Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân van điều áp H39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.11 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
KHOA CƠ KHÍ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN






























Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Hường Page 1
Líp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

LI NểI U
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s
cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng
thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng
gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Cụng ngh ch to mỏy l mt ngnh then cht, nú úng vai trũ vụ cựng quan
trng trong s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. Nhim v ca ngnh
l ch to ra cỏc sn phm c khớ cho mi lnh vc ca ngnh kinh t quc dõn. Vỡ
vy vic phỏt trin ngnh cụng ngh ch to mỏy luụn l mi quan tõm c bit ca
ng v Nh nc ta. Vic phỏt trin ngun nhõn lc l nhim v trng tõm ca
cỏc trng i hc, c bit i vi trng i hc s phm k thut Hng Yờn thỡ
khoa c khớ l mt khoa truyn thng ca trng vi hn 40 nm xõy dng v phỏt
trin.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có
hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học
còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết
cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho
sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngời kỹ s gặp phải khi thiết kế
một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.

Sau khi nhận đợc đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân
van iu ỏp. Với sự giúp đỡ tận tình của cụ on Th Hng, các thầy cô trong
khoa cùng với sự cố gắng lỗ lực của bản thân. Em đã làm việc một cách nghiêm
túc, cùng với sự tìm tòi nghiên cứu tài liệu và sự đóng góp ý kiến của bạn bè đồng
nghiệp đến nay đề tài của em đã đợc hoàn thành.
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 2
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những sai sót do trình độ cũng nh
kinh nghiệm còn hạn chế. Em rất mong sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy cô để đề tài
của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cụ on Th Hng đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài
này.
Hng Yên, Ngày 30 tháng 10 năm 2010
Sinh viên thc hin


Nguyn Thu Hng
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 3
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy
i. Phân tích chức năng, điều kiện làm việc của chi tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy Thân van điều áp là chi tiết dạng hộp.
Thân van điều áp có nhiệm vụ dùng để chia nguồn thuỷ lực khí nén ra làm ba

đờng nhánh nhỏ hơn. Nó gồm có 4 đầu: 1 đầu vào lớn và 3 đầu ra có kích thớc nhỏ
hơn, ở các đầu có gia công ren để nối với ống dẫn.
Thân van điều áp có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và
cũng có một số bề mặt không phải gia công.Các bề mặt làm việc chủ yếu ở đây là
các lỗ trụ 10; 7 các mặt và ren M20, M12, M16 ở các đầu.
Cần gia công mặt phẳng trên để làm chuẩn tinh gia công. Đảm bảo sự tơng
quan của lỗ 10 với lỗ 7 với các bề mặt gia công. Khoảng cách từ tâm lỗ 10 đến
một mặt bên phải là : 50
+0,2
; từ tâm lỗ 7 đến mặt bên phải là: 25
+0.2
và từ tâm lỗ 7
đến mặt trên là: 58
+0.2
, 45
+0.2
.
Chi tiết làm việc trong điều kiện chịu áp lực lớn
Vật liệu sử dụng là : Thép C45, có các thành phần hoá học sau :
C = 0,4- 0,5% S
i
= 0,17-0,37% M
n
= 0,5-0,8% S = 0,045%
P = 0,045% N
i
= 0,30% C
r
= 0,30%
[]

bk
=750MPa
[]
bu
= 550MPa
(Trang 225, sách Vật liệu học)
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 4
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy:
Kết cấu của chân đế bao gồm: Bên trên là khối hộp hình chữ nhật, phía dới có
một khối trụ, bên trong khối trụ và khối hộp chữ nhật là những bề mặt lỗ và ren, đó
là những bề mặt làm việc.
iu kin lm vic: Chi tit lm vic trong iu kin ỏp sut v nhit cao,
cỏc b mt lp ghộp cn kớn khớt.
Mặt trên của chân đế có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng
có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao.
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt
nhanh.
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 5
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Chi tiết Thân van điều áp đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc . Kết cấu tơng
đối đơn giản, tuy nhiên khi gia công các lỗ làm việc chính 16;7 cần phải đảm

