Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHƯƠNG 3 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP TCDN4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.11 KB, 5 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
1

CÂU HỎI
(1) Trình bày các thuật ngữ sau:
a.

Informal restructuring; reorganization in bankruptcy
b.

Assignment; liquidation in bankruptcy; fairness; feasibility
c.

Absolute priority doctrine; relative priority doctrine
d.

Bankruptcy Reform Act of 1978; Chapter 11; Chapter 7
e.

Priority of claims in liquidation
f.

Extension; composition; workout; cramdown; prepackaged bankruptcy; holdout
(2) Tại sao các chủ nợ thường chấp nhận một kế hoạch phục hồi năng lực tài chính thay vì
giải thể doanh nghiệp?
(3) Giải thể doanh nghiệp nếu giá trị thanh lý doanh nghiệp lớn hơn giá trị doanh nghiệp
trong điều kiện hoạt động liên tục có phải là một nguyên tắc không? Thảo luận.
(4) Tại sao giải thể công ty thường gây thiệt hại cho các chủ nợ hay chủ sở hữu, hay cả hai?
Giải thể một phần hay giải thể trong khoảng thời gian có hạn chế tổn thất không? Vì sao?
(5) Giải thể thường xảy ra ở các doanh nghiệp tiện ích công, đường sắt hơn doanh nghiệp


thuộc các ngành công nghiệp khác phải không? Tại sao?
BÀI TẬP
Bài 1. (
Reorganization)
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập năm 20x4 của Verbrugge
Publishing như sau (triệu $):
Bảng cân đối kế toán
TS ngắn hạn
168
Nợ ngắn hạn
42
TSCĐ thuần
153
Khách hàng trả trước
78
Lợi thế TM
15
Dự phòng
6


CP ưu đãi $6
a

135


CP ưu đãi $10,5
b


9


CP phổ thông
c

9


LN giữ lại
57
Tổng tài sản
$336
Tổng nguồn vốn
$336
a
CP ưu đãi cổ tức $6/CP: mệnh giá $112.50, số lượng 1.200.000 CP
b
CP ưu đãi cổ tức $10,5: không mệnh giá, số lượng 60.000 CP, quyền mua lại $150/CP
c
CP phổ thông: mệnh giá $1.5, số lượng 6.000.000 CP

Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
540,0
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
2

Chi phí hoạt động

516,0
LN hoạt động thuần
24,0
LN khác
3,0
LN trước thuế
27,0
Thuế (50%)
13,50
Lợi nhuận thuần
13,50
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
7,2
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi không mệnh giá
0,6
Thu nhập dành cho cổ đông phổ thông
5,7


Verbrugge và các chủ nợ đã thoả thuận một kế hoạch tái tổ chức tự nguyện. Trong kế hoạch
này, mỗi cổ phần ưu đãi $6 sẽ được đổi một cổ phần ưu đãi $2,40, mệnh giá $37,50 cộng
với trái phiếu bổ sung, lãi suất 8%, mệnh giá là $75; cổ phiếu ưu đãi $10,50 sẽ được ưu tiên
trả bằng tiền mặt.
a) Lập bảng cân đối kế toán dự báo nếu kế hoạch tái tổ chức tự nguyện được thực hiện.
Trình bày các cổ phiếu ưu đãi mới theo mệnh giá.
b) Lập báo cáo thu nhập dự báo. Thủ tục tái cơ cấu vốn làm tăng thu nhập dành cho cổ đông
phổ thông bao nhiêu?
c) Lợi nhuận yêu cầu là LN chỉ đủ để đáp ứng chi phí tài chính cố định (lãi suất trái phiếu
và/hoặc cổ tức ưu đãi). Hỏi LN trước thuế yêu cầu trước và sau khi tái cơ cấu vốn là bao
nhiêu?

d) Tỷ lệ nợ bị ảnh hưởng bởi việc tổ chức lại như thế nào? Nếu bạn là cổ đông phổ thông
của Verbrugge, bạn có bỏ phiếu ủng hộ việc tổ chức lại hay không?
Bài 2.
(Liquidation)

Ngay thời điểm không trả được các khoản lãi nợ vay và nộp đơn xin
phá sản, Medford Fabricators Inc có bảng cân đối sau đây (triệu $):
Bảng cân đối kế toán
TS ngắn hạn
800
Phải trả nhà cung cấp
100


