Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại harry potter and the half blood prince

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.36 KB, 79 trang )

Phim Harry Potter And The Half Blood Prince - Harry Potter và Hoàng tử
Lai
00:22 - WOMAN:I killed Sirius Black! = TIẾNG PHỤ NỮ:Ta đã giết Sirius
Black!
00:30 - MAN:He's back. = TIẾNG ĐÀN ÔNG:Hắn ta đã trở lại.
02:56 - MAN : The police arecontinuing with the investigation = GIỌNG NAM :
Cảnh sát đang tiếp tục việc điều tra
02:58 - into the causeof the Millennium Bridge disaster. = về nguyên nhân gây tai
nạn gây sập cây cầu Thiên niên kỷ.
03:01 - Traffic has been haltedas police search for survivors. = Giao thông đã bị
tắc ngẽn trong khi cảnh sát đang cố gắng tìm kiếm những người còn sống sót.
03:05 - The surrounding area remains closed. = Các khu vực lân cận và hiện
trường tai nạn đã bị phong tỏa.
03:06 - The mayor has urged Londonersto remain calm = Ngài thị trưởng thành
phố đã kêu gọi cư dân Lodon hãy giữ bình tĩnh
03:15 - Harry Potter. = Harry Potter
03:17 - Who's Harry Potter? = Ai là Harry Potter vậy?
03:20 - Oh, no one. = Ồ, không ai cả.
03:22 - Bit of a tosser, really. = Chắc là một thằng đần độn nào đó.
03:26 - Funny, that paper of yours. = Vui thật, trên cái tờ báo anh cầm trên tay
ấy
03:28 - Couple nights ago,I could've sworn I saw a picture move. = Cách đây hai
đêm, Hình như tôi đã thấy các hình ảnh trên đó nhúc nhích.
03:31 - Really? Thought I was going around the twist. = Thật thế sao? À, chắc lúc
đó tôi đang di chuyển.
03:40 - Hey, I was wondering Eleven. That's when I get off. = Này cô, tôi đang tự
hỏi 11h, lúc đó tôi hết giờ làm.
03:45 - You can tell me all aboutthat tosser Harry Potter. = Và anh có thể nói cho
tôi biết về tên Harry Potter đần độn nào đó.
04:39 - DUMBLEDORE:You've been reckless this summer, Harry. =
DUMBLEDORE: Con thật là thiếu thận trọng trong mùa hè này đó. Harry


04:41 - HARRY:I like riding around on trains. = HARRY:Con thích đi đây đó
trên tàu điện ngầm.
04:45 - Takes my mind off things. = Suy nghĩ về mọi vấn đề
04:48 - Rather unpleasant to behold, isn't it? = Còn hơn là phải khó chịu vì ngồi
không một chỗ, đúng không?
04:50 - The tale is thrilling, if I say so myself. = Nếu ta tự nói với mình thì mọi
chuyện đã trở nên đáng sợ quá rồi.
04:54 - But now is not the time to tell it. = Nhưng bây giờ không phải lúc để nói về
điều đó.
04:56 - Take my arm. = Hãy nắm lấy cánh tay ta
05:01 - Do as I say. = Hãy làm như ta đã nói.
05:12 - I just Apparated, didn't I? = Con vừa được Độn thổ ké có phải không ạ?
05:14 - Indeed. Quite successfully too,I might add. = Đương nhiên, và ta thấy
rằng con rất thành công đấy.
05:17 - Most people vomit the first time. = Gần như tất cả mọi người đều bị ói sau
khi Độn thổ lần đầu.
05:20 - I can't imagine why. = Con không thể hình dung được tại sao nó lại như
vậy.
05:29 - DUMBLEDORE: Welcome to thecharming village of Budleigh
Babberton. = DUMBLEDORE: Xin chào mừng con đến ngôi làng ma thuật
Budleigh Babberton.
05:33 - Harry, I assume, right about now, you'rewondering why I brought you
here. = Harry, ngay bây giờ ta đang giả định rằng con đang thắc mắc là tại sao ta
đưa con đến đây.
05:38 - Am I right? = Và ta đang đúng, phải không?
05:40 - Actually, sir, after all these years,I just sort of go with it. = Thực ra là sau
từng ấy năm con nhận ra rằng con chỉ cần làm theo thôi, thưa thầy.
05:48 - Wands out, Harry. = Lấy đũa phép của con ra Harry.
06:01 - Horace? = Horace?
06:14 - Horace? = Horace ơi?

07:08 - Merlin's beard! = Trời đất quỷ thần ơi!
07:11 - No need to disfigure me, Albus. = Ông cần gì phải phá bùa Biến của tôi
chứ, Albus.
07:13 - Well, I must say youmake a very convincing armchair, Horace. = À, tôi
phải công nhận rằng ông đã biến thành cái ghế bành cực kỳ thành công đấy,
Horace.
07:18 - It's all in the upholstery. I come by thestuffing naturally. What gave me
away? = Tất cả là nhờ những thứ độn trong này thôi, tôi suốt ngày phải nhồi nhét
thế này, mà cái gì làm tôi bị lộ vậy?
07:23 - Dragon's blood. = Máu rồng!
07:25 - Oh.DUMBLEDORE: Oh, yes, introductions. = Ồ ố.DUMBLEDORE: Ồ,
vâng, để tôi giới thiệu nhé.
07:29 - Harry, I'd like you to meetan old friend and colleague of mine = Harry, ta
muốn con gặp một người bạn và cũng là đồng nghiệp cũ của ta
07:33 - Horace Slughorn. = Horace Slughorn.
07:34 - Horace = Horace
07:36 - well, you know who this is. = à, chắc ông cũng biết đây là ai chứ.
07:39 - SLUGHORN:Harry Potter. = SLUGHORN:Harry Potter.
07:45 - DUMBLEDORE:What's with all the theatrics, Horace? =
DUMBLEDORE: Vậy chứ cái đống lộn xộn này là cái gì vậy, Horace?
07:46 - You weren't, by any chance,waiting for someone else? = Ông đang đợi
một người nào đó, đúng không?
07:49 - Someone else?I'm sure I don't know what you mean. = Người nào đó á?
Tôi chắc là tôi không hiểu ý ông định ám chỉ cái gì.
07:52 - All right, the Death Eaters have beentrying to recruit me for over a year.
= Được rồi. Bọn Tử thần Thực Tử săn lùng để dụ dỗ tôi theo bọn chúng cả hơn
năm nay rồi.
07:56 - Do you know what that's like? = Ông có biết điều đó giống cái gì không?
07:57 - You can only say no so many times, soI never stay anywhere more than a
week. = Ông không thể nói không với bọn chúng quá nhiều lần, vì thế tôi không

