Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

301 câu hỏi có đáp án môn PP dạy học SINH học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.01 KB, 45 trang )

301 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
DẠNG NHIỀU LỰA CHỌN
HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC
(Phương án đúng là phương án có dấu *)
Chương I. ĐỐI TƯƠNG, NHIỆM VỤ
CỦA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC
1. Bộ môn lý luận dạy học có nhiệm vụ:
a. thực hiện các mục tiêu giáo dục trong nhà trường
b. làm rõ bản chất các hiện tượng của quá trình dạy học
c*. xây dựng cơ sở lý thuyết cho hoạt động dạy và học
d. tổ chức hoạt động dạy và học phù hợp với mục tiêu
2. Quá trình dạy học là hệ thống tương tác có bao nhiêu thành tố?
a. 2, b. 6, c. 7, d*. 8.
3. Số thành tố cơ bản nhất của QTDH là:
a. 3, b. 4, c. 5, d*. 6.
4. Đối tượng chủ yếu của lý luận dạy học là:
a. hoạt động dạy của thầy
b. hoạt động học của trò
c. hoạt động dạy và học
d*. các quy luật của QTDH
5. Hiện tượng có tính quy luật là:
1. Những mối quan hệ chung bản chất được lặp đi, lặp lại nhiều lần
2. Có nguyên nhân và kết quả nhất định theo một chiều hướng nào đó
3. Bền vững, ổn định, phổ biến, có xu hướng vận động và phát triển
4. Là cái đồng nhất trong các sự vật, hiện tượng.
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C. 1,4. D. 2,3.
6. Định luật là gì?
a. phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên
b*. lời phát biểu bằng ngôn ngữ khoa học về một quy luật khách quan
c. phản ánh tính tất yếu phải diễn ra của sự vật, hiện tượng
d. là công thức toán học biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng


7. Quy luật của QTDH phản ánh những mối quan hệ chung bản chất, tất yếu giữa:
1. hoạt động dạy và hoạt động học
2. môi trường giáo dục và môi trường kinh tế xã hội
3. các thành tố của QTDH
4. người dạy và người học
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C. 1,4. D. 2,3.
8. Nội dung của lý luận dạy học là:
a. quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp trong QTDH
b. quan hệ giữa phương pháp, phương tiện, tổ chức và đánh giá trong QTDH
c*. vai trò của mỗi thành tố và mối quan hệ quy luật của sáu thành tố cơ bản
d. cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động dạy và hoạt động học
9. Việc sắp xếp nào sau đây là đúng theo trình tự phát triển của lý luận dạy học ở nước
ta:
a. Giáo dục học bộ môn Giáo học pháp PP giảng dạy PP dạy học
b*. Giáo học pháp Giáo dục học bộ môn PP giảng dạy PP dạy học
1
c. Giáo dục học bộ môn Giáo học pháp PP dạy học PP giảng dạy
d. Giáo dục học bộ môn Giáo học pháp PP giảng dạy PP dạy học
10. SGK hiện nay được trình bày theo cách tăng cường:
a. nội dung thông tin để kịp với sự phát triển của khoa học
b. kênh hình để HS dễ tiếp thu những kiến thức quan trọng
c. câu hỏi bài tập để người dạy và người học gắn với thực tiễn
d*. hoạt động độc lập của người học, giảm chức năng thông tin
11. Xu hướng phát triển phương pháp dạy học trong dạy học sinh học ở trường phổ
thông là:
a. tăng cường sử dụng câu hỏi và bài tập
b. tăng cường sử dụng trang thiết bị thí nghiệm
c*. sử dụng PP tích cực, hoạt động hoá người học
d. tăng cường sử dụng công nghệ thông tin
12. Để phát triển phương pháp học cho HS người GV cần phải:

a. vận dụng những kinh nghiệm tiên tiến của GV dạy bộ môn
b. cải tiến sử dụng trang thiết bị thí nghiệm hợp lý, hiệu quả
c. nghiên cứu quy luật hình thành tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cho HS
d*. sử dụng PP tích cực, hoạt động hoá người học
13. Để phát triển phương pháp học cho HS vấn đề cần quan tâm nhất là:
a. phát triển dung lượng kiến thức cần nắm của HS đối với môn học
b. tìm ra PP dạy học tốt nhất để đảm bảo mỗi HS đều nắm vững nội dung
c. cải tiến trang thiết bị dạy học để GV truyền đạt được nhiều nội dung học tập
d*. khuyến khích HS chủ động học tập và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập
14. Lý luận dạy học (LLDH) và phương pháp dạy học bộ môn (PP DHBM) có các mối
quan hệ sau:
1. là hai tên gọi khác nhau của cùng một lĩnh vực khoa học
2. PP DHBM là sự vận LLDH vào trường hợp cụ thể
3. LLDH nghiên cứu lý luận là chính, PP DHBM chú trọng PP kỹ thuật và kỹ
năng thực tiễn
4. LLDH là khoa học lý thuyết còn PP DHBM là khoa học thực hành
Phương án đúng là: A. 1,2. B.3,4. C. 2,4. D*. 2,3.
15. Phương pháp dạy học sinh học (PPDHSH) có những đặc điểm sau:
1. Là bộ phận của lý luận dạy học
2. Vận dụng các quy luật của quá trình dạy học
3. Vận dụng các quy luật của khoa học sinh học
4. Phù hợp với việc dạy và học môn sinh học ở trường phổ thông
5. Phù hợp với việc nghiên cứu khoa học sinh học
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*.1, 2,4. D. 2,3,4.
16. Lịch sử phát triển của PPDHSH đã từng:
a. đi từ cụ thể đến trừu tượng
b. đi từ thực tiễn đến lý thuyết
c. đi từ nghiên cứu đến áp dụng
d*.đi từ khái quát đến cụ thể
17. Nhiệm vụ tổng quát của PPDHSH là:

1. nghiên cứu lý thuyết khoa học giáo dục
2. vận dụng các quy luật của quá trình dạy học
3. tổng kết kinh nghiệm thực tiễn dạy học sinh học
4.vận dụng các quy luật của khoa học sinh học
2
5. nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học sinh học
6. thực hiện mục tiêu đào tạo của trường phổ thông
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.1,3,4,5. C*.1, 3,5,6. D. 2,3,4,5.
18. Các nhiệm vụ cụ thể của PPDHSH là:
1. nghiên cứu lý thuyết khoa học giáo dục
2. phát triển nội dung dạy học sinh học
3. tổng kết kinh nghiệm thực tiễn dạy học sinh học
4. phát triển phương pháp dạysinh học
5.vận dụng các quy luật của khoa học sinh học
6. phát triển phương pháp học sinh học
7. nâng cao chất lượng hiệu quả dạy học sinh học
8. thực hiện mục tiêu đào tạo của trường phổ thông
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.5,6,7,8. C*.2, 4,6,7. D. 2,3,4,5.
19. Lý do cơ bản làm cho chương trình phổ thông thay đổi theo xã hội hiện đại là:
a. khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, sách giáo khoa sớm lạc hậu
b. cải cách nội dung chương trình theo chu kỳ để thích ứng với xã hội
c*. thường xuyên phát triển chương trình để kịp với biến đổi nhanh của xã hội
d. học sinh hiện nay có khả năng trí tuệ cao đòi hỏi phải có thay đổi nội dung
20. Nhiệm vụ của phát triển phương pháp dạy được đặt ra cho dạy học sinh học là:
a. chỉ có thay đổi, phát triển phương pháp dạy mới thoả mãn mục tiêu dạy học
b. phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý những vấn đề nảy sinh trong dạy học
c. học sinh hiện nay có khả năng trí tuệ cao đòi hỏi phải có thay đổi cách dạy
d*. tổng kết kinh nghiệm, vận dụng có chọn lọc PPDH tích cực hoá dạy học.
21. Những môn học mà PPDH Sinh học có quan hệ mật thiết là:
1. Các khoa học giáo dục

2. Các khoa học vật lý
3. Các khoa học hoá học
4. Các khoa học sinh học
5. Các khoa học xã hội
6. Lôgíc học và Triết học
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C.1, 3,5. D*.1,4,6.
22. Những lý do cơ bản chứng tỏ PPDH Sinh học có liên hệ với các khoa học giáo dục
là:
1. PPDH Sinh học vận dụng những thành tựu của lý luận dạy học vào quá trình
dạy học sinh học
2. Coi trọng nguyên tác trực quan và luyện tập vận dụng cho học sinh
3. PPDH Sinh học quan hệ chặt chẽ với sinh lý học lứa tuổi và tâm lý học sư
phạm
4. Quan tâm nhiều hơn đến hoạt dộng học dạy cho HS phương pháp học
5. PPDH Sinh học và lý luận dạy học có mối quan hệ hai chiều giữa cái chung và
cái riêng
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*.1, 3,5. D.1,2,4.
23. Những lý do cơ bản chứng tỏ PPDH Sinh học có liên hệ với các khoa học Sinh học
là:
1. Nghiên cứu tìm ra những vấn đề mới đối với nhân loại
2. Quá trình tổ chức nhận thức cho HS để nhận thức cái mới trong học tập
3. Có chung các phương pháp nghiên cứu: quan sát, thực nghiệm và suy lý quy
nạp
3
4. Nội dung chương trình SH ở trường phổ thông phản ánh nội dung các khoa học
sinh học
Phương án đúng là: A. 1,2. B.1,3. C.2, 3. D*.3,4.
24. Những lý do cơ bản chứng tỏ PPDH Sinh học có liên hệ với Lôgíc học
1. Dạy học phải tuân thủ các quy luật tư duy
2. Liên quan đến sự sống một hình thức vận động của vật chất

