Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.35 KB, 17 trang )



1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài
Kinh doanh ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, tính chất cạnh tranh
ngày càng gay gắt; hoạt ñộng ñầu tư vốn của ngân hàng luôn có rủi ro thường
trực. Nhằm ñối phó với các loại rủi ro trong quá trình mở rộng ñầu tư vốn, các
ngân hàng thường sử dụng nghiệp vụ bảo lãnh. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện ñại, trong những năm gần ñây
các ngân hàng thương mại Việt Nam ñang ngày càng sử dụng nghiệp vụ này
nhiều. Với việc áp dụng nghiệp vụ này các doanh nghiệp Việt Nam ñã có ñược
sự hỗ trợ ñắc lực ñể phát triển sản xuất kinh doanh, ñồng thời giảm thiểu rủi ro
từ các ñối tác, nhất là các ñối tác từ nước ngoài. Bên cạnh ñó, các NHTM ña
dạng hoá ñược các sản phẩm dịch vụ của mình, tăng cường mối quan hệ với
các khách hàng, tăng doanh thu cho ngân hàng.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy mở rộng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng vẫn là
một nghiệp vụ phức tạp, nên mức ñộ phát triển của nó trong những năm qua
vẫn còn rất chậm so với yêu cầu và ñòi hỏi của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại các NHTM Việt Nam là hết sức
cần thiết trước nhu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong xu thế hội
nhập.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng nằm trong
tình hình chung ñó. Từ ñó, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Phát triển nghiệp vụ bảo
lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong ñiều
kiện hội nhập” làm mục tiêu nghiên cứu của chuyên ñề.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Hệ thống hoá lý luận về nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại các NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Đưa ra các giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Nông


nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
3. Đối tượng và ph
m vi nghiên cứu
Nghiên cứu một số vấn ñề lý luận cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh ngân
hàng và thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam từ năm 2005 - 2008.
Đưa ra các giải pháp nhằm góp phần phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên ñề sử dụng phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử Mác – Lê nin . Theo ñó, chuyên ñề sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, luận giải,
5. Kết cấu chuyên ñề


2
Ngoài ph n m ñầu, kết lu n, chuyên ñề kết cấu thành chương
Ch ng 1 Những vấn ñề cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh trong hoạt ñộng
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chương 3 Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam




Chương 1
NH
NG V N CƠ B N VỀ NGHIỆP VỤ BẢ

ÃNH
NG Ạ ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ƯƠNG MẠI

1.1. NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Nghiệp vụ huy ñộng vốn.
Nghiệp vụ sử dụng vốn.
Các nghiệp vụ trung gian.
1.2. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng
* Khái niệm bảo lãnh
Bảo lãnh là sự cam kết của người bảo lãnh thực hiện ñầy ñủ các quyền lợi
và nghĩa vụ thay cho người ñược bảo lãnh nếu người ñược bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không ñúng những cam kết ñối với bên yêu cầu
bảo lãnh.
* Khái niệm bảo lãnh ngân hàng.
Từ khái niệm chung về bảo lãnh, có thể hiểu bảo lãnh ngân hàng dưới
nhiều góc ñộ khác nhau:
+ Xét theo khía cạnh học thuật, bảo lãnh ngân hàng là 1 hình thức tín
dụng chữ ký, là hoạt ñộng không dùng ñến vốn của ngân hàng.
+ Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng là 1 hình thức tài trợ
ngoại thương, nhằm chống ñỡ những tổn thất của người thụ hưởng bảo lãnh do
sự vi phạm nghĩa vụ của bên ñối tác liên quan.
+ Xét theo cách tiếp cận cụ thể hơn: Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng
văn bản của TCTD (Bên bảo lãnh) với bên có quyền (Bên nhận bảo lãnh) về