bao giờ ở một nơi nào đó quá một tuần.
08:01 - Muggles who own thisare in the Canary Islands. = Gia đình Muggles sở
hữu căn nhà này đang đi nghỉ ở quần đảo Canary.
08:04 - Well, I think we should put it backin order for them, don't you? Mind. =
Tốt thôi, Tôi nghĩ là chúng ta nên dọn dẹp lại chỗ này cho ngăn nắp một chút, ông
có phiền không?
08:43 - That was fun. = Vui thật đấy.
08:46 - Do you mind if I use the loo? No, of course. = Ông có phiền không nếu tôi
sử dụng nhà vệ sinh? Không, tất nhiên.
08:50 - Don't think I don't knowwhy you're here, Albus. = Ông đừng nghĩ là tôi
không biết tại sao ông đến đây, Albus.
08:53 - The answer's still no.Absolutely and unequivocally, no. = Câu trả lời vẫn
là không. Tuyệt đối và dứt khoát là: không.
09:07 - You're very like your father. = Cậu rất giống cha của cậu.
09:10 - Except for the eyes. You have your My mother's eyes. Yeah. = Ngoại trừ
đôi mắt. cậu có đôi mắt của Đôi mắt của mẹ tôi. Đúng vậy.
09:13 - Lily. Lovely Lily. She wasexceedingly bright, your mother. = Lily, Lily
yêu quý của ta, mẹ của cậu, cô ấy cực kỳ thông minh.
09:17 - Even more impressive when oneconsiders she was Muggleborn. = Điều đó
thậm chí sẽ rất ấn tượng nếu ai đó biết rằng cô ấy được sinh ra trong một gia
đình Muggle.
09:21 - One of my best friends is Muggleborn.Best in our year. = Một trong
những người bạn thân nhất của tôi là người có nguồn gốc Muggle. Người xuất sắc
nhất trong lứa tụi tôi.
09:23 - Please don't think I'm prejudiced.No, no. = Xin cậu đừng nghĩ rằng ta có
định kiến, không, không phải vậy.
09:26 - Your mother was one of myabsolute favorites. Look, there she is. = Mẹ
của cậu là một trong những học sinh mà ta yêu quý nhất. Hãy nhìn đi, cô ấy đó.
09:30 - Right at the front. = Đứng phía bên phải hàng trước đó.
09:40 - All mine. Each and every one. = Từng người một, tất cả là của ta.

09:43 - Exstudents, I mean. = Ý ta là học sinh cũ của ta.
09:48 - You recognize Barnabas Cuffe,editor of The Daily Prophet. = Cậu có thể
nhận ra Barnabas Cuffe, tổng biên tập tờ Nhật báo Tiên tri
09:53 - Always takes my owl,should I wish to register an opinion = Luôn nhận cú
mang ý kiến góp ý của ta bất cứ khi nào
09:56 - on the news of the day. = ta muốn nhận xét về tin tức đăng trên báo.
09:58 - Gwenog Jones,captain of the Holyhead Harpies. = Gwenog Jones, Đội
trưởng đội Holyhead Harpies.
10:01 - Free tickets whenever I want them. = Tặng ta vé xem miễn phí bất cứ khi
nào ta muốn.
10:04 - Of course, I haven't beento a match in some time. = Tất nhiên, ta đã
không đến xem trận đấu nào trong một thời gian khá dài rồi.
10:08 - Ah, yes. = A, đúng rồi.
10:10 - Regulus Black. = Regulus Black.
10:12 - You no doubt know of his older brotherSirius. Died a few weeks ago. =
Cậu sẽ không một chút nghi ngờ nếu biết về anh trai cậu ta, Sirius, người mới
chết mấy tuần trước đây.
10:16 - I taught the whole Black family,except Sirius. = Ta đã dạy cả lũ trẻ nhà
Black, ngoại trừ Sirius.
10:19 - It's a shame. Talented boy. = Nói ra thì xấu hổ, nhưng đó là một chàng
trai tài năng.
10:22 - I got Regulus when he came along,of course, but I'd have liked the set. =
Regulus đã vào nhà do ta phụ trách, tất nhiên, nhưng mà ta thích có cả hai anh
em hắn trong nhà ta hơn.
10:28 - DUMBLEDORE:Horace? = DUMBLEDORE: Horace à?
10:30 - Do you mind if I take this? = Ông có phiền không nếu tôi lấy cái này?
10:36 - I do love knitting patterns. Yes, of course. But you're not leaving? = Tôi
thích mấy mẫu đan len trong này. Vâng, tất nhiên. Nhưng mà ông định về thật
ư?
10:40 - I think I know a lost causewhen I see one. Regrettable. = Tôi nghĩ là tôi đã

làm phiền ông không đúng lúc rồi, đáng tiếc thật
10:43 - I would have considered ita personal triumph = Tôi tưởng là tôi sẽ có một
chiến thắng cá nhân
10:45 - had you consented to returnto Hogwarts. Oh, well. = khi nghĩ là ông sẽ trở
lại dạy học ở Hogwarts. Ồ, tốt thôi.
10:48 - You're like my friend Mr. Potter here,one of a kind. = Ông cũng giống
như cậu bạn Potter của tôi đây, độc nhất vô nhị mà.
10:52 - Well, byebye, Horace. = Thôi, tạm biệt ông, Horace.
10:55 - Bye. = Tạm biệt.
11:07 - All right. I'll do it. = Được rồi, tôi sẽ nhận việc đó.
11:10 - But I want Professor Merrythought's oldoffice, not the water closet I had
before. = Nhưng tôi muốn cái văn phòng cũ của giáo sư Merrythought, chứ không
phải cái văn phòng gần nhà vệ sinh của tôi trước đây.
11:15 - And I expect a raise.These are mad times we live in. Mad! = Và tôi muốn
được tăng lương. Chúng ta đang sống trong thời đại điên loạn mà, đúng là điên
hết cả rồi.
11:21 - They are indeed. = Thực sự thì phải như thế chứ.
11:26 - HARRY:Sir, exactly what was all that about? = HARRY: Thưa thầy, thực
sự thì tất cả những điều này có ý nghĩa gì?
11:28 - You are talented, famous and powerful.Everything Horace values. = Con
là người tài năng, nổi tiếng và có sức mạnh. Đó là tất cả những thứ rất có giá trị
đối với Horace
11:33 - Professor Slughorn is gonna tryto collect you, Harry. = Giáo sư Slughorn
sắp kết nạp con vào hội của ông ấy đấy.
11:37 - You would be his crowning jewel. = Con sẽ là viên ngọc sáng trên vương
miện của ông ấy.
11:39 - That's why he's returning to Hogwarts.And it's crucial he should return.
= Vì con mà ông ấy sẽ quay lại Hogwarts. Và ông ấy nên quay trở lại vì có một lý
do rất là quan trọng.
11:45 - I fear I may have stolena wondrous night from you, Harry. = Ta đang lo

là ta đã đánh cắp một đêm tuyệt vời của con Harry.
11:49 - She was, truthfully, very pretty, the girl. = Thật là tử tế, dễ gần và rất là
xinh xắn, cô gái ban nãy ấy.
11:54 - It's all right, sir. I'll go back tomorrow,make some excuse. = Không sao
đâu thầy, con sẽ trở lại đó vào sáng mai và xin lỗi cô ấy.
11:57 - Oh, you'll not be returningto Little Whinging tonight, Harry. = Ồ, con sẽ
không trở lại Little Whinging tối nay đâu, Harry.
12:01 - But, sir, what about Hedwig?And my trunk? = Nhưng, thưa thầy còn con
cú Hedwig và rương chứa đồ của con?
12:04 - Both are waiting for you. = Cả hai đang đợi con rồi.
12:41 - Hedwig. = Hedwig à.
12:45 - Mum? = Mẹ ơi?
12:47 - Ginny, what is it? = Ginny, cái gì thế con?
12:49 - I was only wonderingwhen Harry got here. = Không biết anh Harry đến
đây lúc nào ấy nhỉ.
12:52 - What? Harry? Harry who? Harry Potter, of course. = Cái gì? Harry?
Harry nào? Mẹ. Tất nhiên là Harry Potter rồi.
12:55 - I think I'd know if Harry Potterwas in my house, wouldn't I? = Mẹ nghĩ là
mẹ phải biết Harry Potter có ở trong nhà của mẹ không chứ. Phải không?
12:58 - His trunk's in the kitchen, and his owl. No, dear, I seriously doubt that. =
Rương chứa đồ của anh ấy đang ở trong bếp, cả con cú Hedwig nữa. Không, con
gái, con làm mẹ lo lắng rồi đó nhé.
13:04 - Harry? Did someone say Harry? = Harry à? Hình như có ai vừa nhắc đến
Harry hả?
13:06 - GINNY:Me, nosy. Is he up there with you? = GINNY: Em nhắc đấy, ông
anh tọc mạch ạ. Anh ấy có ở trên đó với anh không?
13:08 - Of course not. I'd know if my best friendwas in my room, wouldn't I? =
Tất nhiên là không. Anh phải biết nếu thằng bạn thân nhất của anh ở trong
phòng của anh chứ. Đúng không?
13:12 - HERMIONE: Is that an owl?GINNY: You haven't seen him, have you? =