3. Áp dụng phương pháp duy vật biện chứng trong nhận thức
4. Phải tuân theo các quan điểm của triết học
Phương án đúng là: A. 1,2. B.1,3. C.2, 3. D*.3,4.
25.Những lý do cơ bản chứng tỏ PPDH Sinh học có liên hệ với Triết học là:
1. Dạy học phải tuân thủ các quy luật tư duy
2. Liên quan đến sự sống một hình thức vận động của vật chất
3. Áp dụng phương pháp duy vật biện chứng trong nhận thức
4. Phải tuân theo các quan điểm của triết học
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C.2, 3. D.3,4.
26. Phương pháp quan sát sư phạm là:
a*. Quá trình tri giác một hiện tượng, quá trình sư phạm diễn ra trong thực tế hoạt
động dạy và học
b. Quá trình ghi chép, thu thập, mô tả, phân loại, tìm dấu hiệu chung của hoạt
động dạy và học
c. Biên bản chi tiết do người nghiên cứu ghi lại các chi tiết hoạt động dạy và học
d. Một đoạn phim ghi lại các hoạt động dạy và học trong nhà trường hay ngoài
thiên nhiên.
27. Mục đích của phương pháp thực nghiệm sư phạm là:
a. Tìm hiểu một mặt nào đó trong thực tế hoạt động dạy học trong nhà trường phổ
thông
b. Quá trình ghi chép, thu thập, mô tả, phân loại, tìm dấu hiệu chung của hoạt
động dạy và học
c. Chọn đối tượng nghiên cứu tương đương chia thành hai nhóm đối chứng và
thực nghiệm
d*. Thay đổi có chủ định yếu tố định nghiên cứu trong khi các yếu tố khác giữ
nguyên
28. Để phương pháp thực nghiệm sư phạm có kết quả tin cậy người nghiên cứu cần tuân
theo những nguyên tắc nào sau đây:
1. Thay đổi có chủ định yếu tố định nghiên cứu trong khi các yếu tố khác giữ
nguyên

2. Bố trí lặp lại một số lần cần thiết, bố trí song song hoặc bắt chéo để san bằng
các yếu tố không thực nghiệm
3. Chọn đối tượng nghiên cứu tương đương chia thành hai nhóm đối chứng và
thực nghiệm
4. Phân tích định tính trên cơ sở lý luận và phân tích định lượng bằng công cụ
toán học
5. Ghi chép, thu thập, mô tả, phân loại, tìm dấu hiệu chung của hoạt động dạy và
học
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.2,3,4. C.1, 3,5. D.1,2,4.
29. Phương pháp điều tra thực trạng là:
1. Dùng phương pháp trò truyện để khẳng định vấn đề nghiên cứu
2. Sử dụng câu hỏi mở để điều tra thăm dò phát hiện vấn đề nghiên cứu
4
3. Sử dụng câu hỏi đóng để kiểm định một vấn đề cần khẳng định khi nghiên cứu
4. Nghiên cứu sản phẩm hoạt động của GV và HS
5. Sử dụng một bảng câu hỏi định sẵn để phỏng vấn hoặc thu thập ý kiến
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.2,3,4. C.1, 3,5. D*.1,4,5.
30. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm là:
a. Ghi chép, thu thập, mô tả, phân loại, tìm dấu hiệu chung của hoạt động dạy và
học
b*. Vận dụng lý luận dạy học để phân tích thực tiễn rút ra bài học kinh nghiệm
c. Những sáng kiến, cải tiến rút ra từ thực tiễn dạy học của những đơn vị điển hình
tiên tiến
d. Sự chuyển biến tích cực của hoạt động dạy học trong nhà trường khi áp dụng
phương pháp mới.
31. Các bước tuần tự của một tổng kết kinh nghiệm là:
1. Xác định kinh nghiệm cần tổng kết
2. Mô tả qúa trình phát sinh, phát triển của kinh nghiệm
3. Khái quát hoá kinh nghiệm
4. Khả năng và những điều kiện để phổ biến áp dụng kinh nghiệm

5. Áp dụng kinh nghiệm
Phương án đúng là: A*. 1,2,3. B.2,3,4. C.1, 3,5. D.1,2,4
32. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết là nghiên cứu các tài liệu các ấn phẩm khoa học
liên quan đến vấn đề nghiên cứu để:
1. định hướng đề tài
2. xác định mục tiêu nghiên cứu
3. xác định giới hạn và nhiệm vụ nghiên cứu
4. xác định khách thể và đối tượng nghiên cứu
5. xác định nhiệm vụ nghiên cứu
6. biện luận các kết quả nghiên cứu
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.2,3,4,5. C*.1, 3,5,6. D.1,2,4,5
Chương II. NHIỆM VỤ DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
33. Khoa học Sinh học là:
a*. Ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về sự sống, vật thể sống trong mối liên
hệ với môi trường
b. Ngành khoa học nghiên cứu về các sinh vật: động vật, thực vật và vi sinh vật
c. Ngành khoa học nghiên cứu sinh vật trong quá trình lịch sử thời gian gắn với
lịch sử trái đất
d. Ngành khoa học nghiên cứu sinh vật trong những điều kiện khác nhau, so sánh
với các nhóm sinh vật khác.
34. Đối tượng của Sinh học là:
a. động, thực vật, vi sinh vật
b*. giới tự nhiên hữu cơ
c. quá trình sống của sinh vật
d. các nguyên lý và quá trình sinh học
35. Khoa học Sinh học có các nhiệm vụ:
1. tìm hiểu bản chất các hiện tượng, quá trình trong thế giới sống
2. khám phá các quy luật trong giới tự nhiên hữu sinh
3. điều khiển sự phát triển của sinh giới

5
4. phục vụ cho nông lâm nghiệp và y học
5. phục vụ cho các khoa học khác có liên quan
Phương án đúng là: A*. 1,2,3. B.1,3,4. C. 1,2,4. D. 2,3,4.
36. Khoa học Sinh học đã phát triển qua các thời kỳ:
1. Sinh học mô tả
2. Sinh học thực nghiệm
3. Sinh học so sánh
4. Sinh học tiến hoá
5. Sinh học lý thuyết
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4,5. B.1,3,4,2,5. C*. 1,2,4,3,5. D. 2,3,4,1,5.
37. Xét về mặt phương pháp có thể chia lịch sử sinh học thành:
a. 3 giai đoạn
b. 4 giai đoạn
c*. 5 giai đoạn
d. 6 giai đoạn.
38. Sinh học hiện đại có các đặc điểm:
1. chuyển từ quan sát - mô tả sang trình độ thực nghiệm giải thích
2. áp dụng nguyên lý và phương pháp của nhiều ngành khoa học khác
3. trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp
4. phát triển với nhịp độ nhanh
5. nghiên cứu sự sống của sinh vật gắn với điều kiện lịch sử cụ thể
6. nghiên cứu sự sống ở cấp vi mô và vĩ mô
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.1,3,4,5. C. 1,2,3,5. D*. 2,3,4,6.
39. Vị trí của môn Sinh học trong trường trung học cơ sở là:
a. cần thiết cho mọi người để có thể sống hoà hợp với thiên nhiên
b. có nhiều thuận lợi trong việc giáo dục con người phát triển toàn diện
c*. góp phần thực hiện mục tiêu của giáo dục Trung học cơ sở
d. trang bị kiến thức phổ thông cho nguồn nhân lực liên quan đến sinh học
40. Một khoa học bất kỳ trong đó có sinh học phát triển được trên cơ sở:

a. xuất hiện một lý thuyết mới
b*. hoàn thiện công cụ và phương pháp nghiên cứu
c. xuất hiện những nhà khoa học xuất chúng
d. có cơ sở kinh tế xã hội phát triển
41. Dạy học Sinh học có các nhiệm vụ:
1. Giáo dưỡng
2. Giáo dục
3. Phục vụ sản xuất
4. Phát triển
5. Phát triển khoa học kỹ thuật
Phương án đúng là: A*. 1,2,4. B.1,4,5. C. 1,2,3. D. 2,3,4.
42. Những nhiệm vụ chính của khoa học sinh học là:
1. nghiên cứu những khái niệm, quy luật sinh học
2. hình thành thái độ đúng đắn đối với môi trường
3. tìm hiểu bản chất các hiện tượng, quá trình trong thế giới sống
4. phục vụ nhu cầu con người
5. khám phá những quy luật của giới hữu cơ làm cơ sở để con người nhận thức và
điều khiển sự phát triển của sinh vật
6. nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển, vận động trong sinh học
6
Phương án đúng là: A. 1,2,3 B. 1,3,4 C*. 3,4,5 D. 1,5,6.
43. Sinh học mô tả là:
a.* sử dụng phương pháp chủ yếu là quan sát để thu thập, phân loại, mô tả sự kiện
b. vận dụng những đặc điểm của sinh học để chế tạo ra công cụ cho đời sống
c. tìm hiểu đặc điểm hình thái trong và ngoài của sinh vật mô tả cho người khác
hiểu
d. mô tả các đặc điểm của sinh vật khác nhau để hình thành khoa học động, thực
vật.
44. Sinh học so sánh là:
a. so sánh sự giống và khác nhau nhau giữa các đối tượng sống

b*. phát triển phương pháp quan sát, so sánh các loài, các nhóm sinh vật khác
nhau
c. so sánh sự giống và khác nhau, sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng của
ngoại cảnh
d. so sánh sự giống và khác nhau về bản chất của các vấn đề sinh học, các sự vật
hiện tượng.
45. Sinh học tiến hóa là:
a. chiều hướng tiến hóa, sự phát triển của sinh vật gắn với điều kiện lịch sử trái đất
b. nghiên cứu sự phát triển của sự sống trên trái đất trong lịch trình lịch sử khác
nhau
c*. sử dụng phương pháp lịch sử, nghiên cứu sinh vật qua thời gian gắn với điều
kiện trái đất
d.ngành khoa học nghiên cứu về nguồn gốc và chiều hướng tiến hóa của sinh vật.
46. Sinh học thực nghiệm là:
a. ngành khoa học gắn với thực nghiệm như tham quan, đi thực hành, thực nghiệm
b*. sử dụng phương pháp thực nghiệm để kiểm tra giả thuyết rút ra kết luận
c. khoa học được hình thành từ đúc rút kinh nghiệm thực tiễn quan sát sinh vật
d. khoa học được hình thành từ tham quan, quan sát, đúc kết kinh nghiệm thực
tiễn.
47. Sinh học lý thuyết là:
a. khoa học được xây dựng trên cơ sở khái niệm, quy luật, phạm trù lý thuyết
b. hệ thống tri thức về sinh học mang tính trừu tượng, suy diễn lý thuyết
c. những khái niệm, quy luật vận động của thế giới sống quan hệ với môi trường
d*. khoa học sinh học ở trình độ xây dựng các lý thuyết trườu tượng khái quát.
48. Các cấp độ vi mô của sinh học gồm:
1. phân tử 2. tế bào 3. cơ quan 4. hệ cơ quan
5. loài 6. quần thể
Phương án đúng là: A*. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D. 5,6.
49. Các cấp độ vĩ mô của sinh học gồm:
1. quần xã 2. tế bào 3. cơ quan 4. hệ cơ quan 5. loài 6.

