Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN VIÊM NỘI TÂM MẠC BÁN CẤP NHIỄM KHUẨN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.53 KB, 11 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN VIÊM NỘI TÂM MẠC
BÁN CẤP NHIỄM KHUẨN

1. Vai trò của siêu âm tim trong chẩn đoán VNTMNK
1.1 Siêu âm phát hiện sùi nội mạc:
- Siêu âm TM: Trên siêu âm TM sùi biểu hiện dưới dạng một cấu trúc đậm âm,
rung bờm xờm(như tóc mọc) gắn vào nội mạc- van tim nhưng không cản trở vận
động của van tim, khối này thường có âm dội sáng hơn tổ chức nội mạc van tim
- Trên siêu âm 2D: sùi là một khối âm dội bất thường hình tròn hoặc thuôn dài,
treo lủng lẳng trên nội mạc van tim, khối này thường cũng có âm dội sáng hơn tổ
chứ nội mạc van tim
- Siêu âm cho phép xác định vị trí sùi(van tim, dây chằng, cột cơ, nội mạc buồng
tim và nội mạc động mạch, van nhân tạo). Siêu âm cũng cho phép xác định số
lượng sùi, kích thước, hình dạng cũng như độ di động của sùi và sùi này có cuống
hay không
- Siêu âm cho phép theo dõi tiến triển của khối sùi(giảm kích thước do điều trị,
mất đi trong trường hợp sùi bị đứt rời ra và di chuyển đi nơi khác gây biến chứng
tắc mạch nhiễm trùng, sùi canxi hóa)
- Siêu âm 2D qua thành ngực không thể phát hiện các sùi nhỏ có đường kính dưới
3mm và siêu âm cũng không thể phân biệt được sùi nhiễm khuẩn đang hoạt động
với sùi vô khuẩn
- Ngoài ra siêu âm còn giúp chẩn đoán bệnh tim có sẵn từ trước(sa van 2 lá, các
bệnh tim do thấp, một số bệnh tim bẩm sinh …)
1.2 Siêu âm còn phát hiện loét nội mạc gây các biến chứng như:
- Đứt dây chằng
- Rách van tim thủng van tim
- Áp xe vòng van, áp xe vách liên thất
1.3 Ngoài ra siêu âm Doppler tìm còn giúp đánh giá mức độ hở van tim, đánh
gái chức năng tim, áp lực động mạch phổi

2. Các hình ảnh tổn thương tim trên siêu âm trong bệnh VNTMNK


* Siêu âm 2D

Cục sùi bám vào lá trước van 2 lá và van động mạch chủ(mũi tên chỉ vị
trí cục sùi)










Cục sùi ở van động mạch chủ(mũi tên) được chỉ ra trong thì tâm trương(A)
và thì tâm thu(B)
C: Doppler của hở nặng van động mạch chủ
Ao, aorta( van động mạch chủ); LA, left atrium; LV, left ventricle; RV, right
ventricle.


×