3
vi c th c hi n nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng Bên ñược bảo lãnh khi
khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñúng nghĩa vụ ñã cam kết

vơí bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCT số
tiền ñã ñược trả thay.
.2.2. Đặc ñiểm của bảo lãnh ngân hàng
* B
o lãnh là một cam kết mang tính chất bảo ñảm gián tiếp.
* Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải ñược lập bằng văn bản.
* Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền ñã trả thay.
* Tính ñộc lập tương ñối trong nhiệm vụ bảo lãnh.
1.2.3. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
* Đối với các doanh nghiệp
Với bên thụ hưởng bảo lãnh, khi có sự bảo lãnh của ngân hàng, rủi ro ñối
với doanh nghiệp sẽ ñược giảm thiểu tới mức thấp nhất.
Với bên ñược bảo lãnh, họ tiết kiệm ñược một khoản vốn ñáng kể và có
thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu ñộng với chi phí nhỏ hơn so với việc
phải vay ngân hàng.
* Đối với ngân hàng bảo lãnh
- Tạo ñiều kiện ñể tăng thêm thu nhập cho ngân hàng.
- Làm ña dạng hoá hoạt ñộng cung cấp sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh.
* Đối với nền kinh tế
Hoạt ñộng bảo lãnh của ngân hàng có vai trò như một chất xúc tác tạo
ñiều kiện thúc ñẩy sản xuất và là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi
nhọn phát triển.
1.2.4. Phân loại nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại
Hiện nay trên thế giới áp dụng rất nhiều các loại hình bảo lãnh. Căn cứ
vào những tiêu thức khác nhau có thể phân chia bảo lãnh làm nhiều loại, một
số cách phân loại bảo lãnh cơ bản của các NHTM như sau
* Phân loại theo bản chất của bảo lãnh
a. Bảo lãnh ñồng nghĩa vụ
b. Bảo lãnh ñộc lập

* Phân loại theo mục ñích bảo lãnh.
a. Bảo lãnh vay vốn.
b. Bảo lãnh dự thầu.
c. Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng
d. Bảo lãnh hoàn thanh toán


4
ñ. Các loại bảo lãnh khác
* Phân lo
i theo phương thức phát hành bảo lãnh
a. Bảo lãnh trực tiếp
b. Bảo lãnh gián tiếp.
c. Bảo lãnh ñược xác nhận
d. Đồng bảo lãnh
* Phân loại theo ñiều kiện thanh toán của bảo lãnh
a. Bảo lãnh theo yêu cầu.
b. Bảo lãnh kèm chứng từ.
c. Bảo lãnh kèm phán quyết của trọng tài hoặc toà án
.2.5 ủi ro trong bảo lãnh ngân hàng
* Đối với bên bảo lãnh
R i ro của ng i b o lãnh là rủi ro gián tiếp và chủ yếu xuất phát từ rủi
ro của khách hàng.
* Đối với bên ñược bảo lãnh
Rủi ro của người ñược bảo lãnh là rủi ro trong kinh doanh, thương mại
ñơn thuần.
* Đối với bên thụ hưởng bảo lãnh
Rủi ro cũng có thể xảy ra ñối với người thụ hưởng trong trường hợp có
sự ảnh hưởng của các nhân tố chính trị của nước phát hành bảo lãnh, rủi ro hối
ñoái, trình ñộ của cán bộ giao dịch của doanh nghiệp và thậm chí cả rủi ro của

người ñược bảo lãnh và ngân hàng phát hành bảo lãnh.
1.2.6. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại.
* Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh
Quy trình bảo lãnh của NHTM ñược bắt ñầu từ khi ngân hàng nhận
ñược nhu cầu bảo lãnh của khách hàng cho ñến khi ngân hàng hoàn thành việc
thanh lý hợp ñồng bảo lãnh, bao gồm các bước chủ yếu sau
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ bảo lãnh
Bước 2: Thẩm ñịnh hồ sơ bảo lãnh
Bước : Quyết ñịnh bảo lãnh
Bước 4: Phát hành bảo lãnh
Bước 5: Giám sát hợp ñồng bảo lãnh
Bước 6: Thanh lý hợp ñồng bảo lãnh






5
ươ 2
ỰC NG Ạ ĐỘNG B ÃNH Ạ I NGÂN HÀNG
N
NG NGHIỆP VÀ PHÁ ỂN NÔ NG HÔ N VIỆ NAM

2.1. KHÁI QUÁT S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1.1. Quá trình ra ñời và phát triển
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam là ngân hàng thương mại
Nhà nước,ñược thành lập ngày 26/03/1988 theo nghị ñịnh số 53/HĐBT của

Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng.
NHNo&PTNT VN ñược tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình Tổng công ty, là
DNNN hạng ñặc biệt hoạt ñộng theo Luật các tổ chức tín dụng và chịu sự quản lý
trực tiếp của NHNN VN.
2.1.2. Khái quát một số kết quả hoạt ñộng kinh doanh
NHNo&PTNT VN là ngân hàng có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng
nhất Việt Nam: có trụ sở chính tại Hà Nội, Văn phòng ñại diện miền Trung và
Văn phòng ñại diện miền Nam; hơn 2.200 chi nhánh và phòng giao dịch tại tất
cả các tỉnh, thành phố, thị xã, huyện, liên xã trên cả nước. Ngoài ra,
NHNo&PTNT VN còn có 08 công ty trực thuộc và có vốn ñầu tư trong ngân
hàng liên doanh Vinasiam, 2 ngân hàng thương mại cổ phần và 2 công ty khác.
Đồng thời qui mô hoạt ñộng cũng ngày càng ñược mở rộng.
- Vốn tự có và tài sản: Tại thời ñiểm 31/12/2008, vốn ñiều lệ là 10.924 tỷ
VNĐ; Tổng tài sản ñạt 396.993 tỷ VNĐ; là NHTM NN có vốn ñiều lệ lớn nhất
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam,
- Về khách hàng: NHNo&PTNT VN là ngân hàng có số lượng khách
hàng nhiều nhất Việt Nam; ñến 31/12/2008, có quan hệ với hơn 2.000 DNNN,
hơn 21.000 doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hơn 500 hợp tác xã và hơn 10
triệu hộ nông dân và nhiều khách hàng khác. NHNo&PTNT VN có quan hệ
ñại lý với 996 ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính ở hơn 110 quốc gia,
lãnh thổ trên khắp thế giới, với hơn 60 tài khoản Nostro và Vostro tại các ngân
hàng trong và ngoài nước.
- Về sản phẩm và dịch vụ: Hoạt ñộng kinh doanh ña năng, cung ứng các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại, tiên tiến, tiện lợi phục vụ cho mọi ñối
tượng khách hàng trong và ngoài nước.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt ñộng kinh doanh
Đơn vị tính: Tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng tài sản 205.763


252.110

321.444

396.993

Tổng nguồn vốn 190.657

231.826

305.671

375.003



6
t ng trưởng 20,14

21,59


22,69

Tổng dư nợ 161.106

186.230

24
6

.
118

294.
697

tăng trưởng ,22

15,

,15

22,75

Tổng thu nhập 39.966

44.474

55.592

69212

Tổng chi phí 38.708

42.764

53.027

64.692


Lợi nhuận 1.258

1.710

2.565

4.254


Nguồn: Báo cáo N
No&PTNT VN
NHNo&PTNT VN ñã có bước tiến vượt bậc, từ một ngân hàng yếu kém
nhất trong 5 ngân hàng thương mại nhà nước ñã trở thành ngân hàng có vốn,
có thị phần lớn nhất, hoạt ñộng có hiệu quả.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.2.1. Khái quát các nghi p vụ hoạt ñộng chủ yếu
* Huy ñộng vốn
Xem bảng 2.2.
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy ñộng của NHNo&PTNT VN
Đơn vị: Tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng NVHĐ 190.657

231.826

305.671

375.033


Theo loại tiền tệ 190.657

231.826

305.671

375.033

VND 171.674

202.

268.436

333.886

Ngoại tệ quy ñổi 18.983

29.456

37.235

41.147

Theo thời gian 190.657

231.826

305.671


375.033

Ngắn hạn 107.321

100.602

141.600

176.112

Trung, dài hạn 83.336

131.224

164.071

198.921

Nguồn: Báo cáo NHNo&PTNT VN
Qua bảng 2.2 cho thấy, trong 5 năm trở lại ñây nguồn vốn huy ñộng tăng
với tốc ñộ cao với xu hướng năm sau cao hơn năm trước: từ năm 2005 trở lại ñây
bình quân khoảng 30%/năm. Tốc ñộ này cho thấy qui mô hoạt ñộng ñược mở
rộng, công tác huy ñộng vốn ñã có những bước phát triển vượt bậc, cũng như thể
hiện ñược sự tín nhiệm của NHNo&PTNT VN ñối với khách hàng, ñồng thời
tăng khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT VN trên thị trường huy ñộng vốn.