quần thể
7. hệ sinh thái 8. sinh quyển
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4 B. 1,3,4,5 C. 3,4,5,6 D*. 1,5,7,8.
50. Các phương pháp thực nghiệm lý hóa có thể giúp cho khoa học sinh học hiện đại:
a*. hiểu sâu cấu trúc tổ chức sống ở mức vi mô làm cho sinh học trở nên chính xác
b. giúp cho thực hiện các thao tác trong thí nghiệm sinh học chính xác, nhanh
chóng
c. giải thích các cơ chế của quá trình sinh tổng hợp các chất trong cơ thể sống
7
d. giúp kiểm chứng đối chiếu các quá trình, sự kiện và hiện tượng sinh học.
51. Các phương pháp toán học và điều khiển học có thể giúp cho khoa học sinh học hiện
đại:
a. tính toán, đo lường và điều khiển các quá trình sinh học trong nghiên cứu.
b. xử lý các số liệu, thông tin thu thập được trong nghiên cứu để tiến hành hiệu
quả.
c. giúp tính toán chính xác các bài tập, bài toán sinh học về di truyền và sinh thái
d*. mô hình hóa các tổ chức sống phức tạp và tìm hiểu quy luật vận động của
chúng.
52. Các phương pháp phi sinh học giúp cho khoa học sinh học hiện đại:
a. nghiên cứu các vấn đề khác có liên quan đến sinh học để chính xác hóa sinh học
b. đưa sinh học từ trình độ thực nghiệm phân tích lên tổng hợp, hệ thống
c. tạo ra nhiều sản phẩm và thông tin phục vụ cho sự phát triển sinh học
d*. chính xác hóa các nghiên cứu bằng thực nghiệm phân tích và tổng hợp hệ
thống.
53. Sinh học hiện đại đang trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp là vì:
a. phục vụ cho con người để khỏe mạnh sản xuất ra sản phẩm
b. luôn bám sát vào thực tiễn cuộc sống, vào sản xuất nông lâm nghiệp
c*. phục vụ đắc lực cho sản xuất ngông, lâm, công nghiệp, kỹ thuật và y học
d. được áp dụng rộng rãi vào sản xuất, chế tạo tạo ra nhiều tư liệu sản xuất.
54. Sự phân hóa của khoa sinh học hiện đại là:

a. sự phân chia ra các ngành nhỏ đi chuyên sâu hóa theo từng lĩnh vực nhỏ
b. sự phân chia rõ rệt các vấn đề sinh học chuyên biệt để nghiên cứu
c*. chia ra các chuyên môn riêng đi sâu nghiên cứu ở từng cấp độ riêng biệt
d. phân hóa thành nhiều ngành và nhiều bộ môn ở cấp độ nhỏ để nghiên cứu.
55. Sự liên hợp của sinh học hiện đại là:
a. sự liên hệ hỗ trợ của các ngành sinh học khác nhau
b. sự liên hợp của bộ môn khác với khoa học sinh học
c*. hình thành các khoa học liên ngành, gian ngành
d. sự liên kết nhiều ngành khoa học có liên quan sinh học.
56. Kiến thức phổ thông là:
a. kiến thức cơ bản mà học sinh có thể nắm vững
b*.kiến thức cần thiết cho mọi người trong cuộc sống lâu dài
c. kiến thức gắn liền với thực tế đời sống của con người
d. tri thức thông tin cơ bản cho mọi người sống trong xã hội.
57. Nói: “nắm vững kiến thức” có nghĩa là:
a*. hiểu, nhớ và vận dụng được nội dung đã học vào thực tiễn
b. sự hiểu biết của con người về kiến thức, thái độ kỹ năng
c. hiểu rõ kiến thức đó và biết áp dụng nó trong đời sống
d. tiếp thu kiến thức một cách chắc chắn, có hệ thống.
58. Quan sát mẫu vật thật gồm những kỹ năng:
1. thu lượm mẫu vật 2. nhận dạng 3. phân loại 4. cố định các mẫu sống
5. quan sát trực tiếp 6. quan sát gián tiếp bằng thiết bị 7. đi sâu vào chi tiết quan
trọng 8. nhận xét, đánh giá 9.mô tả
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4 B. 1,3,4,5 C. 3,4,5,6 D*. 5,6,7,8.
59. Kỹ năng quan trọng nhất trong các kỹ năng làm thí nghiệm cần rèn luyện cho HS
theo anh chịu là:
a*. đề xuất giả thuyết, bố trí thí nghiệm
8
b. thay đổi đối tượng, điều kiện thí nghiệm
c. quan sát kết quả, so sánh thực nghiệm với đối chứng

d.kiểm tra giả thuyết đã đề ra và rút ra kết luận
60. Kỹ năng suy lý quy nạp là:
a. khả năng suy luận phân tích rồi tổng hợp lại các vấn đề trong học tập
b*. so sánh các nhóm đối tượng cùng loại để rút ra dấu hiệu chung, thuộc tính bản
chất
c. dựa vào các sự vật hiện tượng để rút ra vấn đề phát triển tư duy thực tiễn
d. hệ thống lại tri thức từ chi tiết đến khái quát, từ sự kiện nhỏ đến sự kiện lớn.
61. Điều kiện để đưa ra kết luận từ suy lý quy nạp là:
a. phải có diễn giải rõ ràng rồi mới kết luận quy nạp
b. phải có số lượng kiến thức đủ lớn
c*. dựa trên một số lượng sự kiện đủ lớn
d. kết hợp giữa thực tế và lý thuyết để có sự tương đồng với nhau.
62. Phép quy nạp đơn cử là:
a. từ một hoặc hai vấn đề để đưa ra kết luận chung nhất
b. từ những ví dụ đưa ra ví dụ cụ thể điển hình nhất, chung nhất
c. đi từ cái riêng nhất, chi tiết nhất đến cái chung nhất cơ bản nhất
d*. dựa trên một vài hiện tượng, thí nghiệm tiêu biểu rồi rút ra kết luận
63. Suy lý diễn dịch là:
a. từ những kết luận chung nhất đưa ra những nhỏ thể hiện mối quan hệ của chúng
b*. đi từ cái chung khái quát đến cái cụ thể riêng rẽ thể hiện tính chất cái chung đó
c.từ một câu tổng hợp có thể phân tích diễn giải ra các chi tiết hơn cụ thể hơn
d. từ khái niệm chung khái quát dẫn giải ra các khái niệm cụ thể riêng rẽ
64. Thực chất của việc giáo dục quan điểm duy vật là:
a*. mọi hiện tượng trong giới tự nhiên đều là những hình thức vận động của vật
chất
b. mọi hiện tượng trong giới tự nhiên không cô lập riêng rẽ mà liên kết với nhau
c. truyền tải các kiến thức của chủ nghĩa duy vật từ người dạy sang người học
d. nhằm phát triển tư duy biện chứng ở học sinh giáo dục họ thành con người duy
vật
65. Thực chất của việc giáo dục phương pháp biện chứng là:

a. giúp học sinh phân biệt đúng sai, nhìn nhận và đánh giá đúng sự vật hiện tượng
b. hình thành ở học sinh thế giới quan khoa học để nhìn nhận và đánh giá đúng
vấn đề
c*. các hiện tượng trong giới tự nhiên có mối liên hệ bản chất tất yếu có quy luật
d. mọi hiện tượng trong giới tự nhiên đều là những hình thức vận động của vật
chất
66. Nhiệm vụ trang bị học vấn phổ thông của dạy học Sinh học ở trường trung học cơ sở
là:
a*. Giúp HS nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức phổ thông cơ bản
về sinh giới
b. Giúp HS nắm vững một cách có hệ thống những các khái niệm và quy luật sinh
học
c. Giúp HS nhớ, hiểu và vận dụng được các khái niệm và quy luật sinh học trong
chương trình trung học cơ sở
d. Giúp HS nắm vững các kiến thức cần thiết trong cuộc sống để họ bước vào đời.
67. Kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học ở trường THCS là:
9
a*. hệ thống khái niệm và quy luật sinh học phát triển theo trình tự lôgíc chặt chẽ
b. các kiến thức về hình thái, giải phẫu, sinh lý, quá trình sinh học
c. kiến thức về phương pháp và khả năng ứng dụng nguyên lý sinh học vào đời
sống
d. kiến thức về đời sống thực vật, động vật, con người, sinh thái và di truyền học.
68. Nội dung của nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức và hành động của dạy học
Sinh học ở trường trung học cơ sở bao gồm:
1. Nâng cao thể chất, chiều cao và sức khoẻ cho HS
2. Nâng cao tính tích cực, độc lập trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
3. Phát triển tư duy thực nghiệm - quy nạp
4. Phát triển kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm
5. Phát triển tư duy lôgíc, đối chiếu, so sánh
Phương án đúng là: A. 1,2,4. B.1,4,5. C. 1,2,3. D*. 2,3,4.

