu hướng dẫn kỹ thut này nhằm vào việc:
• Cung cấp cho cán b lâm nghiệp và ngưi dân địa phương, cng đng mt tiến trình kỹ
thut đơn giản đ giám sát sinh khi và carbon rừng và
• Hỗ trợ cho các cán b kỹ thut và h gia đình, cng đng cách điều tra sinh khi,
carbon, giám sát diện tch rừng và ước tnh sự thay đi sinh khi và carbon rừng theo
định kỳ.
2.2 Đối tượng sử dụng tài liệu
Đi tượng sử dụng hướng dẫn này là các cơ quan, t chc, cá nhân có liên quan đến
quản lý lâm nghiệp, tài nguyên rừng; họ cũng là những cán b thúc đẩy tiến trình thực hiện
chương trình REDD+. Bao gm:
• Cán b quản lý nhà nước liên quan đến lâm nghiệp các cấp đ theo dõi tiến trình thực
hiện chương trình, dự án REDD+ ti cấp đơn vị quản lý rừng
• Cán b kỹ thut lâm nghiệp của Sở NN & PTNT, Chi cục Kim lâm, Chi cục lâm nghiệp
và cán b kỹ thut ở các phng ban liên quan ở huyện xã như khuyến nông lâm huyện,
Ht kim lâm, cán b của Công ty lâm nghiệp, Vưn quc gia, Ban quản lý rừng đặc
dụng, Ban quản lý rừng phng h, Ban quản lý rừng cng đng, Ban Lâm nghiệp xã,
Khuyến nông lâm xã …
• Cng đng địa phương được thu hút tham gia trong thu thp dữ liệu hiện trưng.
Mục tiêu và đối tượng của
hướng dẫn
2
www.snvworld.org/redd10 SNV REDD+
Đ tiến hành đo tnh, giám sát tài nguyên rừng, sinh khi, carbon cho từng tỉnh, khu vực; hai
cơ sở dữ liệu cần được thiết lp đó là:
• Bản đ phân khi, trng thái rừng cho từng vùng sinh thái. Bản đ này cần phân chia
theo ranh giới hành chnh tỉnh, huyện, xã và chủ rừng.
• S lượng và vị tr ô mẫu trên các khi trng thái, sinh khi khác nhau cho từng vùng sinh
thái và phân chia đến đơn vị hành chnh như tỉnh,huyện, xã và chủ rừng.
Các cơ sở này cần được tiến hành bởi hệ thng điều tra rừng quc gia (NFI)hoặc phân cấp

đến cấp tỉnh, từ đó cung cấp cho chủ rừng, địa phương đ tiến hành PFM/PCM.
3.1 Bản đồ phân khối, trạng thái rừng
Ti thiu cần có bản đ phân loi diện tch đất thành sáu loi đất khác nhau theo IPCC (v
dụ, đất lâm nghiệp, đất trng trọt, đng cỏ, đầm lầy, khu định cư, và đất khác). Trong loi
đất rừng, kiu rừng khác nhau và trng thái cũng có th được phân chia. Bản đ phân loi
thảm phủ phải được xây dựng từ ảnh vệ tinh có đ phân giải cao đến trung bình. Các phân
loi nhỏ hơn trong đất lâm nghiệp phải được xác định dựa trên các kiu rừng, mt đ, trữ
lượng, các loài hoặc các nhóm loài đ có được sinh khi đng nhất.
Diện tch rừng cần được phân loi theo các đơn vị đng nhất hoặc trng thái dựa vào mt
s các tham s chnh sau:
• Kiu rừng: Cần phân biệt các kiu rừng khác nhau như rừng lá rng thưng xanh, rừng
hỗn giao lá rng lá kim, rừng hỗn giao gỗ và tre l ô, rừng tre l ô tre na, rừng khp,
rừng thông, rừng ngp mặn, rừng trng …
• Mc đ tác đng, suy thoái rừng: Các mc đ suy thoái của rừng do bị tác đng làm cho
trữ lượng, sinh khi thay đi; như rừng giàu, trung bình, nghèo, non.
• Nhóm loài cây ưu thế: Bao gm loài hoặc nhóm loài ưu thế cho từng lp địa. Áp dụng
chủ yếu cho rừng trng
• Mt đ cây rừng và trữ lượng: Khác nhau về lp địa thì cũng có sự sai khác về mt đ
trữ lượng. Phân tch viễn thám có th cho thấy sự khác nhau về mt đ cây. V dụ rừng
thưa hay dày cho rừng trng
• Tui rừng: Tui rừng chỉ áp dụng đi với rừng trng
Việc lp bản đ phân loi rừng cần được tiến hành ở cấp tỉnh và quc gia. Các bản đ này
được sử dụng giám sát sự thay đi diện tch rừng và sinh khi carbon rừng trong ni b mỗi
trng thái. Đng thi đ tnh toán sự biến đng trữ lượng, sinh khi cho mỗi trng thái làm
cơ sở xác định s lượng và b tr ô mẫu trên bản đ.
Hiện ti, bản đ quy hoch 3 loi rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và cp nht thay
đi hàng năm được thực hiện bởi hệ thng ngành kim lâm, lâm nghiệp. Ngoài ra các dự án
khác cũng có các bản đ có đ tin cy có th sử dụng được cho PCM như hình 2.
Đ thực hiện PCM, các bản đ có đ tin cy từ NFI cần được sử dụng. Tuy nhiên, như mt
biện pháp trung gian trong trưng hợp chưa có bản đ chi tiết và chnh xác, bản đ phân

