Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại harry potter và bảo bối tử thần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.97 KB, 60 trang )

Harry Potter And The Deathly Hallows 1 - Harry Potter và bảo bối
tử thần 1
00:37 - These are dark times, there is no denying. = đây là thời kỳ đen tối
nhất,không ai có thể phủ nhận điều đó.
00:41 - Our world has, perhaps,faced no greater threat than it does today. = thế giới
của chúng ta, có lẽ, đang phải đối mặt với mối đe dọa kinh hoàng nhất.
00:48 - But I say this to our citizenry: = nhưng tôi muốn nói điều này đến những
công dân của chúng tôi:
00:52 - We, ever your servants = chúng tôi, những đầy tớ trung thành của các bạn
00:56 - will continue to defend your liberty = sẽ tiếp tục bảo vệ hòa bình cho các
bạn.
00:59 - and repel the forcesthat seek to take it from you. = và đẩy lùi thế lực Hắc
ám.
01:05 - Your Ministry remains = Bộ Pháp thuật vẫn còn
01:10 - strong. = bền vững.
01:30 - Hermione. Tea's ready, darling. = Hermione, trà xong rồi, con yêu.
01:32 - Coming, Mom. = Con tới đây!
01:38 - Come on, Dudley, hurry up. = Nào, Dudley, nhanh lên!
01:40 - I still don't understandwhy we have to leave. = Con vẫn không hiểutại sao
chúng ta phải ra đi
01:43 - Because, unh,it's not safe for us here anymore. = Vì,unh, nơi này không
còn an toàn cho chúng ta nữa.
02:03 - Ron, tell your fathersupper's nearly ready. = Ron, nói với bốbữa tối đã sẵn
sàng.
02:13 - Is this in Australia? = Đây là Australia à?
02:15 - Looks wonderful, doesn't it? = Trông thật tuyệt, mình nhỉ?
02:17 - Three and a half thousandkilometers along Australia's east coast. = 350 Km
bờ biển trải dài quanh Australia.
02:23 - Obliviate. = Obliviate(quên lãng)
04:39 - Severus. = Severus.
04:41 - I was beginning to worryyou had lost your way. = Ta đã bắt đầu lo là ngươi


bị lạc đấy.
04:44 - Come, we've saved you a seat. = tới đây, ta đã sắp chỗ cho ngươi rồi.
04:52 - You bring news, I trust? = ta tin là ngươi có tin mới?
04:54 - It will happen Saturday next, at nightfall. = nó sẽ diễn ra vào tối thứ Bảy,
lúc đêm xuống.
04:57 - I've heard differently, my Lord. = Tôi lại nghe được tin khác, thưa Chúa
tể!
05:00 - Dawlish, the Auror,has let slip that the Potter boy = Dawlish, một Thần
Sáng, đã để lộ rằngthằng nhóc Potter
05:03 - will not be moveduntil the 30th of this month. = sẽ không được chuyển
đicho tới 30 tháng này.
05:07 - The day before he turns 17. = ngày trước khi nó đủ mười bảy.
05:08 - This is a false trail. = Đó là một dấu vết giả.
05:12 - The Auror Office no longer plays any partin the protection of Harry Potter.
= Văn phòng Thần sáng, không còn đóng vai trò gìtrong việc bảo vệ Harry Potter
nữa.
05:16 - Those closest to him believewe have infiltrated the Ministry. = những
người gần gũi nhất với nó tin rằngchúng ta đã thâm nhập vào Bộ.
05:21 - Well, they got that right, haven't they? = Well, cuối cùng chúng cũng đúng,
phải không?
05:28 - What say you, Pius? = ngươi nói sao, Pius?
05:34 - One hears many things, my Lord. = Tôi nghe được nhiều điều, thưa ngài.
05:36 - Whether the truth is among themis not clear. = nhưng chỉ có một số là thật
05:39 - Heh. Spoken like a true politician. = Heh. Nghe như một chính trị gia đích
thực vậy!
05:43 - You will, I think,prove most useful, Pius. = Ta nghĩ ngươi sẽ có ích đấy,
Pius.
05:49 - Where will he be taken, the boy? To a safe house. = Ngươi nghĩ nó sẽ được
đưa tới đâu? Tới một nơi an toàn.
05:53 - Most likely the home of someonein the Order. = Nhiều khả năng là nhà

một ai đótrong Hội.
05:56 - I'm told it's been givenevery manner of protection possible. = Tôi nói về
việc nó đang được bảo vệ bằng mọi giá!
05:59 - Once there,it will be impractical to attack him. = Khi đó, sẽ rất khó để tấn
công nó!
06:03 - Ahem. My Lord.I'd like to volunteer myself for this task. = Ahem. Chúa tể
của em.Em tình nguyện tự mình lãnh nhiệm vụ này.
06:08 - I want to kill the boy. = Em muốn giết nó.
06:10 - Wormtail! = Đuôi Trùn!
06:12 - Have I not spoken to youabout keeping our guest quiet? = Ta chưa dặn
ngươiphải giữ cho khách của chúng ta im lặng sao?
06:15 - Yes, my Lord. = vâng, thưa Chúa tể.
06:17 - Right away, my Lord. = Ngay lập tức, thưa Chủ nhân.
06:20 - As inspiringas I find your bloodlust, Bellatrix = Ta cũng cảm thấy máu
đang sôi sục, Bellatrix
06:25 - I must be the one to kill Harry Potter. = Ta phải là người giết Harry Potter.
06:31 - But I face an unfortunate complication. = Nhưng ta phải đối mặt với một
việc không may mắn lắm.
06:35 - That my wand and Potter'sshare the same core. = Cây đũa phép của ta và
Potter cócùng một cốt lõi.
06:42 - They are, in some ways, twins. = Chúng theo một cách nào đó là song sinh
06:49 - We can wound,but not fatally harm one another. = Chúng ta có thể đả
thương nhau nhưng khôngtổn hại tối đa được.
06:55 - If I am to kill him = Nếu muốn giết nó
06:58 - I must do it with another's wand. = Ta phải làm điều đóvới cây đũa phép
của người khác.
07:04 - Come,surely one of you would like the honor? = Chắc hẳn một trong số các
ngươimuốn có được vinh dự này chứ?
07:12 - Mm? = Mm?
07:15 - What about you, Lucius? = Ngươi thì sao, Lucius?