HERMIONE: Chị nghe thấy tiếng cú kêu phải không?GINNY: Chị cũng không
nhìn thấy anh ấy phải không?
13:14 - He's wandering about the house. = Chắc anh ấy ở đâu đó trong nhà thôi.
13:16 - HERMIONE: Really?RON: Really. = HERMIONE: Thật thế à?RON:
Thật à.
13:18 - MOLLY:Harry! = MOLLY:Harry!
13:26 - HERMIONE:Harry! = HERMIONE:Harry!
13:28 - Hello. = Con chào cả nhà
13:30 - What a lovely surprise. = Con làm mọi người ngạc nhiên làm sao.
13:35 - Why didn't you let us knowyou were coming? = Tại sao con không báo
cho mọi người biết trước là con sẽ đến?
13:38 - I didn't know. Dumbledore. Oh, that man. = Con không biết. Cụ
Dumbledore đưa con đến. Ồ, ông cụ thật là.
13:41 - But then, what would we dowithout him? = Nhưng mà chúng ta có thể
làm được gì nếu như thiếu ông cụ nhỉ.
13:44 - Got a bit of toothpaste. = Chỉ là một chút kem đánh răng.
13:54 - So when did you get here? = Cậu đến đây lúc nào vậy?
13:56 - A few days ago. = Vài ngày trước đây
13:58 - Though for a while,I wasn't sure I was coming. = Mình cứ nghĩ đi nghĩ lại
mãi. Mình còn không chắc là có đến đây không nữa.
14:02 - Mum sort of lost it last week. = Mẹ mình cứ lo lắng suốt tuần rồi
14:05 - Said Ginny and I had no businessgoing back to Hogwarts. = Mẹ không
muốn Ginny và mình quay lại trường Hogwarts nữa.
14:08 - That it's too dangerous. = Về đó quá nguy hiểm.
14:09 - Oh, come on. She's not alone. = Ồ, thôi nào Không phải chỉ có mỗi bác ấy
lo lắng.
14:12 - Even my parents, and they're Muggles,know something bad's happening.
= Thậm chí cha mẹ mình là dân Muggles mà cũng nhận thấy là có điều gì đó tồi tệ
đang xảy ra.
14:16 - Anyway, Dad stepped in,told her she was being barmy = Cuối cùng, cha

mình can thiệp và nói mẹ đừng quá lo lắng
14:20 - and it took a few days,but she came around. = Cũng mất vài ngày, nhưng
rồi mẹ cùng hiểu.
14:24 - But this is Hogwarts we're talking about.It's Dumbledore. What could be
safer? = Nhưng tụi mình đang nói về trường Hogwarts, về thầy Dumbledore mà,
còn gì an toàn hơn?
14:28 - There's been a lot of talk recently that = Dạo này có rất nhiều người nói ra
nói vào rằng
14:32 - Dumbledore's got a bit old. = thầy Dumbledore đã quá già.
14:34 - Rubbish! Well, he's only = Chuyện tầm phào. Ừ, thầy ấy chỉ
14:36 - What is he? = Thầy ấy là cái gì ấy nhỉ?
14:38 - Hundred and fifty?Give or take a few years. = Một ông già 150 tuổi hả?
Hơn hoặc kém một vài năm.
15:01 - BELLATRIX: Cissy! You can't do this!He can't be trusted! =
BELLATRIX: Cissy! Cô không được làm thế! Không thể tin tưởng hắn ta được!
15:05 - NARCISSA:The Dark Lord trusts him. = NARCISSA:Nhưng Chủ Nhân
tin tưởng hắn.
15:07 - BELLATRIX: The Dark Lord's mistaken. Pfft. = BELLATRIX: Chắc
chắn đó là sai lầm của Chủ Nhân. Pfft.
15:11 - [ TIẾNG TRẺ CON NÓI CHUYỆN
15:40 - SNAPE:Run along, Wormtail. = SNAPE:Biến đi chỗ khác, Đuôi Trùn.
15:45 - I know I ought not to be here. = Tôi biết là tôi không nên đến đây.
15:49 - The Dark Lord himselfforbade me to speak of this. = Chủ Nhân không
cho phép tôi nói về điều này.
15:52 - If the Dark Lord has forbidden it,you ought not to speak. = Nếu Chúa Tể
Hắc Ám đã cấm thì bà không nên nói.
15:54 - Put it down, Bella.We mustn't touch what isn't ours. = Đặt cái đó xuống,
Bella. Chúng ta không được chạm vào cái gì không thuộc về chúng ta.
16:03 - As it so happens,I'm aware of your situation, Narcissa. = Dựa vào những
điều đã xảy ra, tôi có thể hình dung được tình cảnh của bà, Narcissa ạ.

16:07 - BELLATRIX:You? = BELLATRIX: Ngươi sao?
16:09 - The Dark Lord told you? = Chủ Nhân đã nói cho ngươi biết hả?
16:12 - Your sister doubts me. = Chị gái của bà đã nghi ngờ tôi.
16:15 - Understandable. Over the yearsI've played my part well. = Cũng dễ hiểu
thôi, nhiều năm nay, tôi đã làm quá tốt phần việc của tôi.
16:18 - So well, I've deceivedone of the greatest wizards of all time. = Tốt đến mức
tôi đã qua mặt được cả một trong những pháp sư vĩ đại nhất của mọi thời đại.
16:24 - Dumbledore is a great wizard.Only a fool would question it. =
Dumbledore là một pháp sư vĩ đại. Chỉ có người ngu mới nghi ngờ điều đó.
16:28 - I don't doubt you, Severus. = Tôi không nghi ngờ anh, Severus.
16:30 - You should be honored, Cissy.As should Draco. = Cô phải thấy vinh hạnh
vì điều đó, Cissy. Draco cũng nên như vậy.
16:37 - He's just a boy. = Nhưng nó chỉ là một đứa trẻ thôi mà.
16:40 - I can't change the Dark Lord's mind. = Tôi không thể thay đổi được quyết
định của Chúa Tể.
16:45 - But it might be possiblefor me to help Draco. = Nhưng hoàn cảnh của tôi
có thể giúp cho Draco.
16:50 - NARCISSA: Severus. Swear to it. = NARCISSA: Anh Severus. Hãy thề
đi.
16:57 - Make the Unbreakable Vow. = Hãy thề bằng phép Bất Khả Hủy.
17:03 - It's just empty words. = Hắn chỉ nói suông thế thôi.
17:07 - He'll give it his best effort. = Hắn sẽ nỗ lực hết mình để trợ giúp á.
17:10 - But when it matters most = Lúc mọi vấn đề trở nên nghiêm trọng
17:14 - he'll just slither back into his hole. = hắn sẽ chỉ co vòi lại và thu mình vào
cái vỏ của mình.
17:22 - Coward. = Đồ nhát gan.
17:26 - Take out your wand. = Hãy lấy đũa phép của mụ ra.
17:43 - Will you = Ngươi sẽ
17:44 - Severus Snape = Severus Snape
17:47 - watch over Draco Malfoy = trông coi Draco Malfoy