69. Kỹ năng nhận thức đặc trưng của môn Sinh học ở trường trung học cơ sở là:
a*. Suy luận quy nạp từ các kết quả quan sát, thí nghiệm hình thành lý thuyết
b. Suy luận diễn dịch từ các luận điểm lý thuyết của các học thuyết sinh học
c. Phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tế cuộc sống
d. Phân tích, tổng hợp nội dung tài liệu giáo khoa sinh học thành tri thức riêng
70. Nội dung nhiệm vụ giáo dục phẩm chất nhân cách cho HS của dạy học Sinh học ở
trường trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo dục quan điểm duy vật và phương pháp biện chứng
2. Giáo dục tình cảm, đạo đức cho HS
3. Giáo dục thẩm mỹ
4. Giáo dục năng lực hoạt động thực tiễn
5. Giáo dục lao động kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp
6. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.1,3,4,5. C*. 1,2,3,5. D. 2,3,4,6.
71. Kiến thức phổ thông được hiểu là:
a. kiến thức cơ bản của chương trình trung học cơ sở
b. hệ thống kiến thức GV phải truyền đạt cho HS theo yêu cầu của chương trình
c*.kiến thức cần thiết cho mọi người trong cuộc sống lâu dài
d. các khái niệm khoa học, quy luật, định luật phát triển theo trình tự lôgíc.
72. Kiến thức cơ bản có những đặc điểm:
1. phản ánh bản chất và quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong thực
tại khách quan
2. giúp con người làm chủ thực tại và hành động hợp lý
3. được các nhà khoa học chọn lựa
4. là cơ sở khoa học của các quá trình, quy trình sản xuất
Phương án đúng là: A. 1,2. B*. 1,3. C. 2,3. D. 3,4.
73. Mối quan hệ giữa ba nhiệm vụ của dạy học Sinh học ở trường trung học cơ sở :
1. trí dục là cơ sở để phát triển năng lực nhận thức, hành động và giáo dục các
phẩm chất nhân cách
2. phát triển năng lực nhận thức, hành động là hệ quả của chiếm lĩnh trí thức

3. phát triển năng lực nhận thức, hành động giúp chiếm lĩnh trí thức sâu sắc, hiệu
quả
4. suy nghĩ tích cực, chủ động, độc lập là điều kiện để người học cải biến chính
mình
10
5. giáo dục phẩm chất, nhân cách là hệ quả của trí dục và phát triển năng lực
nhận thức, hành động
6. nâng cao tính tích cực, độc lập trong nhận thức và hoạt động thực tiễn để tiếp
thu tri thức tốt hơn
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.1,3,4,5. C*. 1,2,3,5. D. 2,3,4,6.
75. Nhiệm vụ giáo dục thế giới quan khoa học của dạy học sinh học bao gồm:
1. quan điểm triết học Mác Lê nin
2. quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
3. giáodục quan điểm duy vật
4. giáo dục quan điểm biện chứng
Phương án đúng là: A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3. D*. 3,4.
76. Mục tiêu được hiểu chính xác là:
a. mục tiêu do chính HS thực hiện
b. là cái đích bài học đạt tới
c*. là mục đích ngắn hạn, cụ thể
d. mức độ hoàn thành công việc của HS .
77. Theo Grounlund (1985) có những quy tắc khi viết mục tiêu bài học là:
1. là cái đích bài học phải đạt tới
2. cần nghiên kỹ chương trình và sách giáo khoa
3. định rõ mức độ hoàn thành công việc của HS
4. mỗi mục tiêu chỉ nên phản ánh một đầu ra
5. mỗi mục tiêu trong đầu ra nên diễn đạt bằng một động từ
6. phải nói rõ đầu ra của bài học
7. xác định những điều kiện cần và đủ để thực hiện mục tiêu
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4,5. B*.1,3,4,5,6.

C. 1,2,3,5,7. D. 2,3,4,6,7.
78. Giáo viên mới ra trường khi viết mục tiêu bài học cần lưu ý những vấn đề sau:
1. cần nghiên kỹ chương trình, sách giáo khoa và sách giáo viên
2. định rõ mức độ hoàn thành công việc của HS
3. xác định tiêu chí đánh giá mức độ đạt được mục tiêu
4. mỗi mục tiêu trong đầu ra nên diễn đạt bằng một động từ
5. xác định mức độ đạt được mục tiêu sau mỗi bài dạy
6. xác định những điều kiện cần và đủ để đảm bảothực hiện được mục tiêu
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B*.1,2,5,6.
C. 1,2,3,5. D. 2,3,4,6.
79. Những quan niệm nào sau đây về mục tiêu bài học theo bạn là đúng?
1. Mục tiêu là mục đích cụ thể, ngắn hạn
2. Mục tiêu là cái đích GV phải đạt được sau bài dạy
3. Mục tiêu xác định kiến thức trọng tâm của bài học
4. Mục tiêu là là căn cứ để đánh giá kết quả bài học
Phương án đúng là: A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3. D*. 1,4.
80. Những quan niệm nào sau đây về mục đích dạy học theo bạn là đúng?
1. Mục đích là cái đích GV phải đạt được sau khi dạy
2. Mục đích là mục tiêu khái quát dài hạn
3. Mục đích xác định kiến thức trọng tâm của bài học
4. Mục đích và mục tiêu đều là cái đích phải đạt
Phương án đúng là: A. 1,2. B. 1,3. C. 2,3. D*. 2,4.
11
CHƯƠNG III. NỘI DUNG DẠY HỌC SINH HỌC
81. Học vấn được quan niệm là:
a.* những hiểu biết do con người học hỏi mà có
b. những kiến thức tiếp thu được qua học tập
c. cách ứng xử trước thiên nhiên và trong xã hội
d. kỹ năng kỹ xảo, chuẩn mực đạo đức tiếp thu được.
82. Học vấn phổ thông được quan niệm là:

a. những tinh hoa văn hoá của nhân loại và truyền thống tốt đẹp của dân tộc
b. những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho mọi người trong cuộc sống
c. những hiểu biết chọn lọc của loài người và dân tộc thoả mãn mục tiêu giáo dục
d.*những hiểu biết chung nhất cần cho mọi người để sống và làm việc trong xã hội
83. Sự hiểu biết có những yếu tố cấu thành nào dưới đây?
1. kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
2. chuẩn mực đạo đức
3. những quan điểm triết học phổ biến
4. những kinh nghiệm học hỏi trong thực tế
5. cách ứng xử trước thiên nhiên và trong xã hội
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.*1,2,5. C. 1,3,4. D. 2,3,5.
84. Học vấn phổ thông nhà trường được quan niệm là:
a. những tinh hoa văn hoá của nhân loại và truyền thống tốt đẹp của dân tộc
b. những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho mọi người trong cuộc sống
c. *những hiểu biết chọn lọc của loài người và dân tộc thoả mãn mục tiêu giáo dục
d. những hiểu biết chung nhất cần cho mọi người để sống và làm việc trong xã hội
85. Kinh nghiệm xã hội là:
a. những kiến thức được cha ông đúc kết ra trong cuộc sống trong đời sống xã hội
b. chuẩn mực đạo đức, kinh nghiệm sống, sản xuất được đúc kết qua thời gian dài
c. kiến thức do thế hệ trước để lại mà nó luôn đúng trong từng thời kỳ phát triển xã
hội
d*. nền văn hoá của một xã hội được đúc kết và truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác
86. Giống nhau cơ bản giữa học vấn phổ thông và kinh nghiệm xã hội là:
a. là kiến thức cần thiết cho mọi người trong quá trình lao động, giao tiếp xã hội
b*. là kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm ứng xử mới đối với người học, người tiếp
thu
c. bộ phận quan trọng của kinh nghiệm xã hội được đúc kết, sàng lọc và xử lí sư
phạm
d. sự hiểu biết chung của xã hội cần cho con người phát triển về trí tuệ và nhân

cách.
77. Sự kiện sinh học trong chương trình phổ thông cơ sở là:
a*. những kiến thức về mô tả hình thái, cấu trúc và hoạt động của sinh vật
b. những biểu tượng sinh học làm cơ sở cho hình thành khái niệm sinh học
c. những vấn đề sinh học có ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất của con người
d. những vấn đề nổi trội, mới mẻ được các nhà sinh học quan tâm nghiên cứu.
88. Khái niệm sinh học là:
a. tri thức về khoa học sinh học được nêu ra dưới dạng một định nghĩa khái quát
b. tri thức phản ánh những vấn đề chung nhất bản chất nhất của khoa học sinh học
12
c*. tri thức về những thuộc tính chung nhất, bản chất, mối quan hệ của thế giới
sống
d. tri thức về những thuật ngữ liên quan đến sinh vật, nói về một sinh vật nào đó.
89. Học thuyết sinh học là:
a. những kiến thức có giá trị vĩnh viễn không bị lỗi thời trong sinh học
b*. phản ánh những vấn đề lí thuyết khái quát trong các lĩnh vực của sinh học
c. những giả thuyết về sự sống và phát triển của sự sống khẳng định là chính xác
d. là những hiểu biết chung nhất, có giá trị nhất trong lĩnh vực sinh học.
90. Hiện tượng có tính quy luật trong sinh học là:
1. những mối liên hệ bản chất, bền vững, tất yếu, phổ biến, lặp lại
2. có nguyên nhân và kết quả xác định theo một chiều hướng nào đó
3. phản ánh xu hướng phát triển tất yếu của sự vật hiện tượng
4. là đặc tính bản chất và đồng nhất trong các sự kiện hiện tượng
Phương án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D*. 1,3.
91. Định luật sinh học phản ánh:
a. lời phát biểu bằng ngôn ngữ khoa học phản ánh hiện tượng, sự kiện sinh học
b. bằng thực nghiệm khẳng định tính lặp lại của quy luật sinh học
c*. từng bộ phận của quy luật sinh học được phát hiện bằng thực nghiệm
d. sự vật, hiện tượng sinh học lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định
92. Học vấn phổ thông có những đặc tính cơ bản sau:

