Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

kết quả nghiên cứu vắc xin phòng bệnh và điều tra bệnh trên gia súc ở một số tỉnh phía nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 17 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÁC XIN PHÒNG
BỆNH VÀ ĐIỀU TRA BỆNH TRÊN GIA SÚC
Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA NAM
TS. Trần Xuân Hạnh
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU THÚ Y
CÔNG TY THUỐC THÚ Y TW -NAVETCO
Va
Va
á
á
n
n
đ
đ
e
e
à
à
chung
chung
1. Ngành chăn nuôi và bệnh truyền nhiễm của
gia súc, gia cầm.
2. Thực tế luôn đòi hỏi có những giải pháp
phòng bệnh tốt hơn và kòp thời (vác xin
phòng bệnh, chủng VS chế vác xin).
3. Hướng nghiên cứu nâng cao chất lượng
phòng bệnh để giải quyết các bệnh đã được
nghiên cứu, đồng thời nghiên cứu các bệnh
mới xuất hiện.
Ke
Ke


á
á
t
t
qua
qua
û
û
nghiên
nghiên
c
c


u
u
Trình bày gồm 2 phần
1. Nghiên cứu sản xuất các vác xin phòng
bệnh cho gia súc gia cầm
2. Điều tra bệnh ở gia súc gia cầm và xây
dựng qui trình phòng bệnh
I/
I/
Nghiên
Nghiên
c
c


u

u
sa
sa
û
û
n
n
xua
xua
á
á
t
t
va
va
ù
ù
c
c
xin
xin
1. Nghiên cứu cải tiến các vác xin đã có, nhưng
theo hướng sử dụng các chủng phân lập.
2. Nghiên cứu các vác xin đa giá, đa týp với các
chủng phân lập trong nước.
3. Nghiên cứu các vác xin mới.
Sau đây là một số kết quả cụ thể
1.Nghiên
1.Nghiên
c

c


u
u
sa
sa
û
û
n
n
xua
xua
á
á
t
t
va
va
ù
ù
c
c
xin
xin
tu
tu
ï
ï
huye

huye
á
á
t
t
tru
tru
ø
ø
ng
ng
trâu
trâu
bo
bo
ø
ø
,
,
du
du
ø
ø
ng
ng
chu
chu
û
û
ng

ng
phân
phân
la
la
ä
ä
p
p
ta
ta
ï
ï
i
i
vie
vie
ä
ä
t
t
nam
nam
• Chủng dùng sản xuất vi khuẩn
P.multocida
serotype B:2, chủng PKT99.(chủng 4T, Iran, P52)
• Sản xuất 5 lô vác xin. Kết quả kiểm tra an tòan,
hiệu lực. Độ dài bảo quản của vác xin ít nhất 12
tháng.
• So sánhvớivácxinhiệnđangsửdụngchothấy

vác xin tụ huyết trùng chủng PKT99 cho đáp ứng
miễn dòch tốt hơn.
• Có thể sử dụng thỏ, chuột thay thế cho bê để
kiểm tra hiệu lực của vác xin tụ huyết trùng trâu
bò chủng PKT99.
• Dùng kỹ thuật ELISA đánh giá miễn dòch ở bê,
bò sau khi tiêm vác xin tụ huyết trùng trâu bò có
t
í
nh
kha
û
thi
cao
ch
í
nh
xa
ù
c
va
ø
kinh
te
á
2.
2.
Be
Be
ä

ä
nh
nh
tu
tu
ï
ï
huye
huye
á
á
t
t
tru
tru
ø
ø
ng
ng
va
va
ø
ø
đ
đ
a
a
ä
ä
u

u


c
c


u
u


Nghiên
Nghiên
c
c


u
u
pho
pho
ø
ø
ng
ng
be
be
ä
ä
nh

nh
ba
ba
è
è
ng
ng
vac
vac
xin
xin
.
.
2.1. Bệnh tụ huyết trùng dê
• Bệnh THT dê cấp tính, mãn tính do
P.multocida
B, A và
P.
haemolytica
• Dùng 3 chủng chế vác xin (
P. multocida
type
B, A và
P.haemolytica
typ A)
• Vác xin an tòan. Hiệu lực đạt 75 – 100%
đánh giá dùng thỏ và 100% trên dê
â
2.2. Bệnh đậu dê
• Bệnh xẩy ra ở tất cả các lứa tuổi, gây chết

