Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại hừng đông 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.89 KB, 44 trang )

Twilight Saga: Breaking Dawn Part 2 - Hừng Đông 2
03:49 - So beautiful. = Em đẹp quá.
03:57 - We're the same temperature now. = Giờ chúng ta đã có cùng thân nhiệt.
04:19 - Hey, Bella, = Bella,
04:24 - you're a lot stronger than I am right now. = Em khỏe hơn anh mất rồi.
04:33 - It's your turn not to break me. = Giờ đến phiên em cố không làm anh bị
thương.
04:38 - I love you. = Em yêu anh.
04:40 - I love you. = Anh yêu em.
04:52 - Renesmee. = Renesmee.
04:56 - She's incredible. = Con bé rất tuyệt!
04:57 - Where is she? I have to see her. = Nó đâu, em muốn gặp con bé!
04:59 - Wait. Wait. = Ðợi đã.
05:01 - You need to get your thirst under control. = Em phải kiểm soát cơn khát
của mình đã.
05:07 - Yeah, you'll need to hunt. = Ðúng vậy, em phải đi săn.
05:54 - Close your eyes. = Nhắm mắt lại.
06:00 - What do you hear? = Em nghe được gì nào?
06:55 - Bella, don't! = Bella, đừng!
07:15 - EDWARD: Bella, stop! = Bella, dừng lại!
07:18 - I'm sorry, I didn't realize there'd be people this far from the trails. = Anh
xin lỗi, anh không nghĩ là lại có người ở xa con đường mòn đến vậy.
07:27 - I have to get outta here. = Em phải ra khỏi đây.
07:28 - Okay, I can help you. = Ðược, anh giúp em.
07:37 - Or not. = Hoặc không cần.
08:04 - EDWARD: Well, I'm amazed. = Anh bất ngờ đấy.
08:06 - You ran away from human blood mid-hunt. = Em từ bỏ hút máu người
ngay giữa cuộc săn.
08:09 - Even mature vampires have problems with that. = Ngay cả ma cà rồng
trưởng thành cũng gặp khó khăn với việc đó.
08:18 - You're still here. = Em vẫn ở đây.


08:20 - JACOB: So are you. = Chị cũng vậy.
08:22 - I didn't expect you to seem so = Em không nghĩ là trông chị lại giống
08:26 - you. = chị đến vậy.
08:29 - Except for the creepy eyes. = Ngoại trừ đôi mắt ghê rợn đó.
08:31 - I would keep my distance for now. = Bây giờ chị phải giữ khoảng cách.
08:34 - It's safer for the baby to see how you do with me first. = Sẽ tốt hơn cho
cô bé nếu chị thử với em trước.
08:37 - Since when do you care about Renesmee? = Em trở nên quan tâm đến
Renesmee từ khi nào vậy?
08:44 - All right. = Được rồi.
08:48 - Take a whiff. = Hít thở một hơi đi nhé.
09:01 - Well, I can see what everyone's been talking about. = Này, chị biết dạo
này mọi người vẫn bàn tán chuyện gì rồi.
09:05 - Jake, you really do stink. = Jake, em bốc mùi thật đấy.
09:11 - You guys = Hai người
09:15 - really look great together. = trông rất tuyệt khi ở bên nhau
09:21 - Want to come meet our daughter? = Em muốn gặp con chúng ta chứ?
09:36 - Welcome to the family. = Chào mừng con.
09:40 - You look amazing, Bella. = Trông chị tuyệt lắm, Bella.
09:42 - Someone's been waiting to meet you. = Có người vẫn đợi gặp con đấy.
09:46 - Rose. = Rose.
10:21 - Beautiful. = Đẹp quá.
10:28 - What was that? = Chuyện gì vậy?
10:30 - She showed you the first memory she has of you. = Con bé cho em thấy
kí ức đầu tiên của nó về em.
10:34 - Showed me? How? = Cho em thấy? Bằng cách nào?
10:38 - How do I hear thoughts? = Làm thế nào anh đọc được suy nghĩ?
10:40 - How does Alice see the future? = Làm thế nào Alice có thể thấy được
tương lai?
10:45 - She's gifted. = Đó là năng lực của con bé.

10:49 - I've only been out for two days? = Chỉ mới hai ngày thôi sao?
10:52 - Her growth rate is unprecedented. = Tốc độ lớn lên như vậy chưa từng
có tiền lệ.
10:55 - All right. That's enough experimenting for one day. = Được rồi. Hôm
nay thử nghiệm như thế là đủ rồi.
10:58 - Jacob. = Jacob.
10:59 - She's doing great. = Cô ấy vẫn đang làm tốt.
11:01 - Yeah. Let's not push it though. = Đúng, cũng đừng nên ép quá.
11:05 - What's your problem? = Em bị sao vậy?
11:08 - Do tell her, Jacob. = Cho cô ấy biết đi, Jacob.
11:10 - This should be good. = Hay ho rồi đây.
11:12 - Hold on a second. = Đợi một lát.
11:14 - Bella. = Bella.
11:18 - Look, = Nghe này,
11:20 - it's a wolf thing. = đây là vấn đề của loài sói.
11:22 - What's a wolf thing? = Vấn đề nào của sói chứ?
11:26 - Um = Um
11:28 - You know we have no control over it. = Chị biết đấy việc này không thể
tự quyết định.
11:31 - We can't choose who it happens with. = Em không thể tự chọn đối
phương.
11:33 - And it doesn't mean what you think, Bella. I promise. = Và nó không
như chị nghĩ đâu, Bella, em hứa đấy.
11:36 - Take Renesmee out of the room. = Đưa Renesmee ra khỏi phòng.
11:39 - Edward, don't touch me right now. = Edward, đừng động vào em bây
giờ.
11:40 - I don't want to hurt you. = Em không muốn làm anh bị thương.
11:49 - You imprinted on my daughter? = Em có duyên ngầm với con gái chị?
11:51 - It wasn't my choice! = Em đâu có sự lựa chọn!
11:53 - She's a baby! = Nó là một đứa bé!

