Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Tài liệu siêu âm chẩn đoán buồng trứng, BS. Nguyễn Quang Trọng, khoa chẩn đoán hìn ảnh bệnh viện An Bình TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.84 MB, 162 trang )

"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BUỒNG TRỨNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Update 03/04/2009)

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM


NỘI DUNG












Giải phẫu.
Nang chức năng buồng trứng (functional cyst).
Nang buồng trứng xuất huyết (hemorrhagic cyst).
U quái buồng trứng (ovarian teratoma).
U nang tuyến thanh dịch (serous cystadenoma).
U nang tuyến nhầy (mucinous cystadenoma).


Carcinoma buồng trứng (ovarian carcinoma).
– Carcinoma nang tuyến thanh dịch.
– Carcinoma nang tuyến nhầy.
Di căn buồng trứng (ovarian metastasis).
Lạc nội mạc tử cung (endometriosis).
Xoắn buồng trứng (ovarian torsion).
Tài liệu tham khảo.


GIẢI PHẪU
Dây chằng treo buồng trứng
Vòi trứng

B. trứng

Tử cung

D/chằng TC-BT
Dây chằng rộng

BUỒNG TRỨNG NHÌN TỪ PHÍA SAU


HỐ BUỒNG TRỨNG Ở THÀNH SAU-BÊN VÙNG CHẬU
ĐM&TM buồng trứng (chạy
trong d. chằng treo b. trứng)
Buồng trứng
Vịi trứng

TM

chậu ngồi

Dây chằng tròn

Niệu quản
Tử cung


MẠCH MÁU BUỒNG TRỨNG

ĐM
buồng trứng

Niệu quản
TM
buồng trứng

Vịi trứng
ĐM&TM
chậu
ngồi
Buồng trứng


• Hai buồng trứng có hình bầu dục nằm ở hai bên hoặc
sau-bên TC, có giới hạn khá rõ trên siêu âm.
• Bình thường ta thấy ở buồng trứng có hồi âm đồng
dạng và có nhiều nang rất nhỏ, kích thước khoảng 2 3mm nằm ở ngoại vi buồng trứng. Nhờ nó mà ta
nhận biết buồng trứng.
• Ở thời kỳ mãn kinh, do buồng trứng teo lại và khơng

cịn những nang nhỏ ở ngoại vi buồng trứng cho nên
rất khó thấy buồng trứng.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579


• Ở lát cắt theo trục dọc của buồng trứng, ta đo chiều
dài (L) và bề dày (T) của buồng trứng.
• Ở lát cắt theo trục ngang của buồng trứng ta đo chiều
ngang (W) của buồng trứng.
• Kích thước mỗi buồng trứng khoảng 1,5 x2,5 x 4cm.
• Thể tích mỗi buồng trứng được tính theo cơng thức:
V = ½ L(cm)xW(cm)xT(cm)

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579



• Nang buồng trứng có kích thước < 3cm có thể thấy ở
15% phụ nữ mãn kinh.
• Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng: tần suất ác tính rất
thấp ở những nang khơng vách, khơng chồi, có đường
kính < 5cm.
• Do vậy với những nang này, chỉ cần theo dõi bằng
siêu âm định kỳ mà không cần phải phẫu thuật.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579


• Phẫu thuật cần được áp dụng với những nang tăng
kích thước hoặc thay đổi đặc tính theo thời gian.

• Phẫu thuật cũng được chỉ định ở phụ nữ mãn kinh có:
– Nang buồng trứng > 5 cm.
– Nang có vách và/ hoặc có chồi.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579


SA qua ngã thành bụng

SA qua ngã âm đạo

Buồng trứng ở phụ nữ đang tuổi sinh đẻ

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


Dây chằng rộng và buồng trứng hai bên
thấy rõ nhờ dịch tự do trong ổ bụng.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


Buồng trứng ở phụ nữ mãn kinh

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


NANG BUỒNG TRỨNG
NANG CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL CYST)