loi rừng hiện có th được sử dụng với điều kiện ô mẫu sẽ được xác định li và b sung khi
có được bản đ chnh xác hơn trong tương lai.
cơ sở dữ liệu cơ bản cần thiết lập,
chuẩn hóa để thu thập số liệu
3
www.snvworld.org/redd11 SNV REDD+
Hình 2: Bản đồ hiện trạng rừng 3 xã Lộc Bảo, Lộc Bắc và Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm,
tỉnh Lâm Đồng
(Nguồn:Bảnđồquyhoạch3loạirừng,theodõidiễnbintàinguyênrừngcủangànhlâm
nghiệp,kiểmlâmtỉnhLâmĐồng.HệtọađộVN2000)
3.2 Xác định số ô mẫu cho mỗi trạng thái rừng và bố trí ngẫu
nhiên trên bản đồ, đưa vào GPS
3.2.1 Xác định số ô mẫu bảo đảm sai số cho phép
Công việc này được tiến hành bởi hệ thng quc gia. Mt đợt điều tra rút mẫu ban đầu cần
được tiến hành đ ước tnh sai tiêu chuẩn, biến đng của trữ lượng carbon trên mặt đất của
từng trng thái rừng, đ tnh toán s lượng ô mẫu cần thiết cho điều tra carbon rừng. Cần
điều tra ban đầu khoảng 10 – 15 ô mẫu ngẫu nhiên (ti ưu là 30 ô) cho mỗi khi trng thái
rừng trong phm vi của từng chủ rừng hoặc/và vùng sinh thái.
S ô mẫu theo IPCC (2006) cần bảo đảm đ ước lượng trữ lượng, sinh khi, carbon rừng
đt đ tin cy 95% ng với mc sai s cho phép dưới 10% trong mỗi lớp trng thái. Nếu sai
s lớn hơn 10% thì cần điều tra b sung cần được tiến hành. Hoặc phân chia khi trng thái
thành các lớp đng nhất hơn hoặc tăng thêm s lượng ô mẫu đ giảm sai s.
Tiến trình sau mô tả việc tiến hành xác định s ô mẫu cần thiết (s lượng ô mẫu định vị) đi
với điều tra sinh khi rừng trên mặt đất:
Bước 1. Xác định sai s theo yêu cầu là 10% ng với đ tin cy là 95% là yêu cầu cần
đt được.
www.snvworld.org/redd12 SNV REDD+
Bước 2. Lựa chọn địa đim đ lp 10 – 15 ô mẫu ban đầu (tt hơn là 30 ô) cho mỗi trng
thái. Các ô mẫu này hoặc được b tr ngẫu nhiên hoàn toàn hoặc được lựa chọn ngẫu
nhiên từ mng lưới ô mẫu b tr trước theo lưới ô hình học. Các ô mẫu b tr ngẫu nhiên

trong mỗi trng thái có th sử dụng phương pháp mẫu chuẩn hoặc phần mềm như của
Hawths’ Tool của ArcGIS (
Bước 3. Ước tnh trữ lượng, carbon từng cây, từng ô, quy ra trên ha cho từng ô mẫu và
trung bình carbon trên ha cho mỗi trn thái rút mẫu thử.
Bước 4. Tnh toán sai tiêu chuẩn về trữ lượng, sinh khi, carbon (tấn/ha) cho tất cả các ô
mẫu của từng trng thái.
Bước 5. Tnh toán s lượng ô mẫu cần thiết cho mỗi trng thái rừng dựa vào s lượng ô mẫu
ti đa của cả khu rừng (Ct1) và cho mỗi trng thái (Ct2). Tiếp đó, tng s lượng ô mẫu cần
thiết được xác định (Ct3). Cui cùng, s lượng ô mẫu cần có cho mỗi trng thái theo (Ct4):

Với:
N = S lượng ô mẫu ti đa trong vùng điều tra
N
i
= S lượng ô mẫu ti đa của trng thái i
n = Tng s ô mẫu trong vùng điều tra
n
i
= S ô mẫu cần thiết cho trng thái i
A = Tng diện tch của các trng thái (ha)
AP = Diện tch ô mẫu (ha)
i = Chỉ s của trng thái từ 1 đến L
Ai = Diện tch của mỗi trng thái i (ha)
L = Tng s trng thái
S
i
= Sai tiêu chuẩn của trng thái i
E = Sai s cho trước, được tnh :E = Sai s tương đi cho trước 10%*Xbq
Trong đó Xbq là trung bình chung sinh khi hoặc carbon/ha của tất cả các khi trng thái
Xbq =