11:54 - It's not like that. = Sự việc đâu phải như vậy.
11:55 - You think Edward would let me live if it was? = Chị nghĩ Edward sẽ để
em sống nếu mọi chuyện như vậy chắc?
11:57 - I'm still debating it. = Tôi vẫn đang cân nhắc.
11:58 - I've held her once! = Chị mới ôm con bé có một lần!
12:00 - One time, Jacob! = Một lần, Jacob!
12:02 - And already you think that you have some moronic = Thế mà em đã
nghĩ rằng mình có cái thứ
12:04 - wolfy claim on her? = duyên sói ngớ ngẩn nào đó với con bé sao?
12:06 - She's mine! = Nó là của chị!
12:15 - It's fine, Leah. = Không sao đâu, Leah.
12:17 - You're gonna stay away from her. = Hãy tránh xa con bé ra.
12:19 - You know I can't do that. = Chị biết là em không thể.
12:24 - Stop her, Edward. = Ngăn con bé lại đi, Edward.
12:25 - He said it's fine. = Cậu ta bảo không sao mà.
12:27 - She's amazing, right? = Cô ấy rất tuyệt, không phải sao?
12:31 - Do you remember how much you wanted to be around me 3 days ago? =
Chị có nhớ chị muốn ở bên em như thế nào ba ngày trước không?
12:34 - That's gone now, right? = Chuyện đó không còn nữa, đúng không?
12:36 - Long gone. = Không hề.
12:37 - Because it was her. = Đó là bởi vì cô bé.
12:39 - From the beginning it was Nessie who wanted me there. = Ngay từ đầu
chính Nessie mới là người muốn em ở lại.
12:42 - Nessie? = Nessie?
12:44 - You nicknamed my daughter after the Loch Ness monster? = Em gọi con
chị theo tên quái vật hồ Loch Ness ư?
12:54 - Seth, are you okay? = Seth, em không sao chứ?
12:58 - Seth, I'm sorry. = Seth, chị xin lỗi.
13:01 - He'll be all right. = Cậu ấy ổn.
13:07 - Bella, = Bella,

13:10 - you know me better than anyone. = chị hiểu rõ em hơn ai hết.
13:13 - All I want is for Ness = Tất cả những gì em mong là Ness
13:17 - Renesmee to be safe. Happy. = Renesmee được an toàn, và hạnh phúc.
13:20 - Look, = Nghe này,
13:22 - nothing ever made sense before. = mọi việc trước đây chẳng có nghĩa lí
gì cả.
13:24 - You. Me. Any of it. = Chị, em, bất cứ điều gì.
13:27 - And now I understand why. = Và giờ em đã hiểu tại sao.
13:29 - This was the reason. = Đây chính là lí do.
13:56 - Finally. = Cuối cùng.
14:05 - My turn. = Đến lượt chị.
14:14 - Where does she sleep? = Con bé ngủ ở đâu vậy?
14:15 - In my arms. Or Edward's or Esme's. = Trong lòng chị. Hoặc Edward hay
Esme.
14:26 - Happy birthday. = Chúc mừng sinh nhật!
14:28 - I stopped aging three days ago. = Chị đã ngừng lớn lên ba ngày trước
rồi.
14:30 - Well, we're celebrating anyway. So suck it up. = Ồ, đằng nào thì chúng
ta cũng sẽ tổ chức. Thế nên cứ kệ nó đi.
14:39 - BELLA: I still hate surprises. That hasn't changed. = Chị vẫn ghét những
điều bất ngờ. Điều đó không thay đổi đâu.
14:42 - ALICE: You'll love this one. = Chị sẽ thích thứ này.
14:48 - Welcome home! = Chào mừng chị về nhà!
14:51 - We thought you guys might like a place of your own. = Mọi người nghĩ
hai người sẽ thích có một nơi cho riêng mình.
14:55 - What do you think? = Em nghĩ sao?
14:57 - I think it's perfect. = Nó thật hoàn hảo.
15:01 - Go inside. = Vào trong đi.
15:12 - Have fun. = Chúc vui vẻ.
15:40 - EDWARD: This will be Renesmee's room. = Đây sẽ là phòng của

Renesmee.
15:53 - Closet. = Phòng thay đồ.
15:55 - BELLA: Wow. = Ồ.
15:57 - Alice stocked it for you. = Alice chọn cho em đấy.
16:01 - - Clearly. - = Rõ rồi.
16:16 - This is our room. = Đây là phòng của chúng ta.
16:24 - Vampires don't sleep. = Ma cà rồng đâu cần ngủ.
16:28 - It's not intended for sleep. = Nó đâu dành để ngủ.
17:53 - You really were holding back before. = Trước kia đúng là anh đã kiềm
nén.
17:58 - I'm never gonna get enough of this. = Chuyện này chẳng bao giờ là đủ
cả.
18:01 - We don't get tired. = Chúng ta không biết mệt.
18:03 - We don't have to rest or catch our breath or eat. = Chúng ta không phải
nghỉ, hoặc lấy hơi hay ăn uống.
18:07 - I mean, = Ý em là,
18:09 - how are we gonna stop? = làm sao dừng lại được chứ?
18:14 - Rosalie and Emmett were so bad, it took a solid decade = Rosalie và
Emmett khá tệ đấy, mất cả thế kỉ
18:18 - before we could stand to be within five miles of them. = bọn anh mới
đứng được gần họ trong vòng năm dặm.
18:24 - I think we might be worse. = Em nghĩ chúng ta sẽ còn tệ hơn.
18:27 - Definitely worse. = Chắc chắn sẽ tệ hơn.
18:45 - EMMETT: Wow. = Ồ.
18:46 - Done already? = Đã xong rồi sao?
18:49 - Where's Renesmee? = Renesmee đâu?
18:50 - Blondie stole her. = Tóc vàng giành lấy rồi.
18:55 - Break a lot of stuff? = Phá hỏng đủ thứ chứ?
18:56 - BELLA: Emmett. = Emmett,
18:58 - No. = không.