7
* S d ng vốn
-

ạt ñộng cho vay vốn tín dụng ñối với nền kinh tế.
Trong hoạt ñộng ñầu tư vốn của NHNo
PTNT VN, cho vay ñối với nền
kinh tế luôn chiếm giá trị và tỷ trọng lớn nhất và cũng là hoạt ñộng mang lại
nguồn thu chính cho NHNo PTNT VN. Xem bảng 2. .

B ng 2.3: D nợ cho vay ñối với nền kinh tế của NHNo&PTNT VN
Đơn vị
Tỷ ñồng
2005 2006 2007 2008
ư nợ nền KT 161.105 186.230 246.118 294.697
Tổng tài sản 206.763 252.110 321.444 396.993
% DN/tổng tài sản 77,91 73,90 76,56 74,23
Nguồn: Báo cáo N No&PTNT VN
Dư nợ cho vay ñối với nền kinh tế ñã ngày càng ñược mở rộng qua các
năm. Cơ cấu tín dụng phù hợp, chất lượng tín dụng ñược ñảm bảo.
Bảng 2.4 : Cơ cấu tín dụng và và chất lượng tín dụng
Đơn vị tính: Tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng dư nợ 161.105

186.230 246.118 294.697
1. Lo
ại cho vay

:

161.105

186.230


246.118

294.697

Ng
ắn hạn

89.689

10
6.274

145.995

161.832

Trung, dài h
ạn

71.416

79.956

100.

.865

Tỷ trọng nợ TDH so
t

ổng d
ư n
ợ (%)

44,33 42,9 40,68 45,08
2. N
ợ xấu

3.075

3.503

4.589

5.884

T
ỷ lệ nợ xấu (%)

2,30

1,9

1,9

2

Nguồn: Báo cáo NHNO&PTNT VN
- Hoạt ñộng ñầu tư khác:
Xem bảng 2.5

Bảng 2.5: Hoạt ñộng ñầu tư.
Đơn vị tính : Tỷ ñồng
Các hoạt ñộng ñầu tư và hoạt
ñộng khác
2005 2006 2007 2008
1. Các kho
ản ñầu t
ư (góp v
ốn ñồng






8
tài tr
, ñầu t
ư và TCT k
h

4.358

6.918

4.980

6.075

2. Đầu tư trái phiếu, tín phiếu KB

và TG NHNN

14.573


18.437


34.709


42.344

Ngu n: Báo cáo N No&PTNT VN
Nhìn chung các khoản ñầu tư vốn trên là không lớn, chiếm khoảng 10%
tổng vốn ñầu tư. Trong tương lai, xu hướng các khoản ñầu tư khác sẽ ngày
càng tăng cả qui mô và tỷ trọng.
2.2.2. Thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
* Cơ sở pháp lý cho hoạt ñộng bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Các quy nh c a Chính ph và N NN: Đó là Luật các TCTD và hàng
loạt các quy ñịnh dưới luật về hoạt ñộng ngân hàng ñược ban hành nhằm tạo
hành lang pháp lý cho các TCTD hoạt ñộng kinh doanh an toàn, hiệu quả.
- Các quy
nh c a N No&PTNT VN: NHNo&PTNT VN ñã ban hành
các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế bảo lãnh ngân hàng. Các văn bản
này quy ñịnh chi tiết quy trình nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng của toàn hệ thống
NHNo&PTNTVN.
* Quy trình nghiệp vụ cơ bản về bảo lãnh tại NHNo&PTNT VN

Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của NHNo&PTNT VN, quy trình
nghiệp vụ bảo lãnh hoạt ñộng trong hệ thống NHNo&PTNT VN thực hiện chủ
yếu qua các bước sau:
- Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ ñề nghị bảo lãnh
- Thẩm ñịnh các ñiều kiện bảo lãnh
- Thẩm ñịnh biện pháp bảo ñảm cho bảo lãnh
- Lập tờ trình thẩm ñịnh và trình duyệt khoản bảo lãnh
- Cấp bảo lãnh và ký kết hợp ñồng bảo lãnh, hợp ñồng bảo ñảm, giao
nhận TSBĐ và giấy tờ liên quan ñến TSBĐ
- Theo dõi thực hiện hợp ñồng bảo lãnh và xử lý khi phải thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh
- Giải toả bảo lãnh và thanh lý hợp ñồng bảo lãnh
* Tình hình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Bảng 2.6: Tình hình hoạt ñộng bảo lãnh tại NHNo&PTNTVN
Đơn vị:Tỷ ñồng
Ch
ỉ ti
êu