xibq, với xibq là trung bình sinh khi/carbon/ha của trng thái i
V dụ trung bình chung sinh khi/ha Xbq của tất cả ô mẫu rút thử là 83.8 tấn/ha và sai s
tương đi là 10%; thì E = 83.8*0.1 = 8.38
t = Giá trị thng kê của hàm phân b t ở mc tin cy 95%, t thưng = 2 nếu kch thước mẫu
chưa biết.
Thông thưng, kết quả tnh s ô mẫu không phải là mt s nguyên. Trong trưng hợp đó, s
lượng yêu cầu của mẫu phải được điều chỉnh đến s nguyên gần nhất mà không phải là nhỏ hơn
so với giá trị ước tnh. V dụ, nếu ước tnh s ô mẫu là 62.04 ô, sau đó là s điều chỉnh phải là 63.
www.snvworld.org/redd13 SNV REDD+
Đôi khi ô mẫu không th tiếp cn được, bị mất, hoặc không th đo lặp li vì nhiều lý do. V dụ,
ô mẫu có th bị cun trôi bởi lũ lụt hoặc bị cháy hoặc nằm trên vách đá, trên địa hình quá dc,
trên sông sui. Vì vy tăng s lượng ô mẫu lên vài % có th giúp cho việc bảo đảm đủ ô s
lượng ô theo yêu cầu khi mà các ô mẫu xác định ban đầu có th không th điều tra được. Đề
nghị tăng t nhất 15% s lượng ô mẫu so với s lượng ô cần thiết đã ước tnh nói trên.
Bước 6. Điều tra hiện trưng đ đo tnh sinh khi trong các ô mẫu đã xác định ở bước 5.
Bước 7. Tnh toán mc sai s so với trung bình với yêu cầu phải đt dưới 10%. Nếu sự sai khác
10% là chưa đt được, hoặc là phân chia nhỏ hoặc gp các trng thái hoặc là b sung thêm s ô
mẫu đ đt được sai s cho phép. Lặp li bước 5 – 7 cho đến khi sự s đt được <10%
Sai s % so với trung bình (Precision level) lượng sinh khi, carbon cho mỗi trng thái được
tnh theo công thc sau (Ct5):

Với SE
ST
là sai s của s trung bình của mỗi trng thái, SE
ST
= Si/sqrt(ni), X
ST
là trung bình
của mỗi trng thái về sinh khi, carbon và n là s ô mẫu điều tra. Nếu sai s % đt được
<10%, việc rút mẫu có th kết thúc.

Ví dụ tính toán số ô mẫu theo trạng thái rừng
Cácthôngtinđầuvào:
Diện tch rừng A = 57,670 ha; Diện tch ô mẫu AP = 0.1 ha
Suy ra s ô mẫu ti đa N = A/AP = 576,704
Ai = Diện tch của mỗi trng thái i (ha): A
1
(Rừng trung bình) = 38,708 ha, A
2

(Rừng non) = 8.935 ha; A
3
(Rừng hỗn giao gỗ- l ô) = 10,027 ha.
Suy ra s lượng ô mẫu ti đa Ni cho mỗi trng thái i:
N
1
= A
1
/AP = 387,083; N2

= A
2
/AP = 89,351; N
3
= A
3
/AP = 100,270
Sốômẫuchotấtcảtrạngthái/khốirừng:
Trên cơ sở rút mẫu thử 26 ô, tnh toán tng s ô mẫu cần thiết theo công thc
(Ct6):


Trong đó sai tiêu chuẩn từng trng thái được tnh toán (Si) : S
1
= 59.699; S
2
=
62.354; S3 = 19.359. Việc tnh các Si được tiến hành trong Excel, dữ liệu các ô
mẫu được tnh ra sinh khi hoặc carbon/ha, mỗi mt trng thái to ra mt trưng
dữ liệu từ s liệu các ô mẫu. Sử dụng chc năng thng kê mẫu: Data/Data
Analysis/Descriptive Statistics và có được giá trị Si chnh là Standard Deviation.
www.snvworld.org/redd14 SNV REDD+
E = Xbq* 10% = 83.8*10% = 8.38; t = 2 (ng với P = 95%)
Tnh được n = 160 ô cho 3 trng thái rừng
Phânchiasốôchomỗitrạngtháirừng(ni):

Tnh được n1 = 121 ô; n2 = 29 ô và n3 = 10 ô.
Tinhànhđotínhtrêncácômẫuvàkiểmtrasốlượngômẫuchomỗitrạngtháirừng:
Tiến hành đo tnh trên các ô mẫu đã xác định trên, sau đó tnh toán sai s % sinh
khi/carbon so với trung bình ở mỗi trng thái, nếu sai s % < 10% thì s ô mẫu
đã đủ, nếu mt trng thái nào đó chưa đt thì cần rút thêm mẫu hoặc xem li việc
phân chia trng thái đ có th tách ra hay nhp vào mt trng thái gần với nó đ
đt được < 10%.
V dụ: Sau khi rút mẫu với n
2
= 29 ô ở trng thái i = 2 (rừng non), tnh được
SE
ST
= S
2
/sqrt(n
2

