Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

422 Quản lý dạy & học nghề phổ thông trung học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.04 KB, 30 trang )

Lời nói đầu
Trong thời đại bùng nổ thông tin nh hiện nay, Công nghệ thông tin đóng góp
một phần rất quan trọng trong các lĩnh vực khoa học - kĩ thuật, đời sống kinh tế -
xã hội. Trong các bài toán quản lí, tin học có vị trí rất lớn nhằm đáp ứng những
yêu cầu đặc trng của công tác quản lí. ở nớc ta, ứng dụng Công nghệ thông tin vào
đời sống kinh tế - xã hội là một yêu cầu cấp thiết cần đợc quan tâm nhằm đa đất n-
ớc ta tiến kịp thời đại.
Trớc đây ở Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp (TTGDKTTH) Số 1 (và
hiện nay ở một số Trung tâm khác), công tác quản lý việc dạy và học nghề phổ
thông đợc tiến hành một cách thủ công hoặc bán tự động (dùng chơng trình
Excel), vì vậy khối lợng công việc thờng lớn, việc thực hiện rất vất vả và thiếu
chính xác, cha phát huy hết sức mạnh của các máy vi tính đợc trang bị.
Visual FoxPro là một ngôn ngữ mạnh dùng cho công tác quản lý, là một ngôn
ngữ dễ, đợc sử dụng rộng rãi vì vậy chúng em đã sử dụng ngôn ngữ này để làm đồ
án cho mình với đề tài: Quản lý dạy và học nghề trờng trung học nghề.
Qua đây, em xin chân thành cảm on thầy Lê Quang Huy ngời đã tận tình giúp
em hoàn thành đồ ấn này.
1
Giới thiệu chơng trình
1. Đề tài: Quản lý dạy và học nghề phổ thông trung học
II. Mục đích, yêu cầu của đề tài :
1. Xây dựng một chơng trình nhằm tin học hoá công tác cập nhật, lu trữ, phân
tích, thống kê kết quả Dạy và Học nghề phổ thông, khi cần có thể đa ra kết
quả theo yêu cầu một cách nhanh chóng.
2. Đảm bảo sự chính xác cao độ, tránh các thay đổi, sửa chữa một cách tuỳ
tiện.
3. Lu trữ tốt, tránh mất mát dữ liệu.
4. Khi cần có thể tìm kiếm nhanh.
5. Cung cấp kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ban Giám đốc Trung tâm,
Sở GDĐT, Ban Giám hiệu các trờng PTTH cũng nh các học sinh.
6. Giảm bớt tới mức tối thiểu các công đoạn ghi chép và báo cáo thủ công, sử


dụng một cách có hiệu quả các trang thiết bị tin học đang có.
Đồ án bao gồm hai phần:
Phần I: Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lí dạy và học nghề tại các Trung
tâm Giáo dục Kĩ thuật tổng hợp.
Phần II: Chơng trình.
2
Phần I
Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lí dạy và
học nghề
Chơng 1
Mô tả hệ thống
1.1. Mô hình hoạt động ở các Trung tâm Giáo dục Kĩ
thuật tổng hợp
Vào đầu mỗi năm học, song song với việc học tập văn hoá tại các trờng PTTH,
các học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 phải học thêm nghề phổ thông tại các
TTGDKTTH. Mỗi một nghề tại Trung tâm đợc phân thành một ban, ví dụ: ban Tin
học, ban Điện, ban May, ban Điện kĩ thuật... Việc học ban nào do học sinh tự
chọn và đăng kí với giáo viên chủ nhiệm tại trờng PTTH, từ đó giáo viên chủ
nhiệm gửi lên Ban giám hiệu và gửi tới Trung tâm học nghề kèm theo các thông
tin khác về học sinh.
Vào đầu mỗi học kì của các năm học, căn cứ vào số lợng học sinh mà các tr-
ờng PTTH gửi đến, chơng trình đào tạo mà Ban giám đốc Trung tâm thông báo kế
hoạch giảng dạy cho các ban. Các ban tiến hành phân chia lớp, tổ và lập bảng phân
công giảng dạy cụ thể cho từng giáo viên và thông báo kế hoạch đó cho Ban giám
đốc Trung tâm. Dựa vào quỹ phòng học hiện có, hệ thống trang thiết bị thực hành,
yêu cầu giảng dạy và các bảng phân công giảng dạy của các ban mà Ban giám đốc
Trung tâm xây dựng thời khoá biểu cho Trung tâm trong cả học kì. Từ thời khoá
biểu chung này, Trung tâm trích ra và cấp phát thời khoá biểu cho các lớp, các
giáo viên và Ban quản lí phòng học và thực hành. Theo thời khoá biểu này mà các
giáo viên, học sinh cùng Ban quản lí phòng học thực hiện dới sự quản lí của Ban