• Từ tuần thứ II của chu kỳ kinh, có 1 nang nỗn phát

triển trội lên.
• Đặc điểm của nang nỗn (follicular cyst) là khơng
vách, khơng chồi, gia tăng kích thước trung bình
2mm/ngày để đạt kích thước khoảng 20-24mm tại
thời điểm chuẩn bị rụng trứng.
• Sau khi rụng trứng, nang hồng thể (corpus luteal
cyst) hình thành, nang này có vách dày, giàu tưới
máu, tạo thành ring-of-fire. Nang hồng thể thối
triển vào cuối chu kỳ kinh.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579


Nang noãn đang phát triển
(Developing follicles). Nang noãn trưởng thành
(Mature follicle – Graafian).

Hình thành hồng thể
(Corpus luteum).

Rụng trứng (Discharged ovum).


Nang noãn

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


Nang hoàng thể với vách dày
và ring-of-fire



LƯU Ý
1. Không phải lúc nào ta cũng thấy được buồng trứng khi siêu âm
qua ngã thành bụng. Buồng trứng được nhận biết và khảo sát
tốt hơn qua ngã âm đạo, tuy nhiên đôi khi ta vẫn không thấy
được buồng trứng vì nó ở ngồi vùng khảo sát của đầu dị.
2. Thể tích buồng trứng ở trẻ chưa dậy thì # 3 ml, ở phụ nữ trong
độ tuổi sinh đẻ # 8 ml và ở phụ nữ mãn kinh < 6 ml.
3. Hai loại nang chức năng của buồng trứng (nang nỗn và nang
hồng thể) thường có kích thước khơng quá 25 mm.
Faysal A. Saksouk, MD et al. Recognition of the Ovaries and Ovarian Origin of Pelvic
Masses with CT. RadioGraphics 2004;24:S133-S146


U NANG BUỒNG TRỨNG
NANG XUẤT HUYẾT (HEMORRHAGIC CYST)


Cơ chế xuất huyết trong nang:
– Lớp hạt (granulosa layer) của buồng trứng (bao quanh nang) vô mạch
cho đến lúc rụng trứng.
– Tại thời điểm rụng trứng, khi nang noãn trưởng thành, các tế bào đệm
bao quanh cũng to ra, trở nên tròn căng. Sự thay đổi này ở TB đệm
được gọi là hồng thể hóa (luteinization).
– Các TB hồng thể hóa giàu tưới máu hơn các TB đệm bình thường.
– Khi nang nỗn vỡ, phóng thích trứng, và mau chóng trở thành hồng
thể.
– Lớp hạt trở nên có tưới máu. Những mạch máu trong thành của nang
rất giòn và dễ vỡ. Nếu vỡ chúng sẽ gây nên xuất huyết trong nang
hoàng thể.

Kiran A. Jain, MD. Sonographic Spectrum of Hemorrhagic Ovarian Cysts.
J Ultrasound Med 2002 21:879-886


• Nang hoàng thể xuất huyết thường gây đau vùng chậu
cấp.
• Hình ảnh siêu âm thay đổi tùy thuộc lượng máu và
thời gian xuất huyết.
• Vỡ nang xuất huyết hiếm gặp, cho bệnh cảnh lâm
sàng và siêu âm giống như thai lạc chỗ vỡ.


NANG XUẤT HUYẾT (HEMORRHAGIC CYST)

- Nang xuất huyết cấp tính có hồi âm dày, dễ lầm với u đặc.
Tuy nhiên, chúng thường trịn, thành mỏng nhẵn và tăng âm
phía sau.
- Tiếp đến là hình ảnh mạng lưới do máu đơng hình thành.
Doppler màu cho thấy khơng có tín hiệu bên trong nang.
- Theo dõi liên tục ta có thể thấy cục máu đơng co lại, hình
ảnh lúc này dễ lầm với nang có chồi.
- Tiếp theo nang giảm kích thước và từ từ biến mất.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579


Nang xuất huyết
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579



Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies. Part II,
Gynecologic Emergencies. AJR 2000; 174:651-656


Nang buồng trứng xuất huyết


Nang buồng trứng (P) xuất
huyết vỡ khơng hồn tồn


×