Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

CHƯƠNG 1 BÀI TẬP CẤU TRÚC VỐN 1 TCDN3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.81 KB, 3 trang )

1 

BÀI TẬP
CẤU TRÚC VỐN 1
Bài 1. Hãng Schweser Satellites (SS) chuyên sản xuất vệ tinh mặt đất. Đơn giá sản phẩm
= 100.000$, định phí = 2 triệu $, sản lượng tiêu thụ mỗi năm = 50, lợi nhuận hằng năm
500.000$, toàn bộ tài sản được tài trợ bởi vốn CP có giá trị 5 triệu $. Công ty dự định mở
rộng sản xuất, đầu tư vốn hoạt động thêm 4 triệu $ và định phí thêm 500.000$. Sự thay đổi
này sẽ (1) làm gi
ảm biến phí một sản phẩm được 10.000$ và (2) tăng thêm sản lượng hằng
năm là 20 sản phẩm, nhưng (3) đơn giá sản phẩm sẽ giảm còn 95.000$. Công ty đang được
hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất = 0%. Chi phí sử
dụng vốn CP là 15% (công ty không sử dụng Nợ).
a. Công ty có nên mở rộng sản xuất hay không?
b. Độ bẩy kinh doanh của công ty tăng hay giảm nế
u mở rộng sản xuất? Xác định
điểm hòa phí (breakeven point).
c. Rủi ro kinh doanh của công ty tăng hay giảm nếu mở rộng sản xuất?
Bài 2. ROE của các công ty có phân phối xác suất như sau:
ROE Xác suất
0,1 0,2 0,4 0,2 0,1
A 0% 5% 10% 15% 20%
B (2%) 5% 12% 19% 26%
C (5%) 5% 15% 25% 35%
a. Xác định ROE
C
kỳ vọng và độ lệch chuẩn của ROE
C
. Biết ROE
A
= 10%, σ


A
=
5,5%; ROE
B
= 12%, σ
B
= 7,7%.
b. Giả định các phân phối xác suất không đổi theo thời gian. Hãy đánh giá rủi ro liên
quan đến lợi nhuận đối với 3 công ty trên.
c. Giả định cả 3 công ty đều có cùng độ lệch chuẩn của sức sinh lợi cơ bản
(EBIT/Tổng tài sản), σ
A
= σ
B
= σ
C
= 5,5%. Rủi ro tài chính của mỗi công ty như thế
nào?
Bài 3. Rivoli Company không vay Nợ, có tình hình tài chính như sau:
Tài sản (giá ghi sổ = giá thị trường) 3.000.000$
EBIT 500.000$
Chi phí vốn CP, r
s
10%
Giá một CP, P
0
15$
Số CP đang lưu hành, n
0
200.000

Thuế suất, t 40%
Công ty dự định phát hành trái phiếu và mua lại một số CP. Nếu cấu trúc vốn mới
là 30% Nợ (tính theo giá thị trường) thì chi phí vốn CP, r
s
, sẽ tăng đến 11% vì rủi ro gia
tăng. Trái phiếu có thể được bán ở mức chi phí vốn r
d
= 7%. Rivoli có tốc độ tăng trưởng
= 0%, toàn bộ lợi nhuận được chi cổ tức và lợi nhuận được kỳ vọng không thay đổi.
a. Giá trị công ty sẽ thay đổi thế nào nếu công ty sử dụng đòn bẩy tài chính?
b. Giá cổ phiếu của công ty sẽ thay đổi như thế nào?
2 

c. EPS của công ty sẽ thay đổi như thế nào?
d. EBIT = 500.000$ trên đây chính là giá trị kỳ vọng của phân phối xác suất:
Xác suất EBIT
0,1 (100.000$)
0,2 200.000$
0,4 500.000$
0,2 800.000$
0,1 1.100.000$
Hãy xác định tỷ số thanh toán lãi vay (times interest earned ratio) trong mỗi trường
hợp giá trị của EBIT. Tính xác suất công ty không thanh toán được lãi vay nếu sử
dụng 30% Nợ.
Bài 4. Pettit Printing Company có giá trị thị trường 100 triệu $, gồm giá trị của một triệu
cổ phần với giá 50$/CP và giá trị của trái phiếu vĩnh viễn 50 triệu $ mệnh giá với lãi suất
10%/năm. EBIT của công ty là 13,24 triệu $. Thuế suất áp dụng đối với công ty là 15%.
Pettit có thể thay đổi cấ
u trúc vốn theo 1 trong 2 phương án. Phương án 1 là tăng giá trị
của Nợ lên đến 70% (dựa trên giá thị trường) và phương án 2 là giảm giá trị của Nợ xuống