giám đốc Trung tâm.
Trong quá trình học tập, mỗi học sinh phải đạt yêu cầu trong các đợt kiểm tra
miệng, kiểm tra 15 phút và 45 phút, điểm thực hành 1, điểm thực hành 2 và điểm
thi kết thúc học kì.
3
Cuối mỗi học kì, các ban tập hợp bảng điểm, kết quả học tập của học sinh các
lớp và báo cáo tổng hợp kết quả lên Ban giám đốc Trung tâm, từ đó gửi cho Ban
giám hiệu các trờng PTTH. Mặt khác, các ban cũng tiến hành sơ, tổng kết theo
từng giáo viên, ban, tổ và toàn Trung tâm.
1.2. Thực trạng quản lí dạy và học nghề tại các Trung
tâm Giáo dục Kĩ thuật tổng hợp và nhu cầu tin học hoá
Ta thấy ở mô hình hoạt động của hệ thống cũ vẫn còn theo cách cổ truyền, thủ
công hoặc mới chỉ áp dụng tin học ở mức thấp, bán tự động. Thực tế này đòi hỏi
phải tốn rất nhiều công sức và thời gian trong công tác quản lí. Các công việc cần
phải tiến hành nhiều lần trong suốt học kì nh việc cập nhật điểm các đợt kiểm tra,
số buổi học và nghỉ của học sinh, theo dõi việc thực hiện đúng chơng trình đào tạo
của giáo viên... Công việc tổng kết và xếp loại cho học sinh cuối mỗi học kì cũng
rất phức tạp và tốn nhiều thời gian, đòi hỏi nhiều ngời tham gia nếu chỉ dùng cách
thủ công... Mặt khác, trong hệ thống cũng cần đáp ứng đợc các nhu cầu tra cứu
nhanh chóng, thuận tiện khi có yêu cầu của các cấp lãnh đạo cũng nh của giáo
viên và học sinh.
Trớc thực trạng nh vậy và trớc xu hớng tin học ngày càng đợc ứng dụng một
cách mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống, đề tài đã mạnh dạn đa ra một ch-
ơng trình nhằm quản lí việc dạy và học nghề phổ thông nhằm đa việc thực hiện
công tác này tiến lên một bớc mới.
Dữ liệu đầu vào của chơng trình là các tệp cơ sở dữ liệu ghi các thông tin về
các tổ, ban, giáo viên, các trờng PTTH, danh sách học sinh các lớp, điểm kiểm tra,
số buổi học và nghỉ học kì I, học kì II của từng học sinh...
Đầu ra của chơng trình là các bảng kiểm diện và ghi điểm cho các lớp, tính
điểm trung bình và xếp loại cho học sinh, in kết quả theo từng lớp, tạo các báo cáo