bảo khoảng cách và độ đồng tâm giữa các đờng tâm lỗ với nhau, độ vuông góc giữa
các đờng tâm lỗ với mặt phẳng đáy phải chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng đáy với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho nguyên công
sau
2. Gia công 2 mặt phẳng trên cùng
3. Gia công 2 mặt phẳng 2 đầu 2 bên
4. Gia công lỗ 7 bên trái
5. Gia công lỗ 7 bên phải
6. Gia công lỗ 7, 10, 16 và taro M20
7. Gia công lỗ 7, 10.5 và taro M12
8. Gia công ren ngoài M16 2 đầu 2 bên
III. Xác Định Dạng Sản Xuất
1. Xác định dạng sản xuất:
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
N = N
1
.m (1+
100

+
)
Trong đó
N - Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm(bao gồm cả phế phẩm).
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (cái thành phẩm)
N
1
= 15000 (chiếc/năm)

m - Số chi tiết trong một sản phẩm(m = 1)
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3 ữ 6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5 ữ 7)%
Vậy N = 15000.1(1 +
100
46
+
) = 16500 (chi tiết /năm).
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 6
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

2. Tính trọng lợng của chi tiết:
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V. (kg)
Trong đó:
Q - Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu
thép C45
= 7,852 Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết:
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V

4
- ( V
5
+ V
6
+ V
7
+ V
8
)
V
1
- Thể tích khối hộp = 45.28.48 = 60480 (mm
3
)
V
2
- Thể tích khối trụ bên trái = .16
2
.16 = 12868 (mm
3
)
V
3
- Thể tích khối trụ bên phải = .16
2
.16 = 12868 (mm
3
)
V

4
- Thể tích khối trụ bên trên = .28
2
.20 = 49260 (mm
3
)
V
5
- Thể tích lỗ bên phải = .7
2
.60 = 9236,28 (mm
3
)
V
6
- Thể tích lỗ bên trái = .7
2
.50 = 7696,90 (mm
3
)
V
7
- Thể tích lỗ bên trên bên trái = .20
2
.15 + .16
2
.8 +.10
2
.18 = 30938,40 (mm
3

)
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 7
Lớp CTK7LC.1
V1
V2
V3
V4
V5
V6
V7
V8
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

V
8
- Thể tích lỗ bên trên bên phảI = .10,5
2
.25 + .7
2
.6,5 = 15162,90 (mm
3
)
V= V
1
+ V
2
+ V
3
+ V

4
- ( V
5
+ V
6
+ V
7
+ V
8
) = 60480 + 12868 +12868 + 49260
9236,28 7696,90 30938,40 15162,90 = 72441,52 (mm
3
)
Vậy thể tích của chi tiết:
V= 72441,52 (mm
3
) = 0,07244152 (dm
3
)
Vy Q

= V. = 0,07244152.7,852 = 0,57 (kg)
3. Dng sn xut
Dựa vào bảng 2: cách xác định dạng sản suất trang 13 sách Thiết kế đồ án Công
Nghệ Chế Tạo Máy của PGS.TS. Trần Văn Địch
Dạng sản xuất
Q1 Trọng lợng của chi tiết
> 200kg 4-200kg <4kg
Sản lợng hàng năm của chi tiết(chiếc)
Đơn chiếc

Hàng loạt nhỏ
Hàng loat vừa
Hàng loạt lớn
Hàng khối
<5
55-100
100-300
300-1000
>1000
<10
10-200
200-500
500-1000
>5000
<100
100-500
500-5000
5000-50000
>50000
Vi Q = 0,57 (kg)
N = 16500 (chi tit)
Thỡ dng sn xut l sn xut hng lot ln.
IV. CHN PHNG PHP CH TO PHễI
1. Cỏc phng phỏp ch to phụi
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 8
Lớp CTK7LC.1
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
KHOA CƠ KHÍ