07:22 - My Lord? = Thưa ngài?
07:24 - My Lord? = Thưa ngài?
07:27 - I require your wand. = Ta yêu cầu đũa phép của ngươi.
07:44 - Do I detect elm? = Nó làm từ cây du?
07:46 - Yes, my Lord. = Vâng, thưa chúa tể.
07:54 - And the core? = Và lõi?
07:57 - Dragon. Ahem. = rồng. ahem.
08:00 - Dragon heartstring, my Lord. = sợi tim rồng, thưa ngài.
08:02 - Dragon heartstring. Mm. = sợi tim rồng.Mm.
08:19 - To those of you who do not know = Để những ai trong các ngươi còn chưa
biết
08:21 - we are joined tonightby Miss Charity Burbage = Chúng ta đang tham gia
đêmvới quý cô Burbage
08:24 - who, until recently, taught at HogwartsSchool of Witchcraft and Wizardry.
= người gần đây đang giảng dạy tạiTrường đào tạo Pháp sư và Phù thủy Hogwarts
08:30 - Her specialty was Muggle Studies. = Chuyên môn của cô là Muggle học
08:37 - It is Miss Burbage's beliefthat Muggles are not so different from us. = Quý
cô Burbage đây tin rằngMuggle không quá khác biệt so với chúng ta.
08:43 - She would, given her way = theo cô
08:47 - have us mate with them. = chúng ta có quan hệ với chúng.
08:53 - To her, the mixture of magicaland Muggle blood is not an abomination =
Với cô, hỗn hợp của phép thuật vàMáu Muggle không phải là một điều đáng ghê
tởm
08:59 - but something to be encouraged. = mà thậm chíthật đáng khích lệ!
09:04 - Severus. = Severus
09:06 - Severus, please. = Severus, làm ơn.
09:09 - We're friends. = Chúng ta là bạn mà
09:16 - Avada Kedavra! = Avada Kedavra!
09:28 - Nagini. = Nagini.
09:34 - Dinner. = ăn tối.

11:21 - Hello, Harry. All right. Wow. = chào, Harry.ổn chứ. Wow.
11:24 - Hello. = chào.
11:25 - You're looking fit. Yeah, he's absolutely gorgeous. = Đúng, cậu ấy rất
tuyệt!
11:28 - What say we get undercoverbefore someone murders him? = Hãy thận
trọngtrước khi có người thổi bay chúng ta!
11:31 - Evening. = Evening.
11:37 - I thought you werelooking after the Prime Minister. = Kingsley,anh không
trông nom Thủ tướng sao?
11:40 - You are more important. = Cậu quan trọng hơn!
11:42 - Hello, Harry. Bill Weasley. Oh. Pleasure to meet you. = Xin chào, Harry.
Bill Weasley. Rất vui được gặp anh!
11:45 - He was never always this handsome. Dead ugly. = Không phải lúc nào anh
ấy cũng đẹp trai Táo bạo đấy!
11:48 - True enough. = thật mà.
11:50 - Owe it all to a werewolf,name of Greyback. = Thành quả khi giao chiến
với gã ma sói Greyback
11:52 - Hope to repay the favor one day. You're still beautiful to me, William. = hi
vọng là sẽ trả lại vào một ngày nào đóVới em anh vẫn rất đẹp trai mà, Billy!
11:56 - Just remember, Fleur,Bill takes his steaks on the raw side now. = Đừng
quên Fleur,Bill vẫn còn non nớt lắm!
12:00 - My husband, the joker. = Chồng tôi thích đùa vậy đó!
12:02 - By the way, wait till you hear the news.Remus and I = Nhân đây, hãy chờ
đợi cho đến khi có tin mới.Remus and I
12:06 - All right. We'll have timefor a cozy catchup later. = được rồi, để sau đi,
chúng ta không còn thời gian nữa.
12:08 - We've got to get the hell out of here.And soon. = chúng ta phải ra khỏi nơi
quái quỷ này.ngay lập tức!
12:12 - Potter, you're underage, which meansyou've still got the Trace on you. =
Potter, con đang còn thiếu tuổi,điều đó có nghĩacon vẫn đang mang bùa Dấu Hiện.

12:16 - What's the Trace? = Dấu Hiện?
12:17 - If you sneeze, the Ministry will knowwho wipes your nose. = Nếu con hắt
hơi, Bộ sẽbiết ai lau mũi con đấy!
12:20 - We have to use those means of transportthe Trace can't detect: = Chúng ta
phải sử dụngnhững phương tiện mà bùa Dấu hiệnkhông ếm được.
12:23 - Brooms, Thestrals and the like.We go in pairs. = Chổi, vong mã và những
thứ tương tựChúng tai sẽ đi thành cặp.
12:25 - That way, if anyone's out there waitingfor us, and I reckon there will be =
Với cách đó, nếu có bất kỳ kẻ không mời nàođợi chúng ta ngoài kia, ta tin chắc
12:29 - they won't know which Harry Potteris the real one. = Chúng sẽ không thể
biết đượcđâu là Harry Potter thật!
12:32 - The real one? = Harry thật?
12:35 - I believe you're familiarwith this particular brew. = Ta tin con đã quen với
công thức này
12:38 - No. Absolutely not. = Không, hoàn toàn không!
12:41 - I told you he'd take it well. = Con đã nói với thầy cậu ấy sẽ không chịu
mà!
12:42 - No, if you think I'm gonna let everyonerisk their lives for me, I = Không,
nếu thầy nghĩ rằng con sẽ để chotất cả mọi người hy sinh mạng sống vì con
12:45 - Never done that before, have we? No. No. This is different. = Chúng ta
không phải đã làm điều này trước đây sao? Không, không, lần này khác .
12:49 - I mean, taking that, becoming me. No. = Ý tôi là việc đó,trở thành tôi
Không!
12:51 - Well, none of us really fancy it, mate. = Đúng, không ai trong chúng ta
thích thú với điều này
12:53 - Imagine if something went wrong, andwe ended up a scrawny, specky git
forever. = Thử tượng tượng xem nếu có gì không ổnvà chúng ta mắc kẹt với cái bộ
dạng gầy nhẳng này!
12:57 - Everyone here is of age, Potter. = Mọi người ở đây đều trưởng thành cả rồi,
Potter.