19:13 - Is that Charlie? = Có phải Charlie không?
19:15 - He's been calling twice a day. = Ngày nào ông ấy cũng gọi hai lần.
19:19 - He's in pretty rough shape. = Cũng trở nên tiều tụy hơn nhiều rồi.
19:22 - CARLISLE: Eventually, we'll have to tell him you didn't make it. = Dù
vậy, chúng ta vẫn sẽ phải nói là con đã không qua khỏi.
19:26 - He needs to mourn, Bella. = Ông ấy cần phải than khóc, Bella.
19:32 - Okay. We'll do it tomorrow. = Được rồi. Ngày mai chúng ta sẽ làm vậy.
19:38 - I'm gonna miss this place. = Sẽ nhớ nơi này lắm đây.
19:40 - We'll come back. We always do. = Chúng ta sẽ quay lại. Chúng ta luôn
làm thế.
19:44 - Wait. = Đợi đã.
19:47 - Nobody said anything about leaving. = Đâu có ai nói gì về chuyện rời đi.
19:49 - Once people believe Bella's dead, we can't risk anyone seeing her. = Một
khi mọi người tin rằng Bella đã chết, chúng ta không thể mạo hiểm để ai đó nhìn
thấy con bé.
19:53 - So you just disappear? = Vậy các người cứ biến mất như vậy sao?
19:56 - Jacob, we don't have another choice. = Jacob, chúng tôi không có lựa
chọn nào khác.
20:37 - Hey. = Chào cháu.
20:39 - You heard anything? = Chú nghe tin gì chưa?
20:43 - Charlie, = Chú Charlie,
20:47 - Bella is = Bella
20:49 - Uh = Uh
20:53 - No, she's not. = Không đâu.
20:54 - No, no, no, I mean, she's fine. = Không, không, ý cháu là, chị ấy ổn.
20:56 - She's back home and = Chị ấy đã về nhà và
20:58 - she's feeling better. = chị ấy đỡ hơn nhiều rồi.
21:02 - Why didn't you say so? That's great. = Sao cháu không nói vậy chứ? Thế
thì tuyệt.
21:06 - Wait. = Đợi đã.

21:08 - There's something you need to see first. = Có thứ chú cần thấy đã.
21:10 - I need to see Bella. = Chú muốn gặp Bella.
21:12 - Look, = Nghe này,
21:14 - in order for Bella to get better, she had to = để trở nên khỏe hơn, Bella
đã phải
21:20 - change. = thay đổi.
21:23 - What do you mean, "change"? = Ý cháu là gì, "thay đổi"?
21:31 - Here goes nothing. = Chẳng có gì đâu nhé.
21:33 - What the hell are you doing? = Cháu đang làm cái quái gì vậy?
21:35 - You don't live in the world you think you do. = Chú không sống trong
cái thế giới mà mình vẫn nghĩ đâu.
21:39 - Jacob, put your clothes on. = Jacob, mặc quần áo vào đi.
21:44 - JACOB: Now, this may seem strange. = Giờ, điều này trông có vẻ kì lạ.
21:46 - Really strange. But = Thật sự kì lạ. Nhưng
21:50 - stranger things happen every day. = những chuyện kì lạ hơn vẫn xảy ra
hằng ngày.
21:53 - Trust me. = Tin cháu đi.
22:00 - Holy shit! = Chết tiệt!
22:09 - JACOB: Look, I solved a problem. = Xem đấy, tôi đã giải quyết được
vấn đề.
22:11 - You were leaving. = Mọi người đang định rời đi.
22:12 - What did you expect me to do? = Anh mong tôi làm gì chứ?
22:14 - You don't realize the danger you've put him in. = Em không nhận thức
được tầm nguy hiểm của chuyện này.
22:16 - The Volturi will kill anyone who knows about us. = Nhà Volturi sẽ giết
bất cứ ai biết được về bọn chị.
22:18 - No, I didn't tell him about you. Just me. = Không, em không nói cho chú
ấy biết về chị. Chỉ em thôi.
22:21 - I only said you were different. = Em chỉ nói là chị đã khác trước.
22:22 - And that we have a niece who we adopted. = Và rằng chúng tôi có một

đứa cháu gái mới nhận nuôi.
22:25 - I mean, seriously, Jake, he's not just gonna let that go. = Nghiêm túc mà
nói, Jake, ông ấy sẽ không để mọi chuyện qua dễ dàng như vậy đâu.
22:27 - Did you consider the physical pain he'll put Bella through? = Cậu có
nghĩ đến nỗi đau mà Bella sẽ phải chịu đựng?
22:30 - It'll be like sticking a white hot branding iron down her throat. = Việc đó
giống như cắm một thanh sắt nóng vào cổ họng cô ấy vậy.
22:33 - And that's assuming she can control her thirst. = Và đó là nếu cô ấy có
thể kiểm soát cơn khát của mình.
22:35 - JACOB: Look, Charlie's been in hell. = Nghe này, Charlie đã rất khổ sở.
22:37 - And I know you'll be much happier with him in your life. = Và em biết
là chị sẽ hạnh phúc hơn nhiều nếu có chú ấy ở bên.
22:40 - Jacob, don't try and pretend you're doing this for anyone but yourself. =
Jacob, đừng cố giả vờ là cậu đang làm việc này vì ai khác mà không phải vì
chính bản thân mình.
22:44 - Sorry you feel that way = Tôi rất tiếc nếu anh cảm thấy như vậy
22:46 - because he'll be here in 10 minutes. = bởi chú ấy sẽ đến đây trong 10
phút nữa.
22:48 - What? = Cái gì?
22:49 - ALICE: These will irritate your eyes at first. = Ban đầu sẽ hơi khó chịu
cho mắt.
22:53 - The main thing is not to move too fast. = Vấn đề chính là đừng di
chuyển quá nhanh.
22:56 - Try taking a seat. Crossing your legs. = Thử ngồi xuống ghế xem, bắt
chéo chân lại.
23:07 - Maybe a tad slower. Hmm. = Có lẽ nên chậm hơn một xíu. Hmm.
23:10 - And blink at least three times a minute. = Và nháy mắt ít nhất ba lần một
phút.
23:15 - Good. = Tốt.
23:17 - For a cartoon character. = Cứ như nhân vật hoạt hình ấy.