nhiều ở dê non.
• Phân lập virus từ các mẫu bệnh phẩm của dê
và giám đònh xác đònh vi rút gây bệnh là
Capripox
• Sản xuất vác xin trên môi trường tế bào LT &
Vero. Vác xin nhược độc đống khô
• Vác xin được đánh giá an tòan. Bảo hộ được
dê miễn dòch khi công độc với liều 10
3
–10
4
TCID
50
• Thử nghiệm tại Bình thuận, Ninh thuận, TP.
Hồ Chí Minh hơn 10.000 liều cho kết quả an
to
ø
an va
ø
hie
ä
u
q
ua
û
p
ho
ø
n
g

be
ä
nh to
á
t.
3.
3.
B
B
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
c
c
đ
đ
a
a
à
à
u
u
nghiên
nghiên
c
c



u
u
sa
sa
û
û
n
n
xua
xua
á
á
t
t
va
va
ù
ù
c
c
xin
xin
pho
pho
ø
ø
ng
ng
be

be
ä
ä
nh
nh
tu
tu
ï
ï
huye
huye
á
á
t
t
tru
tru
ø
ø
ng
ng
va
va
ø
ø
E.coli
E.coli
cho
cho
vòt

vòt
nuôi
nuôi
• Vai trò của bệnh THT và E.coli trên vòt nuôi
• Chủng TG (
P.multocida
serotype A:1); chủng
GV13 (E.coli serotype 078).
• Sản xuất được 8 lô vác xin đa giá; 4 lô vác
xin nhũ dầu và 4 lô vác xin phèn chua
• Đánh giá hiệu lực. Vác xin phèn chua bảo hộ
62,5 -100%; vác xin nhũ dầu 57 – 90%
• Thử nghiệm sản xuất 5000 vòt ở Long an,
Tiền giang.
• Độ dài miễn dòch ít nhất 3 tháng
4.
4.
Nghiên
Nghiên
c
c


u
u
sa
sa
û
û
n

n
xua
xua
á
á
t
t
va
va
ù
ù
c
c
xin
xin
cu
cu
ù
ù
m
m
gia
gia
ca
ca
à
à
m
m
H5N1

H5N1


ho
ho
ï
ï
at
at
,
,
nhũ
nhũ
da
da
à
à
u
u
du
du
ø
ø
ng
ng
chu
chu
û
û
ng

ng
NIBRG
NIBRG
-
-
14
14
• Đề tài phối hợp với Viện Công Nghệ Sinh Học.
• Vác xin sản xuất trên trứng gà có phôi, là vác xin
vô họat, nhũ dầu.
• Đã sản xuất và thử nghiệm được 3 lô vác xin.
Kiểm tra cho thấy vác xin đạt tính ổn đònh và vô
trùng.
• Thử an tòan trên gà, vòt 1 ngày tuổi và 3 tuần
tuổi
• Hiệu lực trên gà& vòt 1 ngày tuổi …4 log2 & 5,3
log2.
Ga
ø
&
vòt
3
tua
à
n
tuo
å
i
7 5log2 & 8 5log2 (
va

ù
c
5.
5.
Nghiên
Nghiên
c
c


u
u
sa
sa
û
û
n
n
xua
xua
á
á
t
t
va
va
ù
ù
c
c

xin
xin
tu
tu
ï
ï
huye
huye
á
á
t
t
tru
tru
ø
ø
ng
ng


ï
ï
n
n
đ
đ
a
a
gia
gia

ù
ù
du
du
ø
ø
ng
ng
chu
chu
û
û
ng
ng
phân
phân
la
la
ä
ä
p
p
ta
ta
ï
ï
i
i
vie
vie

ä
ä
t
t
nam
nam
• Bệnh tụ huyết trùng lợn (bại huyết và viêm phổi)
• Nghiên cứu ở Việt Nam serotype A:1 trên lợn.
• Chủng HKT99 và PLA2
• Sản xuất và đánh giá chất lượng được 7 lô vác
xin đa giá (Lợn 100%, thỏ 75-100%).
• Độ dài bảo quản vác xin được 1 năm.
• Có thể sử dụng thỏ thay thế cho lợn để kiểm tra
hiệu lực của vác xin tụ huyết trùng lợn đa giá.
6.
6.
Nghiê
n
Nghiê
n
c
c
ư
ù
ư
ù
u
u
s
a