1. là phạm trù xã hội - lịch sử
2. đặc trưng cho mỗi quốc gia
3. chung cho mọi quốc gia, dân tộc
4. chuẩn mực, vĩnh cửu
5. phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.1,2,5. C. 1,3,4. D. 2,3,5.
93. Nền văn hoá được quan niệm là:
a. kiến thức về tự nhiên, xã hội và những kinh nghiệm, phương pháp làm ra kiến
thức
b. kinh nghiệm của cộng đồng tạo ra trong quá trình tác động vào tự nhiên, xã hội
c. thành tựu khoa học kỹ thuật, quy trình công nghệ của loài người tích luỹ được
d*. di sản của cộng đồng xã hội tạo ra trong quá trình tác động vào tự nhiên, xã
hội
94. Kinh nghiệm xã hội là:
a*. một bộ phận của nền văn hoá được đúc kết lại truyền cho các thế hệ sau
b. kinh nghiệm của cộng đồng tạo ra trong quá trình tác động vào tự nhiên, xã hội
c. những hiểu biết chọn lọc của loài người và dân tộc thoả mãn mục tiêu giáo dục
d. di sản của cộng đồng xã hội tạo ra trong quá trình tác động vào tự nhiên, xã hội
95. Nội dung dạy học trong nhà trường là:
a. một bộ phận của nền văn hoá được đúc kết lại truyền cho các thế hệ sau
b. những hiểu biết chọn lọc của loài người và dân tộc thoả mãn mục tiêu giáo dục
c*. phần quan trọng của kinh nghiệm xã hội được chọn lọc và xử lý sư phạm
d. những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho mọi người trong cuộc sống
96. Các nội dung chủ yếu của xử lý sư phạm là:
1. lựa chọn học vấn theo mục tiêu giáo dục
2. sắp xếp thành các môn học khác nhau trong nhà trường
3. xác định vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học
4. xác định chuẩn chất lượng cho từng cấp, lớp
13
5. xác định quy trình đạo tạo giáo viên

6. xác định phương pháp và hình thức dạy học
7. xác định cơ sở vật chất và kỹ thuật dạy học thích hợp
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4,5. B*.1,2,4,6,7. C. 1,3,4,5,6. D. 2,3,4,5,7.
97. Những nguyên tắc khi xây dựng nội dung dạy học phải tuân theo là:
1. bám sát mục tiêu dạy học của cấp học lớp học
2. phù hợp với khả năng trình độ của GV, cơ sở vật chất của nhà trường
3. phù hợp với phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
4. phù hợp với khả năng trình độ tiếp thu của HS, điều kiện dạy và học của nhà
trường
5. phản ánh tinh hoa văn hoá nhân loại, truyền thống văn hoá dân tộc
6. phản ánh trình độ phát triển hiện đại của khoa học, thực tiễn Việt Nam
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B.1,2,4,6. C*. 1,4,5,6. D. 2,3,4,5.
98. Nội dung kiến thức cơ bản của chương trình sinh học lớp 6 là:
a*. khái niệm và quy luật về hình thái, cấu tạo của thực vật trong mối quan hệ với
đời sống trong môi trường
b. các quá trình sống diễn ra ở cấp độ tế bào của cơ thể thực vật trong mối quan hệ
với cơ thể chúng
c. hình thái, cấu tạo cơ quan, cơ chế của quá trình sinh lý của thực vật làm cơ sở
cho kỹ thuật trồng trọt
d. các nhóm phân loại thực vật, ý nghĩa sinh thái, giá trị kinh tế, liên hệ với nguồn
gốc của chúng
99. Nội dung kiến thức cơ bản của chương trình sinh học lớp 7 là:
a. hình thái, cấu tạo cơ quan, cơ chế của quá trình sinh lý của động vật làm cơ sở
cho kỹ thuật chăn nuôi
b. các quá trình sống diễn ra ở cấp độ tế bào của cơ thể động vật trong mối quan
hệ với cơ thể chúng
c*. khái niệm và quy luật về hình thái, cấu tạo của động vật trong mối quan hệ với
đời sống trong môi trường
d. các nhóm phân loại động vật, ý nghĩa sinh thái, giá trị kinh tế, liên hệ với nguồn
gốc của chúng

100. Nội dung kiến thức cơ bản của chương trình sinh học lớp 8 là:
a. những đặc điểm cơ bản của những biến đổi về thể chất, sinh lý, tâm lý, tình cảm
của lứa tuổi vị thành niên
b. các quá trình sống diễn ra ở cấp độ tế bào của cơ thể người trong mối quan hệ
với cơ thể
c. hình thái, cấu tạo cơ quan, cơ chế của quá trình sinh lý của làm cơ sở cho kỹ
thuật y học
d*. hình thái, cấu tạo các cơ quan, cơ chế các quá trình sinh lý trong cơ thể người
làm cơ sở cho các biện pháp vệ sinh.
101. Các lý do để phát triển nội dung sinh học trong trường phổ thông là:
1. Sinh học phát triển nhanh, có sự xâm nhập mạnh mẽ của các khoa học khác
2. Phải xác định khối lượng, chiều sâu, hệ thống kiến thức thích hợp với đối tượng
học.
3. Cần phải cải cách nội dung theo chu kỳ để hiện đại hoá sách giáo khoa
4. Thường xuyên phát triển chương trình để đáp ứng biến đổi nhanh của xã hội.
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*. 1,2,4. D. 2,3,4.
102. Mục tiêu kiến thức của chương trình sinh học trung học cơ sở gồm các vấn đề sau:
14
1. khái niệm và quy luật về hình thái, cấu tạo của sinh vật trong mối quan hệ với
đời sống trong môi trường
2. các quá trình sống diễn ra ở cấp độ tế bào, cơ quan trong mối quan hệ với cơ
thể sinh vật
3. hình thái, cấu tạo cơ quan, cơ chế của quá trình sinh lý của thực vật làm cơ sở
cho kỹ thuật trồng trọt
4. các nhóm phân loại sinh vật, ý nghĩa sinh thái, giá trị kinh tế, liên hệ với nguồn
gốc của chúng
5. hình thái, cấu tạo các cơ quan, cơ chế các quá trình sinh lý trong cơ thể người
làm cơ sở cho các biện pháp vệ sinh.
6. các quy luật cơ bản của hiện tượng di truyền biến dị, của mối quan hệ sinh vật
môi trường, cơ sở chọn giống

7. hình thái, cấu tạo cơ quan, cơ chế của quá trình sinh lý của động vật làm cơ sở
cho kỹ thuật chăn nuôi
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4,5. B.1,2,4,6,7.
C*. 1,2,4,5,6. D. 2,3,4,5,7.
103. Mục tiêu kỹ năng của chương trình sinh học trung học cơ sở gồm các vấn đề sau:
1. nhận dạng, quan sát, mô tả một số cây con thường gặp,biết thu thập mẫu vật
làm được sưu tập
2. hứng thú học tập môn sinh học, có ý thức vận dụng các kiến thức sinh học trong
cuộc sống và sản xuất
3. có kỹ năng giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường sống
4. biết sử dụng sánh giáo khoa, tài liệu tham khảo, lập dàn ý, bảng so sánh, rút
thông tin từ các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh sách giáo khoa
5. biết bố trí thí nghiệm, theo dõi, giải thích kết quả một số thí nghiệm đơn giản
6. có niềm tin khoa học vào các tri thức sinh học, có thái độ đúng đắn vè dân số
kế hoạch hoá gia đình
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B*.1,3,4,5.
C.2,4,5,6. D. 2,3,4,5.
104. Mục tiêu thái độ của chương trình sinh học trung học cơ sở gồm các vấn đề sau:
1. nhận dạng, quan sát, mô tả một số cây con thường gặp,biết thu thập mẫu vật
làm được sưu tập
2. hứng thú học tập môn sinh học, có thức vận dụng các kiến thức sinh học trong
cuộc sống và sản xuất
3. có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh công cộng, bảo vệcác loài sinh vật
quý hiếm, bảo vệ môi trường 4. biết sử dụng sánh giáo khoa, tài liệu tham khảo, lập
dàn ý, bảng so sánh, rút thông tin từ các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh sách giáo khoa
5. biết bố trí thí nghiệm, theo dõi, giải thích kết quả một số thí nghiệm đơn giản
6.có niềm tin khoa học vào các tri thức sinh học, có thái độ đúng đắn vè dân số kế
hoạch hoá gia đình
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*.2,3,6. D.
2,4,5.

