Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Tài liệu có thai ra huyết, BS. Nguyễn Quang Trọng, khoa chẩn đoán hìn ảnh bệnh viện An Bình TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.74 MB, 164 trang )

"People only see what they are prepared to see."
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Ralph Waldo Emerson
CÓ THAI RA HUYẾT
(VAGINAL HEMORRHAGE IN PREGNANCY)
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Update 09/04/2009)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM
NỘI DUNG
• Đại cương.
• Thai hư sớm.
• Nhau bong non.
• Bệnh lý tế bào nuôi.
– Thai trứng toàn phần.
– Thai trứng bán phần.
– Ung thư nhau.
• Nhau tiền đạo.
•Dây rốn tiền đạo.
• Nhau cài răng lược.
• Vỡ tử cung.
• Hở eo cổ tử cung.
• Tài liệu tham khảo.
ĐẠI CƯƠNG
•Bình thường, thai phụ không ra huyết âm đạo trong
thai kỳ.
• Khi có thai ra huyết thì chỉ định đầu tiên của BS sản-
phụ khoa là siêu âm.
•Cónhiều nguyên nhân gây ra huyết âm đạo trong thai
kỳ từ tam cá nguyệt I đến tam cá nguyệt III: thai hư


sớm, nhau bong non, bệnh lý tế bào nuôi, nhau tiền
đạo, nhau cài răng lược, hở eo cổ tử cung…

THAI HƯ SỚM
(EARLY PREGNANCY FAILURE)
•Tần suất thai hư sớm (early pregnancy failure) khá
cao trong tam cá nguyệt I, nhất là thai trước 8 tuần
tuổi.
•Cónhiều thuật ngữ mô tả thai hư sớm, bao gồm trứng
trống (blighted ovum) hoặc thai không phôi
(anembryonic pregnancy) khi không thấy phôi trong
túi thai.
•Triệu chứng lâm sàng thường thấy là đau bụng, ra
huyết.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
•Thai hư sớm có thể do bất thường nhiễm sắc thể, do
bất thường của hoàng thể (shortened luteal phase), do
nhiễm trùng trong tử cung (subclinical).
• Tuy nhiên, phần lớn thai hư sớm có nguyên nhân
không rõ.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
THAI HƯ SỚM (EARLY PREGNANCY FAILURE)
(SIÊU ÂM QUA NGÃ ÂM ĐẠO - TVS)
1. Phôi thai với CRL ≥ 5mm mà không thấy tim thai (bình thường phôi
thai với CRL < 5mm có thể chưa thấy được tim thai
).
2. Các dấu hiệu nghi ngờ
:
2.1. MSD (mean sac diameter) ≥ 8mm mà không thấy yolk sac.

(Siêu âm qua ngã thành bụng: MSD ≥ 20mm).
2.2. MSD (mean sac diameter) ≥ 16mm mà không thấy phôi thai.
(Siêu âm qua ngã thành bụng: MSD ≥ 25mm).
2.3. ßHCG > 10.000 IU/ml mà không thấy phôi thai.
* Nếu có một trong các dấu hiệu nghi ngờ trên, cần phải tiếp tục
theo dõi trên siêu âm để xác định chẩn đoán.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1069-1121
TVS: MSD = 18 mm, không thấy phôi thai, không thấy yolk sac
Æ Khả năng thai hư sớm.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1069-1121
TVS: MSD = 20,3 mm, không thấy phôi thai Æ Khả năng thai hư sớm.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TVS: Thai 10 tuần tuổi, CRL tương ứng với thai 9
tuần, không thấy tim thai Æ Thai hư sớm.
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
THAI HƯ SỚM (EARLY PREGNANCY FAILURE)
3. Các dấu hiệu nguy cơ:
3.1. CRL < 5mm, có tim thai < 80 lần / phút.
(Bình thường tim thai > 100 lần / phút).
3.2. CRL < 10mm, có tim thai < 100 lần / phút.
(Bình thường tim thai > 120 lần / phút).
3.3. CRL < 15mm, có tim thai < 110 lần / phút.
(Bình thường tim thai > 130 lần / phút).
3.4. Phôi thai bị loạn nhịp tim (arrhythmia).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1069-1121

Phôi thai 10 tuần tuổi với tim thai 69 lần / phút. Lưu ý
yolk sac to bất thường. Phôi chết 1 tuần sau.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1069-1121
Phôi thai 6 tuần tuổi với tim thai 75 lần / phút.
Phôi chết 11 ngày sau.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
CRL=1,9mm, tim thai 87 lần / phút.
SA không còn thấy tim thai ở thời
điểm 10 tuần tuổi.
THAI HƯ SỚM (EARLY PREGNANCY FAILURE)
4. Tụ máu dưới màng đệm (subchorionic hematoma):
-Máu tụ dưới màng đệm thường có hình liềm, hồi âm trống hoặc
kém.
+ Tụ máu nhẹ (< 1/3 chu vi túi thai) và tụ máu vừa (< 1/2 chu vi túi
thai): khoảng 10% thai hư sớm.
+ Tụ máu nhiều (> 1/2 chu vi túi thai): khoảng 20% thai hư sớm.
-Cần phân biệt với hình ảnh màng ối (amnion) chưa vươn tới màng
đệm (chorion) trong tam cá nguyệt I:
+ Màng ối luôn luôn mỏng và nhẵn, trong khi thành túi thai dày và
không đều.
+ Dịch giữa màng ối và màng đệm có hồi âm trống, trong khi tụ
máu dưới màng đệm có thể có hồi âm.
+ D
ịch giữa màng ối và màng đệm không bao giờ nằm dưới bánh
nhau, trong khi tụ máu dưới màng đệm có thể nằm dưới bánh
nhau.
Thai 12 tuần, SA qua ngã bụng: chorion laeve (mũi tên) và
amnion (màng ối) hoà vào nhau.
Chorion và amnion (màng ối) không hoà vào nhau (nonfusion)
(mũi tên) ở thai tích dịch-Turner syndrome, 15 tuần.

Retroplacental
hematoma
Marginal subchorionic
hematoma
Subamniotic hematoma
(hiếm)
P: placenta (bánh nhau), đỏ: khối máu tụ, xanh: màng ối, hồng: màng đệm.
Thuật ngữ nhau bong non (placental abruption = abruptio
placentae) dùng cho thai > 20 tuần tuổi.
Isabelle Trop et al. Hemorrhage During Pregnancy - Sonography and MR Imaging.
AJR 2001; 176:607-615
Tụ máu dưới màng đệm chiếm 1/3 chu vi túi thai
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1069-1121
Tụ máu dưới màng đệm chiếm 1/2 chu vi túi thai
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Tụ máu dưới màng đệm chiếm > 1/2 chu vi túi
thai, len vào dưới bánh nhau (các mũi tên)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Màng ối (amnion) chưa vươn tới màng đệm (chorion)
(Hình ảnh bình thường trong tam cá nguyệt I)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

×