tổng hợp kết quả...
4
Chơng 2
Phân tích hệ thống
2.1. Các chức năng chính của hệ thống
Công tác quản lí dạy và học nghề tại các TTGDKTTH bao gồm rất nhiều chức
năng phức tạp, đòi hỏi nhiều cấp, ban ngành tham gia, dới góc độ một đề tài nhằm
đa công tác tin học vào quản lí, đề tài xin đa ra các chức năng chính của hệ thống
nh sau:
2.1.1. Chức năng Quản lí giáo viên với các công việc sau:
- Cập nhật thông tin về các giáo viên
- Quản lí hồ sơ giáo viên
- Tra cứu điện thoại, địa chỉ giáo viên
- Nhận phân công giảng dạy
- Quản lí công tác giảng dạy của giáo viên
2.1.2. Chức năng Quản lí học sinh với các công việc sau:
- Nhận đăng kí học nghề theo ban của học sinh
- Lên danh sách lớp
- Xử lí điểm kiểm tra và thi kết thúc học kì học sinh
- Thống kê số buổi học và nghỉ của từng học sinh
- Sơ/ tổng kết, xếp loại học kì I và cả năm
2.1.3. Chức năng Quản lí chơng trình đào tạo với các công việc sau:
- Nhận chơng trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy từng học kì
- Quản lí danh sách trờng, lớp, tổ, ban
- Xây dựng, cập nhật bảng phân công giảng dạy
5
- Xây dựng, cấp phát thời khóa biểu toàn Trung tâm, cho giáo viên, học sinh,
ban quản lí phòng học, thực hành và giám sát việc thực hiện thời khoá biểu
- Lập báo cáo tổng hợp kết quả (theo giáo viên, tổ, ban, toàn Trung tâm và các
trờng).

Trên đây là sự phân rã chức năng chính (Quản lí dạy và học nghề) của hệ
thống thành ba chức năng con. Tiếp tục ta tổng hợp, phân tích các công việc của
từng chức năng con để phân rã tiếp thành các chức năng ở mức tiếp theo.
Ta có sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống Quản lí dạy và học nghề phổ
thông nh sau:
6
7
Lập
phân
công
giảng
dạy
Sơ/ tổng
kết học

Theo dõi
kế hoạch
giảng
dạy học

Quản lí
thời
khoá
biểu
Thu thập
thông tin
Quản
lí dạy
và học
nghề

phổ
thông
Quản lí
Chương trình đào tạo
Quản lí học sinh
Mục tiêu: Quản lí công tác dạy và học nghề phổ thông, đưa ra được kết quả học sinh, các báo cáo tổng hợp kết quả
Trách nhiệm: Liên quan đến Ban giám đốc trung tâm, Ban giám hiệu trường PTTH, các tổ, ban...
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống Quản lí dạy và học nghề tại các TTGDKTTH
2.2. Dòng dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống
Từ sơ đồ chức năng nghiệp vụ ta xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu nghiệp vụ của
hệ thống nh sau:
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống cho ta biết sự dịch chuyển thông tin
giữa các chức năng, tiến trình, bộ phận trong hệ thống, chỉ ra thông tin cần thiết
cho các chức năng, tiến trình, bộ phận có thể hoạt động đợc.
Các thông tin có nhu cầu cần lu trữ và khai thác trong hệ thống, có thể cấu trúc
hoá đợc sẽ đợc lập thành các kho thông tin.
Nhìn trên sơ đồ ta thấy chức năng quan trọng nhất của hệ thống là chức năng
Quản lí chơng trình đào tạo, chức năng này cần thu thập, tổng hợp các thông tin
từ các đối tợng, bộ phận trong hệ thống cũng nh từ các chức năng khác để lập đợc
ra một thời khoá biểu chung cho toàn trung tâm và cấp phát cho từng đối tợng, bộ
phận trong hệ thống và từ thời khoá biểu này mới quản lí đợc quá trình dạy và học
của trung tâm. Mặt khác chức năng này cũng đa ra đợc các báo cáo sơ, tổng kết
theo từng đối tợng, bộ phận từ thông tin về bảng điểm, xếp loại, số buổi học và
nghỉ của học sinh do chức năng Quản lí học sinh cung cấp.
2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1) TOBAN.DBF &&Lu các thông tin về Tổ, Ban
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng
ý nghĩa
1 MATO Character 1 Mã tổ
2 MABAN Character 2 Mã ban