s
a
û
û
n
n
xu
a
xu
a
á
á
t
t
v
a
v
a
ù
ù
c
c
xi
n
xi
n
p
h
o
p

h
o
ø
ø
n
g
n
g
be
be
ä
ä
n
h
n
h
tiê
u
tiê
u
ch
a
ch
a
û
û
y
y
do
do

E.coli
E.coli
trên
trên


ï
ï
n
n
con
con
theo
theo
me
me
ï
ï
• Bệnh tiêu chảy do E.coli sản sinh độc tố ETEC.
50% lợn chết < 1 tháng tuổi; 90 % tiêu chảy do
VT là E.coli.
• Vác xin sản xuất chứa yếu tố F4, F6 và E.coli J5.
• Đánh giá hiệu lực trên chuột bạch tất cả các lô
thử đạt yêu cầu(6/6 lô). Tỷ lệ bảo hộ chuột từ 70
-90%.
• Tiêm cho heo nái có chửa 2 lần trước khi sinh.
Heo con nhận được kháng thể mẹ.
• Các chỉ tiêu bài E.coli, tỷ lệ tiêu chảy, ngày tiêu
chảy, tăng trọng bình quân cũng đã được phân
tích. Kết quả cho thấy có sự khác biệt giữa thí

nghie
ä
m
va
ø
đ
o
á
i
ch
ư
ù
ng
Mo
Mo
ä
ä
t
t
so
so
á
á
nghiên
nghiên
c
c


u

u
va
va
ù
ù
c
c
xin
xin
kha
kha
ù
ù
c
c
• Vác xin xuất huyết thỏ (đã được triển khai sử
dụng)
• Vác xin THT P52 nhũ dầu (đang xin phép sản
xuất, sử dụng)
• Nghiên cứu sản xuất vác xin đậu gà dùng
công nghệ tế bào.
• Nghiên cứu vác xin dòch tả heo dùng công
nghệ tế bào
II/
II/


ie
ie



u
u
tra
tra
be
be


nh
nh




gia
gia
su
su


c
c
,
,
gia
gia
ca
ca



m
m
va
va


xaõy
xaõy
d
d
ửù
ửù
ng
ng
qui
qui
tr
tr


nh
nh
pho
pho


ng
ng
be

be


nh
nh
1.
1.
Đ
Đ
ie
ie
à
à
u
u
tra
tra
s
s


l
l
ư
ư
u
u
ha
ha
ø

ø
nh
nh
virus
virus
gây
gây
ho
ho
ä
ä
i
i
ch
ch


ng
ng
ro
ro
á
á
i
i
loa
loa
ï
ï
n

n
sinh
sinh
sa
sa
û
û
n
n
va
va
ø
ø


ha
ha
á
á
p
p
(PRRS)
(PRRS)
trên
trên
heo
heo
ơ
ơ
û

û
mo
mo
ä
ä
t
t
so
so
á
á
t
t


nh
nh
nam
nam
bo
bo
ä
ä
• Tiến hành điều tra ở Tp. HCM, Đồng nai,
Bình dương, Tiền giang, Long an
• Phương pháp dùng ELISA, RT-PCR, nuôi cấy
tế bào Marc 145.
• Tỷ lệ nhiễm 41,7% (biến động 21,4 – 62%).
Chăn nuôi gia đình 31,9%. 7/7 trại nhiễm.
• Phân lập và giám đònh mẫu vi rút thu được

(23 mẫu) đều thuộc chủng châu mỹ (dùng
RT-PCR và Nested PCR)
• 34/36 mẫu HT dương thuộc chủng châu My
(ELISA)õ
Đánh giá hiệu quả phòng bệnh của vác xin tiêm vác xin ở 1
ngày tuổi trước khi bú sữa đầu và qui trình tiêm chủng ở 21-
52 ngày tuổi.
Kết quả
• 118 heo thí nghiệm đã được tiêm vác xin trước khi bú sữa
đầu, 30 heo đối chứng không tiêm. Chọn ngẫu nhiên thử
thách cường độc, heo miễn dòch được bảo hộ tốt
• Hiệu giá kháng thể < 3 log2 cũng có thể bảo hộ khi công
độc.
• Sử dụng qui trình tiêm vác xin lúc 21 & 51 ngày tuổi, đánh
giá bằng phương pháp công độc trực tiếp cho thấy heo tiêm
vác xin được bảo hộ tốt sau 2, 4 tháng tiêm vác xin.
2. Đáp ứng miễn dòch tạo thành sau khi tiêm chủng vác xin dòch tả
heo cho heo con sơ sinh ngay trước khi bú sữa đầu và qui trình
tiêm phòng vác xin dòch tả heo lúc heo 21 – 51 ngày tuổi
.
Đ
Đ
e
e
à
à
nghò
nghò
Đề nghò Bộ Nông nghiệp và PTNT thành lập
hội đồng đánh giá nghiệm thu để sớm đưa

các đề tài này vào phục vụ sản xuất.
XIN CAÛM ÔN

×