Trong nghành chế tạo máy thì tuỳ theo dạng sản xuất mà chi phí về phôi liệu

chiềm từ 30- 60% tổng chi phí chế tạo. Phôi được xác lập hợp lý sẽ đưa lại hiệu
quả kinh tế cao và khi chế tạo phải đảm bào lượng dư gia công. Lượng dư gia công
quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu hao lao động để gia công, tốn năng lượng dụng
cụ cắt vận chuyển nặng dẫn tới giá thành tăng.
Lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ để bớt đi các sai lệch của phôi để biến phôi
thành chi tiết hoàn thiện, làm ảnh hưởng tới các bước nguyên công và các bước gia
công.
Như vậy việc xác định phương pháp tạo phôi dựa trên hình dáng của chi tiết
và đảm bảo lượng dư gia công để nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, quy trình công
nghê đơn giản, giảm được thời gian gia công cơ bản trong quá trình chế tạo cơ bản
trong quá trình chế tạo chi tiết, tăng năng xuất lao động nhưng vẫn đảm bảo số
lượng và chất lượng sản phẩm đồng thời không bị phế phẩm dẫn đến giá thành hạ.
1.1. Đúc trong khuôn kim loại:
Có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, kích thước chính xác, độ bóng bề mặt
cao, có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá cao.
Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác.
Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt . . .
Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống rót, đậu ngót. . .
Khi đúc trong khuôn kim loại, tính dẫn nhiệt của khuôn cao nên khả năng điền
đầy kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại lớn nên dễ gây ra nứt.
1.2. Đúc áp lực
Đúc được các vật liệu đúc phức tạp có thành mỏng, đúc được các lỗ nhỏ có kích
thước khác nhau, có độ bóng và chính xác cao, cơ tính của vật liệu tốt, năng suất
cao.
Nhưng khuôn chóng bị mòn do kim loại nóng bào mòn khi được dẫn dưới áp lực
cao.
1.3. Đúc ly tâm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Hường Page 9
Líp CTK7LC.1
TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

KHOA CƠ KHÍ

Đúc được các vật tròn rỗng mà không cần dùng lõi do đó tiết kiệm được vật liệu
và công làm lõi.
Không cần dùng hệ thống rót lên tiết kiệm được kim loại, có thể đúc được các
vật thể mỏng. Vật đúc có tỏ chức kim loại mịn chặt không tồn tại dạng xỉ khi co
ngót, khuôn đúc cần có độ bền cao do làm việc ở nhiệt độ cao, lực ép của kim loại
lỏng lớn.
Khó đạt được đường kính lỗ vật đúc chính xác, do khó định lượng kim loại
chính xác trước khi rót.
Chất lượng bề mặt trong của vật đúc kém do chứa nhiều tạp chất.
1.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy.
Vật đúc có độ chính xác và độ bóng rất cao, có thể đúc được các vật phức tạp và
có thể đúc được các hợp kim nóng chảy ở nhiệt độ cao, năng suất không cao. Dùng
để đúc kim loại quý hiếm, cần tiết kiệm vật liệu.
1.5. Đúc liên tục.
Thích hợp với vật đúc dài, tiết diện không đổi và có chiều dài không hạn chế,
đúc các tấm kim loại thay cho cán, vật đúc không có rỗ co, rỗ khí, rỗ xỉ, ít bị thiên
tích. Cơ tính vật đúc cao, năng xuất cao, giá thành giảm. Vật đúc dễ bị nứt, không
đúc được các vật phức tạp .
1.6. Đúc khuôn vỏ mỏng.
Đạt được độ bóng và chính xác cao, vật đúc ít rỗ và ít bị khuyết tật. Giảm chi
phí kim loại, quá trình đúc dễ cơ khí hoá tự động hoá. Chu trình làm khuôn dài, giá
thành khuôn cao.
Thân đồ gá có khối lượng khá lớn và sản xuất hàng loạt lớn nên ta chon phôi là
phôi đúc và đúc trong khuôn kim loại. Bởi lẽ sau khi so sánh các phương án tạo
phôi ta thấy đúc trong khuôn kim loại có những ưu điểm sau:
- Có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, kích thước chính xác, độ bóng bề
mặt cao, có khả năng cơ khí hoá tự động hoá cao.
- Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các phương pháp tạo phôi

khác.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Hường Page 10
Líp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