12:59 - They've all agreed to take the risk. = Tất cả chúng ta đều sẵn sàng chấp
nhận rủi ro.
13:02 - Technically, I've been coerced. = chính ra là, tôi bị ép buộc
13:05 - Mundungus Fletcher, Mr. Potter. = Mundungus Fletcher, Mr. Potter.
13:08 - Always been a huge admirer. Nip it, Mundungus.
13:12 - All right, Granger, as discussed. = được rồi, Granger, như đã bàn.
13:14 - Blimey, Hermione. Straight in here, if you please. = Quỷ tha ma bắt,
Hermione!
13:27 - For those of you who haven't takenPolyjuice Potion before, fair warning: =
Đối với mấy người trước giờ chưa uống thứ này,ta báo trước
13:31 - It tastes like goblin piss. = Nó có vị như nước đái yêu tinh.
13:33 - Have a lot of experiences with that,do you, MadEye? = Chắc hẳn thầy có
đủ kinh nghiệmtrong chuyện này rồi, Mắt Điên?
13:37 - Just trying to diffuse the tension. = Chỉ là cố gắng làm tiêu tan sự căng
thẳng.
13:41 - Oh. = Oh.
13:46 - Ugh. = Ugh.
14:12 - Wow, we're identical. = Wow. Chúng tôi giống hệt nhau.
14:14 - Not yet, you're not. = Chưa đâu!
14:19 - Haven't got anythinga bit more sporting, have you? = Cậu không chơi tý
thể thao nào đúng không?
14:21 - I don't really fancy this color. = Ôi em chẳng thích màu này tý nào!
14:23 - Well, fancy this, you're not you.So shut it and strip. = Hay thật! Mình
không phải là mình. Đứng gọn lại và thay đồ đi!
14:26 - All right, all right. = Được rồi, được rồi
14:28 - You'll need to change too, Potter. = Cả con nữa, Potter.
14:30 - Bill, look away. I'm hideous. = Bill, quay ra chỗ khác đi.Trông em ghê
quá!
14:33 - I knew she was lying about that tattoo. = tớ biết Giny đã nói dối về hình
xăm đó.

14:35 - Harry, your eyesight really is awful. = Harry, thị lực của cậu kinh khủng
quá!
14:38 - Right, then. We'll be pairing off.Each Potter will have a protector. = Được
rồi, chúng ta sẽ chia cặpMỗi Potter sẽ có một người bảo vệ!
14:42 - Mundungus, stick tight to me.I wanna keep an eye on you. = Mundungus,
theo sát ta!ta sẽ giám sát ngươi!
14:45 - As for Harry Yes? = Còn với Harry Vâng?
14:48 - The real Harry. = Harry thật.
14:50 - Where the devil are you, anyway? Here. = con ở chỗ quái nào vậyđây ạ
14:52 - You'll ride with Hagrid. = Con đi với Hagrid.
14:54 - I brought you here 16 years ago whenyou were no bigger than a
Bowtruckle. = Ta đưa con đến đây mười sáu năm trước,khi con không lớn hơn một
con quỷ lùn.
15:00 - Seems only right that I should bethe one to take you away now. = bây giờ,
ta nghĩta sẽ là người đưa con đi khỏi đây.
15:03 - Yes, it's all very touching. Let's go. = cảm động đấy!Đi thôi!
15:19 - Head for the Burrows.We'll rendezvous there. = Hẹn ở Hang Sóc!
15:23 - On the count of three. = Đếm đến ba!
15:26 - Hold tight, Harry. = Giữ chặt, Harry.
15:27 - One = One
15:30 - two = two
15:38 - three! = three!
16:10 - Which one? Where are you? = đứa nào?hắn ở đâu?
16:14 - He's on your right! = bên phải bác!
16:16 - He's over there! = hắn kìa!
16:18 - Down! = xuống
16:25 - Hagrid, we have to help the others! = Bác Hagrid, chúng ta phải giúp
những người khác!
16:27 - I can't do that, Harry. MadEye's orders. = không được, Harry. Mắt điên đã
ra lệnh.

16:37 - Hang on. = bám chắc vào.
16:43 - Stupefy! = Stupefy!(Điểm huyệt)
16:59 - Hang on, Harry. = Bám lấy, Harry!
17:10 - Hagrid. = Hagrid.
17:29 - No. No. = không. không.
17:53 - Harry. = Harry.
19:15 - Harry. Hagrid. = Harry. Hagrid.
19:19 - What happened? Where are the others? = có chuyện gì vậy?những người
kia đâu?
19:23 - Is no one else back? = Không còn ai quay lại sao?
19:24 - They were on us right fromthe start, Molly. We didn't stand a chance. =
Chúng chặn chúng ta ngay từ đầu, Molly ạ chúng ta đã không có cơ hội nào.
19:28 - Well, thank goodnessyou two are all right. = Ơn chúa là hai người vẫn ổn!
19:32 - The Death Eaters werewaiting for us. It was an ambush. = Bọn Tử Thần
Thực Tử đã phục kích.
19:34 - Ron and Tonksshould've already been back. = Ron và Tonkslẽ ra họ phải
về rồi
19:37 - Dad and Fred as well. = Cha và Fred cũng vậy
19:41 - Here! = Ở đây!
19:43 - Quick. Into the house. = Nhanh, vào trong nhà.
19:50 - Oh, my boy. = Ôi con tôi
19:55 - Oh. Oh. = Oh. Oh.
19:59 - Lupin! What are you doing? = Lupin! Thầy làm gì vậy?
20:03 - What creature sat in the corner = Sinh vật nào ngồi trong góc
20:06 - the first time Harry Pottervisited my office in Hogwarts? = khi Harry
Potterđến văn phòng tôi ở Hogwarts lần đầu tiên?
20:09 - Are you mad? What creature?! = Thầy điên rồi sao? Sinh vật gì???
20:11 - A Grindylow. = Một con Grindylow
20:19 - We've been betrayed. = Chúng ta đã bị phản bội.
20:21 - Voldemort knewyou were being moved tonight. = Voldemort biết conđược

chuyển đêm nay.
20:24 - I had to make sureyou weren't an impostor. = Tôi phải đảm bảocon không
phải là một kẻ mạo danh.
20:34 - Wait. = Chờ đã!
20:38 - The last words Albus Dumbledore spoketo the pair of us? = Câu cuối cùng
cụ Albus Dumbledoređã nói với chúng ta?
20:44 - Harry is the best hope we have.Trust him. = Harry là niềm hy vọng tốt nhất
chúng ta cóhãy tin nó.
20:53 - What gave you away? = Điều gì đã cứu con?
20:55 - Hedwig, I think.She was trying to protect me. = Hedwig, con nghĩ thế.nó
đã cố bảo vệ con.
21:14 - Thanks. = cảm ơn.
21:16 - Deserves that. Brilliant, he was. = Cậu ấy xứng đáng được thưởng,
Brilliant.
21:18 - I wouldn't be standing here without him. Really? = Tôi sẽ không thể đứng
ở đây nếu không có cậu ấyThật không?
21:22 - Always the tone of surprise. = Lúc nào cũng ngạc nhiên.
21:33 - We the last back? = chúng tôi về cuối cùng à?
21:35 - Where's George? = George đâu?
21:58 - How you feeling, Georgie? = Georgie, em thấy thế nào?
22:02 - Saintlike. = như Thánh.
22:05 - Come again? = Nói lại xem?
22:07 - Saintlike. I'm holy. = như Thánh. em là Holy(chơi chữ: holy1 vị thánh và
holeylỗ thủng)
22:11 - I'm holey, Fred. Get it? = Tai em bị thủng, Fred. thấy không?
22:16 - The whole wide world of earrelated humorand you go for I'm holey. = Cả
một thế giới tuyệt đẹp với bao nhiêu chuyện đáng nghe mà tai em thì bị thủng.
22:21 - That's pathetic. = ôi, lâm ly
22:22 - Reckon I'm still betterlooking than you. = Em trông vẫn ổn hơn anh đấy!
22:28 - MadEye's dead. = Mắt điên đã chết.