) = 2.94, X
ST
= 44.33 tấn C/ha và t = 2.
Sai s % so với trung bình = (SE
ST
*t/X
ST
)*100 = (2.94*2/44.33)*100 = 13.6%. Như
vy sai s chưa đt 10%, cần b sung thêm s ô mẫu cho trng thái này đ bảo
đảm sai s dưới 10%.
Với lý do bản đ hiện trng rừng hiện ti có đ chnh xác thấp nên chưa th sử dụng đ đ
tnh toán biến đng, sai tiêu chuẩn cho mỗi trng thái rừng; do đó chưa th tnh toán trước
s lượng ô mẫu cần thiết cho mỗi trng thái rừng. Trong trương hợp như vy, tiếp cn sau
đây được đề nghị áp dụng:
• Rút mẫu và đo tnh khoảng 30 ô cho mỗi trng thái rừng
• Tnh toán xác định s ô mẫu cần thiết cho mỗi trng thái trên bản đ hiện ti. Nếu s
lượng ô yêu cầu > 30 ô thì cần đo b sung.
3.2.2 Thiết kế các ô mẫu ngẫu nhiên trên bản đồ phân loại rừng
Đ bảo đảm tnh khách quan trong giám sát trữ lượng, carbon, các ô mẫu theo từng trng
thái cần được thiết kế b tr ngẫu nhiên trên bản đ, từ đây có tọa đ cụ th từng ô. Đây là
cơ sở cho việc xác định ô ngoài thực địa và tiến hành điều tra cây, sinh khi trong ô. Việc
thiết kế ô mẫu ngẫu nhiên cho từng trng thái rừng có th được tiến hành trong chc năng
to lp đim ngẫu nhiên “create random point” trong ArcGIS và chuyn tọa đ vào GPS đ
chủ rừng sử dụng trong xác định ô mẫu trên thực địa.
www.snvworld.org/redd15 SNV REDD+
Kết quả đạt được:
Thiết kế được mt mng lưới ô mẫu ngẫu nhiên cho từng chủ rừng, đơn vị quản lý rừng
trên bản đ đ điều tra giám sát tài nguyên rừng và carbon rừng.
Chuẩn bị,vt liệu:
- Bản đ phân loi trng thái rừng (Giải đoán từ ảnh vệ tinh).

- Phần mềm ArcGIS và phần mềm DNR Garmin
- Máy in màu bản đ.
Thực hiện:
i) Thiết kế hệ thống ô mẫu ngẫu nhiên theo trạng thái trên bản đồ
S lượng ô mẫu c định phụ thuc vào diện tch của trng thái rừng và kch thước của ô
mẫu. Kch thước và hình dng ô mẫu phải được thng nhất trong cả khu vực điều tra. Mt
bản đ s được sử dụng đ to các vị tr ô mẫu ngẫu nhiên theo phương pháp của Hawths
được chy trong phần mềm ArcGIS với công cụ “create random point”. Các bước sau đây
cần được tiến hành:
Bước 1: Gp các mảnh/lô trng thái thành khi trng thái đ b tr ô mẫu ngẫu nhiên:
To thành các khi trng thái đng nhất, nghĩa là gp các poligon có cùng trng thái với
nhau đ thiết kế vị tr các ô mẫu cho từng khi trng thái. Sử dụng chc năng Dissolve trong
ArcGIS:
• Chọn lớp dữ liệu cha các poligon trng thái rừng
• Sử dụng chc năng Dissvolve đ gp các lô có cùng trng thái được gp thành mt
khi chung:
- Chọn công cụ Dissolve
- Trong hp thoi: Input Features: Chọn lớp dữ liệu cha trng thái; Dissolve Field:
Chọn trưng trng thái rừng. Output Feature Class: Chọn địa chỉ và đặt tên le. OK
Hình 3. Gộp các mảnh/lô trạng thái rừng
Trong trưng hợp thiết kế ô mẫu cho từng lô trng thái hoặc h gia đình thì giữ nguyên lớp
bản đ phân chia lô trng thái hoặc h gia đình.
Bước 2: Thiết kế hệ thng ô mẫu ngẫu nhiên trên bản đ:
Từ kết quả Dissolve thành các khi trng thái, lp mng lưới ô mẫu ngẫu nhiên trên bản đ
www.snvworld.org/redd16 SNV REDD+
cho từng khi trng thái:
- Lp mt trưng dng s (eld) là s ô mẫu của từng khi trng thái, giá trị s ô nhp
theo s ô mẫu đã tnh toán cho từng khi trng thái của từng kiu rừng, vùng sinh thái;
theo công thc tnh s ô mẫu ni theo khi trng thái (Ct8)


Có trưng hợp s ô mẫu được xác định theo tỷ lệ % rút mẫu theo diện tch. V dụ tỷ lệ rút
mẫu là 1% diện tch của trng thái và diện tch ô mẫu là 0.1ha. Từ đây tnh toán s ô mẫu
cho từng khi trng thái là ni theo (Ct9).