31/12/05

31/12/06

31/12/07

31/12/08

Doanh số bảo lãnh 25,612.7


32,221.0

42,855.9

45,824.2

% tăng 22.0%

25.8%

33.0%

6.9%



9
a-B o lãnh trong nước 14,343.1 12,566.2

17,999.5 22,453.9

% tăng 13.0%

-12.4%

43.2%

24.7%

- Ngắn hạn 11, .1


9,927. 14,219.6

17,738.5

- Trung, dài hạn 3,012.1

2,638.9

3,779.9

4,715.3
b-Bảo lãnh vay vốn nước ngoài 11,269.6

19,654.8

24,856.4

23,370.3

% tăng 15.0%

74.4%

26.5%

-6.0%

- Ngắn hạn 10,142.6


16,706.6

19,636.6

20,565.9

- Trung, dài hạn 1,127.0 2,948.2 5,219.8 2,804.4


Ngu
ồn: Báo cáo NHNo&PTNT VN v
à tính c
ủa tác giả

Tại NHNo&PTNT VN, mấy năm gần ñây nghiệp vụ bảo lãnh trong nước
ñã phát triển nhanh.
B ng 2.7: Tình hình b o lãnh trong n c t i NHNo&PTNTVN
Đơn vị: Tỷ ñồng
Ch
tiêu 2005 2006 2007 2008
Doanh số bảo lãnh trong nước 25,613 32,221 42,856 45,824
1- B o lãnh thực hiện HĐ
- Số món 11,520

10,020

12,300

13,050


- Doanh số bảo lãnh 17,417

22,877

24,856

25,203

2- Bảo lãnh dự thầu







- Số món 9,530

8,980

12,680

15,320

- Doanh số bảo lãnh 4,098

5,478

8,357


9,165

3- Bảo lãnh tạm ứng







- Số món 9,530

8,980

12,680

15,320

- Doanh số bảo lãnh 2,817

2,900

8,143

10,081

- Bảo lãnh bảo hành








- Số món 11,630

9,230

8,933

9,833

- Doanh số bảo lãnh 1,281

967

1,500

1,375



10
Cộng 21,515 26,743 34,499 36,659
Nguồn: Báo cáo N NO&PTNT VN và tính của tác giả


Qua số liệu bảng 2.
cho thấy trong toàn bộ nghiệp vụ bảo lãnh trong
nước, nghiệp vụ bảo lãnh thực hiện hợp ñồng thực hiện nhiều nhất tại hệ thống

NHNO PTNT VN, năm 2008, bảo lãnh thực hiện hợp ñộng chiếm tỷ trọng
gần 55
trong tổng doanh số bảo lãnh trong nước.

Bảng 2.8: Cơ cấu bảo lãnh trong nước tại NHNo&PTNTVN
Đơn vị

Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
1-BL thực hiện hợp ñồng 68.0%

71.0%

58.0%

55.0%

2- BL dự thầu 16.0%

17.0%

19.5%

20.0%

3- BL tạm ứng 11.0%

9.0%

19.0%


22.0%

4- BL bảo hành 5.0%

3.0%

3.5%

3.0%

Cộng 100% 100% 100% 100%
Nguồn: Báo cáo tổng kết N No&PTNT VN và tính của tác giả

- Chất lượng của nghiệp vụ bảo lãnh
Nghiệp vụ bảo lãnh tại NHNO&PTNT VN những năm gần ñây thực sự
an toàn, hiệu quả. Như phân tích ở trên, nghiệp vụ bảo lãnh tại NHNO&PTNT
VN chủ yếu là ngắn hạn. Tuy nhiên, cho ñến nay tình hình xảy ra trường hợp
phải trả thay trong nghiệp vụ bảo lãnh là rất hạn chế (nếu có cũng không ñáng
kể).
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.3.1. Kết quả ñạt ñược
Th
nh t, ñối với các doanh nghiệp
Thông qua nghiệp vụ bảo lãnh của NHNo&PTNT VN ñã giúp các
doanh nghiệp thu hút vốn và công nghệ nước ngoài .
Tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao ñược uy tín của
mình cũng như tích luỹ ñược những kinh nghiệm quý báu trong các quan hệ
kinh doanh với các ñối tác nước ngoài.
Bảo lãnh ngân hàng cũng là một công cụ ñảm bảo hữu hiệu cho các giao

dịch kinh tế, thương mại trong nước.
Từng bước tiêu chuẩn hoá các bước thực hiện hợp ñồng theo thông lệ