23:19 - Hold your breath. It will help with the thirst. = Nín thở đi. Nó sẽ giúp
con bớt khát.
23:22 - Just don't forget to move your shoulders so it looks like you're breathing.
= Đừng quên cử động vai, trông sẽ giống như em đang thở.
23:29 - ROSALIE: And don't sit so straight. = Và đừng ngồi thẳng người thế.
23:31 - Humans don't do that. = Con người không làm vậy.
23:36 - Okay. I got it. = Được rồi, con hiểu rồi.
23:38 - Move around, blink, slouch. = Di chuyển, nháy mắt, thõng vai.
23:56 - Good luck. = Chúc con may mắn.
24:10 - Hello, Charlie. = Xin chào, Charlie.
24:15 - Where's Bella? = Bella ở đâu?
24:46 - Bella. = Bella.
24:47 - Hi, Dad. = Chào bố.
24:53 - Are you okay? = Con khỏe chứ?
24:55 - Never better. = Chưa từng tốt hơn.
24:58 - Healthy as a horse. = Khỏe như ngựa.
25:04 - You don't turn into an animal, too, do you? = Con không biết thành thú
vật chứ, phải không?
25:11 - She wishes she was that awesome. = Chị ấy ước gì có thể tuyệt được
như thế.
25:17 - Let's give them some privacy. = Hãy cho họ chút riêng tư.
25:33 - Uh, Jake said that this = Uhm, Jake đã nói là điều này
25:38 - This was necessary. = điều này là cần thiết.
25:40 - What does that mean? = Thế có nghĩa là sao?
25:43 - I really think it would be better = Con nghĩ là tốt hơn
25:44 - I wanna know what happened to you. = Bố muốn biết chuyện gì đã xảy
ra với con.
25:46 - I can't tell you. = Con không thể nói được.
25:49 - I think I deserve an explanation. = Bố nghĩ mình xứng đang có được một
lời giải thích.

25:50 - You do. = Đúng thế.
25:53 - But if you really need one, I can't stay here. = Nhưng nếu bố thật sự cần,
thì con không thể ở đây được nữa.
25:56 - Oh, come on! No! = Ồ, thôi nào! Không.
25:57 - No more going away! = Không đi đâu nữa hết.
25:59 - Dad, you're just gonna have to trust that for whatever reason, = Bố, bố
chỉ phải tin rằng cho dù bất cứ lí do gì đi nữa,
26:03 - I'm all right. = con vẫn luôn ổn.
26:04 - I'm more than all right. = Hơn cả ổn.
26:06 - Can you live with that? = Như vậy có được không?
26:09 - Can I live with that? = Bố có thể sống vậy không ư?
26:12 - Well, I don't know, Bella. = Ồ, bố không biết nữa, Bella.
26:14 - I mean, I just watched a kid I've known his entire life = Ý bố là, bố vừa
nhìn thấy một đứa bố biết từ nhỏ
26:17 - turn into a very large dog. = đột nhiên biến thành một con chó cực lớn.
26:20 - My daughter looks like my daughter. = Con gái tôi trông giống như con
gái tôi.
26:22 - But doesn't. = Nhưng không phải vậy.
26:27 - Can you please just believe that I'll tell you anything that you need to
know? = Bố có thể chỉ cần tin rằng con sẽ nói cho bố bất cứ điều gì bố muốn
biết?
26:33 - And I don't need to know this? = Và bố không cần phải biết điều này?
26:36 - No. = Không.
26:37 - Really, you don't. = Thật đấy, bố không cần.
26:44 - Well = Tốt thôi
26:48 - Not gonna lose you again. = Không thể để mất con lần nữa.
26:51 - I can't. = Không thể.
26:54 - Then you won't. = Sẽ không đâu.
26:58 - I promise. = Con hứa.
27:16 - I missed you, Bells. = Bố đã nhớ con lắm, Bells.

27:19 - So much. = Rất nhớ.
27:23 - I missed you, Dad. = Con cũng vậy.
27:29 - Charlie. = Charlie.
27:33 - This is Renesmee. = Đây là Renesmee.
27:40 - Your niece? = Cháu của hai đứa?
27:43 - Our daughter. = Con gái chúng con.
27:49 - Right. = Phải rồi.
27:50 - The adoption. = Nhận nuôi.
27:58 - Renee-semee? = Renee-semee?
28:03 - She's got your eyes, Bella. = Con bé có đôi mắt của con, Bella.
28:13 - Need to know, I guess. = Không cần phải biết, chắc vậy.
28:30 - JASPER: Well done, Bella. = Làm tốt lắm, Bella.
28:32 - Never seen a newborn show that kind of restraint. = Tôi chưa từng thấy
một ma cà rồng mới sinh kiềm chế được như vậy.
28:35 - I'm not sure she is a newborn. = Không chắc có phải là mới sinh không
đây.
28:37 - She's so tame. = Thuần quá đấy.
28:40 - EDWARD: Emmett, don't antagonize her. = Emmett, đừng gây với cô
ấy.
28:42 - She's the strongest one in the house. = Cô ấy mạnh nhất trong nhà rồi
đấy.
28:44 - - Please. - = Cho xin.
28:52 - Don't hurt yourself, Emmett. = Đừng làm mình đau đấy, Emmett.
28:57 - JASPER: All right. On 3. = Được rồi, đếm đến 3 nhé.
28:59 - 1, = 1,
29:01 - 2, = 2,
29:04 - -3! - = 3!
29:21 - Did you see that? = Anh có thấy không?
29:28 - Thank you. = Cảm ơn nhé.
29:53 - BELLA: My time as a human was over. = Khoảng thời gian làm người

của tôi đã chấm dứt.
29:56 - But I never felt more alive. = Nhưng tôi chưa từng cảm thấy tràn trề hơn.
30:00 - I was born to be a vampire. = Tôi được sinh ra để làm một ma cà rồng.
30:18 - Everything was falling into place. = Mọi việc đã ổn thỏa.
30:23 - Even the Volturi seemed to accept my new status. = Ngay cả nhà Volturi
dường như cũng chấp nhận tình trạng mới của tôi.
30:26 - Though they'd want proof eventually. = Dù họ vẫn muốn có bằng chứng
rõ ràng.
30:32 - It seemed we had only one enemy left. = Dường như chỉ còn lại một đối
thủ duy nhất.
30:35 - Time. = Thời gian.
30:38 - Renesmee was growing too fast. = Renesmee lớn rất nhanh.
30:44 - We all worried about how long we would have with her. = Chúng tôi
đều lo lắng liệu còn bao lâu nữa.
30:48 - It just made every moment more precious. = Điều cho khiến cho mọi
giây phút đều trở nên quý giá.
30:51 - RENESMEE: Look, a snowflake. = Nhìn kìa, là bông tuyết.
30:53 - It's beautiful. = Đẹp lắm.
30:55 - Why don't you go get another one? = Sao con không bắt một bông khác
nữa đi?
31:01 - Edward thinks that we'll find answers in Brazil. = Edward nghĩ rằng
chúng tôi có thể tìm được câu trả lời ở Brazil.
31:05 - There are tribes there that might know something. = Những bộ tộc ở đó
có thể biết được điều gì đó.
31:24 - RENESMEE: Who was that? = Ai vậy?
31:26 - I think that's our cousin from Denali. = Mẹ nghĩ đó là người chị họ ở
Denali.
31:33 - Irina! = Irina!
31:57 - Tanya convinced lrina to come reconcile with us. = Tanya đã thuyết
phục lrina đến hòa giải với chúng ta.