3 TENBAN Character 15 Tên ban
4 TRUONGBAN Character 23 Họ tên trởng ban
5 TOTRUONG Character 23 Họ tên tổ trởng
Tệp chỉ số đợc lập theo trờng MABAN có tên CS1.IDX
Index on MABAN to CS1
2) TRUONG.DBF &&Lu các thông tin về Trờng, Lớp
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng
ý nghĩa
1 MAT Character 3 Mã trờng
2 TENTRUONG Character 22 Tên trờng
8
Quản lí
hồ sơ
giáo viên
Theo dõi
giảng
dạy
Tra cứu
Thu thập
thông tin
Quản
lí dạy
và học
nghề
phổ
thông
Quản
lí giáo
viên
Cập

nhật, xử
lí điểm,
số buỏi
nghỉ học
Lập
danh
sách lớp
Quản lí học sinh
3 MALOP Character 4 Mã lớp
4 TENLOP Character 22 Tên lớp
Tệp chỉ số đợc lập theo trờng MALOP có tên CS2.IDX
Index on MALOP to CS2
3) GV.DBF &&Lu các thông tin về Giáo viên
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng
ý nghĩa
1 STT Numeric 2,0 Số thứ tự
2 HOTEN Character 24 Họ và tên
3 MABAN Character 2 Mã ban
4 NGSINH Date 8 Ngày sinh
5 GIOITINH Character 3 Giới tính
6 NGVAOCQ Date 8 Ngày vào cơ quan
7 TDO Character 12 Trình độ
8 DT Character 10 Điện thoại
9 DC Character 40 Địa chỉ
10 FILEANH Character 8 Tên tệp ảnh
Lập chỉ số: Index on HOTEN to CS3
4) BPCGD.DBF &&Lu các thông tin về Phân công giảng dạy và các thông
tin sơ, tổng kết của lớp
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng
ý nghĩa

1 STT Numeric 2,0 Số thứ tự
2 HOTEN Character 24 Họ và tên Giáo viên
3 MABAN Character 2 Mã ban
4 TENBAN Character 15 Tên ban
5 MALOP Character 4 Mã lớp
6 TENLOP Character 22 Tên lớp
7 CA Character 1 Ca
8 MATO Character 1 Mã tổ
9 SBH1 Numeric 2,0 Số buổi học Học kỳ I
10 SOHS1 Numeric 3,0 Số học sinh Học kỳ I
11 SOYEU1 Numeric 3,0 Số học sinh Yếu Học kỳ I
12 SOTB1 Numeric 3,0 Số học sinh TB Học kỳ I
13 SOKHA1 Numeric 3,0 Số học sinh Khá Học kỳ I
14 SOGIOI1 Numeric 3,0 Số học sinh Giỏi Học kỳ I
15 PTYEU1 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Yếu Học kỳ I
16 PTTB1 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh TB Học kỳ I
17 PTKHA1 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Khá Học kỳ I
18 PTGIOI1 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Giỏi Học kỳ I
19 CC1 Numeric 4,1 Hệ số Chuyên cần Học kì I
20 DTBHK1 Numeric 4,1 Điểm trung bình Học kì I
9
21 SBH2 Numeric 2,0 Số buổi học Học kỳ II
22 SOHS2 Numeric 3,0 Số học sinh Học kỳ II
23 SOYEU2 Numeric 3,0 Số học sinh Yếu Học kỳ II
24 SOTB2 Numeric 3,0 Số học sinh TB Học kỳ II
25 SOKHA2 Numeric 3,0 Số học sinh Khá Học kỳ II
26 SOGIOI2 Numeric 3,0 Số học sinh Giỏi Học kỳ II
27 PTYEU2 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Yếu Học kỳ II
28 PTTB2 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh TB Học kỳ II
29 PTKHA2 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Khá Học kỳ II

30 PTGIOI2 Numeric 4,1 Tỷ lệ học sinh Giỏi Học kỳ II
31 CC2 Numeric 4,1 Hệ số Chuyên cần Học kì II
32 DTBCN Numeric 4,1 Điểm trung bình Cả năm
Lập chỉ số theo các trờng MATO,MABAN,HOTEN,MALOP,CA, tên tệp chỉ
số CS.IDX
Index on MATO+MABAN+HOTEN+MALOP+CA to CS
5)BD_??.DBF &&Bảng điểm các ban, ?? thay cho mã ban
BD_DA Bảng điểm ban Đan
BD_MA Bảng điểm ban May
BD_TE Bảng điểm ban Thêu
BD_DL Bảng điểm ban Điện lạnh
BD_HA Bảng điểm ban Hàn
BD_NG Bảng điểm ban Nguội
BD_TI Bảng điểm ban Tiện
BD_XM Bảng điểm ban Xe máy
BD_DK Bảng điểm ban Điện kỹ thuật
BD_DT Bảng điểm ban Điện tử
BD_TH Bảng điểm ban Tin học
Các tệp DBF trên có cấu trúc giống nhau
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng
ý nghĩa
1 STT Numeric 2,0 Số thứ tự
2 HOTEN Character 22 Họ và tên Học sinh
3 MABAN Character 2 Mã ban
4 MALOP Character 4 Mã lớp
5 LOP Character 4 Lớp Văn hoá
6 CA Character 1 Ca
7 GV Character 24 Họ và tên Giáo viên
8 SOBH1 Numeric 2,0 Số buổi học HK I
9 SOBN1 Numeric 2,0 Số buổi nghỉ HK I