11
quốc tế
Th
hai, ñối với NHNo&PTNT VN
- Nghiệp vụ bảo lãnh ñã phát triển nhanh cả về quy mô và chất lượng
Góp phần tăng thêm thu nhập cho NHNo PTNT VN.
- Nghiệp vụ bảo lãnh ngày càng phát triển ña dạng

Góp phần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ñối ngoại tại các chi nhánh.
- Trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ngày càng ñược nâng cao, từ ñó
nâng cao uy tín của NHNo
PTNT VN.
2.3.2. T
n t i và nguyên nhân
Thứ nhất, hạn chế trong nghiệp vụ bảo lãnh
- Nghiệp vụ bảo lãnh vẫn chưa thực sự phát triển ñúng tầm
Mặc dù doanh số bảo lãnh tăng nhanh trong mấy năm qua nhưng doanh
số bảo lãnh còn khá thấp, chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng ñầu tư cho vay của
toàn hệ thống NHNo
PTNT VN.
B
ng 2.9: Cơ cấu bảo lãnh trong tổng dư nợ tại NHNo&PTNT VN
Đơn vị:
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
1- Tổng dư nợ 100


100

100

100

2. Bảo lãnh (%) 18.0%

20.0%

23.0%

19.0%

Nguồn: Báo cáo tổng kết N No&PTNT VN
- Nghiệp vụ bảo lãnh chưa ñáp ứng ñược nhu cầu vốn cho nền kinh tế.

Thứ hai, do ảnh hưởng ñến hoạt ñộng bảo lãnh ngân hàng
a. Cơ chế chính sách của Nhà nước, N
NN vẫn còn những bất cập
- Về quy hoạch, cấp giấy phép ñầu tư;
- Về cơ chế, chính sách.
b. Nguyên nhân về phía khách hàng
- Khách hàng của NHNo&PTNT VN hiện nay chủ yếu vẫn là doanh nghiệp
Nhà nước. Trong số các DNNN có nhiều doanh nghiệp có tình trạng tài chính
yếu kém;
- Nhiều doanh nghiệp ñang trong quá trình xắp xếp lại, sáp nhập, chuyển
ñổi, cổ phần hoá
- Trình ñộ thẩm ñịnh, lập phương án/dự án của một số doanh nghiệp rất
yếu.



12
Th ba, do ch quan c a NHNo&PTNT VN
- Xuất hiện hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, ñể thu hút khách
hàng các ngân hàng ñã nới lỏng ñiều kiện bảo lãnh;
- Nhận thức về bảo lãnh ở một số ngân hàng chưa ñúng mức, coi bảo lãnh
không có rủi ro như cho vay. Vì vậy, việc phát hành bảo lãnh chưa ñược
chú trọng cả về nội dung và hình thức.
- Các ngân hàng chưa phối kết hợp với nhau trong việc thực hiện nghiệp
vụ bảo lãnh.
- Năng lực cán bộ chưa ñáp ứng ñược yêu của nghiệp vụ bảo lãnh
- Thiếu quy trình nghiệp vụ cụ thể.
- Trình ñộ công nghệ thông tin chưa ñáp ứng ñược yêu cầu công việc, uy tín
của các NHTM trong hoạt ñộng bảo lãnh ñối với nước ngoài còn chưa cao.

Chương 3
GI I PHÁP PHÁT TRI N NGHI P V B O LÃNH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM

.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM
3.1.1. Định hướng và mục tiêu ho
t ñộng kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
* Th i cơ và thách thức.
- Đối với hệ thống ngân hàng Vịêt Nam, hội nhập quốc tế mở ra thời cơ
ñể trao ñổi, hợp tác quốc tế.