32:00 - It looks like she changed her mind. = Nhưng có vẻ như cô ta đã đổi ý.
32:02 - Seeing Jacob must have been too much for her. = Có lẽ là do nhìn thấy
Jacob.
32:04 - Wish I could have just spoken to her. = Giá mà có thể nói chuyện với cô
ấy.
32:06 - She's family. She'll come around. = Cô ấy là người nhà mà. Rồi sẽ lại
đến thôi.
33:19 - What a pleasant surprise. = Thật hân hạnh làm sao.
33:24 - What do you want? = Cô muốn gì?
33:27 - Hmm? = Hmm?
33:31 - I have to report a crime. = Tôi muốn thông báo một tội ác.
33:37 - The Cullens = Nhà Cullens
33:39 - They've done something terrible. = Họ đã làm một điều khủng khiếp.
33:45 - Allow me, my dear. = Cho phép tôi, quý cô.
34:06 - Oh, my. = Ôi, chúa ơi.
34:40 - What is it, Alice? = Sao vậy, Alice?
34:43 - The Volturi. = Nhà Volturi.
34:45 - They're coming for us. = Họ sắp đến đây.
34:47 - Aro, Caius, Marcus, the Guard. = Aro, Caius, Marcus, lũ cận vệ
34:52 - And lrina. = và cả lrina.
34:53 - Honey, come here. = Con yêu, đến đây.
34:56 - Why? = Tại sao?
34:58 - What did lrina see in the woods? = Irina đã thấy gì khi ở trong khu rừng?
34:59 - We were just walking. = Tụi em chỉ đi dạo.
35:01 - Ness was catching snowflakes. = Ness đang bắt những bông tuyết.
35:06 - Of course. = Chắc rồi.
35:11 - Irina thinks Renesmee's an immortal Child. = Irina nghĩ Renesmee là
một Đứa Trẻ Bất Tử.
35:17 - CARLISLE: The immortal Children were very beautiful. = Những Đứa
Trẻ Bất Tử rất xinh đẹp.

35:19 - So enchanting. = Rất cuốn hút.
35:20 - To be near them was to love them. = Ở gần là sẽ yêu chúng ngay.
35:22 - But their development was frozen at the age they were turned. = Nhưng
chúng ngừng lớn lên ở cái tuổi chúng bị biến đổi.
35:26 - They couldn't be taught or restrained. = Chúng không được dạy dỗ hay
bị ngăn cản.
35:30 - A single tantrum could destroy an entire village. = Chỉ một cơn thịnh nộ
có thể tàn phá cả ngôi làng.
35:39 - Humans heard about the devastation. = Con người biết đến sự tàn phá.
35:42 - Stories spread. = Những câu chuyện được lan truyền.
35:44 - The Volturi were forced to intervene. = Nhà Volturi bị buộc phải can
thiệp.
35:51 - Since the Children couldn't protect our secret, = Bởi những đứa trẻ
không thể giữ được bí mật của chúng ta,
35:54 - they had to be destroyed. = chúng phải bị tiêu diệt.
36:03 - WOMAN: No! = Không.
36:05 - No! = Không!
36:07 - No! = Không!
36:10 - CARLISLE: Their creators grew very attached and fought to protect
them. = Những người tạo ra chúng trở nên rất gắn bó và chiến đấu để bảo vệ
chúng.
36:17 - Long-established covens were torn apart. = Những nhóm hội lâu đời bị
tiêu diệt.
36:19 - Countless humans slaughtered. = Vô số người dân bị tàn sát.
36:24 - Traditions, friends, = Truyền thống, bạn bè,
36:26 - even families. Lost. = thậm chí cả gia đình. Tất cả đều mất hết.
36:28 - WOMAN: No, no! = Không, không!
36:30 - - Mother! - WOMAN: No! = - Mẹ ơi! - Không!
36:31 - Mother! = Mẹ!
36:38 - So the Denalis' mother made an immortal Child? = Vậy người mẹ nhà

Denali đã tạo ra một Đứa Trẻ Bất Tử?
36:40 - CARLISLE: Yes. = Đúng vậy.
36:42 - And she paid the price. = Và bà ấy đã phải trả giá.
37:07 - Well, Renesmee's nothing like those children. = Nhưng Renesmee không
hề giống những đứa trẻ đó.
37:10 - She was born, not bitten. She grows every single day. = Con bé được
sinh ra, không phải do bị cắn. Nó còn lớn lên hằng ngày.
37:13 - So can't you just explain that to the Volturi? = Không phải chỉ cần giải
thích điều đó với nhà Volturi sao?
37:15 - Aro has enough proof in lrina's thoughts. = Aro đã có đủ chứng cứ từ
suy nghĩ của lrina rồi.
37:23 - So we fight. = Vậy thì chúng ta chiến đấu.
37:24 - JASPER: Their offensive weapons are too powerful. = Vũ khí chiến đấu
của chúng quá lợi hại.
37:27 - No one can stand against Jane. = Không ai có thể chống lại Jane.
37:28 - Alec's even worse. = Alec còn ghê gớm hơn.
37:30 - Well, then we convince them. = Vậy chúng ta thuyết phục họ.
37:32 - They're coming to kill us, not to talk. = Họ đến để giết chúng ta, không
phải để nói chuyện.
37:35 - No, you're right. = Không, em đúng đấy.
37:37 - They won't listen to us. = Họ sẽ không lắng nghe chúng ta,
37:40 - But maybe others can convince them. = nhưng những người khác có thể
thuyết phục họ.
37:41 - Carlisle, you have friends all around the world. = Carlisle, bố có bạn bè
ở khắp thế giới.
37:43 - I won't ask them to fight. = Ta sẽ không nhờ họ chiến đấu.
37:45 - Not fight. Witness. = Không phải để chiến đấu, mà làm nhân chứng.
37:47 - If enough people knew the truth, = Nếu có đủ nhiều người biết được sự
thật,
37:49 - maybe we could convince the Volturi to listen. = có thể chúng ta sẽ