17:50 - as he attempts to fulfillthe Dark Lord's wishes? = khi nó thực hiện nhiệm
vụ mà Chủ Nhân giao cho nó?
17:56 - I will. = Ta thề.
17:59 - And will you,to the best of your ability = Và ngươi sẽ, bằng tất cả khả
năng của ngươi
18:03 - protect him from harm? = bảo vệ thằng bé khỏi nguy hiểm?
18:07 - I will. = Ta thề.
18:10 - BELLATRIX:And if Draco should fail = BELLATRIX: Và nếu như
Draco thất bại
18:14 - will you yourself carry out the deed = ngươi sẽ đứng ra thực hiện nốt
nhiệm vụ mà
18:19 - the Dark Lordhas ordered Draco to perform? = Chúa Tể yêu cầu Draco
thực hiện?
18:29 - I will. = Ta thề.
18:53 - Step up! Step up!We've got Fainting Fancies! = Mua đi, mua đi. Chúng tôi
có Kẹo Ngất Xỉu
18:57 - Nosebleed Nougats! = Kẹo Nuga Hộc Máu Mũi!
18:58 - And just in time for school Puking Pastilles! = Và sản phẩm mới tung ra
nhân dịp tựu trườngThuốc nước giúp Ngủ Ngày mà không ai biết, đặc biệt công
hiệu!
19:02 - Into the cauldron, handsome. Into the cauldron, handsome. = Nếu muốn
ói thì giải quyết vào cái vạc nhé cậu em đẹp trai. Nếu muốn ói thì giải quyết vào
cái vạc nhé cậu em đẹp trai.
19:05 - FEMALE VOICE:I will have order! = GIỌNG NỮ:Tôi sẽ đặt hàng món
này
19:08 - I really hate children. I will have order! = Tôi rất ghét trẻ con, tôi sẽ đặt
hàng món này.
19:13 - I really hate children. I will have order! = Tôi rất ghét trẻ con, tôi sẽ đặt
hàng món này.
19:19 - Peruvian Instant Darkness Powder. A real money spinner, that. = Bột Tạo

Bóng Tối Lập Tức, nhập khẩu từ Peru. Một món hàng đáng tiền đó em,
19:22 - Handy if you needto make a quick getaway. = Rất tiện lợi nếu em muốn
mở một đường thoát thân cực nhanh.
19:24 - GEORGE: Hello, ladies.FRED: Hello, ladies. = GEORGE: Xin chào, các
quý cô.FRED: Xin chào, các quý cô.
19:26 - Love potions, eh? Yeah, they really do work. = Đang xem Tình dược hả,
eh? Ừ, chúng thực sự có tác dụng đấy.
19:30 - Then again, the way we hear it, sis,you're doing just fine on your own. =
Nghe lại này, nếu những gì tụi anh nghe được là đúng thì em gái đang đi đúng
hướng mà không cần cái này đấy.
19:33 - Meaning? = Mấy anh có ý gì?
19:34 - GEORGE: Are you notcurrently dating Dean Thomas? = GEORGE: Chả
phải là em đang hẹn hò với thằng Dean Thomas sao?
19:37 - It's none of your business. = Không phải việc của các anh.
19:44 - RON:How much for this? = RON: Bao nhiêu tiền cái này mấy anh?
19:46 - Five Galleons. Five Galleons. = Năm đồng vàng Galleons. Năm đồng vàng
Galleons.
19:47 - How much for me? Five Galleons. = Các anh bán cho em bao nhiêu? Năm
đồng vàng Galleons.
19:50 - I'm your brother. = Nhưng em là em trai các anh mà.
19:51 - Ten Galleons. Ten Galleons. = Mười đồng vàng Galleons Mười đồng
vàng Galleons
19:55 - RON:Come on, let's go. = RON: Thôi nào, đi thôi.
19:59 - Hi, Ron. = Chào Ron
20:01 - Hi. = Chào.
20:16 - HERMIONE: How are Fred and Georgedoing it? Half the Alley's closed
down. = HERMIONE: Fred với George làm thế nào vậy? Một nửa số cửa hàng ở
Hẻm Xéo đóng cửa rồi mà.
20:20 - RON: Fred reckonspeople need a laugh these days. = RON: Anh Fred tin
rằng vào càng vào thời buổi này con người càng cần nhiều tiếng cười hơn.

20:23 - HARRY:I reckon he's right. = HARRY: Mình tin rằng anh ấy đúng đấy.
20:27 - HERMIONE:Oh, no. = HERMIONE: Oh, không
20:29 - Everyone got their wandsfrom OIlivander's. = Tất cả mọi người đều mua
đũa phép ở cửa hàng của ông Olivander.
20:44 - Harry? = Harry này?
20:47 - Is it me, or do Draco and Mummylook like two people = Chắc là mình
lầm, nhưng nhìn Draco và mẹ nó như hai người
20:49 - who don't want to be followed? = không muốn bị ai theo đuôi hay sao á?
22:36 - LUNA:Quibbler. = LUNA: Tạp chí Kẻ Ngụy Biện đây.
22:39 - Quibbler. = Tạp chí Kẻ Ngụy Biện đây.
22:43 - He's lovely. They've been knownto sing on Boxing Day, you know. = Ồ,
con Phù Phỉ Lùn mới đáng yêu làm sao. Cậu biết không, nó có thể hát vào những
dịp sau Giáng Sinh đấy.
22:48 - Quibbler? Oh, please. = Tạp chí Kẻ Ngụy Biện nhé? Ừ, cho tớ 1 tờ.
22:51 - What's a Wrackspurt? They're invisible creatures. = Wrackspurt là gì
vậy? Chúng là những sinh vật tàng hình.
22:54 - They float in your earsand make your brain go fuzzy. = Chúng nó sẽ chui
vào tai và làm cho bạn loạn óc đấy.
22:58 - Quibbler. = Tạp chí Kẻ Ngụy Biện đây.
23:10 - RON: So, what was Draco doingwith that weirdlooking cabinet? = RON:
Vậy chứ thằng Draco làm gì trong cái phòng quái quỷ đó nhỉ?
23:12 - And who were all those people? = Và những người đi cùng với nó là
những ai vậy?
23:14 - Don't you see?It was a ceremony, an initiation. = Cậu không thấy sao? Đó
là một buổi lễ, để khởi đầu một việc gì đó.
23:18 - Stop it, Harry.I know where you're going. = Dừng lại đi Harry. Mình biết
câu đang muốn lái câu chuyện đến đâu rồi.
23:20 - It's happened. He's one of them. = Điều đó đã xảy ra rồi, nó là một trong
số bọn chúng.
23:22 - One of what? = Một trong số bọn nào cơ?