22:41 - Mundungus took one look at Voldemortand Disapparated. = Mundungus
vừa nhìn thấy Voldermortthì đã độn thổ mất.
23:08 - Head for the Burrows. = thẳng hướng Hang Sóc.
23:10 - This is beyond anything I imagined. = Nó không như tôi từng tưởng tượng
23:12 - Seven? Seven? A Horcrux. = Bảy Bảy
23:15 - They could be hidden anywhere. = chúng có thể được giấu ở bất cứ đâu.
23:16 - To rip the soul into seven pieces. = .Để chia linh hồn thành bảy mảnh
23:19 - If you did destroy each Horcrux. One destroys Voldemort. = Nếu chúng ta
tiêu diệt từng Trường sinh linh giá Sẽ tiêu diệt từng phần của Voldemort
23:25 - Trust me. = Tin tôi đi.
23:28 - You lied to me. Lied to me, Ollivander. = ngươi lừa ta, Ollivander
24:03 - Going somewhere? = Cậu đi đâu thế?
24:09 - Nobody else is going to die. Not for me. = Sẽ không một ai phải chết nữa.ít
nhất thì không phải vì mình.
24:13 - For you? = vì cậu?
24:15 - You think MadEye died for you? = cậu nghĩ thầy Mắt điên chết vì cậu?
24:18 - You think George took that cursefor you? = Rằng George đã nhận lời
nguyền đóvì cậu?
24:21 - You may be the Chosen One, mate,but this is a whole lot bigger than that.
= Có thể cậu là Kẻ Được Chọn Nhưng nó không cho cậu nhiều cơ may hơn đâu
24:25 - It's always been bigger than that. = Luôn luôn là vậy.
24:30 - Come with me. What, and leave Hermione? = Hãy đi với mình! Và bỏ lại
Hermione sao?
24:33 - You mad?We wouldn't last two days without her. = Cậu điên à?Chúng ta sẽ
không thể sống quá hai ngàynếu không có cô ấy.
24:39 - Don't tell her I said that. = Oh đừng bảo với cậu ấymình đã nói câu đó nhé!
24:42 - Besides,you've still got the Trace on you. = với lại, cậu vẫn còn mang bùa
Dấu Hiện.
24:45 - We've still got the wedding I don't care about a wedding. = và đám cưới
Mình không quan tâm tới đám cưới!

24:49 - I'm sorry. No matter whose it is.I have to start finding these Horcruxes. =
Mình xin lỗi, cho dù nó là của aiMình phải tìm những Trường sinh linh giá.
24:55 - They're our only chance to beat him = Chúng là cơ hội duy nhấtđể chúng ta
đánh bại hắn.
24:57 - and the longer we stay here,the stronger he gets. = Và chúng ta càng ở đây
lâu,hắn sẽ càng mạnh.
25:01 - Tonight's not the night, mate. = 30 chưa phải là tết.(ng.văn: Tonight's not
the night).
25:03 - We'd only be doing him a favor. = Cậu chỉ đang cho hắn cơ hội thôi
25:34 - Do you think he knows? = Cậu có nghĩ hắn biết?
25:36 - I mean, they're bits of his soul,these Horcruxes. Bits of him. = Ý mình là
các mảnh linh hồn của hắn,các Trường sinh linh giá.
25:43 - When Dumbledore destroyed the ring,you destroyed Tom Riddle's diary =
Khi cụ Dumbledore phá hủy chiếc nhẫn và cậu phá hủycuốn nhật ký của Tom
Riddle
25:49 - he must have felt something. = Hắn chắc phải cảm thấy điều gì đó chứ?
25:52 - To kill the other Horcruxes,we have to find them. = Để diệt các Trường
sinh linh giá khác,chúng ta phải tìm thấy chúng.
25:56 - Where are they? = Chúng ở đâu?
25:59 - Where do we start? = Chúng ta sẽ bắt đầu từ đâu?
26:04 - Ready when you are. = sẽ đi, khi cậu đã sẵn sàng.
26:07 - Please pay attention!It's your brother's wedding. Buck up. = làm ơn tập
trung vào!đó là đám cưới của anh con đó.nhanh lên.
26:37 - Zip me up, will you? = Kéo hộ em được không?
26:53 - It seems silly, doesn't it, a wedding? = Nó có vẻ ngớ ngẩn, phải không.Ý
em là đám cưới
26:55 - Given everything that's going on. = Với tất cả những gì đang xảy ra.
26:59 - Maybe that's the best reason to have it = Có lẽ đó làLý do tốt nhất để có nó
27:02 - because of everything that's going on. = Bất chấp điều gì đang xảy ra
27:20 - Morning. = Chào buổi sáng!

27:32 - Come on, keep up. = Tất cả chuẩn bị!
27:35 - All together now. = cùng làm nào.
27:37 - One, two, three. = Một, hai, ba.
27:53 - How's it looking at your end, boys? = Mọi việc thế nào rồi?
27:56 - Brilliant. = Brilliant.
28:00 - Bloody hell.What's the Minister of Magic doing here? = Cái quái gì thế?Bộ
trưởng Bộ Pháp thuật làm gì ở đây?
28:10 - To what do we owe the pleasure,Minister? = Sao chúng tôi lại có vinh hạnh
này,ngài Bộ trưởng?
28:13 - I think we both know the answerto that question, Mr. Potter. = Tôi nghĩ
chúng ta đều biết câu trả lời,cậu Potter ạ.
28:25 - And this is? = Và đây là
28:35 - Herein is set forththe last will and testament = bản di chúc cuối cùng
28:39 - of Albus Percival WulfricBrian Dumbledore. = của Albus Percival
WulfricBrian Dumbledore.
28:44 - First, to Ronald Bilius Weasley = Trước tiên, cho Ronald Bilius Weasley
28:48 - I leave my Deluminator = Tôi để lại cái Tắt Sáng của tôi
28:52 - a device of my own making = Một thiết bị, do chính tôi tạo ra.
28:54 - in the hope that,when things seem most dark = Ta hi vọng rằng cả khimọi
thứ trở nên đen tối nhất
29:01 - it will show him the light. = Nó vẫn sẽ cho con thấy ánh sáng!
29:10 - Dumbledore left this for me? Yeah. = Cụ Dumbledore để lại nó cho tôi?
Đúng thế.
29:14 - Brilliant. = Tuyệt thật!
29:16 - What is it? = Nó là gì ạ?
29:30 - Wicked. = Một thứ tuyệt vời.
29:34 - To Hermione Jean Granger = cho Hermione Jean Granger
29:37 - I leave my copy ofThe Tales of Beedle the Bard = Tôi để lại bản sao của
cuốnTales of Beedle the Bard
29:43 - in the hope that she find itentertaining and instructive. = Với hi vọng cô bé