1% * Diện tích trạng thái i (ha)
Diện tích ô màu (0.1 ha)
- S lượng ô mẫu cho mỗi khi trng thái được tnh toán trong chc năng Field Calculator
trong ArcGIS (Hình 4) và kết quả xác định s ô mẫu th hiện trang bảng dữ liệu le
shape trong hình 5.
Hình 4: Sử dụng chức năng Field Calculator để xác định số ô mẫu cho mỗi trạng thái rừng
Hình 5: Bảng dữ liệu số lượng ô mẫu theo từng khôi trạng thái đã được gộp trong
Dissolve
Bước 3: To đim của hệ thng ô mẫu ngẫu nhiên cho từng khi trng thái trong ArcGIS
theo trình tự sau:
- Trong ArcGIS, sử dụng Creat Random Points
- Chọn s ô: Number of Points chọn Field và chọn trưng dữ liệu xác định s ô mẫu cho
từng khi (nếu chọn giá trị của long là c định bao nhiêu thì có nghĩa mỗi khi trng thái
www.snvworld.org/redd17 SNV REDD+
có s ô bằng nhau, điều này hiếm xảy ra vì s ô mẫu của mỗi khi trng thái phụ thuc
và diện tch, sai tiêu chuẩn và biến đng của nó);
- Cự ly khoảng cánh ti thiu giữa 2 ô: Minimum Allowed Distance: có th chọn khoảng
cách ti thiu như là mt điều kiện (với việc b tr ô mẫu trn có bán knh 17.84m thì
khoảng cách ti thiu giữa hai ô nên là 50m).
Hình 6: Tạo điểm của các ô mẫu ngẫu nhiên trong ArcGIS
- Gán tọa đ cho các vị tr ô mẫu ngẫu nhiên:
Sử dụng chc năng của ArcGIS với lớp dữ liệu là các ô mẫu ngẫu nhiên đã lp: Add XY
Coordinates.
- To mt trưng đặt s hiệu cho ô mẫu: So_hieu_o = FID +1
Kết quả có được bản đ mng lưới và s hiệu ô mẫu ngẫu nhiên và tọa đ X/Y trên bản đ
Hình 7: Bản đồ thiết kế hệ thống ô mẫu ngẫu nhiên theo trạng thái rừng khu vực 3 xã

Lộc Bảo, Lộc Bắc và Lộc Lâm thuộc huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
www.snvworld.org/redd18 SNV REDD+
Hình 8: Bảng dữ liệu ô mẫu bao gồm số hiệu ô, tọa độ X-Y của ô
ii) Chuyển tọa độ điểm các ô mẫu ngẫu nhiên vào GPS để xác định trên thực địa
Tọa đ các ô mẫu cần được chuyn vào trong máy GPS đ xác định chnh xác vị tr ô mẫu
trên thực địa. Theo các bước sau:
Bước 1: Chy chương trình DNR và kết ni máy tnh với GPS
Bước 2: Thiết lp hệ tọa đ
• Trong trưng hợp sử dụng hệ tọa đ VN2000, vì có sự chênh, do đó cần điều chỉnh tọa
đ ô mẫu trước khi chuyn vào GPS. Cách làm như sau:
- Trong ArcGIS, export le tọa đ ô mẫu sang dng dbf
- Mở le dbf trong excel và to hai ct tọa đ X/Y mới, với X= x + 194 và Y = y – 112,
trong đó x/y là tọa đ của ô mẫu, X/Y là tọa đ điều chỉnh đ chuyn vào GPS với hệ
chiếu VN2000
- Chuyn le này thành shape le trong ArcGIS
• Mở DNR và cài đặt hệ tọa đ: File/Set Projection. Vào Load PRJ và chọn le tọa đ ô
mẫu có đuôi *.prj có cha thông tin hệ tọa đ (v dụ Vn2000).
Bước 3: Mở le dữ liệu tọa đ trong DNR: File/Load from/File …. Chọn le dng shape và
mở le tọa đ ô đã lưu. Chọn ident là trưng So_hieu_o.

Hình 9: Mở le tọa độ ô mẫu trong DNR
www.snvworld.org/redd19 SNV REDD+
Bước 4: Kim tra tất cả dữ liệu tọa đ ô mẫu trong DNR
Khi le đã được load vào DNR, cần kim tra li s hiệu ô, tọa đ ô
Hình 10: Tọa độ và số hiệu ô mẫu trong DNR
Bước 5: Đưa dữ liệu từ le tọa đ ô mẫu vào GPS.