10 DKTM1 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra miệng HK I
11 DKT151 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra 15 HK I
12 DKT451 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra 45 HK I
10
13 DTH11 Numeric 4,1 Điểm thực hành 1 HK I
14 DTH21 Numeric 4,1 Điểm thực hành 2 HK I
15 DKTTB1 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra trung bình HK I
16 DKTHK1 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra học kì HK I
17 DTBHK1 Numeric 4,1 Điểm trung bình HK I
18 XLOAI1 Character 4 Xếp loại học lực HK I
19 SOBH2 Numeric 2,0 Số buổi học HK II
20 SOBN2 Numeric 2,0 Số buổi nghỉ HK II
21 DKTM2 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra miệng HK II
22 DKT152 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra 15 HK II
23 DKT452 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra 45 HK II
24 DTH12 Numeric 4,1 Điểm thực hành 1 HK II
25 DTH22 Numeric 4,1 Điểm thực hành 2 HK II
26 DKTTB2 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra trung bình HK II
27 DKTHK2 Numeric 4,1 Điểm kiểm tra học kì HK II
28 DTBHK2 Numeric 4,1 Điểm trung bình HK II
29 XLOAI2 Character 4 Xếp loại học lực HK II
30 DTBCN Numeric 4,1 Điểm trung bình cả năm
31 XLOAICN Character 4 Xếp loại học lực cả năm
2.3.Thiết kế các Form:
2.3.1. Form TRUONG.SCX &&Cập nhật danh sách Trờng, Lớp
* Các thuộc tính
Đối tợng Thuộc tính Giá trị
FrmTRUONG
AutoCenter .T. - True
CloseAble .F. - False

MaxButton .F. - False
MinButton .F. - False
WindowType 1 - Modal
AllowAddNew .T. - True
ColumnCount 4
DeleteMark .F. - False
RecordSource TRUONG
RecordSourceType 1 - Alias
ScrollBar 2 - Vertical
CommandGroup1
.CmdXOA
.CmdGHI
.CmdTHOAT
ButtonCount 3
11
2.3.2. Form BPCGD.SCX &&CËp nhËt b¶ng ph©n c«ng gi¶ng d¹y
* C¸c thuéc tÝnh
§èi tîng Thuéc tÝnh Gi¸ trÞ
FrmBPCGD
AutoCenter
CloseAble
MaxButton
MinButton
WindowType
.T. - True
.F. - False
.F. - False
.F. - False
1 - Modal
GrdBPCGD

AllowAddNew
ColumnCount
DeleteMark
RecordSource
RecordSourceType
ScrollBar
.T. - True
7
.F. - False
BPCGD
1 - Alias
2 - Vertical
CboGV
ColumnCount
RowSource
RowSourceType
2
GV.HOTEN,MABAN
6 - Fields
CboLOP
ColumnCount
RowSource
RowSourceType
2
TRUONG.MALOP,TENLOP
6 - Fields
CboCA RowSource
RowSourceType
1,2
1 - Value

CboSBH1 RowSource
RowSourceType
11,12,13,14,15
1 - Value
CboSBH2 RowSource
RowSourceType
11,12,13,14,15
1 - Value
CommandGroup1
.CmdTHEM
.CmdXOA
.CmdGHI
.CmdTHOAT
ButtonCount 5
12

×