Thuế phải nộp nhà nước
90


Phải trả lương người lao động
60


Vay ngắn hạn
300


Tổng nợ ngắn hạn
550
TS cố định
1100

Trái phiếu thế chấp 1
a
700


Trái phiếu thế chấp 2
a
400


Trái phiếu không thế chấp
500


Trái phiếu bổ sung
b
200


Cổ phần phổ thông
100
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
3



Lợi nhuận giữ lại
(550)
Tổng tài sản

1.900
Tổng nguồn vốn
1.900

a
Tất cả tài sản cố định là tài sản đảm bảo cho các trái phiếu thế chấp.
b
Phụ thuộc vào các khoản vay ngắn hạn.
Theo tòa, sau khi cố gắng tổ chức lại không thành công, công ty được tiến hành giải
thể doanh nghiệp theo Chương 7 Luật phá sản US. Công ty thanh lý các tài sản cố định là
tài sản thế chấp cho các trái chủ, thu được $750 triệu, và thanh lý các tài sản ngắn hạn, thu
được $400 triệu; chi phí quản lý tài sản thanh lý $1 triệu; công ty không nợ lương bất kì
công nhân nào hơn $2.000 và không phải thanh toán lương hưu.
a) Sau khi thanh toán cho các chủ nợ ưu tiên, số tiền thanh lý tài sản còn lại để thanh toán
cho các nhà cấp tín dụng là bao nhiêu?
b) Sau khi thanh toán cho các nhà cấp tín dụng và được điều chỉnh bởi trái phiếu bổ sung,
thì các chủ nợ sau sẽ được thanh toán bao nhiêu: trái phiếu thế chấp 2, vay ngắn hạn, trái
phiếu bổ sung, cổ đông thường?
Bài 3.
(Liquidation)

Vào thời điểm công ty khai thác mỏ McDaniel không thể trả các khoản
lãi đúng kỳ hạn và đã nộp đơn xin phá sản, có bảng cân đối kế toán như sau ($1.000):
Bảng cân đối kế toán
TS ngắn hạn
400

Phải trả nhà cung cấp
50


TS cố định thuần
600
Thuế phải nộp NN
40


Phải trả lương người lao động
30


Vay ngắn hạn
180



Tổng nợ ngắn hạn
300



Trái phiếu thế chấp I
a

300


Trái phiếu thế chấp II
a

200



Trái phiếu không thế chấp
200


Trái phiếu bổ sung
b
100


Cổ phiếu phổ thông

50


Lợi nhuận giữ lại
(150)
Tổng tài sản
1.000

Tổng nguồn vốn
1.000
Ghi chú:

a
tất cả tài sản cố định là tài sản đảm bảo cho các trái phiếu thế chấp.

b
phụ thuộc vào các thương phiếu phải trả.

Theo tòa, sau khi cố gắng tổ chức lại không thành công, công ty phải giải thể theo quy định
tại chương 7 Luật phá sản US. Công ty thanh lý các tài sản cố định, là tài sản thế chấp cho
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
4

các trái chủ, thu được $400.000, và thanh lý các tài sản ngắn hạn thu được $200.000; chi
phí quản lý tài sản thanh lý $50.000; không có công nhân nào bị trễ lương hơn $2.000; và
không phải trả lương hưu.
a) Cổ đông McDaniel sẽ nhận được bao nhiêu từ việc giải thể?
b) Các trái chủ thế chấp sẽ nhận được bao nhiêu?
c) Các chủ nợ ưu tiên khác ngoài trái chủ thế chấp là ai? Họ sẽ nhận được bao nhiêu từ việc
giải thể?
d) Các chủ nợ tín dụng thương mại còn lại là ai? Mỗi người sẽ nhận được bao nhiêu trước
và sau khi điều chỉnh khoản thanh toán của trái phiếu bổ sung cho khoản vay ngắn hạn?
Bài 4.
(Liquidation)
Bảng cân đối kế toán của Tập đoàn điện tử Boles tại thời điểm nộp
đơn xin phá sản ($.1000):
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt

$10

Phải trả người bán
$1.600

Phải thu khách hàng
100
Vay ngắn hạn

500
Hàng tồn kho
890
Phải trả lương
150


Thuế phải nộp
50
Tổng TS ngắn hạn
$1.000

Tổng nợ ngắn hạn
$2.300

Nhà xưởng (thuần)

4.000

Trái phiếu thế chấp
2.000

Thiết bị
(thuần)

5.000

Trái phiếu bổ sung

2.500




CP ưu đãi

1.500



CP phổ thông

1.700
Tổng TS
$10.000

Tổng nợ và VCSH
$10.000


Các trái phiếu này được đảm bảo bằng thế chấp nhà xưởng, không thế chấp thiết bị. Các trái
phiếu bổ sung được thanh toán cho các khoản vay ngắn hạn. Do không thể tổ chức lại theo
Chương 11 nên công ty được giải thể theo Chương 7 Luật phá sản US. DN quản lý tài sản
thanh lý được hưởng phí $200.000, đã bán toàn bộ tài sản và thu được như sau ($1.000):
Tài sản

Số tiền thu
Nhà máy
$1.600

Thiết bị

1.300
Phải thu khách hàng
50
Hàng tồn kho
240
Tổng cộng
$3.190


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
5

Ngoài ra, công ty có sẵn $10.000 tiền mặt dùng để thanh toán; không nợ lương người lao
động vượt quá $2.000/người và không phải trả lương hưu.
a) Tổng số tiền để chi trả cho mọi đối tượng là bao nhiêu? Tổng số tiền để chi trả chủ nợ
và DN quản lý tài sản thanh lý là bao nhiêu? Các cổ đông ưu đãi và phổ thông có nhận
được tiền không?
b) Xác định tỉ lệ thanh toán của từng chủ nợ và DN quản lý tài sản thanh lý. Những đối
tượng này có hài lòng không?
Bài 5.
(Liquidation)

Lập bảng tính excel, s
ử dụng thông tin và dữ liệu từ bài 4, thay thế
bởi giá trị thanh lý TSCĐ kì vọng là $450.000 và giá trị thanh lý TS ngắn hạn kì vọng là
250.000 USD. Xác định số tiền có sẵn để phân phối cho từng chủ nợ.

×