105. Nội dung mới được đưa vào chương trình sinh học trung học cơ sở hiện nay là:
a. tăng cường kiến thức sinh lý trong giảng dạy động vật, thực vật
b. chú trọng hơn đến các kiến thức về tập tính của động vật
c. giảm kiến thức mô tả giải phẫu, dành thời gian cho chức năng sinh lý
d*. thêm phần kiến thức sinh thái và các nội dung tự chọn cho học sinh
106. Kiến thức về dân số trong chương trình sinh học phổ thông cơ sở hiện nay là:
15
a*. kiến thức về mối quan hệ qua lại giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc
sống
b. tuổi kết hôn hợp lý, tư cách làm cha mẹ, quy mô gia đình và chất lượng cuộc
sống
c. những đặc điểm của tuổi vị thành niên, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
d. những giá trị liên quan về dân số, nhận thức tính cấp bách của kế hoạch dân số
107. Mục tiêu kiến thức của giáo dục môi trường trong chương trình sinh học trung học
cơ sở hiện nay là:
a*. hiểu biết cơ bản về môi trường, ô nhiễm, khai thác hợp lý và phát triển bền
vững môi trường
b. kiến thức về mối quan hệ qua lại giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc
sống
c. biết tìm hiểu thực trạng môi trường, ứng dụng một số biện pháp bảo vệ và cải
thiện môi trường
d. chống xâm hại môi trường, hưởng ứng và tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường
108. Mục tiêu kỹ năng của giáo dục môi trường trong chương trình sinh học trung học
cơ sở hiện nay là:
a. hiểu biết cơ bản về môi trường, ô nhiễm, khai thác hợp lý và phát triển bền vững
môi trường
b. kiến thức về mối quan hệ qua lại giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc
sống
c*. biết tìm hiểu thực trạng môi trường, ứng dụng một số biện pháp bảo vệ và cải

thiện môi trường
d. chống xâm hại môi trường, hưởng ứng và tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường
109. Mục tiêu tháI độ của giáo dục môi trường trong chương trình sinh học trung học cơ
sở hiện nay là:
a. hiểu biết cơ bản về môi trường, ô nhiễm, khai thác hợp lý và phát triển bền vững
môi trường
b. kiến thức về mối quan hệ qua lại giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc
sống
c. biết tìm hiểu thực trạng môi trường, ứng dụng một số biện pháp bảo vệ và cải
thiện môi trường
d*. chống xâm hại môi trường, hưởng ứng và tham gia các hoạt động bảo vệ môi
trường
110. Các hình thức đưa giáo dục dân số, giáo dục môi trường vào chương trình sinh
học trung học cơ sở hiện nay gồm có:
1. giáo trình riêng
2. lồng ghép (tích hợp)
3. hoạt động ngoại khoá
4. liên hệ (hoà lẫn)
5. tổ chức sinh hoạt hè
Phương án đúng là: A. 1,2. B.1,3. C*.2,4. D. 4,5.
111. Hình thức lồng ghép đưa giáo dục dân số, giáo dục môi trường vào chương trình
sinh học trung học cơ sở có đặc điểm:
1. Chọn nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường thích hợp đưa thêm bài,,
chương mà không làm ảnh hưởng tới lôgíc nội dung
16
2. Nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường trình bày có hệ thống thành
những môn học độc lập
3. Các nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường không được trình bày liên
tục và có hệ thống

4. Không làm quỹ thời gian tăng thêm nhiều, kiến thức gắn với nhièu môn học
khác nhau mang tính liên môn
5. Những chỗ thuận lợi của bài đưa nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi
trường bằng những ví dụ hay số liệu liên quan
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.1,3,4. C.2,3,4. D.
2,4,5.
112. Hình thức liên hệ đưa giáo dục dân số, giáo dục môi trường vào chương trình sinh
học trung học cơ sở có đặc điểm:
1. Chọn nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường thích hợp đưa thêm bài,,
chương mà không làm ảnh hưởng tới lôgíc nội dung
2. Nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường trình bày có hệ thống thành
những môn học độc lập
3. Các nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi trường không hệ thống, phân tán,
dễ trùng lặp, khó đánh giá hiẹu quả
4. Không đòi hỏi thêm quỹ thời giantrong phân phối chương trình môn học
5. Những chỗ thuận lợi của bài đưa nội dung giáo dục dân số, giáo dục môi
trường bằng những ví dụ hay số liệu liên quan
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C.2,3,4. D*.
3,4,5.
113. Thành phần kiến thức cơ bản của chương trình sinh học trung học cơ sở gồm có:
1. kiến thức sự kiện sinh học, kiến thức lý thuyết sinh học
2. phương pháp nghiên cứu sinh học, nguyên tắc phương pháp vận dụng
3. các phương pháp học tập tích cực
4. các phương pháp dạy học tích cực
5. các phương pháp đọc sách, tìm hiểu thông tin
Phương án đúng là: A*. 1,2,3. B.1,3,4. C.2,3,4. D. 3,4,5.
114. Kiến thức sự kiện sinh học là:
A*. Kiến thức về sự vật, hiện tượng, quá trình, quan hệ trong sinh giới
B. Kiến thức về khái niệm, quy luật, định luật, học thuyết sinh học
C. Kiến thức về nguyên tắc, phương pháp vận dụng vào đời sống

D. Kiến thức về các phương pháp nghiên cứu và học tập bộ môn sinh học
105. Kiến thứclý thuyết sinh học là:
A. Kiến thức về sự vật, hiện tượng, quá trình, quan hệ trong sinh giới
B*. Kiến thức về khái niệm, quy luật, định luật, học thuyết sinh học
C. Kiến thức về nguyên tắc phương pháp vận dụng vào đời sống
D. Kiến thức về các phương pháp nghiên cứu và học tập bộ môn sinh học
106. Trong sự phát triển nhanh chóng của khoa học hiện nay thì loại kiến thức nào sau
đây là quan trọng nhất?
A. Kiến thức về sự vật, hiện tượng, quá trình, quan hệ trong sinh giới
B. Kiến thức về khái niệm, quy luật, định luật, học thuyết sinh học
C. Kiến thức về nguyên tắc phương pháp vận dụng vào đời sống
D*. Kiến thức về các phương pháp nghiên cứu và học tập bộ môn sinh học
17
Chương IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
107. Phương pháp dạy học là:
a. con đường cách thức hoạt động của thầy và trò nhằm đạt các mục tiêu dạy học
b. tổ hợp các cách thức hoạt động của thầy và trò trong quá trình dạy học, mà thầy
là chủ đạo
c. dưới sự chỉ đạo của thầy, trò tự giác, tích cực tự lực học tập nhằm đạt tới mục
đích dạy học
d*. con đường, cách thức giáo viên hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo các hoạt động tích
cực chủ động của học sinh nhằm đạt các mục tiêu dạy học.
108. Dạy và học có các mối quan hệ sau:
1. cách dạy chỉ đạo cách học
2. cách dạy phải thích ứng với cách học
3. chủ thể hoạt động dạy, chủ thể hoạt động học cùng hợp tác để đạt mục tiêu
4. chủ thể hoạt động dạy giữ vai trò chủ đạo, chủ thể hoạt động học giữ vai trò
chủ động
5. đối tượng của hoạt động dạy là người học

Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.1,2,4. C. 1,3,4. D. 2,3,5.
109. Mặt bên ngoài của phương pháp là:
a. các hoạt động hợp ý của thầy trong giảng dạy
b. hoạt động của học sinh chủ động tiếp thu kiến thức mới
c. phương tiện để thầy và trò đạt được mục đích dạy học
d*. hành động thao tác của thầy và trò trong quá trình dạy học.
110. Mặt bên trong của phương pháp là:
a. các hoạt động hợp ý của thầy trong giảng dạy
b. hoạt động của học sinh chủ động tiếp thu kiến thức mới
c*. con đường tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học
d. sự vận động của nội dung trong quá trình dạy học
111. Mặt bên ngoài của phương pháp phụ thuộc vào:
a. cơ sở vật chất của quá trình dạy học
b. mặt bên trong của phương pháp
c*. kinh nghiệm sư phạm của GV và phương tiện dạy học
d. mối quan hệ của hoạt động dạy và học
112. Mặt bên trong của phương pháp phụ thuộc vào:
a*. nội dung dạy học và trình độ tư duy của học sinh
b. sự vận động của nội dung trong quá trình dạy học
c. cơ sở vật chất của quá trình dạy học và kinh nghiệm của giáo viên
d. con đường tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học
113. Mặt bên trong là cốt lõi của phương pháp dạy học vì:
1. mặt bên trong quy định mặt bên ngoài
2. mặt bên trong phụ thuộc vào nội dung và phát triển tư duy của HS
3. để phát triển tư duy của HS một cách hiệu quả phải quan tâm tới mặt bên
trong
4. mặt bên trong khó quan sát liên quan tới sự vận động của nội dung
5. tổ chức hoạt động nhận thức quyết định hoạt động cụ thể của GV, HS
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.1,3,5. C. 1,3,4. D. 2,3,5.
18