còn 30%. Nếu tăng độ bẩy tài chính, công ty sẽ thu hồi trái phiếu cũ và phát hành trái
phiếu mới với lãi suất coupon là 12%. Nếu giảm độ bẩy tài chính, công ty sẽ thu hồi trái
phiếu cũ và phát hành trái phiếu mới với lãi suất coupon là 8%. Công ty sẽ bán hoặc mua
lại cổ phần tại mứ
c giá cân bằng mới để đạt được cấu trúc vốn mục tiêu.
Công ty sẽ sử dụng toàn bộ lợi nhuận để chi trả cổ tức, do đó cổ phiếu của công ty
có tốc độ tăng trưởng bằng 0. Chi phí vốn cổ phần hiện nay r
s
= 14%. Nếu tăng độ bẩy tài
chính, r
s
sẽ là 16%. Nếu giảm độ bẩy tài chính, r
s
sẽ là 13%. Hãy xác định WACC và giá
trị công ty đối với mỗi trường hợp thay đổi cấu trúc vốn.
Bài 5. Beckman Engineering and Associates (BEA) đang dự định thay đổi cấu trúc vốn.
BEA hiện có Nợ giá trị 20 triệu $, lãi suất 8%/năm và Vốn cổ phần gồm 2 triệu cổ phần
đang lưu hành với giá trị 40$/CP. BEA có tốc độ tăng trưởng = 0 và toàn bộ lợi nhuận đều
được chi cổ tức. EBIT của công ty là 14,933 triệu $ và chị
u thuế suất thuế TNDN là 40%.
Phần bù rủi ro thị trường là 4% và tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 6%. BEA sẽ tăng tỷ lệ Nợ
lên đến 40% trong cấu trúc vốn (dựa theo giá trị thị trường) và mua lại CP từ tiền vay.
BEA sẽ thanh lý Nợ cũ để phát hành Nợ mới. Lãi suất Nợ mới sẽ là 9%. BEA có beta =
1,0.
a. Xác định beta trong trường hợp BEA không sử dụng đòn bẩy tài chính. Sử dụng giá
th
ị trường D/S trong trường hợp này.
b. Xác định beta mới và chi phí vốn CP mới trong trường hợp BEA thay đổi cấu trúc
vốn.
c. Xác định WACC và tổng giá trị công ty trong trường hợp BEA sử dụng 40% Nợ.

Bài 6. Elliott Athletics đang xác định cấu trúc vốn, gồm Nợ và CP phổ thông. Hiện công
ty không sử dụng CP ưu đãi và cũng không có kế hoạch sử dụng nó trong tương lai. Để
ước lượng chi phí sử dụng Nợ t
ương ứng với các mức độ sử dụng Nợ khác nhau, công ty
được tư vấn lập bảng tính như sau:
3 

Tỷ trọng của Nợ
(giá thị trường)
(w
d
)
Tỷ trọng của
Vốn CP (giá thị
trường)
(w
s
)
Tỷ số Nợ/Vốn
CP
(D/S)
Xếp hạng trái
phiếu
Chi phí sử dụng
Nợ trước thuế
(r
d
)
0,0 1,0 0,00 A 7%
0,2 0,8 0,25 BBB 8%

0,4 0,6 0,67 BB 10%
0,6 0,4 1,50 C 12%
0,8 0,2 4,00 D 15%
Elliott sử dụng CAPM để ước lượng chi phí vốn CP, r
s
. Công ty ước lượng lãi suất phi rủi
ro là 5%, phần bù rủi ro thị trường là 6%. Thuế suất thuế TNDN là 40%. Elliott ước lượng
nếu không sử dụng Nợ thì beta trong trường hợp này, 
U
, sẽ là 1,2. Dựa vào các thông tin
trên, hãy xác định cấu trúc vốn tối ưu và WACC tại cấu trúc vốn tối ưu của công ty.








×