Hình 11: Đưa dữ liệu tọa độ ô mẫu vào GPS
Kết quả hệ thng ô mẫu ngẫu nhiên trên bản đ và tọa đ của nó đã được chuyn sang
GPS, từ đây sử dụng chc năng dẫn đưng (Go to) của GPS đ đi đến đúng tọa đ của

từng ô mẫu trên thực địa.

www.snvworld.org/redd20 SNV REDD+
Việc giám sát diện tch rừng, đo tnh các ô mẫu được thực hiện theo cách tiếp cn có sự
tham gia của h gia đình, cng đng, chủ rừng. Cho đến khi cng đng có đủ năng lực, thì
trong giai đon đầu họ cũng cần có sự hỗ trợ của cán b kỹ thut lâm nghiệp cấp cơ sở. Vì
vy cần thiết lp t kỹ thut đo tnh PFM/PCM trên hiện trưng
Thành phần và s lượng ngưi của 01 t kỹ thut PCM: Tng s 5 ngưi/t:
- 01 cán b lâm nghiệp cơ sở: Có trình đ trung cấp lâm nghiệp trở lên.
- 04 ngưi dân đi diện h gia đình: Bao gm trưởng thôn, buôn, làng; trưởng các nhóm
quản lý bảo vệ rừng, đi điện các h gia đình, phụ nữ. Những ngưi này cần am hiu về
rừng trong khu vực của thôn làng, biết đọc viết, có uy tn trong cng đng.
Tùy theo điều kiện địa hình, cự ly đến rừng trong vùng điều tra, thì mỗi t trung bình mt
ngày có th lp được 2 - 3 ô mẫu.
Tổ chức tổ kỹ thuật đo tính
hiện trường trong PFM/PCM
4
www.snvworld.org/redd21 SNV REDD+
Có hai nhóm dữ liệu cơ bản đ theo dõi tài nguyên rừng và biến đng carbon rừng:
• Đo tnh, giám sát, cp nht thay đi diện tch rừng, các trng thái rừng.
• Đo tnh các nhân t điều tra theo ô mẫu đ ước tnh trữ lượng, sinh khi, carbon rừng và
các nhân t tài nguyên rừng khác.
5.1 Giám sát thay đổi diện tích, trạng thái rừng của chủ rừng
Cng đng, chủ rừng, h gia đình, có th sử dụng GPS đ đo tnh diện tch rừng bị mất
hoặc thay đi và cung cấp dữ liệu cho cơ quan chuyên môn.
Cng đng, chủ rừng, h gia đình giám sát thưng xuyên sự thay đi diện tch rừng. Nếu
những ranh giới chủ rừng, h gia đình các trng thái có rừng được phát hiện có sự sai thì
việc khoanh vẽ các khu vực này cần được tiến hành. Cách tiến hành là sử dụng chc năng
khoanh vẽ các khu vực thay đi bằng chc năng Track của GPS.
Các khu vực rừng có thay đi đã được cng đng, chủ rừng khoang vẽ bẳng GPS sẽ được

cơ quan chuyên môn cp nht lên bản đ.
Kết quả:
• Ranh giới của của các chủ rừng khác nhau được xác định, tnh diện tch ranh giới và th
hiện trên bản đ.
• Theo dõi được thay đi trng thái rừng (v dụ rừng đã qua khai thác từ trng thái trung
bình xung nghèo) và mất rừng của đơn vị quản lý rừng khi rừng chuyn sang trng thái
không cn rừng. Các thay đi này được cp nht trên bản đ cùng với cơ sở dữ liệu
diện tch, trng thái.
Chuẩn bị, vật liệu:
• Bản đ hiện trng rừng, địa hình tỷ lệ 1:10.000 - 1:25,000 được giải đoán từ ảnh vệ tinh
hoặc ảnh hàng không. Hiện ti ở Việt Nam bản đ hiện trng rừng mới nhất là bản đ
rà soát quy hoch 3 loi rừng năm 2008, được thành lp trên cơ sở bản đ địa chnh
hệ tọa đ Vn2000 và kết quả giải đoán ảnh vệ tinh SPOT 5. Cho đến nay đã có những
thay đi về diện tch trng thái rừng trên thực tế. Cho đến khi có được bản đ chnh xác,
bản đ hiện ti có th được sử dụng. Tuy nhiên cần kim tra li diện tch rừng, trng thái
rừng trước khi sử dụng.
• Bản đ th hiện ranh giới chủ rừng
• Máy GPS đ kim tra đưng ranh giới của chủ rừng và thay đi diện tch rừng.
• Sunnto bao gm địa bàn đ định hướng, đo cao, và dc.
• Mẫu phiếu ghi chép thông tin về thay đi diện tch rừng (Phiếu 1 trong phụ lục 1)
Tiến hành:
Mỗi mt lô rừng của chủ rừng cần được s hóa trong các phần mềm như Mapinfo hoặc
ArcGIS. Dữ liệu đo vẽ bằng GPS có th chuyn thành dng shape le thông qua phần mềm
DNR Garmin. Diện tch các lô rừng sẽ được xác định sau khi s hóa các dữ liệu từ GPS.
Trên cơ sở đó giám sát sự thay đi diện tch rừng.
Bao gm các bước cụ th sau:
Bước 1: Khoanh vẽ sự thay đi diện tch, trng thái rừng trên thực địa. Sự thay đi diện tch
rừng được phản ảnh trên bản đ hiện trng. Công cụ sử dụng là GPS (sau đây giới thiệu sử
dụng mãy GPSmap 60CSx) đ thực hiện việc khoanh vẽ diện tch (Hình 12).
Điều tra trên hiện trường 5