114. Đặt câu hỏi được xem là một cách thâm nhập vào chiều sâu của thông tin thu nhận
được là vì:
a*. Đặt câu hỏi sẽ tạo cho học sinh thói quen suy nghĩ nhiều chiều, xem xét một
vấn đề từ nhiều góc cạnh
b. Đặt câu hỏi sẽ tạo cho học sinh thói quen nghi ngờ những điều có sẵn trong
sách giáo khoa
c. Đặt câu hỏi sẽ tạo cho học sinh năng lực tư duy về một vấn đề cụ thể nào đó
đang nghiên cứu
d. Đặt câu hỏi sẽ tạo cho học sinh thói quen phân chia vấn đề khó thành vấn đề dễ
nhỏ hơn.
115. Trong mối quan hệ với phương pháp và mục tiêu dạy học, nội dung dạy học có vai
trò gì?
a*. nội dung quy định mục tiêu và phương pháp dạy học
b. nội dung quy định phương pháp dạy học và góp phần đạt mục tiêu
c. nội dung phụ thuộc vào phương pháp dạy học và mục tiêu dạy học
d. nội dung phụ thuộc vào mục tiêu, nhưng nó quy định phương pháp dạy học.
116. Các chủ thể của hoạt động dạy học là:
1. người dạy 2. giáo viên chủ nhiệm 3. học viên 4. người học
5. giám thị
Phương án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D*. 1,4.
117. Nhân tố quyết định kết quả của quá trình dạy học là:
a. người dạy b. phương pháp dạy học c. điều kiện học tập d*. người học
118. Dạy học lấy HS làm trung tâm có nghĩa là:
a. giáo viên cần xác định học sinh cần gì chứ không phải mình có gì để truyền đạt
b*. mọi hoạt động dạy học tập trung vào người học, hướng vào hướng vào người
học
c. học sinh là thực thể hoạt động chủ đạo, giáo viên chỉ quan sát, hướng dẫn và
nhận xét
d. học sinh người tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
119. Vai trò của người dạy trong dạy học lấy HS làm trung tâm là:

a*. người tổ chức điều khiển quá trình nhận thức của học sinh
b. hướng dẫn, nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức
c. người quan sát, hướng dẫn, gợi mở để tìm ra tri thức
d. truyền đạt kiến thức giúp học sinh tiếp thu nhanh chóng. dễ dàng
120. Nhiệm vụ của sinh học là:
a. tìm hiểu các sinh vật sống trên trái đất, từ đó có thể nghiên cứu phục vụ cho đời
sống con người
b. phản ánh bản chất, quy luật, đặc điểm của các sự vật, hiện tượng trong thế giới
sống
c. nghiên cứu về những cơ thể sống trên trái đất, về mối quan hệ giữa các cá thể
với nhau và với môi trường
d*. tìm hiểu bản chất của hiện tượng, quá trình sống, khám phá quy luật để điều
khiển thế giới hữu cơ.
121. Nhiệm vụ của dạy học sinh học là:
a. bằng những nội dung kiến thức sinh học để dạy chữ, dạy người, dạy nghề cho
học sinh
b*. hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo quá trình lĩnh hội tri thức, kỹ năng, giá trị mà sinh
học xây dựng nên
19
c. dạy cho học sinh nắm vững các kiến thức sinh học để từ đó họ áp dụng vào cuộc
sống
d. giúp học sinh đạt được mục tiêu tri thức, kỹ năng, thái độ trong học tập môn
sinh học.
122. Sự giống nhau giữa nghiên cứu khoa học sinh học và học tập sinh học là:
a. đều là quá trình tiếp thu kiến thức sinh học mới
b. đều là quá trình học hỏi tìm kiếm tri thức mới
c*. đều là quá trình nhận thức cái mới đối với chủ thể nhận thức
d. đều có đối tượng nghiên cứu chung là sự kiến, nguyên lí, quá trình sinh học.
123. Sự khác nhau giữa nghiên cứu khoa học sinh học và học tập sinh học là:
a. nghiên cứu khoa học là quá trình nghiên cứu ở mức cao, còn học tập là học

những vấn đề cơ bản
b. nghiên cứu là tìm ra cái mới trong sinh học, còn học tập là học cái đã được nhà
nghiên cứu tìm ra
c*. một bên là nhận thức cái mới mà loài người chưa biết, một bên là cái mới với
người học
d. một bên là cái chưa có trong sinh học, loài người chưa biết, còn một bên là cái
có sẵn trong sinh học.
124. Sự giống nhau giữa phương pháp nghiên cứu khoa học sinh học và phương pháp
dạy học sinh học là:
a. đều tìm ra phương pháp mới cần cho nhận thức những vấn đề sinh học
b*. tìm ra hay tiếp thu tri thức mới bằng phương pháp quan sát, thí nghiệm là tốt
nhất
c. đều là sự tìm tòi, nghiên cứu các vấn đề sinh học để truyền đạt đến người khác
d. đều sử dụng hình thức nghiên cứu khám phá về sinh học bằng thực nghiệm quy
nạp.
125. Sự khác nhau giữa phương pháp nghiên cứu khoa học sinh học và phương pháp dạy
học sinh học là:
a. một bên là mò mẫm tìm tòi, còn một bên là sử dụng cái có sẵn của khoa học
b. một bên là phương pháp truyền thụ kiến thức, còn một bên là phương pháp sáng
tạo ra tri thức khoa học
c. một bên là diễn ra trong một thời gian dài mới có kết quả, một bên thì diễn ra
trong thời gian ngắn
d*. nghiên cứu chưa có kết quả, còn dạy học thì lặp lại phương pháp, kết quả của
nghiên cứu.
126. Phương pháp diễn giảng là:
a. giáo viên dùng lời nói để giải thích vấn đề có minh hoạ những nội dung trừu
tượng khái quát
b. giáo viên dùng lời nói để thuyết trình một vấn đề nào đó cho người khác hiểu
c*. giáo viên dùng lời trình bày liên tục, mạch lạc các tri thức một cách hệ thống
d. giáo viên dùng lời nói để giải thích một cách liên tục một vấn đề phức tạp nào

đó.
127. Phương pháp trần thuật là:
a*. giáo viên dùng lời thuật lại tài liệu học tập một cách tuần tự với những diễn
biến chi tiết
b. giáo viên dùng lời để thuật lại mộ sự kiện, một hiện tượng đã biết một cách chi
tiết
20
c. giáo viên trình bày lại những vấn đề có sẵn mà không có sự giải thích, phân
tích, diễn giải
d. giáo viên phát biểu những điều chuẩn bị trước nhằm tái hiện thông tin không
thêm cái mới.
128. Phương pháp giảng giải là:
a. giáo viên dùng ngôn ngữ, lời nói nêu và giải thích các khái niệm, hiện tượng
quy luật sinh học
b. giáo viên giải thích làm rõ một nội dung một nội dung, một vấn đề đang đề cập
đến trong dạy học
c*. giáo viên giải thích thuật ngữ, phân tích khái niệm, cơ chế của quá trình,
nguyên nhân của hiện tượng.
d. giáo viên dùng lời phân tích chỉ rõ nội dung, mở rộng kiến thức và khả năng áp
dụng kiến thức đó.
129. Phương pháp vấn đáp là:
a. dùng câu hỏi để hỏi người học và người học trả lời, có sự tương tác giữa giáo
viên và học sinh
b*. câu hỏi và trả lời của giáo viên hay học sinh là nguồn thông tin chủ yếu dẫn
học sinh tới những kiến thức mới
c. thầy trò cùng hoạt động, giáo viên hỏi học sinh trả lời, giáo viên chỉnh sửa chính
xác hoá kiến thức
d. câu hỏi và trả lời từ hai hay nhiều người về một nội dung nào đó đem lại cho họ
hiểu biết mới.
130. Lời nói đảm bảo tính khoa học là:

1. dùng từ chuẩn xác, chọn lọc, phát âm đúng chuẩn, hiệu suất thông tin cao
2. dùng tiếng phổ thông, không dùng tiếng địa phương
3. theo một hệ thống trình tự logic, không theo kiến chủ quan của cá nhân
4. nội dung phong phú, tứ trong sáng, không nói lặp nói lắp.
Phương án đúng là: A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D*. 1,4.
131. Lời nói đảm bảo tính tư tưởng là:
1. không nên nên sự hiểu lệch lạch của người nghe, nói đúng mục đích, trọng tâm
2. có khả giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, tình cảm đạo đức của học sinh
3. tôn trọng, tin yêu, nghiêm khắc, yêu cầu cao với học sinh
4. rõ ràng, chính xác, không lệch lạc tư tưởng, nhất quán quan điểm của Đảng và
nhà nước.
Phương án đúng là: A. 1,2 B*. 2,3 C. 3,4 D. 1,4.
132. Lời nói có sức truyền cảm là:
1. ngôn từ sinh động, giàu hình ảnh, thay đổi nhịp giọng âm lượng thích hợp,
mang lại sự hứng thú cho học sinh
2. lời nói lôi cuốn người khác, khiến người khác chú ý thích thú lắng nghe
3. toát lên lòng nhiệt tình yêu nghề, yêu trẻ, say sưa gắn bó với môn học mình dạy
4. nhẹ nhàng biểu cảm thể hiện cái tâm của người nói
5. lời nói dễ nghe, có âm vực tốt không tạo cảm giác khó chịu cho người nghe.
Phương án đúng là: A*. 1,2 ,3 B. 1,2,4 C. 1,3,4 D. 3,4,5.
133. Những điểm giống nhau cơ bản của phương pháp dạy học sinh học và phương pháp
nghiên cứu sinh học là:
1. Đều là quá trình nhận thức cái mới
2. Cùng có chung nội dung nghiên cứu
3. Có chung các phương pháp nghiên cứu
21
4. Chủ thể của dạy học và nghiên cứu khoa học giống nhau
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C. 1,4. D. 2,3.
134. Người ta chia cách PPDH SH thành loại PP nghiên cứu nội dung mới, loại PP
hoàn thiện củng cố, loại PP kiểm tra đánh giá là dựa vào:

a. con đường tổ chức hoạt động nhận thức
b. nguồn thông tin chủ yếu
c*. mục đích sư phạm
d. đặc điểm hoạt động của thầy và trò
135. Người ta chia PPDH SH thành nhóm PP dùng lời, nhóm PP trực quan, nhóm PP
thực hành là dựa vào:
a. con đường tổ chức hoạt động nhận thức
b*. nguồn thông tin chủ yếu
c. mục đích sư phạm
d. đặc điểm hoạt động của thầy và trò
136. Người ta chia PPDH SH thành kiểu giải thích minh hoạ, kiểu tìm tòi bộ phận, kiểu
đặt và giải quyết vấn đề là dựa vào:
a. con đường tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh
b. mặt bên trong và mặt bên ngoài của phương pháp
c. mục đích dạy học của giáo viên
d*. đặc điểm hoạt động của thầy và trò
137. Biện pháp dạy học là:
a. những PPDH cụ thể cho từng bài của GV
b*. những chi tiết, những thủ thuật cụ thể của PPDH
c. cụ thể hoá, vật chất hoá, mô hình hoá PPDH
d. sự thể hiện thành các phương tiện dạy học
138. Có các loại biện pháp nào sau đây thuộc biện pháp dạy học:
1. Biện pháp viết bảng và trình bày bảng
2. Biện pháp kỹ thuật
3. Biện pháp tổ chức
4. Biện pháp sử dụng phương tiện
5. Biện pháp lôgíc
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.2,3,5. C. 1,3,4. D. 2,4,5.
139. Những PP nào dưới đây thuộc nhóm PPdùng lời?
1. Trần thuật