23:25 - Harry is under the impressionDraco Malfoy is now a Death Eater. =
Harry đang cho rằng Draco Malfoy là một Tử Thần Thực Tử.
23:28 - You're barking. = Cậu này điên thật.
23:30 - What would YouKnowWhowant with Malfoy? = Chẳng ai biết
KẻMàAiCũngBiếtLàAi đó muốn gì ở Malfoy?
23:33 - Well, then what's he doing in Borginand Burkes? Browsing for furniture?
= Vậy chứ, thằng đó làm gì trong tiệm Borgin và Burkes?Không lẽ nó đi mua đồ
nội thất chắc.
23:37 - It's a creepy shop. He's a creepy bloke. = Đó là một cửa hàng quái quỷ, nó
cũng là một thằng quái quỷ nốt.
23:39 - Look, his father is a Death Eater.It only makes sense. = Hãy nghĩ xem,
Cha nó là một Tử thần Thực tử. Điều đó có ý nghĩa đấy chứ.
23:43 - Hermione saw it with her own eyes. = Hơn nữa, Hermione còn tận mắt
chứng kiến cơ mà.
23:45 - I told you, I don't know what I saw. = Tớ nói rồi, tớ không biết tớ đã nhìn
thấy cái gì mà.
23:50 - I need some air. = Tớ cần một chút không khí.
24:08 - MAN: Don't worry. When we getto Hogwarts, we'll sort it out. = TIẾNG
ĐÀN ÔNG: Đừng lo. Khi chúng ta xuống tầu ở Hogwarts, tụi mình sẽ sắp xếp
lại.
24:32 - DRACO: What was that? Blaise?BLAISE: Don't know. = DRACO: Cái gì
thế hả? Blaise, mày biết không?BLAISE: Không biết.
24:36 - PANS Y: Relax, boys. It's probably justa firstyear messing around. =
PANSY: Thư giãn đi nào các chàng trai, chắc mấy đứa năm đầu làm ồn ở xung
quanh thôi mà.
24:39 - Come on, Draco. Sit down.We'll be at Hogwarts soon. = Thôi nào, Draco.
Ngồi xuống đi. Tụi mình sẽ đến Hogwarts sớm thôi mà
24:52 - Hogwarts.What a pathetic excuse for a school. = Hogwartshả. Cái trường
đó đúng là trò hề.
24:56 - I'd pitch myself offthe Astronomy Tower = Cứ tưởng tượng rằng mình sẽ

phải học thêm hai năm nữa ở đó.
24:58 - if I had to continuefor another two years. = thì thà rằng tao nhảy xuống từ
tháp Thiên văn còn hơn.
25:00 - What's that supposed to mean? = Cậu nói thế là có ý gì?
25:03 - Let's just say you won't see me wastingmy time in Charms class next year.
= Mấy đứa chỉ cần biết là tao sẽ không phí thời gian vào mấy cái lớp học chết tiệt
vào năm sau thôi.
25:09 - Amused, Blaise? = Vui lắm hả, Blaise?
25:12 - We'll see just who's laughing in the end. = Chúng ta cứ đợi xem rồi ai sẽ là
người cười cuối cùng.
25:37 - You two go on.I wanna check something. = Hai đứa cứ đi trước đi. Tao
muốn kiểm tra lại mấy thứ đã.
25:42 - Where's Harry? = Harry đi ở đâu ấy nhỉ?
25:44 - He's probably already on the platform.Come on. = Cậu ấy có khi đã
xuống ga rồi cũng nên, tụi mình đi thôi.
26:03 - DRACO: Didn't Mummy ever tell youit was rude to eavesdrop, Potter? =
DRACO: Mẹ mày không nói cho mày biết nghe trộm là bất lịch sự à, Potter?
26:06 - Petrificus Totalus. = Petrificus Totalus.
26:19 - Oh, yeah = À, đúng rồi
26:21 - she was dead before you could wipethe drool off your chin. = mẹ mày đã
chết từ lúc mày còn đang bú tí ả mà.
26:30 - That's for my father.Enjoy your ride back to London. = Cái đó là cho cha
tao. Chúc mày có chuyến quay lại London vui vẻ nhé.
27:17 - Finite. = Finite.
27:25 - Hello, Harry. Luna! = Xin chào, Harry. Luna!
27:26 - How'd you know where I was? Wrackspurts. Your head's full of them. =
Làm thế nào mà em biết là anh ở đâu vậy? Wrackspurts. Chúng bám đầy vào
đầu anh kìa.
27:38 - HARRY: Sorry I made you missthe carriages, by the way, Luna. =
HARRY: Xin lỗi đã làm em lỡ chuyến xe ngựa và phải đi bộ, Luna.

27:41 - LUNA: That's all right.It was like being with a friend. = LUNA: Không
sao mà anh. Như thế mới giống như những người bạn chứ.
27:44 - Oh, I am your friend, Luna. = Ồ, anh là bạn em mà, Luna.
27:46 - That's nice. = Điều đó thật tuyệt.
27:48 - About time. I've been lookingall over for you two. = Không để ý thời gian
hả. Ta đã phải đi tìm hai đứa khắp nơi.
27:52 - Right. Names? = Được rồi. Tên?
27:55 - Professor Flitwick,you've known me for five years. = Giáo sư Flitwick,
thầy đã biết em 5 năm rồi mà.
27:57 - No exceptions, Potter. = Không có ngoại lệ đâu Potter.
28:00 - Who are those people? = Những người kia là những ai vậy?
28:02 - Aurors. For security. = Các Thần Sáng đó. Họ đến vì lý do an ninh của
trường.
28:04 - What's this cane here, then? = Cái cây này là cái gì, sao nó lại ở đây?
28:06 - DRACO: It's not a cane, you cretin.It's a walking stick. = DRACO: Nó
không phải là cái cây, đồ đần độn. Nó là cái gậy chống.
28:09 - FILCH: And what exactly would yoube wanting with a? = FILCH: Vậy
chính xác thì trò muốn làm gì với một
28:14 - Could be construedas an offensive weapon. = thứ có thể được coi là giống
như vũ khí thế này?
28:17 - It's all right, Mr. Filch.I can vouch for Mr. Malfoy. = Thôi được rồi , ông
Filch. Tôi có thế bảo lãnh cho cậu Malfoy đây.
28:30 - DRACO:Nice face, Potter. = DRACO: Mặt đẹp nhỉ, Potter.
28:38 - Would you like me to fix it for you? = Anh có muốn em giúp chỉnh lại
dung nhan không?
28:41 - Personally, I think you looka bit more devilmaycare this way = Theo ý của
em thì em nghĩ anh sẽ ngầu hơn nếu cứ để yên như thế.
28:45 - but it's up to you. = nhưng cái đó tùy anh thôi.
28:47 - Well, have you ever fixed a nose before? = Vậy chứ, em đã từng sửa mũi
cho ai trước đây chưa?