thuyết phục được nhà Volturi lắng nghe.
37:52 - We can ask this of our friends. = Chúng ta có thể nhờ bạn bè điều này.
38:07 - At least we get to go to London again. = Ít nhất thì ta được đi London
lần nữa.
38:09 - We haven't been there in a long time. = Lâu rồi chúng ta không đến đó.
38:12 - All right. Let's get this show on the road. = Được rồi, tiến hành thôi.
38:20 - SAM: Alice asked me to give you that. = Alice nhờ tôi đưa thứ này.
38:22 - She and Jasper crossed our lands to the ocean last night. = Cô ấy và
Jasper băng qua vùng đất của chúng tôi để ra biển tối hôm qua.
38:26 - Carlisle? = Carlisle?
38:29 - They've left us. = Họ đã bỏ chúng ta.
38:31 - Why? = Tại sao?
38:34 - She didn't say. = Trong này không nói.
38:37 - Can I see that? = Con đọc được không?
38:45 - ALICE: Gather as many witnesses as you can before the snow sticks to
the ground. = "Hãy tập hợp nhiều nhân chứng nhất có thể trước khi tuyết bám
vào mặt đất,
38:49 - That's when they'll come. = đó là khi chúng đến."
38:54 - BELLA: Alice's instructions were clear, but the question remained. =
Chỉ dẫn của Alice rất rõ ràng, nhưng vẫn còn có điều nghi vấn.
38:58 - Why would she and Jasper leave at the moment we needed them most? =
Tại sao cô ấy và Jasper lại ra đi ngay khi chúng tôi cần họ nhất?
39:02 - What did they know? = Họ đã biết được gì?
39:05 - Our search for witnesses began with a trip north to our closest relatives.
= Cuộc tìm kiếm nhân chứng của chúng tôi bắt đầu bằng một chuyến đi về
phương bắc đến nơi những người họ hàng gần nhất.
39:44 - TANYA: Edward, is everything all right? = Edward, mọi chuyện ổn
chứ?
39:47 - Why didn't you tell us you were coming? = Sao cậu không báo trước là
sẽ đến?

39:50 - CARMEN: Is it lrina? = Là vì Irina à?
39:52 - Have you heard from her? = Cậu nghe được gì về chị ấy sao?
39:53 - Not directly. = Không nghe trực tiếp.
39:55 - Why is your bride waiting in the car? = Sao cô dâu của cậu lại đợi ở
trong xe?
39:57 - KATE: And why have you brought a wolf with you? = Và sao cậu lại
mang theo một tên người sói?
39:58 - I can smell him from here. = Đứng đây tôi còn ngửi được mùi của hắn.
40:00 - My family is in danger. I need your help. = Gia đình tôi đang gặp nguy
hiểm. Tôi cần mọi người giúp đỡ.
40:02 - What's happened? = Chuyện gì đã xảy ra?
40:04 - It's hard to explain = Rất khó giải thích
40:05 - but I need you to be open-minded. Can you do that? = nhưng tôi mong
mọi người suy nghĩ thoáng một chút. Được không?
40:08 - Of course. = Tất nhiên.
40:14 - Okay. = Được rồi.
40:16 - Time to meet some new people. = Đến lúc làm quen một số người bạn
mới rồi.
40:18 - What if they don't like me? = Nếu họ không thích con thì sao?
40:19 - - They'll love you. - They will. = - Họ sẽ thích em thôi. - Đúng thế.
40:22 - Once they understand you. = Một khi họ đã hiểu được con.
40:23 - They just haven't met anyone like you before. = Chỉ là họ chưa từng gặp
ai như em thôi.
40:30 - Okay. = Được rồi.
40:41 - The Volturi will come for all of us. = Nhà Volturi sẽ đến tìm chúng ta.
40:43 - You get that thing out of here. = Đem thứ đó tránh xa nơi này ngay.
40:45 - She's not what she looks like. = Không phải vậy đâu.
40:46 - This is a crime! = Đây là một tội ác!
40:58 - Stay back! = Lùi lại!
41:00 - She has blood in her veins. = Có dòng máu chảy trong cơ thể con bé.

41:02 - You can feel her warmth. = Cô có thể cảm nhận thân nhiệt nó.
41:04 - I can feel it. = Tôi cảm nhận được.
41:05 - I'm her biological father. = Tôi là cha ruột của con bé.
41:07 - - Bella is her mother. -Impossible. = - Bella là mẹ nó. - Không thể nào.
41:09 - It's true. She was born while I was still human. = Đúng vậy. Con bé
được sinh ra khi tôi vẫn còn là con người.
41:12 - I've never heard of such a thing. = Tôi chưa từng nghe đến chuyện này.
41:14 - She can show you, if you let her. = Con bé có thể cho anh thấy, nếu
được.
41:20 - Tanya, you owe us this much. = Tanya, cô cũng nợ chúng tôi chuyện
này.
41:22 - We're all under a death sentence because your sister didn't let us explain.
= Chúng tôi đều gặp nguy hiểm bởi chị cô không cho chúng tôi cơ hội giải thích.
41:34 - BELLA: Don't be afraid. = Đừng lo lắng.
41:37 - This is how she communicates. = Đây là cách con bé giao tiếp.
41:53 - It's true. = Là sự thật.
41:56 - She's not immortal. = Đứa bé không hề bất tử.
42:02 - BELLA: I knew the rest of our family would face this fear as well. = Tôi
biết những thành viên khác trong gia đình cũng phải đối mặt với nỗi sợ hãi này.
42:07 - Fear of the unknown. = Nỗi sợ về một điều chưa rõ.
42:11 - Fear of the Volturi. = Nỗi sợ trước nhà Volturi.
42:20 - CARLISLE: Amun, please! = Amun, xin anh!
42:23 - I cannot help you, Carlisle. = Tôi không thể giúp được, Carlisle.
42:24 - I wouldn't ask if it weren't urgent. = Tôi sẽ không nhờ đến anh nếu
chuyện này không gấp đến vậy.
42:25 - You must go. = Hãy đi đi.
42:39 - I'd like to hear about it. = Tôi có hứng thú với chuyện này đấy.
42:42 - I never get to meet any of Amun's friends. = Tôi chưa từng có cơ hội gặp
người bạn nào của Amun.
42:44 - He likes to keep me hidden. = Ông ấy thích giấu tôi khỏi mọi người.