sẽ tìm thấy trong đósự thú vị và cả tính giáo huấn
29:48 - Mom used to read me those. = Mẹ đã từng kể với mình những truyện kể
này.
29:50 - The Wizard and the Hopping Pot. = Thầy phù thủy và chiếc bình thần
kỳ,Babbity Rabbity và cái chân răng biết nói
29:52 - Babbitty Rabbittyand the Cackling Stump. = Babbitty Rabbittyand the
Cackling Stump.
29:57 - Come on, Babbitty Rabbitty. = Thôi nào,Babbity Rabbity
30:01 - No? = Không?
30:03 - To Harry James Potter = cho Harry James Potter
30:06 - I leave the Snitch he caughtin his first Quidditch match at Hogwarts = Tôi
để lại trái Snitch mà cậu bé đã bắt đượctrong trận Quidditch đầu tiên tại Hogwarts
30:10 - as a reminderof the rewards of perseverance = Như một lời nhắn nhủ
vềphần thưởng của lòng can đảm
30:17 - and skill. = và sự khéo léo
30:39 - Is that it, then? Not quite. = Chỉ vậy sao?Không hẳn vậy
30:43 - Dumbledore left you a second bequest: = Dumbledore còn để lại cho cậu
vật thừa kế thứ hai
30:48 - The sword of Godric Gryffindor. = Thanh gươm của Godric Gryffindor.
30:53 - Unfortunately, the sword of Gryffindorwas not Dumbledore's to give away.
= Thật không may, thanh gươm của nhà Gryffindorkhông thuộc sở hữu của
Dumbledore, để cụ có thể cho đi.
30:58 - As an important historical artifact,it belongs = Là một vật phẩm lịch sử
quan trọng,nó phải thuộc về
31:01 - To Harry. = Về Harry!
31:03 - It belongs to Harry. = Nó thuộc về Harry!
31:05 - It came to him when he needed itin the Chamber of Secrets. = Nó đã đến
vào lúc cậu ấy cần nó nhấttrong Căn phòng bí mật.
31:08 - The sword may present itselfto any worthy Gryffindor. = Thanh kiếm tự
trình diệntrước bất kỳ thành viên Gryffindor chân chính nào.

31:11 - That does not make itthat wizard's property. = chính điều đó khiến
nókhông thể trở thành tài sản riêng được.
31:15 - And, in any event, the currentwhereabouts of the sword are unknown. =
Với lại, bây giờ, thanh kiếm đã mất tích.
31:18 - Excuse me? The sword is missing. = xin lỗi?Mất tích?
31:22 - I don't know what you're up to,Mr. Potter = Tôi không biết cậu đang toan
tính điều gì,cậu Potter
31:26 - but you can't fight this waron your own. = nhưng cậu không thể một mình
chiến đấutrong cuộc chiến này
31:30 - He's too strong. = Hắn ta quá mạnh
32:34 - Hello, Harry. = Chào Harry!
32:36 - I've interrupted a deep thought, haven't I?I can see it growing smaller in
your eyes. = Mình không chen ngang chứ?Mình thấy có gì đó đang lớn dần trong
mắt cậu.
32:40 - Of course not. How are you, Luna? = Ồ không, cậu thế nào, Luna?
32:42 - Very well. Got bitten by a garden gnomeonly moments ago. = Rất khỏe,
quỷ lùn đã cắn vào ngón tay mình
32:45 - Gnome saliva is very beneficial. = Nước bọt của quỷ lùn rất có lợi đấy!
32:47 - Xenophilius Lovegood.We live just over the hill. = Xenophilius
Lovegood.Chúng tôi sống ở bên kia đồi.
32:50 - Pleasure to meet you, sir. = Rất vui được gặp bác.
32:51 - I trust you know, Mr. Potter,that we at The Quibbler = Tôi tin là cậu
biếtChúng tôi ở tờ Kẻ Lý sự
32:54 - unlike those toadiesat The Daily Prophet = tôi không thích những thứ vớ
vẩn ơNhật báo Tiên tri
32:57 - fully supported Dumbledorein his lifetime = và luôn hỗ trợ cụ Dumbledore
bằng tất cả khả năng
32:59 - and, in his death,support you just as fully. = trong suốt cuộc đời cụ,và tất
nhiên, sau khi cụ mất, chúng tôi sẽ hỗ trợ cậu.
33:03 - Thank you. = Cảm ơn bác!

33:05 - Come, Daddy.Harry doesn't want to talk to us right now. = Tới đây bố
ơi,Harry đang không muốn tiếp chuyện đâu
33:08 - He's just too polite to say so. = chỉ là cậu ấy quá lịch sựđể không từ chối
thôi
33:10 - Harry Potter. = Harry Potter.
33:16 - Excuse me, sir? May I sit down? = Cháu ngồi đây được chứ?
33:18 - Mr. Potter. By all means. Here. = cậu Potter. tất nhiên rồi. đây.
33:22 - Thanks. = cảm ơn ông.
33:26 - I found what you wrotein The Daily Prophet really moving. = cháu đã đọc
bài viết của ôngtrên tờ Nhật báo Tiên tri. thực sự cảm động.
33:30 - You obviously knew Dumbledore well. = Ông hẳn phải biết rất rõ về cụ
Dumbledore?
33:33 - Well, I certainly knew him the longest. = Đúng, tôi hẳn là người biết ông
ấy lâu nhất
33:36 - That is, if you don't count his brother,Aberforth = Chưa kể em trai ông ấy,
Aberforth
33:39 - and somehow, people never doseem to count Aberforth. = và cả những
người mà không hiểu vì saoluôn chẳng đếm xỉa gì tới Aberforth
33:42 - I didn't even know he had a brother. Ah. = Cháu thậm chí không biết cụ có
em traiAh.
33:45 - Well, Dumbledore was alwaysvery private, even as a boy. = cũng phải,
Dumbledore luôn vậyrất bí mật, từ khi còn là một cậu bé.
33:48 - Don't despair, Elphias. = Đừng thất vọng, Elphias.
33:50 - I'm told he's been thoroughlyunriddled by Rita Skeeter = tôi biết ông ấy đã
bị khám phá hoàn toàn bởi Rita Skeeter
33:54 - in 800 pages, no less. = trong 800 trang đó, không kém.
33:58 - Word has it that someone talked to her. = Trong đó nói ai đó đã kể cho bà
ấy
34:03 - Someone who knewthe Dumbledore family well. = Một người biết rất rõ
gia đình Dumbledore