2. HS làm thí nghiệm
3. Báo cáo nhỏ của HS
4. GV trình bày thí nghiệm
5. GV trình bày vật thật
6. HS làm việc với sách
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,4,5. C* . 1,3,6. D. 4,5,6.
140. Đặc trưng của nhóm PP trực quan là:
a. phương tiện trực quan là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức mới
b*. tri giác các phương tiện trực quan là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức
mới
c. sử dụng phương tiện trực quan là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức mới
d. giải thích các phương tiện trực quan là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức
mới
141. Những PP nào dưới đây thuộc nhóm PP trực quan?
22
1. GV trình bày vật tượng hình hay tượng trưng
2. GV biểu diễn thí nghiệm kiểu giải thích minh hoạ
3. GVtrình bày mẫu vật tự nhiên
4. Thí nghiệm do HS tiến hành
5. GV trình bày thí nghiệm
6. GV sử dụng băng hình để minh hoạ lời thuyết trình
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B*.1,3,5. C. 1,3,6. D. 4,5,6.
142. Những ưu điểm của phương pháp trực quan là:
1. Tiết kiệm thời gian
2. Đảm bảo trình tự chặt chẽ của nội dung
3. HS tiếp thu kiến thức bền vững
4. HS lĩnh hội kiến thức có hệ thống
5. HS chủ động tiếp thu kiến thức
6. Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp cho HS
Phương án đúng là: A. 1,2. B.2,3. C*. 3,5. D. 4, 6.

143. Đặc trưng của nhóm PP thực hành là:
a. sử dụng phương tiện trực quan là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức mới
b. thí nghiệm, thực hành là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri thức mới
c*. công tác độc lập quan sát, thí nghiệm của HS là nguồn thông tin chủ yếu dẫn
tới tri thức mới
d. HS quan sát, phân tích thí nghiệm của GV là nguồn thông tin chủ yếu dẫn tới tri
thức mới.
144. Những PP nào dưới đây thuộc nhóm PP thực hành?
1. HS xác định mẫu vật do GV phân phát để đi tới kiến thức mới
2. GV sử dụng mẫu vật thật để minh hoạ bài thuyết trình
3. HS làm thí nghiệm để tìm hiểu một quá trình sinh lý
4. Báo cáo ngắn của HS về thí nghiệm làm ở nhà
5. HS quan sát do GV trình bày để đi tới kiến thức mới
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*. 1,3,5. D.3, 4,5.
145. Để dạy loại kiến thức hình thái, cấu tạo nên dùng những phương pháp nào dưới
đây?
1. Thí nghiệm nghiên cứu
2. Quan sát tranh hoặc mô hình
3. GV trình bày thí nghiệm
4. HS thực hành quan sát
5. Băng hình minh hoạ
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,5. C. 1,4,5. D*. 2, 4,5.
146. Để dạy loại kiến thức sinh lý nên dùng những phương pháp nào dưới đây?
1. Thí nghiệm nghiên cứu của HS
2. Quan sát tranh hoặc mô hình
3. GV biểu diễn thí nghiệm
4. Giảng giải
5. Vấn đáp giải thích minh hoạ
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C. 3,4. D. 4,5.
147. Những phương pháp nào dưới đây thích hợp để dạy kiến thức sinh thái?

1. Biểu diễn thí nghiệm minh hoạ
2. Vấn đáp giải thích minh hoạ
3. Diễn giảng nêu vấn đề
23
4. Vấn đáp tìm tòi
5. HS thực hành thí nghiệm trên lớp
Phương án đúng là: A*. 2,3,4. B.1,3,5. C. 1,3,4. D.2, 4,5.
148. Để dạy loại kiến thức ứng dụng sinh học có thể sử dụng những phương pháp nào
dưới đây?
1. Biểu diễn tranh mô hình
2. Trần thuật
3. GV trình bày vật tượng hình hay tượng trưng
4. Báo cáo của HS
5. Đàm thoại phát hiện
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,5. C. 2,3,4. D*. 2, 4,5.
149. Những phương pháp nào dưới đây thích hợp để dạy kiến thức lịch sử sinh học?
1. Vấn đáp
2. Diễn giảng nêu vấn đề
3. Trần thuật
4. Báo cáo của HS
5. Biểu diễn thí nghiệm minh hoạ
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.2,3. C. 3,4. D. 4,5.
150. Trong khâu hoàn thiện tri thức, người ta thường dùng những phương pháp nào dưới
đây?
1. Thuyết trình
2. Đàm thoại tổng kết
3. HS thực hành thí nghiệm
4. HS ôn tập theo sách giáo khoa
5. Báo cáo nhỏ của HS
6. Sử dung tranh hoặc thí nghiệm

Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,5. C. 2,3,5. D*.2, 4,6.
151. Trong khâu kiểm tra đánh giá, người ta thường dùng những phương pháp nàp dưới
đây?
1. Vấn đáp tìm tòi
2. Kiểm tra viết
3. Kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan
4. Kiểm tra nói
5. HS làm việc với sách giáo khoa
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,5. C*. 2,3,4. D.2, 4,5.
152. Kiểm tra vấn đáp (kiểm tra nói) có những ưu điểm sau:
1. Độ chính xác cao
2. Kiểm tra được nhiều nội dung
3. Có lợi trong kiểm tra xử lý tình huống, rèn phản ứng nhanh nhạy cho HS
4. Kiểm tra được nhiều HS trong thời gian ngắn
Phương án đúng là: A. 1,2. B*.1,3. C. 3,4. D. 2,3.
153. Kiểm tra viết bằng câu hỏi tự luận có những ưu điểm sau:
1. Kiểm tra được nhiều HS cùng một lúc
2. Thuận lợi cho việc chấm điểm
3. Khuyến khích khả năng sáng tạo của học sinh
4. Kiểm tra được toàn diện kiến thức trong chương trình
5. Dễ soạn đề, số lượng câu hỏi ít, ít tốn công sức và kinh phí
6. Đánh giá chính xác bài làm của HS
24
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C*. 1,3,5. D. 4,5,6.
154. Kiểm tra viết bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có những ưu điểm sau:
1. Kiểm tra được nhiều HS cùng một lúc
2. Thuận lợi cho việc chấm điểm
3. Khuyến khích khả năng sáng tạo của học sinh
4. Kiểm tra được toàn diện kiến thức trong chương trình
5. Dễ soạn đề, số lượng câu hỏi ít, ít tốn công sức và kinh phí

6. Đánh giá chính xác bài làm của HS
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.1,3,4. C. 1,3,5. D*. 2,4,6.
155. Để khắc phục nhược điểm của câu hỏi trắc nghiệm khách quan dạng nhiều lựa
chọn, trong dạy học cần:
1. Khuyến khích sử dụng nhiều loại câu hỏi khác
2. Tăng cường dung lượng kiến thức trong một câu hỏi
3. Yêu cầu HS lý giải phương án chọn
4. Tăng cường các phương án để giảm thiểu khả năng đoán mò
5. Yêu cầu HS lý giải các phương án không chọn
Phương án đúng là: A. 1,2,3. B.2,3,4. C*. 1,3,5. D. 2,4,5.
156. Đặc trưng của tính tích cực nhận thức là:
a. Tích cực tham gia trả lời các câu hỏi của GV, thích được phát biểu ý kiến của
mình
b*. Khát vọng hiểu biết, có cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong chiếm lĩnh tri
thức
c. Độc lập, tự lực giải quyết các bài tập, trả lời câu hỏi bằng những phương án
khác nhau
d. Chủ động vận dụng những kiến thức kỹ năng, kỹ xảo đã học để tiếp thu kiến
thức mới.
157. Quan hệ giữa tính tích cực và hứng thú trong học tập là:
a. Học tập tích cực đòi hỏi cố gắng nhiều nên giảm hứng thú
b*. Học tập tích cực tạo ra hứng thú, hứng thú là tiền đề của học tập tích cực
c. GV giảng hay tạo ra hứng thú và tích cực học tập của HS trong giờ lên lớp
d. Không khí lớp học vui vẻ tạo ra hứng thú và học tập tích cực.
158. Trí sáng tạo có những dấu hiệu:
1. Sản sinh những ý tưởng mới độc đáo
2. Áp dụng chính xác những mẫu hành động học được
3. Suy nghĩ độc lập tự tin
4. Trước cùng một vấn đề có thể đề xuất nhiều giải pháp
Phương án đúng là: A. 1,2. B.1,3. C*. 3,4. D. 2,3.

159. Phương pháp dạy học tích cực là:
a. Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
b*. Cách dạy hướng tới việc học tập chủ động, chống lại thói quen bị động
c. Tăng cường tính tích cực của GV trong dạy học
d. Dạy học tiếp cận phương pháp tìm tòi nghiên cứu của các nhà khoa học
160. Bản chất của phương pháp dạy họctính tích cực có các đặc điểm:
1. Tăng cường tích cực của GV trong hoạt động dạy
2. Hướng tới việc học tập chủ động, chống lại thói quen bị động
3. Chuyển trọng tâm từ hoạt động dạy sang hoạt động học
4. GV coi trọng việc nhận xét đánh giá bài làm của HS
Phương án đúng là: A. 1,2. B.1,3. C. 3,4. D*. 2,3.
25

×