- C tớnh ca vt ỳc cao, tui bn kim loi cng cao.
- ỳc trong khuụn kim loi cho phộp nõng cao nng sut v trỏnh nhng sai
hng trong khi to phụi.
2. Chn phng phỏp ch to phụi
Cn c vo nhng phng phỏp to phụi cỏc iu kin sau õy:
- Vt liu lm phụi l thộp C45
- Kớch thc ca chi tit ko quỏ nh hỡnh dng ca chi tit khụng quỏ phc tp.
- Dung sai ca b mt khụng gia cụng l nh

0.5
- Dng sn xut l sn xut hng lot ln
tho món c nhng iu kiờn trờn thỡ ta chn phng phỏp to phụi l
ỳc trong khuụn Kim loi.
Xác định mặt phân khuôn
V. thứ tự các nguyên công
1. Xác định đờng lối công nghệ
Xác định đờng lối công nghệ là xác định phơng pháp thực hiện công việc gia
công chi tiết sao cho tốn ít thời gian nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất mà vẫn đảm
bảo độ chính xác gia công. Quá trình gia công chi tiết phải qua nhiều nguyên công,
nhng phải phân chia cách thực hiện nguyên công đó nh thế nào để đạt đợc các yêu
cầu nói trên? Chúng ta có thể chọn phơng án tập trung nguyên công hay phân tán
nguyên công.
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 11
Lớp CTK7LC.1

TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Tuy nhiên việc chọn cách phân chia nguyên công còn phụ thuộc vào dạng sản
xuất, độ cứng vững và độ chính xác của chi tiết và điều kiện sản xuất của nớc ta
hiện nay. Đối với dạng sản xuất hàng loạt lớn muốn chuyên môn hoá cao có thể đạt
đợc độ chính xác cao thì nên chọn phơng án phân tán nguyên công tức là quy trình
công nghệ đợc phân ra thành các nguyên công đơn giản. Ta dùng các máy vạn năng
kết hợp với đồ gá chuyên dùng.
2. Chọn phơng pháp gia công
Theo bảng 4 [4]:
- Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay, dùng dao phay mặt đầu, đầu tiên
là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công các mặt phẳng trụ bằng phơng pháp phay, dùng dao phay mặt đầu, R
z
=
40
Nên ta chọn phơng pháp phay thô là đủ đạt độ chính xác
- Gia công lỗ 7 đạt R
z
= 80 bằng phơng pháp khoan
- Gia công lỗ 10, 16 đạt R
z
= 40 bằng phơng pháp khoan, gia công ren M20
- Gia công lỗ 10.5 đạt R
z
= 40 bằng phơng pháp khoan, gia công ren M12
- Gia công ren M16 .
3. Lập tiến trình công nghệ
Khi thiết kế quy trình công nghệ ta phải lập thứ tự các nguyên công sao cho chu

kỳ gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp phần hạn chế chi phí gia
công, đảm bảo hiệu quả nhất. Trong đó mỗi nguyên công đợc thực hiện theo một
nguyên lý ứng với một phơng pháp gia công thích hợp với kết cấu của chi tiết.
Do đó, đối với chi tiết Thân van điều áp ta có các phơng án thiết kế
nguyên công nh sau:
3.1. Phơng án 1:
1. Nguyên công I:
Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 12
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

2. Nguyên công II: Gia công hai mặt phẳng trụ trên song song bằng phơng pháp
phay
3. Nguyên công III: Gia công hai mặt phẳng song song 2 bên bằng phơng pháp
phay
4. Nguyên công IV: Gia công lỗ 7 bên trái bằng phơng pháp khoan.
5. Nguyên công V: Gia công lỗ 7 bên phải bằng phơng pháp khoan .
6. Nguyên công VI: Gia công lỗ 7, 10, 16, 18bằng phơng pháp khoan, và
taro ren M20.
7. Nguyên công VII: Gia công lỗ 7, 10,5 bằng phơng pháp khoan và taro ren
M12
8. Nguyên công VIII: Gia công ren ngoài M16 hai bên.
9. Nguyên công IX: Kiểm tra độ song song giữa các tâm lỗ
3.2. Phơng án 2:
1. Nguyên công I: Gia công hai mặt phẳng trụ trên bằng phơng pháp phay.
2. Nguyên công II: Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay .
3. Nguyên công III: Khoan, khoét, doa, taro ren hai lỗ trụ trên.
4. Nguyên công IV: Tiện mặt đầu, mặt trụ, tiện ren, khoan lỗ 7 thuộc mặt trụ bên