42:46 - I can't imagine why. = Không hiểu nổi vì sao.
43:02 - - Carlisle. - Benjamin. = - Carlisle. - Benjamin.
43:30 - EDWARD: Benjamin can influence the elements. = Benjamin có thể tác
động đến các nguyên tố.
43:33 - And here I get super self-control. = Còn em đang có khả năng kiềm chế
đáng kinh ngạc đấy.
44:00 - Who are they? = Họ là ai?
44:02 - Senna and Zafrina. = Senna và Zafrina.
44:04 - From the Amazon. = Đến từ Amazon.
44:16 - BELLA: The arrival of Senna and Zafrina meant that our plea was being
heard = Sự xuất hiện của Senna và Zafrina chứng tỏ rằng lời kêu gọi của chúng
tôi
44:18 - in even the most remote corners of the world = đã lan đến cả những nơi
xa xôi nhất trên thế giới
44:21 - while others searched for witnesses closer to home. = trong khi những
người khác tìm kiếm nhân chứng ở gần hơn.
44:29 - BELLA: A patriot Carlisle first met on the battlefield at Yorktown =
Một nhà yêu nước Carlisle gặp ở chiến trường Yorktown
44:32 - would become our most unlikely ally. = có lẽ là đồng minh khó tả nhất
của chúng tôi.
44:36 - Shut up! = Câm mồm!
44:41 - I hated the first British invasion. = Tao ghét cuộc xâm lăng lần thứ nhất
của quân Anh.
44:44 - And I hate the second one even more. = Và tao ghét lần thứ hai còn hơn
thế.
44:47 - EMMETT: Even the Beatles? = Cả ban nhạc The Beatles sao?
44:49 - Really, Garrett? = Thật sao, Garrett?
44:52 - Old habits die hard. = Thói quen cũ khó bỏ mà.
44:54 - - Carlisle needs you. - = Carlisle cần ông giúp.
44:58 - Sounds interesting. = Nghe có vẻ hay đây.

45:01 - MAN: Help! = Cứu với!
45:02 - But first I'd better finish my meal. = Nhưng ta nên dùng xong bữa đã.
45:04 - Help me! Help! = Cứu tôi! Cứu!
45:15 - BELLA: Each of them was won over. = Từng người đều bị thuyết phục.
45:17 - Each was made to see. = Họ đều được chứng kiến.
45:25 - Carlisle convinced his Irish friends to make the journey to Forks. =
Carlisle cũng thuyết phục được những người bạn Ireland của ông ấy đến Forks.
45:30 - Although we were grateful for their help, = Dù chúng tôi rất biết ơn sự
giúp đỡ này,
45:32 - their thirst for human blood complicated the situation. = cơn khát máu
người của họ lại khiến tình hình phức tạp hơn.
45:41 - The nomads Rosalie and Emmett sent were even more unpredictable. =
Những người dân du mục Rosalie và Emmett đưa về còn khó đoán hơn.
45:46 - Especially Peter = Đặc biệt là Peter,
45:47 - who had fought alongside Jasper as a newborn. = người đã chiến đấu
cùng Jasper khi còn là ma cà rồng mới sinh.
45:51 - Lotta red eyes around here. = Mắt đỏ Lotta ở khắp nơi nhỉ.
45:53 - They agreed not to hunt in the area. = Họ đã đồng ý sẽ không săn ở khu
vực này.
45:58 - But they'll feed somewhere. = Nhưng chúng cũng sẽ ăn no ở nơi khác
thôi.
46:02 - BELLA: As more vampires set foot in their territory, = Bởi có quá nhiều
ma cà rồng đặt chân vào khu vực,
46:05 - more Quileutes turned. = nhiều người dân Quileutes cũng biến đổi.
46:07 - Their nature compelling them to join the pack. = Bản năng tự nhiên
khiến họ phải gia nhập bầy đàn.
46:12 - Hey, easy there. Hey! = Này, từ tốn thôi. Này!
46:14 - - - It's all right. = Sẽ ổn thôi.
46:16 - You're gonna be okay. = Cậu sẽ không sao đâu.
46:21 - BELLA: Finally, Carlisle and Esme returned with our last witness. =

Cuối cùng, Carlisle và Esme quay về cùng với nhân chứng cuối.
46:27 - - How many came? - EDWARD: Eighteen. = - Bao nhiêu người đến rồi?
- Mười tám.
46:29 - You have some good friends. = Những người bạn tốt đấy.
46:31 - And Alice? = Còn Alice thì sao?
46:35 - We'll all be on Aro's list now. = Chúng ta nằm trong danh sách của Aro
cả rồi.
46:38 - Centuries on the run. That's what you've brought me. = Hằng mấy thế kỉ
chạy trốn. Giờ cậu đem đến cho tôi thứ này đây.
46:40 - Some friend, Carlisle. = Bạn bè thế đấy, Carlisle.
46:43 - Alistair, come meet everyone. = Alistair, đến gặp mọi người đi.
46:44 - I already told you, if it comes to a fight, I won't stand against the Volturi.
= Tôi đã nói với ông rồi, nếu phải đánh nhau, tôi sẽ không chống lại nhà Volturi.
46:48 - It won't come to a fight. = Sẽ không có cuộc chiến nào cả.
46:51 - I'll be in the attic. = Tôi sẽ ở trên tầng gác mái.
47:01 - He's not a people person. = Ông ấy không thích quan hệ với mọi người
cho lắm.
47:04 - BELLA: We opened our home to 18 vampires. = Chúng tôi đã mở cửa
cho 18 ma cà rồng vào nhà.
47:07 - Many with gifts of their own. = Rất nhiều người có năng lực đặc biệt.
47:12 - Zafrina had power over the mind. = Zafrina có thể điều khiển trí óc.
47:15 - She could make anyone see what she wanted them to. = Cô ấy có thể
khiến bất cứ ai nhìn thấy điều mà cô ấy muốn họ thấy.
47:43 - If she weren't holding my hand right now, I could swear this was real. =
Nếu cô ấy không cầm tay tôi lúc này, tôi có thể thề tất cả những thức này đều là
thật đấy.
47:46 - I don't see anything. = Em chẳng thấy gì cả.
47:51 - ELEAZAR: Edward, you didn't tell me your wife is a shield. = Edward,
cậu không nói với tôi vợ cậu là một lá chắn.
47:57 - What's a shield? = Lá chắn là sao?