34:06 - Both you and I know who that is,Elphias. = Cả tôi và ông đều biết đó là ai
mà,Elphias.
34:09 - A monstrous betrayal. = Một sự phản bội đáng ghê tởm!
34:13 - Who are we talking about? = Hai người đang nói về ai vậy?
34:16 - Bathilda Bagshot. = Bathilda Bagshot.
34:20 - Who? My God, boy = Là ai ạ? Ôi lạy chúa, cậu bé
34:21 - she's only the most celebratedmagical historian of the last century. = Bà ấy
là một trong những sử gia pháp thuậtnổi tiếng nhất vào thế kỷ trước
34:27 - She was as closeto the Dumbledores as anyone. = Bà ấy thân thiết với
Dumbledore hơn bất kỳ ai.
34:32 - Oh, I'm sure Rita Skeeter thoughtit well worth a trip to Godric's Hollow =
Chắc hẳn Rita Skeeter nghĩ rằngviệc tới thung lũng Godric là đáng
34:37 - to take a peekinto that old bird's rattled cage. = để điều tra về lý lịch của
mấy ông lão đó
34:40 - Godric's Hollow? = Thung lũng Godric?
34:43 - Bathilda Bagshotlives at Godric's Hollow? = Bà Bathilda Bagshot sống ở
thung lũng Godric sao?
34:45 - Well, that's whereshe first met Dumbledore. = đúng thế.Đó là nơi bà ấy đã
gặp Dumbledore lần đầu.
34:47 - You don't mean to sayhe lived there too? = Bà không muốn nói rằng cụ
cũng từng sống ở đó chứ.
34:49 - The family moved thereafter his father killed those three Muggles. = Gia
đình ông ấy đã chuyển tới đó sau khi cha của ông sát hại ba người Muggle
34:53 - Oh, it was quite the scandal. = Đó quả là một vụ scandal.
34:57 - Honestly, my boy,are you sure you knew him at all? = Là thật đó, cậu bé
của tôicậu nghĩ là cậu biết tất cả về Dumbledore à?
35:28 - The Ministry has fallen. = Bộ đã sụp đổ
35:32 - The Minister of Magic is dead. = Bộ trưởng Bộ Pháp thuật đã chết
35:38 - They are coming. = Chúng đang tới
35:41 - They are coming. = Chúng đang tới

35:44 - They are coming. = Chúng đang tới
35:46 - They're coming! = Chúng đang tới
35:49 - Nice meeting you, Mr. Potter. = Rất vui được gặp cậu,cậu Potter.
36:02 - Ginny! Harry! Go! = Ginny!Harry! đi mau!
36:05 - Go! = Chạy!
36:19 - Here you go, sightseeing tour?Leaves in 15 minutes. = Chúng ta đang ở
đâu?
36:23 - Where are we? Shaftesbury Avenue. = Đại lộ Shaftesbury
36:26 - I used to come to the theater herewith Mom and Dad. = mình thường tới
nhà hát ở đâyvớ bố mẹ.
36:29 - I don't know why I thought of it.It just popped into my head. = Mình không
biết tại sao mình lại nghĩ tới nó.Nó chỉ bất chợt hiện lên trong đầu mình.
36:33 - This way. = Lối này.
36:39 - We need to change. = Phải thay đồ thôi.
36:47 - How the ruddy? = thế quái nào mà.?
36:48 - Undetectable Extension Charm. = Bùa Mở rộng.
36:51 - You're amazing, you are. = cậu thật tuyệt, Hermione!
36:54 - Always the tone of surprise. = Lúc nào cũng ngạc nhiên!!
36:58 - Ah. That'll be the books. = Ah. Đó là mấy quyển sách.
37:06 - What about all the peopleat the wedding? = Mọi người ở đám cưới thì sao?
37:08 - Do you think we should go back? They were after you. = Các cậu có nghĩ
chúng ta nên quay lại không?chúng đang truy lùng cậu
37:10 - We'd put everyone in dangerby going back. = cậu sẽ khiến mọi người gặp
nguy hiểmnếu quay lại.
37:14 - Ron's right. Ahem. = Ron đúng đấy.Ahem.
37:16 - Coffee? = cà phê chứ?
37:19 - A cappuccino, please. You? = Một cappuccino. Còn cậu?
37:22 - What she said. Same. = Cô ta nói gì vậy?giống cô ấy.
37:29 - So where do we go from here?Leaky Cauldron? = Vậy bây giờ chúng ta sẽ
đi đâu?Quán Cái vạc lủng?

37:33 - It's too dangerous. = Quá nguy hiểm.
37:35 - If Voldemort has taken over the Ministry,none of the old places are safe. =
nếu Voldemort đã chiếm được bộthì không nơi nào ta biết còn an toàn nữa.
37:39 - Everyone from the weddingwill have gone underground, into hiding. = Tất
cả mọi người trong đám cưới sẽ phải trốn đi.
37:42 - My rucksack with all my things,I've left it at the Burrow. = mọi thứ mình
để trong balômình đã để nó ở Hang Sóc.
37:50 - You're joking. = Cậu đang đùa sao
37:53 - I've had all the essentials packedfor days, just in case. = Mình chỉ mang
theo những thứ thiết yếuphòng khi
37:58 - By the way, these jeans, not my favorite. = dù sao thì, mấy cái quần jean
nàykhông hợp gu của mình
38:01 - Down! = Nằm xuống!
38:03 - Stupefy! = STUPIFY!(Điểm huyệt)
38:09 - Expulso! = Expulso!
38:20 - Petrificus Totalus. = Petrificus Totalus!(Tê liệt toàn thân)
38:26 - Go. = Đi đi!
38:28 - Leave. = Trốn đi!
38:34 - Lock the door, get the lights. = đóng hết cửa vào!tắt đèn đi!
38:46 - This one's name is Rowle. = tên hắn là Rowle.
38:48 - He was on the Astronomy Towerthe night Snape killed Dumbledore. = Hắn
đã ở tháp thiên vănvào cái đêm Snape giết cụ Dumbledore.
38:52 - This is Dolohov. I recognize himfrom the wanted posters. = Đây là
Dolohov. Mình nhận ra hắn.từ mấy tờ truy nã.
38:58 - So, what we gonna do with you, hey? = Vậy, chúng tao nên làm gì với mày
bây giờ?
39:01 - Kill us if it was turned round,wouldn't you? = Hoặc là mày sẽ giết chúng
taovà quay về.
39:03 - If we kill them, they'll know we were here. = Nếu ta giết chúngNhững tên
khác sẽ biết ta đang ở đây.