phải.
5. Nguyên công V: Tiện mặt đầu, mặt trụ, tiện ren, khoan lỗ 7 thuộc mặt trụ bên
trái.
6. Nguyên công VI: Kiểm tra độ song song giữa các tâm lỗ
3.3. Phơng án 3:
1. Nguyên công I: Tiện mặt đầu, mặt trụ, tiện ren, khoan lỗ 7 thuộc mặt trụ bên
phải.
2. Nguyên công II: Tiện mặt đầu, mặt trụ, tiện ren, khoan lỗ 7 thuộc mặt trụ bên
trái.
3. Nguyên công III: Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay.
4. Nguyên công IV: Gia công hai mặt phẳng trụ trên bằng phơng pháp phay.
5. Nguyên công V: Khoan, khoét, doa, taro ren hai lỗ trụ trên.
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 13
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

6. Nguyên công VI: Kiểm tra độ song song giữa các tâm lỗ
Từ các phơng án trên ta thấy phơng án 1 đạt độ chính xác cao nhất, dễ gá
đặt nên ta chọn phơng án tối u nhất là phơng án 1.
4. Lập thứ tự các nguyên công:
Nguyên công I : Phay mặt đáy.
S ụ nh v:
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 14
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: Trong đó 2 phiến tỳ khía nhám ở mặt đầu
trên hạn chế 3 bậc tự do quay quanh ox ,oy va tịnh tiến oz, 2 chốt trụ ngắn ở mặt

bên hạn chế 2 bậc tự do quay quanh oz và tịnh tiến theo oy.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông v cú phng chiu nh hỡnh v.
Chọn máy :
Máy phay đứng vạn năng 6H12
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 15
Lớp CTK7LC.1
W
n
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Tra bảng 9-38 [3] ta có:
Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tốc độ trục chính 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
Chọn dao: Tra bảng (4-3) và (4-94) [ 1] ta có:
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:
D = 100 B = 39 d(H7) = 32 Z = 10
Nguyên công II: Phay thô hai mặt trụ trên song song
S ụ nh v:
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 16
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: Trong đó 2 phiến tỳ khía nhám ở mặt đáy hạn
chế 3 bậc tự do quay quanh ox ,oy va tịnh tiến oz, 2 chốt trụ ngắn ở mặt bên hạn
chế 2 bậc tự do quay quanh oz và tịnh tiến theo oy.Gia cụng t kớch thc 65 v

45.
Kẹp chặt :
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông v cú phng chiu nh hỡnh v.
Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 [3] ta có:
Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 17
Lớp CTK7LC.1
45
65
n
W
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tốc độ trục chính 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300;
375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
Chọn dao: Tra bảng (4-3) và (4-94) [ 1] ta có:
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:
D = 100 B = 39 d(H7) = 32 Z = 10.
Nguyên công III: Phay thô hai mặt phẳng trụ hai bên.
Sơ đồ định vị:
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 18
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

z
Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ lớn ở mặt đáy hạn chế 3 bậc

tự do quanh ox,oy và tịnh tiến oz; 2 chốt tỳ cầu ở mặt bên của chi tiết hạn chế 2 bậc
tự do quanh oz và tịnh tiến theo oy.Gia cụng t kớch thc 80.
Kẹp chặt :
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên động.
Chọn máy: Máy phay nằm 6H82
Theo bảng (9- 38) [3]
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 19
Lớp CTK7LC.1
n
s
W
W
80
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

có 18 cấp tốc độ 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475;
600; 750; 950; 1180; 1500.
Kích thớc bề mặt làm việc của bàn máy: 320 x 250mm. Công suất động cơ chạy
dao 1,7kw. Kích thớc phôi lớn nhất gia công đợc là 350mm
Chọn dao:
- Chọn dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp kim cứng tra bảng (4-85) [1] có
D= 200mm; B= 16mm; d(H7)= 50mm; số răng= 14
Nguyên công IV: Khoan lỗ 7 bên trái.
Sơ đồ định vị:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ và một chốt tỳ ở mặt
trụ đã gia công hạn chế 3 bậc tự do quay quanh ox,oy và tịnh tiến theo oz; 2 chốt
tỳ ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo oy,ox; một trụ tròn khác ở mặt trên
hạn chế 1 bậc tự do quay quanh oz.Gia cụng t kớch thc 60
Kẹp chặt :

Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 20
Lớp CTK7LC.1
n1
s
60
W
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông
Chọn máy : Máy khoan đứng K125
Theo bảng (9- 21) [3]
Các thông số kỹ thuật của máy:
Khoan đợc lỗ có đờng kính lớn nhất là 25mm, Công suất động cơ chính N =
2,8KW,
Số vòng quay trục chính: 97 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360
(vòng/phút)
Lợng chạy dao: 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 ; 0,5 ; 0,63 ; 0,81 (mm/vòng)
Lực tiến dao Pmax = 9000N .
Chọn dao: Tra bảng (4- 40) [ 1] ta có:
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 7mm; L = 150mm;
l= 80mm, sâu 53mm
Nguyên công V: Khoan lỗ 7 bên phải
Sơ đồ định vị :
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 21
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH



Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ và một chốt tỳ ở mặt
trụ đã gia công hạn chế 3 bậc tự do quay quanh ox,oy và tịnh tiến theo oz; 2 chốt
tỳ ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự do tịnh tiến theo ox, oy; một trụ tròn khác ở mặt
trên hạn chế 1 bậc tự do quay quanh oz. Gia cụng t kớch thc 60.
Kẹp chặt :
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông
Chọn máy : Máy khoan đứng K125
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 22
Lớp CTK7LC.1
n1
n1
s
s
60
60
W
W
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Theo bảng (9- 21) [3]
Các thông số kỹ thuật của máy:
Khoan đợc lỗ có đờng kính lớn nhất là 25mm, Công suất động cơ chính N =
2,8KW
Số vòng quay trục chính: 97 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360
(vòng/phút)
Lợng chạy dao: 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 ; 0,5 ; 0,63 ; 0,81 (mm/vòng)
Lực tiến dao P
max
= 9000N

Chọn dao: Tra bảng (4- 40) [ 1] ta có:
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 7mm; L= 150mm;
l= 80mm sâu 60mm
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 7mm; L= 150mm;
l= 80mm sâu 58mm và sâu 38mm
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 23
Lớp CTK7LC.1
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

Nguyên công VI: Khoan lỗ 7, 10, 16, 18 và taro ren M20
Sơ đồ định vị:
Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ lớn ở mặt phẳng đáy
đã gia công hạn chế 3 bậc tự do quay quanh ox,oy và tịnh tiến theo oz; 1 chốt tỳ ở
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 24
Lớp CTK7LC.1
55
W
TRNG HSPKT HNG YấN N CễNG NGH CH TO MY
KHOA C KH

hai mặt bên vừa gia công hạn chế 2 bậc tự do và tịnh tiến theo ox,oy; một chốt trụ
cầu ở mặt trên vừa gia công hạn chế một bậc tự do quay quanh oz. Gia cụng t
kớch thc 65.
Kẹp chặt :
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông.
Chọn máy : Máy khoan đứng K125
Tra bảng 9-21 [3] ta có:
Khoan đợc lỗ có đờng kính lớn nhất là 25mm, Công suất động cơ chính N =
2,8KW.Số vòng quay trục chính: 97 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360

(vòng/phút). Lợng chạy dao: 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 ; 0,5 ; 0,63 ; 0,81
(mm/vòng). Lực tiến dao Pmax = 9000N
Chọn dao: Tra bảng (4- 40) và (4- 136) [ 1] ta có:
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 7mm; L= 150mm;
l= 80mm sâu 58mm và sâu 58mm
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 10mm; L= 130mm;
l= 60mm sâu 52mm
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 16mm; L= 100mm;
l= 40mm sâu 23mm
- Ta chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 18mm; L= 80mm;
l= 30mm sâu 15mm
- Ta chọn mũi taro ren có d= 20mm; p= 1,5mm; L= 112mm; l= 37mm sâu 15mm
Sinh viờn thc hin: Nguyn Thu Hng Page 25
Lớp CTK7LC.1

×