28:49 - No, but I've done several toes,and how different are they, really? = Chưa,
nhưng em đã từng sửa mấy cái ngón chân rồi, mà ngón chân và mũi có khác gì
nhau đâu nhỉ?
28:54 - Um Okay, yeah. Give it a go. = Um Được rồi, em hãy làm đi.
29:00 - Episkey. Ah! = Episkey. Á!
29:08 - How do I look? Exceptionally ordinary. = Nhìn anh thế nào? Đặc biệt
bình thường.
29:13 - Brilliant. = Tuyệt vời
29:21 - RON:Don't worry. He'll be here in a minute. = RON: Đừng lo. Cậu ấy sẽ
vào đây ngay ấy mà.
29:27 - Will you stop eating? = Cậu có ngừng ăn không thì bảo?
29:30 - Your best friend is missing! = Bạn thân nhất của cậu đang mất tích đấy!
29:33 - Oi. Turn around, you lunatic. = Ái. Nhìn kia kìa. đúng là khùng mà.
29:39 - GINNY:He's covered in blood again. = GINNY: Mặt anh ấy lại đầy máu
kìa.
29:41 - Why is it he's always covered in blood? Looks like it's his own this time. =
Sao lúc nào anh ấy cũng bị đổ máu thế nhỉ? Quả này chắc là tự mình gây rắc rối
gì rồi.
29:45 - Where have you been? = Nãy giờ cậu ở đâu vậy?
29:47 - What happened to your face? Later. = Mặt cậu bị làm sao vậy? Để sau đi.
29:50 - What've I missed? = Mình đã lỡ mất cái gì rồi?
29:52 - Sorting Hat urged us all to be braveand strong in these troubled times. =
Chiếc nón phân loại kêu gọi tất cả tụi mình hãy dũng cảm và mạnh mẽ hơn trong
hoàn cảnh đen tối này.
29:56 - Easy for it to say, huh?It's a hat, isn't it? = Nó nói thì thật là dễ nhỉ? Suy
cho cùng nó chỉ là chiếc nón, đúng không?
30:07 - DUMBLEDORE:Very best of evenings to you all. = DUMBLEDORE:
Chúc tất cả mọi người một buổi tối tốt lành.
30:09 - HARRY:Thanks. = HARRY: Cám ơn em.
30:12 - First off, let me introducethe newest member of our staff = Đầu tiên, tôi

xin giới thiệu thành viên mới nhất của giáo ban
30:17 - Horace Slughorn. = Giáo sư Horace Slughorn.
30:23 - Professor Slughorn, I'm happy to say = Tôi thật vinh hạnh thông báo
rằng, giáo sư Slughorn
30:25 - has agreed to resumehis old post as Potions Master. = đã đồng ý quay lại
vị trí cũ của thầy là giáo viên dạy môn Độc Dược.
30:30 - Meanwhile, the post ofDefense Against the Dark Arts = Đồng thời, Vị trí
giáo viên bộ môn Phòng chống Nghệ thuật Hắc ám
30:33 - will be taken by Professor Snape. = sẽ do giáo sư Snape đảm nhận.
30:35 - STUDENTS:Snape? = HỌC SINH:Thầy Snape sao?
30:43 - DUMBLEDORE:Now, as you know = DUMBLEDORE: Bây giờ, như mọi
người đã biết
30:44 - each and every one of you was searchedupon your arrival here tonight. =
mỗi học sinh và tất cả mọi người đều đã bị kiểm tra kỹ càng khi mới đến cổng
trường vào tối nay.
30:48 - And you have the right to know why. = Và các em có quyền được biết là
tại sao.
30:51 - Once there was a young man,who, like you = Trước đây đã từng có một
cậu học sinh, người giống như các em
30:55 - sat in this very hall = đã từng ngồi trong mọi sảnh đường và mọi lớp học
30:58 - walked this castle's corridors,slept under its roof. = đã từng bước đi trên
mọi cầu thang của lâu đài này, đã từng ngủ trong phòng ngủ đưới mái trường
này.
31:03 - He seemed to all the worlda student like any other. = Với tất cả mọi người,
cậu ta cũng là một học sinh giống như các học sinh khác.
31:07 - His name? = Tên cậu ta là gì ư?
31:10 - Tom Riddle. = Là Tom Riddle.
31:17 - Today, of course = Vào thời điểm này, tất nhiên
31:19 - he's known all over the worldby another name. = hắn được cả thế giới biết
đến với cái tên khác.

31:24 - Which is why, as I stand looking outupon you all tonight = Cái tên đó là lý
do tại sao, tối nay ta đang đứng tại đây, nhìn tất cả các em
31:29 - I'm reminded of a sobering fact. = để nhắc nhở các em về một thực tế.
31:32 - Every day, every hour = Hàng ngày, hàng giờ
31:36 - this very minute, perhaps = thậm chí có lẽ là ngay cả giây phút này nữa
31:38 - dark forces attempt to penetratethis castle's walls. = các thế lực hắc ám
đang cố gắng thâm nhập qua các bức tường bảo vệ của lâu đài này.
31:44 - But in the end,their greatest weapon is you. = Nhưng đến cuối cùng, vũ
khí mạnh nhất mà chúng có thể có được, lại chính là bản thân các em.
31:52 - Just something to think about. = Tất cả hãy dành thời gian để suy nghĩ về
điều đó.
31:56 - Now, off to bed. Pippip. = Bây giờ thì đã đến giờ đi ngủ. Pippip.
31:59 - RON:That was cheerful. = RON: Thật là vui làm sao.
32:06 - History of Magic is upstairs,ladies, not down. = Các quý cô, lớp Lịch sử
Pháp thuật ở trên trên lầu cơ, không phải ở dưới đó.
32:12 - Mr. Davies! Mr. Davies!That is the girls' lavatory. = Trò Davies! Trò
Davies! Đó là khu vệ sinh dành cho nữ.
32:20 - Potter. = Potter.
32:22 - Oh, this can't be good. = Ôi, Mình thấy không tốt chút nào.
32:28 - Enjoying ourselves, are we? = Hai cậu vui vẻ quá nhỉ?
32:30 - I had a free period this morning. So I noticed. = Sáng nay em được nghỉ
học mà cô. Như tôi đã lưu ý em trước đây.
32:34 - I would think you would want tofill it with Potions. = Tôi nghĩ rằng em có
thể muốn đăng ký học lơp Độc dược.
32:36 - Or is it no longer your ambitionto become an Auror? = Hoặc là em không
còn tham vọng muốn trở thành mộtThần Sáng nữa.
32:40 - It was, but I was told I had toget an Outstanding in my O.W.L. = Em biết,
nhưng em phải đạt điểm Xuất sắc trong mức Trình độ Pháp thuật Thông Thường
mới được học tiếp.
32:43 - So you did, when Professor Snapewas teaching Potions. = Cô biết vậy,

nhưng đó là khi giáo sư Snape còn dạy môn Độc Dược.
32:46 - However, Professor Slughorn is perfectlyhappy to accept N.E.W.T. s
students = Còn bây giờ, giáo sư Slughorn thì rất vui lòng nhận học sinh mới vào
lớp Độc Dược mức N.E.W.T của thầy ấy
32:51 - with Exceeds Expectations. = nếu em đạt điểm Vượt mức mong đợi ở mức
O.W.L
32:53 - Brilliant. Um = Thật tuyệt. Um
32:55 - Well, I'll head there straightaway. Oh, good, good. = Vậy thì, em sẽ đến
thẳng lớp thầy ấy đây ạ. Oh, tốt, em đi đi.
32:58 - Potter, take Weasley with you.He looks far too happy over there. = Potter,
bảo cậu Weasley cùng vào lớp đó với em. Cậu ta có vẻ quá vui vẻ ở đằng kia đấy.
33:05 - RON:I don't wanna take Potions. = RON: Mình chẳng muốn học lớp Độc
Dược.
33:06 - This is Quidditch trials coming up.I need to practice. = Sắp đến buổi
tuyển cầu thủ Quidditch mới cho đội mình rồi. Mình cần phải tập luyện.
33:10 - SLUGHORN: Attention to detailin the preparation = SLUGHORN: Chú
ý đến từng chi tiết nhỏ khi chuẩn bị nguyên liệu và công thức pha chế
33:12 - is the prerequisite of all planning. = là một việc cần thiết và bắt buộc cho
mọi kế hoạch.
33:16 - Ah. = À.
33:18 - Harry, my boy, I was beginning to worry.We've brought someone with us,
I see. = Harry, trò cưng của ta, ta bắt đầu thấy lo là trò sẽ không đến. Trò còn
dẫn theo bạn của trò đến lớp ta nữa cơ à.
33:22 - Ron Weasley, sir. = Thưa thầy em là Ron Weasley.
33:24 - But I'm dead awful at Potions,a menace, actually. = Thật ra em học môn
Độc Dược rất dở, nó thật khủng khiếp đối với em.
33:26 - I'm gonnaSLUGHORN: Nonsense, we'll sort you out. = Em đang
khôngSLUGHORN: Không sao, chúng ta sẽ giúp cho trò.
33:29 - Any friend of Harry's is a friend of mine.Get your books out. = Bất kỳ
người nào là bạn của Harry cũng là bạn của ta. Lấy sách của các trò ra nào.