- Hội nhập quốc tế trong hoạt ñộng ngân hàng sẽ tạo ra ñộng lực thúc ñẩy
công cuộc ñổi mới và nâng cao tính minh bạch của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, ñáp ứng yêu cầu hội nhập, thực hiện cam kết với các ñịnh chế tài chính
và tổ chức thương mại quốc tế.
Thách thức lớn ñối với hệ thống ngân hàng Việt Nam là vai trò, vị thế của
nhóm ngân hàng nước ngoài ngày càng tăng, nhờ sức mạnh về vốn, công nghệ,
dịch vụ và quy mô hoạt ñộng toàn cầu.
* Định hướng hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
NHNo&PTNT VN phát huy vị thế là một trong 5 NHTMNN hàng ñầu tại
Việt Nam, có vị thế chủ ñạo tại thị trường nông nghiệp nông thôn, với mạng
lưới chi nhánh qui mô, số lượng khách hàng lớn nhất ñể nâng cao năng lực
cạnh tranh trong ñiều kiện hội nhập, từng bước tiến tới tự bền vững về tài


13
chính, n m b t các c hội phát triển ở khu vực thành thị bằng việc tập trung
vào thực hiện thành công các chiến lược phát triển ngắn, trung dài hạn

3.1.2.
nh h ng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Một là, lấy hiệu quả kinh tế và hiệu quả của nghiệp vụ bảo lãnh là ñiều
kiện quyết ñịnh cho việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. Gắn chặt hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp với hiệu quả nghiệp vụ bảo
lãnh của NHNo
PTNTVN.
Hai là, phát triển nghiệp vụ bảo lãnh phải ñặt trong ñịnh hướng phát
triển tín dụng chung của toàn ngành, ñó là Mở rộng ñầu tư tín dụng; ñáp ứng
ñầy ñủ, kịp thời nhu cầu vốn cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh có

hiệu quả ñối với các thành phần kinh tế và các ngành kinh tế.
Ba là, phát triển nghiệp vụ bảo lãnh trên cơ sở vừa phải ñảm bảo kế
thừa những mặt ñã ñạt ñược của nghiệp vụ bảo lãnh. Mặt khác, vừa nghiên
cứu, chọn lọc, áp dụng kinh nghiệm bảo lãnh của các nước và nhanh chóng
tiếp cận công nghệ ngân hàng tiên tiến cho việc thực hiện nghiệp vụ này.
.2. Ả P P PHÁT T ỂN NG ỆP VỤ BẢO L NH TẠ NG N
H
NG NÔNG ỆP VÀ PHÁT T ỂN NÔNG THÔN ỆT N M
Từ thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh chương 2 và phương hướng phát triển
nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, tác giả ñưa ra một số giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại
NHNo
PTNTVN.
3.2.1.
ây dựng chiến lược phát triển khách hàng và mở rộng thị
trường
Cần phải xây dựng kế hoạch cụ thể về ñối tượng khách hàng, ngành
hàng cần phải mở rộng cho vay, bảo lãnh. Đối với khách hàng chiến lược cần
phải có chính sách ưu ñãi về lãi suất, phí dịch vụ, mức ký quỹ, ñơn giản thủ
tục, phục vụ kịp thời và ñầy ñủ, …
3.2.2. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ bảo lãnh
* Tìm hiểu và thu thập thông tin về khách hàng

* Thẩm ñịnh khách hàng.
3.2.3. Hoàn thiện quản trị ñiều hành và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
* Quản trị ñiều hành:
- Nhanh chóng thực hiện các chuẩn mực quốc tế vào quản lý và cung ứng
dịch vụ ngân hàng.
- Hướng các hoạt ñộng ngân hàng ñến khách hàng.

- Bảo ñảm tổ chức và hoạt ñộng ngân hàng phục vụ nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội cả nước.