39:04 - Ron. = Ron.
39:06 - Suppose he did MadEye.How would you feel then? = Giả sử rằng hắn đã
giết thầy Moody?cậu sẽ cảm thấy thế nào?
39:12 - It's better we wipe their memories. = Sẽ tốt hơn nếu chúng ta tẩy não
chúng.
39:14 - You're the boss. = Cậu là nhóm trưởng mà.
39:17 - Hermione = Hermione
39:21 - you're the best at spells. = cậu đọc thần chú khá nhất.
39:41 - Obliviate. = Obliviate.(Tẩy não)
39:56 - How is it they knew we were there? = Làm thế nào mà chúng biết ta ở đó?
39:57 - Maybe you still have the Trace on you? = có thể cậu vẫn còn mang bùa
Dấu hiện?
39:59 - Can't be. Trace breaks at 17.It's wizarding law. = không thể nào. bùa Dấu
hiện sẽ hết lúc 17 tuổi.đó là luật phủ thủy.
40:04 - What? = khoan?
40:07 - We didn't celebrate your birthday, Harry. = Bọn mình đã không tổ chức
sinh nhật cho cậu, Harry.
40:10 - Ginny and I, we prepared a cake. = Ginny và mình.bọn mình đã chuẩn bị
bánh sinh nhật.
40:14 - We were going to bring it outat the end of the wedding. = Chúng mình đã
định sẽ mang nó rakhi đám cưới kết thúc
40:17 - I appreciate the thought, but given the factthat we were almost killed =
mình vừa nghĩ, thực tế làchúng ta suýt bị giết
40:20 - by a couple of Death Eatersa few minutes ago. = bởi 2 tên Tử thần Thực
tửvài phút trước
40:24 - Right. = phải.
40:27 - Perspective. = trong trường hợp này.
40:28 - We need to get off the streets,get somewhere safe. = chúng ta phải ra khỏi
đây.đến chỗ nào đó an toàn.
41:04 - What was that all about? = Vừa rồi là cái gì thế?

41:07 - Probably MadEye's idea,in case Snape decided to come snooping. = Có lẽ
là sáng kiến của thầy Moody,phòng khi Snape định bén mảng tới.
41:21 - Homenum Revelio. = Homine Lavinia.(Lộ nguyên hình)
41:30 - We're alone. = Chỉ có mình chúng ta thôi.
41:38 - I believed another wand = Ta đã tin một cây đũa khá
41:41 - You lied to me. It makes no sense. = ngươi đã lừa ta.nó không kì diệu.
41:46 - I believed a different wand would work,I swear. = Tôi đã nghĩ là cây đũa
khác sẽ hiệu quả.tôi thề.
41:51 - There must be another way. = phải có cách khác.
43:03 - Harry? Hermione, where are you? = Harry? Hermione, các cậu ở đâu?
43:07 - I think I've found something. = tớ nghĩ tớ vừa tìm ra vài thứ.
43:16 - Lovely. = bừa bộn quá.
43:22 - Regulus Arcturus Black. = Regulus Arcturus Black.
43:26 - R.A.B. = R.A.B.
43:31 - I know I will be deadlong before you read this. = Ta biết ta đã chết từ lâu
trước khingươi đọc được những dòng này
43:35 - I have stolen the real Horcruxand intend to destroy it. = Ta đã đánh cắp
Trường sinh linh giá thậtvà định phá hủy nó
43:39 - R.A.B. is Sirius's brother. = R.A.B. đó là em của chú Sirius.
43:42 - Yes. = đúng vậy.
43:46 - Question is,did he actually destroy the real Horcrux? = vấn đề là, ông ấy đã
phá hủy chiếcTrường sinh linh giá thật chưa?
44:12 - You've been spying on us, have you? = Mi theo dõi bọn ta phải không?
44:14 - Kreacher has been watching. = Kreacher theo dõi mọi thứ.
44:19 - Maybe he knows where the real locket is. = Có thể ông ấy biết cái thật ở
đâu?
44:23 - Have you ever seen this before? = Mi đã từng thấy cái này chưa?
Kreacher?
44:26 - Kreacher? = Kreacher?
44:28 - It's Master Regulus' locket. = Đây là cái dây chuyền của cậu chủ Regulus.

44:31 - But there were two, weren't there? = có hai cái đúng không?
44:34 - Where's the other one? = cái kia đâu?
44:39 - Kreacher doesn't knowwhere the other locket is. = Kreacher không biết.cái
còn lại ở đâu.
44:43 - Yes, but did you ever see it?Was it in this house? = Phải, nhưng ông đã bao
giờ thấy nó chưa?Nó đã từng ở trong căn nhà này!
44:46 - Filthy Mudblood. = Đồ máu bùn bẩn thỉu!
44:47 - Death Eaters are coming Ron.
44:49 - Blood traitor, Weasley. Answer her. = đồ phản bội, Weasley!trả lời cô ấy.
44:54 - Yes. = vâng.
44:57 - It was here in this house. = nó từng ở trong nhà này.
45:02 - A most evil object. = một thứ xấu xa.
45:04 - How do you mean? = Ý mi là gì?
45:06 - Before Master Regulus died,he ordered Kreacher to destroy it = Trước khi
cậu chủ Regulus chết,cậu ấy đã yêu cầu Kreacher phá hủy nó
45:11 - but no matter how hard Kreacher tried,he could not do it. = Nhưng
Kreacher không thể,dù cố gắng tới đâu.
45:16 - Well, where is it now? = Tốt, bây giờ nó ở đâu?
45:18 - Did someone take it? He came in the night. = Ai đó đã lấy nó đúng không?
Hắn tới vào ban đêm
45:23 - He took many things,including the locket. = Hắn đã lấy đi rất nhiều thứ,kể
cả cái dây chuyền đó
45:28 - Who did? = Ai đã lấy?
45:30 - Who was it, Kreacher? = Đó là ai, Kreacher?
45:34 - Mundungus. = Mundungus.
45:37 - Mundungus Fletcher. = Mundungus Fletcher.
45:42 - Find him. = Tìm hắn đi!
46:05 - My father will hear about this. = Cha tao sẽ biết chuyện này đấy!
46:12 - Hey, losers. = Eh đồ thua cuộc.
46:14 - He isn't here. = cậu ấy không có ở đây!