33:32 - HARRY: I haven't actually gotmy book yet, and nor has Ron. = HARRY:
Thưa thầy tụi em nghĩ không được học môn này nên đã không mua sách ạ.
33:35 - Get what you want from the cupboard. = Các trò hãy lấy sách ở trong cái
tủ để giáo cụ đằng kia.
33:37 - Now, as I was saying,I prepared some concoctions this morning. = Bây
giờ, như thầy đã nói, thầy đã chuẩn bị một vài loại dung dịch cho buổi học sáng
nay.
33:40 - Any ideas what these might be? = Có ai biết chúng là những dung dịch gì
không?
33:46 - Yes, Miss? Granger, sir. = Mời em? Em là Granger thưa thầy.
33:51 - That one there is Veritaserum.It's a truthtelling serum. = Đây là Chân
Dược, một thứ chất lỏng không mầu, không mùicó thể bắt người uống nói ra sự
thật.
33:56 - And that would be Polyjuice Potion. = Đây có thể là thuốc Đa Dịch
34:02 - It's terribly tricky to make. = Là loại dung dịch chế biến từ những thứ
kinh khủng.
34:04 - And this is Amortentia = Và đây là Tình Dược
34:06 - the most powerfullove potion in the world. = là thứ thuốc tình yêu mạnh
nhất trên thế gian.
34:10 - It's rumored to smell differently to eachperson according to what attracts
them. = Nó sẽ có mùi khác nhau với mỗi người phụ thuộc vàonhững thứ lôi cuốn
họ.
34:15 - For example, I smell = Ví dụ, em ngửi thấy
34:18 - freshly mown grass,and new parchment, and = mùi cỏ mới cắt, mùi giấy
da mới, và
34:22 - spearmint toothpaste. = mùi kem đánh răng bạc hà.
34:27 - SLUGHORN: Amortentia doesn't createactual love. That would be
impossible. = SLUGHORN: Tình Dược không tạo ra tình yêu thực sựn vì điều đó
là không thể.
34:30 - But it does causea powerful infatuation or obsession. = Nhưng nó gây sự

mê đắm cuồng dại và sự ám ảnh mạnh mẽ.
34:35 - And for that reason, it is probablythe most dangerous potion in this room.
= Và vì lý do đó, nó gần như là loại dung dịch nguy hiểm nhất trong phòng học
này.
34:48 - Sir? You haven't told uswhat's in that one. = Thưa thầy, thầy vẫn chưa
giảng cho tụi em biết dung dịch kia là gì.
34:51 - Oh, yes. = Ừ, phải rồi.
34:53 - What you see before you,ladies and gentlemen = Thưa quý cô và quý cậu,
các trò đang thấy trước mặt
34:55 - is a curious little potionknown as Felix Felicis. = một lọ nhỏ bé chất lỏng
kỳ lạ nhất, được gọi với cái tên Felix Felicis.
35:01 - But it is more commonly referred to as = Nhưng nó thường được gọi với
cái tên là
35:04 - Liquid luck. Yes, Miss Granger. Liquid luck. = Dung Dịch May Mắn.
Đúng đó, trò Granger. Dung Dịch May Mắn.
35:09 - Desperately tricky to make,disastrous should you get it wrong. = Cực kỳ
khó để làm ra chúng, Rất nguy hiểm nếu như các trò pha chế sai.
35:13 - One sip and you will findthat all of your endeavors succeed. = Chỉ cần một
ngụm nhỏ và các trò sẽ thấy mọi nỗ lực của các trò đều thành công.
35:20 - At least until the effects wear off. = Ít ra là cho đến khi tác dụng của dung
dịch mất đi.
35:24 - So this is what I offer each of you today. = Và đây sẽ là phần thưởng của
ta cho buổi học ngày hôm nay.
35:28 - One tiny vial of liquid luck to the studentwho, in the hour that remains =
Một lọ nhỏ Dung Dịch May Mắn cho trò nào trong một giờ tới
35:33 - manages to brew an acceptableDraught of Living Death = chế biến và
chưng cất được một liều của dung dịch Cái Chết Đang Sống
35:37 - the recipes for which can be foundon page 10 of your books. = công thức
và cách pha chế của dung dịch đó các trò có thể tìm thấy ở trang 10 trong sách
của các trò.

35:41 - I should point out, however, only once dida student manage to brew a
potion = Ta không tin tưởng các trò sẽ làm được, tuy nhiên nếu người nào trong
số các trò làm được
35:45 - of sufficient quality to claim this prize. = dung dịch đó ở mức chấp nhận
được, người đó sẽ giành được phần thưởng.
35:49 - Nevertheless, good luck to you all. = Vậy nên, chúc các trò may mắn.
35:52 - Let the brewing commence. = Bắt đầu công việc đi nào
36:29 - How did you do that? = Cậu làm cái đó thế nào vậy?
36:32 - You crush it. Don't cut it. = Hãy nghiền nó. Đừng cắt.
36:34 - No. The instructionsspecifically say to cut. = Không phải chứ. Trong sách
hướng dẫn là phải cắt nó cơ mà.
36:37 - No, really. = Không, thật đấy.
37:16 - Merlin's beard! It is perfect. = Xuất sắc, xuất sắc! Nó thật hoàn hảo.
37:21 - So perfect I daresayone drop would kill us all. = Món thuốc này thật hoàn
hảo, chỉ một giọt nhỏ của nó có thể giết tất cả chúng ta đấy
37:27 - So here we are, then, as promised. = Vậy là, như thầy đã hứa lúc trước.
37:29 - One vial of Felix Felicis. = Một chai nhỏ Dung Dịch May Mắn
37:33 - Congratulations. = Xin chúc mừng trò.
37:35 - Use it well. = Hãy dùng nó cho thật hữu ích nhé.
38:06 - DUMBLEDORE:Harry, you got my message. Come in. =
DUMBLEDORE: Harry hả, chắc con đã nhận được lời nhắn của ta. Vào đây đi.
38:10 - How are you? = Tuần đầu ở trường của con thế nào?
38:11 - I'm fine, sir. = Con khỏe thưa thầy.
38:13 - Enjoying your classes? = Học lớp mới vui chứ?
38:16 - I know Professor Slughornis most impressed with you. = Ta biết là giáo sư
Slughorn đã thật sự kinh ngạc về con đấy.
38:19 - I think he overestimates my abilities, sir. = Con nghĩ là thầy ấy đánh giá
con hơi quá cao, thưa thầy.
38:22 - Do you? = Thật thế sao?
38:24 - Definitely. = Vâng, chắc là thế ạ.