www.snvworld.org/redd22 SNV REDD+
Sử dụng GPS đ khoanh vẽ:
• Vào Menu hai lần đ vào Tracks và bấm Enter.
• Sử dụng nút Clear đ xóa b nhớ Track cũ.
• Bấm Menu và chọn Area Calculation, Enter 2 lần đ bắt đầu track.
• Sử dụng GPS đang mở đ đi quanh khu vực cần khoanh vẽ diện tch.
• Khi kết thúc bấm enter 2 lần đ stop track; và lưu (Save) kết quả khoanh vẽ, đặt tên cho
khu vực đã khoanh vẽ và chọn OK đ kết thúc.
Lưu ý khi sử dụng Track, chỉ mở máy ở vùng khoanh vẽ và tắt máy khi kết thúc đ di chuyn
đến vùng khác, sau đó tiếp tục mở máy đ khoanh vẽ vùng khác. Nếu mở máy liên tục ngay
cả khi không khoanh vẽ thì các vùng sẽ bị ni vào nhau rất khó phân biệt trên máy tnh.
Việc sử dụng GPS đ khoanh vẽ diện tch rừng thay đi, giai đon đầu cán b kỹ thut làm
t trưởng sử dụng và hướng dẫn cho ngưi dân. Khi ngưi dân thành tho có th giao việc
này cho họ.

Hình 12. Hình máy GPS 60CSx (hình trái), chức năng khoanh vẽ diện tích (track) (hình
giữa), và lưu track (hình phải)
Bước 2: Ghi chép thông tin thay di diện tch rừng. Sử dụng phiếu 1 ở phụ lục đ ghi chép
các thông tin sau:
• Các thông tin chung về vị tr, chủ rừng, thi gian, ngưi đo vẽ
• Tọa đ VN2000 (X/Y) ở bn góc của mành rừng bị thay đi. Thông tin tọa đ cũng được
lưu trong GPS.
• Mô tả sự thay đi và lý do của nó.
Bước 3: Chuyn kết quả khoanh vẽ sự thay đi diện tch vào phần mềm GIS (cho cả hai hệ
tọa đ UTM và VN2000). Theo các bước sau:
www.snvworld.org/redd23 SNV REDD+
Đi với hệ tọa đ UTM: Sử dụng phần mềm DNR Garmin đ chuyn kết quả khoanh vẽ
track trong GPS vào phần mềm GIS:
• Kết ni GPS với máy tnh và mở phần mềm DNR Garmin
• Chọn GPS/Auto Connect to GPS

• Tải dữ liệu track: Download Track (Delineate variable areas in GIS) (Hình 13)
• Lưu le track dng shape le đ có th sử dụng trong các phần mềm GIS như Mapinfo,
ArcGIS: File/Save to (chọn kiu le là *shape le) (Hình 13).

TảidữliệutrackstừGPSthôngquaDNRLưuletrackdạngshapeletrongDNR
Hình 13: Minh họa lưu le track từ GPS vào chương trình GIS.
Đối với hệ tọa độ VN2000: Sử dụng phần mềm MapSource đ chuyn kết quả khoanh vẽ
track trong GPS vào phần mềm GIS:
- Mở máy GPS, gắn cáp truyền dữ liệu giữa máy GPS và máy tnh
- Khởi đng phần mềm Mapsource và vào Menu Transfer/Receive From Device, chọn
thiết bị GPS ở hp thoi Device, đng thi lựa chọn dữ liệu đ làm việc (trong trưng
hợp này thì chọn Tracks)/ kch Receive/OK. Lúc này dữ liệu Tracks xuất hiện trong
Mapsource.
- Đ bảo toàn hệ tọa đ VN 2000, lưới chiếu và trắc cầu chuẩn phải được lựa chọn như
sau: Vào Menu Edit/ Preferences. Chọn mục Position; trong hp thoi Grid và Datum,
lựa chọn lưới chiếu (Grid) và trắc cầu chuẩn (Datum) như hình 14 dưới đây:

Hình 14: Khai báo Grid và Datum trong MapSource mở track theo tọa độ VN2000.
www.snvworld.org/redd24 SNV REDD+
- Lưu dữ liệu đ chuyn vào phần mềm GIS Mapinfo: Click Save as trong menu File, chọn
định dng dữ liệu Save as type là “DXF”, đặt tên le và nhấn Save
- Chuyn dữ liệu track vào phần mềm Mapinfo: Khởi đng Mapinfo, vào menu Table/
Import le vừa được lưu trong MapSource: Kch Open, chọn loi dữ liệu đ hiện thị
(trong trương hợp này là Tracks) và chọn Projection theo hình 15.

Hình 15: Chuyển dữ liệu track vào Mapinfo
- Mở li le vừa lưu xong trong Mapinfo, Save Copy As và chọn phép chiếu theo hệ tọa
đ Vn2000.
Kết quả đã chuyn dữ liệu Tracks từ GPS sang Mapinfo theo đúng 7 thông s của hệ tọa đ
Vn2000. Từ đây cũng có th chuyn sang dng shape le đ đọc trong ArcGIS.