14
- Qu n tr và ñiều hành theo hướng nâng cao kỹ năng quản lý rủi ro và
nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt ñộng ngân hàng.
- Cải cách phương thức ñiều hành, phân cấp các khâu quản lý rõ ràng và
khoa học hơn.
* Nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực:
Cần có giải pháp về phát triển nhân lực ñể tạo ra ñội ngũ cán bộ nghiệp
vụ có trình ñộ cao, ñủ năng lực tiếp nhận và kiểm soát công nghệ ngân hàng
tiên tiến, thực hiện chất lượng hoạt ñộng kinh doanh cao.
3.2.4. Hoàn thiện giám sát từ xa và kiểm tra, kiểm toán nội bộ
Cần hoàn thiện giám sát từ xa và kiểm tra, kiểm toán nội bộ trên cơ sở hiện ñại
hóa hệ thống thông tin, chế ñộ báo cáo thống kê thống nhất, thông suốt từ cấp Trung
ương ñến các chi nhánh ñể ñảm bảo an toàn tài sản cho hệ thống.
3.3.5. Đổi mới, ñầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt
ñộng bảo lãnh
NHNo PTNT Việt Nam phải quan tâm hơn nữa ñến việc ứng dụng các
sản phẩm phần mềm của công nghệ thông tin vào hoạt ñộng ngân hàng. Đồng
thời xây dựng mối quan hệ thường xuyên với các công ty tin học ñể ñược tư
vấn, hỗ trợ trong quá trình phát triển việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
hoạt ñộng ngân hàng.
Đi ñối với việc ứng dụng công nghệ thông tin, ñòi hỏi NHNo
PTNT
Việt Nam phải xây dựng ñược cơ sở vật chất ñồng bộ về máy móc, thiết bị,
con người ñể thực hiện ñược các ứng dụng ñó.
. . MỘT SỐ ẾN NGHỊ
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành chức năng

Đảm bảo môi trường kinh tế ổn ñịnh
Tăng cường biện pháp quản lý Nhà nước ñối với doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý ñối với nghiệp vụ bảo lãnh
Công tác tư pháp ñối với nghiệp vụ bảo lãnh
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
- Không ngừng hoàn thiện hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh sao
cho phù hợp với ñặc ñiểm hoạt ñộng của các chi nhánh trong hệ thống ñể quá
trình bảo lãnh ñược an toàn, hiệu quả.
- Có chính sách khách hàng hợp lý, thực hiện ưu ñãi ñối với những khách
hàng chiến lược, khách hàng truyền thống, ngành hàng tốt.
- Xây dựng mức ủy quyền phù hợp với khả năng quản lý của từng chi
nhánh, ñặc ñiểm của từng khu vực, phù hợp với từng loại khách hàng,
ngành hàng.
- Tăng cường công tác quản lý, chỉ ñạo, kiểm tra nội bộ trong toàn hệ
thống.


15
- Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các ngân hàng trực thuộc thiết lập mối quan
hệ với nhau, với các ngân hàng ngoài hệ thống NHN0
PTNTVN ñể thực hiện
ñồng bảo lãnh những khoản bảo lãnh có giá trị lớn, phức tạp, thời hạn dài. Từ
ñó, các ngân hàng có thể phân tán rủi ro và học tập kinh nghiệm lẫn nhau trong
quá trình bảo lãnh.



















KẾT
N
Qua kết quả nghiên cứu của
chương, chuyên ñề ñã hoàn thành những
nhiệm vụ chủ yếu sau
Một là, hệ thống hoá những lý luận cơ bản về bảo lãnh ngân hàng, trong
ñó chuyên ñề tập trung làm rõ khái niệm bảo lãnh, loại bảo lãnh, vai trò của
bảo lãnh, những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt ñộng bảo lãnh, Đặc biệt
chuyên ñề ñi sâu nghiên cứu nội dung và ñặc ñiểm của từng loại bảo lãnh; quy
trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tại các NHTM.
Hai là, phân tích và ñánh giá thực trạng về hoạt ñộng bảo lãnh ngân hàng
tại NHNo PTNTVN. Qua phân tích thực trạng của hoạt ñộng bảo lãnh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, qua ñó, chuyên ñề
ñã khẳng ñịnh những ñóng góp tích cực của hoạt ñộng bảo lãnh. Đồng thời
chuyên ñề cũng phân tích những hạn chế của hoạt ñộng này và ñánh giá các
nhân tố ảnh hưởng ñến thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh của NHNo
PTNTVN.



16
Ba là, từ cơ sở lý luận ở chương 1 và thực trạng hoạt ñộng bảo lãnh của
NHNo&PTNTVN, chuyên ñề ñã kiến nghị một số vấn ñề về ñịnh hướng phát
triển nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng của NHNo&PTNT VN. Trên cơ sở những
khó khăn, vướng mắc trong hoạt ñộng bảo lãnh, chuyên ñề ñưa ra một số giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển nghiệp vụ bảo lãnh. Đồng thời chuyên ñề kiến
nghị với Chính phủ và các cơ quan liên quan về việc phải tạo ra và hoàn thiện
một số ñiều kiện chủ yếu ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng bảo lãnh của các NHTM.



×