38:27 - What about your activitiesoutside the classroom? = Thế còn các hoạt động
ngoài lớp học của con thì thế nào?
38:31 - Sir? Well, I notice you spend = Thưa thầy ý thầy là? Ta thấy là con dành
rất nhiều
38:34 - a great deal of time with Miss Granger. = thời gian của con cùng với trò
Granger
38:36 - I can't help wondering = Ta không thể không tự hỏi
38:38 - Oh, no, no. I mean, she's brilliant,and we're friends, but, no. = Ồ, không,
không đâu thầy. Ý con là, bạn ấy rất thông minh, và chúng con là bạn của nhau,
nhưng không.
38:43 - Forgive me. I was merely being curious. = Thứ lỗi cho ta, ta đơn thuần chỉ
là hơi tò mò.
38:47 - But enough chitchat. = Nhưng chuyện phiếm thế đủ rồi.
38:49 - You must be wonderingwhy I summoned you here tonight. = Chắc con
đang tự hỏi tại sao ta gọi con đến đây tối nay.
38:53 - The answer lies here. = Câu trả lời nằm ở đây.
38:57 - What you are looking at are memories. = Thứ con đang nhìn đây là những
ký ức.
38:59 - In this case,pertaining to one individual, Voldemort = Trong trường hợp
này, nó liên quan đến một con người, Voldemort
39:03 - or, as he was known then, Tom Riddle. = hay là người như chúng ta biết
về hắn sau này, hắn là Tom Riddle.
39:09 - This vial containsthe most particular memory = Cái lọ này có chứa một ký
ức rõ ràng nhất
39:13 - of the day I first met him. = Về cái ngày đầu tiên ta gắp hắn.
39:17 - I'd like you to see it, if you would. = Ta muốn con xem nó, nếu con cũng
muốn.
39:57 - WOMAN: I admit some confusion uponreceiving your letter, Mr.
Dumbledore. = GIỌNG PHỤ NỮ: Tôi cứ tưởng là mình nhầm khi nhận được thư
của ông, ông Dumbledore ạ.

40:02 - In all the years Tom's been here,he's never once had a family visitor. =
Trong bấy nhiêu năm Tom ở đây, tôi không thấy ai đến thăm nó cả.
40:05 - There have been incidentswith the other children. Nasty things. = Đã xảy
ra rất nhiều tai nạn đối với những đứa trẻ khác,những tai nạn kinh khủng.
40:11 - Tom, you have a visitor. = Tom, con có người đến thăm này.
40:14 - How do you do, Tom? = Con có khỏe không, Tom?
40:23 - Don't. = Đừng có hỏi.
40:32 - You're the doctor, aren't you? No. = Có phải ông là bác sĩ không? Không.
40:36 - I am a professor. = Ta là một giáo sư.
40:38 - I don't believe you. = Tôi không tin ông.
40:40 - She wants me looked at. = Bà ấy muốn cháu được giám sát.
40:43 - They think I'm different. = Bọn họ nghĩ là cháu khác người.
40:45 - Well, perhaps they're right. = Thật ra thì, có lẽ bọn họ đúng.
40:47 - I'm not mad. = Cháu không có bị điên.
40:49 - Hogwarts is not a place for mad people. = Hogwarts không phải là chỗ
dành cho những người điên.
40:52 - Hogwarts is a school. = Hogwarts là một trường học.
40:55 - A school of magic. = Một trường học đào tạo phép thuật.
41:00 - You can do things, can't you, Tom? = Cháu có thể làm phép đúng không
Tom?
41:04 - Things other children can't. = Cháu có thể làm những thứ mà những đứa
trẻ khác không làm được
41:08 - I can make things movewithout touching them. = Cháu có thể làm cho đồ
vật chuyển động mà không cần phải đụng vào chúng.
41:12 - I can make animals do what I wantwithout training them. = Cháu có thể
làm cho các con vật làm bất cứ điều gì mà không cần huấn luyện chúng
41:17 - I can make bad things happento people who are mean to me. = Cháu có
thể làm điều rất xấu với người khác nếu họ định bắt nạt cháu.
41:21 - I can make them hurt = Cháu có thể làm cho họ rất đau
41:23 - if I want. = nếu cháu muốn.

41:26 - Who are you? = Ông là ai?
41:28 - Well, I'm like you, Tom. = À, ta cũng giống con, Tom.
41:31 - I'm different. = Ta cũng khác người.
41:33 - Prove it. = Ông hãy chứng minh đi.
41:42 - I think there's something in your wardrobetrying to get out, Tom. = Ta
nghĩ rằng có cái gì đó trong tủ quần áo của cháu đang cố gắng thử để được ra
ngoài Tom.
41:56 - Thievery is not tolerated at Hogwarts,Tom. = Hành động trộm cắp sẽ
không được tha thứ ở Hogwarts đâu Tom.
42:00 - At Hogwarts, you'll be taught not onlyhow to use magic, but how to
control it. = Ở Hogwarts, con sẽ không chỉ được học về cách sử dụng các phép
thuật mà còn học cách điều khiển chúng nữa.
42:06 - You understand me? = Con có hiểu điều ta nói không?
42:11 - I can speak to snakes too. = Cháu có thể nói chuyện được với rắn nữa.
42:15 - They find me. = Bọn chúng tìm cháu
42:18 - Whisper things. = Thì thầm với cháu về mọi vấn đề.
42:20 - Is that normal for someone like me? = Điều đó là bình thường với những
người như cháu chứ?
42:44 - Did you know, sir? Then? = Thưa thầy, thầy có biết là như thế không ạ?
Sau đó thì sao?
42:47 - Did I know I'd just met the mostdangerous dark wizard of all time? No. =
Ý con hỏi là ta có biết là ta đã gặp một Phù thủy Hắc Ám nguy hiểm nhất mọi
thời đại không hả? Không.
42:54 - If I had, I = Nếu ta biết, Ta
42:57 - Over time, while here at Hogwarts = Theo thời gian, trong khi học ở
Hogwarts
43:00 - Tom Riddle grew closeto one particular teacher. = Tom Riddle đã trưởng
thành và trở nên thân thiết đặc biệt với một giáo viên.
43:03 - Can you guesswho that teacher might be? = Con có thể đoán ra ai là giáo
viên đó chứ?

43:08 - You didn't bring Professor Slughorn backsimply to teach Potions, did
you? = Thầy không mời giáo sư Slughorn quay lại trường chỉ đơn giản là để dạy
môn Độc Dược đúng không ạ?
43:12 - No, I did not. = Không, rõ ràng là không.
43:14 - You see, Professor Slughorn possessessomething I desire very dearly. =
Con thấy đấy, giáo sư Slughorn đang sở hữu một cái gì đó mà ta muốn có bằng
mọi giá.
43:19 - And he will not give it up easily. = Và ông ấy sẽ không giao nó cho ta một
cách dễ dàng đâu con.
43:21 - You said Professor Slughornwould try to collect me. = Thầy đã nói là giáo
sư Slughorn sẽ cố gắng mời con gia nhập câu lạc bộ của thầy ấy.
43:24 - I did. = Đúng, ta đã nói thế.
43:26 - Do you want me to let him? = Thầy có muốn con tham gia với thầy ấy
không ạ?
43:30 - Yes. = Có, ta muốn.
44:55 - HARRY:All right. Um = HARRY:Được rồi. Ừm
44:57 - This morning, I'm gonna beputting you all through a few drills = Sáng
hôm nay tôi sẽ cho mọi người thử bay vài vòng
45:00 - just to assess your strengths. = chỉ là để đánh giá khả năng của mỗi

×