Bước 4: Tách phần diện tch thay đi trong GIS. Trong phần mềm GIS (Mapinfo, ArcGIS) tiến
hành chng lớp dữ liệu thay đi diện tch rừng lên bản đ trng thái của chủ rừng. Sử dụng
chc năng Split đ cắt phần diện tch thay đi của lô rừng (hình 16).
Hình 16: Sử dụng chức năng cắt (Split) để xác định diện tích rừng thay đổi
Hoàn thành bước này, các kết quả trên bản đ rừng sẽ chỉ ra sự thay đi diện tch các trng
thái rừng. Dữ liệu này cần được chuyn đến đơn vị quản lý đ cấp nhp và lưu trữ.
5.2 Thiết lập ô mẫu, đo đếm các thông số để chuyển đổi sang trữ
lượng, sinh khối/carbon trên mặt đất rừng
PCM tp trung đo đếm các thông s rừng đ ước tnh trữ lượng, sinh khi và carbon rừng
của thực vt thân gỗ phần trên mặt đất (AGB và AGC). Công việc này được tiến hành bởi chủ
rừng, h gia đình, cng đng hàng năm thông qua đo tnh trên các ô mẫu. Đng thi nó cũng
được sử dụng trong đo tnh định kỳ 5 năm của chương trình kim kê rừng quc gia. Trong ô
mẫu tm thi có th được sử dụng trong PCM, nhưng đ đơn giản, ô mẫu c định được đề
nghị sử dụng đ đo đếm theo định kỳ.
www.snvworld.org/redd25 SNV REDD+
5.2.1 Xác định vị trí ô mẫu trên thực địa
Kết quả:
• To lp được hệ thng ô mẫu ngẫu nhiên, c định trên thực địa đ s liệu thu thp có liên
quan nhằm quy đi ra trữ lượng rừng, carbon rừng và dữ liệu khác theo định kỳ.
Chuẩn bị và vật liệu:
• Bản đ thiết kế ô mẫu ngẫu nhiên.
• Sunnto bao gm địa bàn đ định hướng, đo cao, và dc
• GPS đã được cài đặt toàn b tọa đ ô mẫu ngẫu nhiên.
• Bảng ghi s hiệu, tọa đ ô mẫu.
• Bảng kim loi đ ghi s hiệu ô mẫu, tọa đ.
• Búa, đinh đ đóng bảng s hiệu cây.
• Sơn và cọ đ ghi s hiệu ô mẫu.
• Máy chụp ảnh s (nếu có)
Tiến hành:
Tọa đ các ô mẫu ngẫu nhiên được chuyn từ bản đ thiết kế ô mẫu ngẫu nhiên qua GPS

nh phần mềm DNR Garmin. Sử dụng chc năng dẫn đưng của GPS và địa bàn đ
xác định chnh xác vị tr trung tâm ô mẫu.
Sử dụng GPS: Bấm nút Find/Waypoint, sau đó chọn s hiệu ô mẫu cần đi đến và chọn Go to.
Đng thi to lp mt bảng dữ liệu tọa đ ô mẫu và các thông tin liên quan như trng thái, lô,
khoảnh, tiu khu, chủ rừng đ kim tra trên thực địa
• Bấm nút Find, sau đó enter đ vào Waypoint
• Chọn s hiệu ô mẫu cần đi đến đ điều tra
• Chọn Goto và chọn off Road đ đi thẳng đến ô mẫu trong rừng.
• Sử dụng GPS dẫn đưng, khi đến gần tâm ô mẫu thì GPS sẽ phát tiếng Bip đ báo hiệu.
• Ti vị tr tâm ô đã xác định, tiến hành kim tra tọa đ trên GPS với tọa đ đã được b
tr trên bản đ. Sai s cho phép về tọa đ tâm ô mẫu trên GPS với tọa đ đã b tr ngẫu
nhiên trong phm vi sai s của GPS.
• Nếu có máy ảnh, chụp mt hình máy GPS đang th hiện tọa đ ô mẫu.
• Kết thúc việc dẫn đưng, bấm vào Menu và
chọn Stop Nevigation.
Ti vị tr trung tâm ô mẫu c định, cần làm ct bê
tông hoặc ct gỗ có đóng bảng sắt ghi s hiệu ô
mẫu và tọa đ ô theo VN2000. Việc đánh dấu c
định ô mẫu trên thực địa sẽ hữu ch cho việc điều
tra lặp li hàng năm, vì chỉ dùng GPS thì lần điều tra
sau với sai s của GPS thì vị tr ô điều tra lần sau có
th sai khác vài mét so với điều tra lần trước.
Chụp mt hình ti vị tr trung tâm ô mẫu với bảng
hiệu ô có thông tin s hiệu ô, tọa đ VN2000 của
ô đó.
Hình 17: Xác định vị trí ô mẫu bố trí
ngẫu nhiên bằng GPS trên thực

×