47:59 - The ones I've met are so different. = Những người anh đã gặp thật khác
biệt.
48:01 - It's a defensive talent. = Đó là một năng lực bảo vệ.
48:04 - It's why I couldn't read your mind, even before. = Thế nên anh chưa từng
đọc được ý nghĩ của em, chưa từng.
48:06 - It's why Aro couldn't. = Thế nên Aro cũng không thể.
48:07 - You have a very powerful gift. = Cô có năng lực rất mạnh đấy.
48:10 - Oh, yeah, she's a shield, all right. = Ồ, cô ấy là lá chắn, đúng vậy thật.
48:13 - Shoulda put her on her ass. = Đáng ra nên đặt lên mông cô chứ nhỉ.
48:14 - Or your voltage has been exaggerated. = Hoặc cô tăng điện áp cao quá
đấy.
48:17 - Maybe it only works on the weak. = Có lẽ chỉ có tác dụng với những kẻ
yếu ớt chăng?
48:23 - Garrett, I wouldn't. = Garrett, nếu là tôi thì sẽ không thử đâu.
48:31 - You are an amazing woman. = Cô là một người phụ nữ đáng kinh ngạc
đấy.
48:37 - JACOB: Now, you guys can do some serious damage. = Giờ các cậu có
thể gây thiệt hại khá lớn đấy.
48:40 - Which is why you'll need to control your phasing. = Thế nên phải học
cách kiểm soát sự biến đổi.
48:43 - If your mom pisses you off, you don't want to tear her head off. = Nếu
mẹ cậu làm cậu tức, chắc cậu cũng không muốn xé đầu bà ấy ra đâu.
48:57 - Whoever's coming wasn't invited. = Có kẻ không mời mà đến.
49:51 - CARLISLE: Vladimir, Stefan, = Vladimir, Stefan,
49:54 - you're a long way from home. = các người đi hơi xa nhà rồi đấy.
49:56 - What are they doing here? = Họ làm gì ở đây?
49:58 - We heard the Volturi were moving against you. = Chúng tôi nghe nói
nhà Volturi đang đến tìm các người.
50:00 - But that you would not stand alone. = Nhưng các người không phải
chiến đấu một mình đâu.

50:02 - We didn't do what we were accused of. = Chúng tôi không làm những gì
họ buộc tội.
50:04 - We do not care what you did, Carlisle. = Chúng tôi không quan tâm ông
đã làm gì, Carlisle.
50:07 - We have been waiting a millennium = Chúng tôi đã đợi cả thiên niên kỉ
50:10 - for the ltalian scum to be challenged. = đến lúc lũ người Ý đó bị khiêu
chiến rồi.
50:14 - It's not our plan to fight the Volturi. = Chúng tôi không có ý định chiến
đấu với nhà Volturi.
50:16 - Shame. = Thật xấu hổ.
50:18 - Aro's witnesses will be so disappointed. = Những nhân chứng của Aro sẽ
thất vọng lắm đấy.
50:21 - They enjoy a good fight. = Chúng thích một cuộc chiến ra hồn.
50:25 - Aro's witnesses? = Nhân chứng của Aro?
50:28 - Still hoping they'll listen? = Vẫn còn hi vọng chúng sẽ lắng nghe sao?
50:32 - ELEAZAR: When Aro wants someone from a coven = Khi Aro muốn có
một người trong hội,
50:35 - it's never long before evidence turns up proving that coven committed
some crime. = không lâu sau chứng cứ sẽ xuất hiện, chứng mình rằng bọn họ đã
phạm phải một tội lỗi nào đó.
50:39 - So he's done this before? = Vậy ông ta đã từng làm việc này trước đây?
50:40 - It happens so rarely, I never realized it was a pattern. = Rất hiếm khi xảy
ra. Tôi đã không nhận ra nó đã trở thành một khuôn cách.
50:44 - Apparently he always pardons one person whose thoughts he claims are
repentant. = Rõ ràng ông ta sẽ luôn tha thứ cho một người mà ông ta cho rằng đã
biết hối lỗi.
50:48 - This person always has an ability. = Người này luôn có năng lực đặc
biệt.
50:50 - And they're always given a place with the Guard. = Và họ luôn được
dành một chỗ trong đám cận vệ.

50:52 - This is all about Alice. = Chuyện này là về Alice.
50:54 - - He has no one like her. - Which is why she left. = - Ông ta không có ai
giống như vậy. - Thế nên cô ấy mới bỏ đi.
50:57 - Why does he need witnesses? = Sao ông ta lại cần nhân chứng?
50:58 - To spread the word that justice has been served. = Để lan truyền tin tức
rằng công lí đã được thực thi.
51:02 - After he slaughters an entire coven. = Sau khi sát hại cả một hội phù
thủy.
51:08 - AMUN: Benjamin, Tia, = Benjamin, Tia,
51:10 - -we're leaving. - And where will you go? = - Chúng ta sẽ rời khỏi đây. -
Và ông sẽ đi đâu?
51:12 - What makes you think they'll be satisfied with Alice? = Điều gì khiến
ông nghĩ chúng sẽ hài lòng chỉ với Alice?
51:15 - What's to stop them from going after Benjamin next? = Điều gì sẽ ngăn
chúng không chiếm lấy Benjamin ngay sau đó?
51:17 - Or Zafrina or Kate = Hay Zafrina hay Kate?
51:19 - or anyone else with a gift? Anyone they want. = Hay bất cứ ai với năng
lực đặc biệt? Bất cứ ai chúng muốn.
51:21 - Their goal isn't punishment, it's power. = Mục tiêu của chúng không phải
là trừng phạt mà là quyền lực.
51:23 - It's acquisition. = Đó là sự tước đoạt.
51:24 - Carlisle might not ask you to fight, but I will. = Carlisle sẽ không nhờ
ông chiến đấu, nhưng tôi thì có.
51:27 - For the sake of my family. But also for yours. = Vì sự an toàn của gia
đình tôi, và cũng của các bạn.
51:31 - And for the way you want to live. = Và vì cái cách mà các bạn muốn
sống.
51:41 - The packs will fight. = Bầy sói sẽ chiến đấu.
51:43 - We've never been afraid of vampires. = Chúng tôi chưa từng sợ ma cà

×