46:30 - As your new Minister for Magic = Với cương vị là Bộ trưởng mới
46:33 - I promise to restorethis temple of tolerance = Tôi hứa sẽ khôi phục nơi này
46:38 - to its former glory. = trở lại với vinh quang trước đây
46:41 - Therefore, beginning today = Vì vậy, kể từ hôm nay,
46:44 - each employeewill submit themselves = Mỗi cá nhân ở đây sẽ phải thể hiện
hết mìnhđể được đánh giá
46:48 - for evaluation. = cho cuộc cải tổ.
46:51 - You have nothing to fear = Các người không việc gì phải sợ
46:56 - if you have nothing to hide. = Nếu các người không có gì phải che giấu.
47:02 - How much? Two Galleons. = bao nhiêu?2 Galleon.
47:04 - Come on, time is money. Cheers, pal. = nhanh lên, thời gian là tiền bạc.
47:07 - Snatchers! Move out of the way. = Snatchers!biến ra ngoài đường.
47:15 - I told you. Get out. = tao đã bảo rồiđi ra.
47:16 - Squash him. = dồn hắn lại.
47:27 - Be a bit gentler. = nhẹ nhàng thôi.
47:54 - They have flesh memories. = Chúng có những ký ức về sự tiếp xúc
47:59 - When Scrimgeour first gave it to you,I thought it might open at your touch.
= Khi Scrimgeour đưa nó cho cậu,mình đã nghĩ nó sẽ mở ra nếu cậu chạm vào
48:05 - That Dumbledore had hiddensomething inside it. = Vì cụ Dumbledore hẳn
phảigiữ điều gì bên trong nó.
48:08 - Many of you are wondering = nhiều người tự hỏi
48:10 - why Voldemort has yet to show himselfnow that he has vanquished = tại
sao Voldermort chưa lộ diệnkhi mà hắn đã thu phục
48:13 - the most powerful symbol of oppositionto him and his followers. = hầu hết
quyền lực của những người chống đốivề tay hắn và lũ tay chân.
48:18 - Get off. = Cút ngay!
48:19 - Harry Potter, so long it's been. = Harry Potter, đã lâu không gặp!
48:22 - Get off me. = Cút khỏi người tao!
48:29 - As requested,Kreacher has returned with the thief = theo yêu cầu,Kreacher
đã mang tên trộm về

48:33 - Expelliarmus. Mundungus Fletcher. = Expelliarmus (Giải giới) Mundungus
Fletcher.
48:36 - What you playing at? Setting a pairof bleeding houseelves after me. = Các
ngươi đang diễn trò gì vậy?Cho hai con gia tinh đến bắt ta sao?
48:39 - Dobby was only trying to help. = Dobby chỉ cố giúp.
48:41 - Dobby saw Kreacher in Diagon Alley,which Dobby thought was curious. =
Khi Dobby thấy Kreacher ở hẻm Xéo Dobby đã rất tò mò
48:45 - And then Dobby heard Kreachermention Harry Potter's name. = Và Dobby
nghe Kreacher nhắc đến Harry Potter
48:50 - I just And then Dobby saw Kreacher = Dobby chỉvà rồi Dobby thấy
Kreacher
48:53 - talking with the thief, Mundungus I'm no thief. = nói chuyện với tên trộm,
Mundungustao không phải trộm.
48:56 - You foul little Git. = đồ hôi thối!
48:59 - I'm a purveyorof rare and wondrous objects. = tao là người buôn bán một
số thứ hiếm và kì diệu thôi.
49:04 - You're a thief, Dung. Everyone knows it. = Ông là một tên trộm,Dung. ai
cũng biết điều đó.
49:06 - Master Weasley,so good to see you again. = Cậu Weasley, thật vui được
gặp cậu!
49:09 - Wicked trainers. = Giày đẹp đó!
49:12 - Listen, I panicked that night, all right? = Nghe này, đêm hôm đó ta đã rất
hoang mang
49:16 - Could I help itif MadEye fell off his broom? = Làm sao ta có thể giúp khi
Mắt Điênrơi khỏi cây chổi của ông ta
49:20 - You. Tell the truth. = Mi Hãy nói sự thật đi!
49:22 - When you turned this place overDon't deny it. = Lần cuối ông trở lại nơi
này, đừng chối.
49:25 - you found a locket, am I right? = ông đã tìm thấy cái dây chuyền đúng
không?

49:26 - Why? Was it valuable? = Thì sao? Nó giá trị đến thế sao?
49:29 - You still got it? = ông đã ăn cắp nó?
49:30 - No, he's worriedhe didn't get enough money for it. = ĐúngHắn đang lo bị
hớ đấy!
49:33 - Bleeding give it away, didn't I? = nó đã bị lấy đi rồi, biết làm sao được?
49:36 - There I was,flogging me wares in Diagon Alley = đúng là tôi đã lấy,khi
đang bán vài món ở Hẻm Xéo
49:39 - when some Ministry hag comes upand asks to see me license. = thì vài
người của Bộ tớivà hỏi ta về giấy phép
49:43 - Says she's a mind to lock me up. = Bà ta dọa sẽ giam ta lại
49:45 - And would've done it too,if she hadn't taken a fancy to that locket. = Sẽ là
vậy đấy, nếu bà takhông tỏ ra thích cái dây chuyền đó
49:49 - Who was she? The witch. Do you know? No, I = Đó là ai? Ông có biết mụ
ta không?không, tôi
49:58 - Well, she's there. Look. = Oh! Đó là bà ta!Nhìn này!
50:03 - Bleeding bow and all. = đó là cái nơ và những thứ khác!!
50:47 - Right, remember what we said. = Được rồi, nhớ những gì đã bàn chứ?
50:51 - Don't speak to anyoneunless absolutely necessary. = Đừng nói chuyện với
bất kỳ ai,trừ khi thực sự cần thiết.
50:55 - Just try and act normal.Do what everybody else is doing. = Chỉ cần cố tỏ ra
thật bình thường làm những việc người khác đang làm.
51:00 - If we do that, then with a bit of luck,we'll get inside. = thêm một chút may
mắn,chúng ta sẽ vào được bên trong.
51:03 - And then It gets really tricky. = Và sau đó hải rất khéo léo.
51:05 - Correct. Yeah. = thật chính xác.yeah.
51:07 - This is completely mental. Completely. = việc này thật điên khùng!điên
hoàn toàn!
51:10 - The world's mental. = cả thế giới đều điên!
51:12 - Come on = đi thôi
51:14 - we've got a Horcrux to find. = chúng ta phải tim ra cáiTrường sinh Linh

giá.
52:11 - We flush ourselves in. = Chúng ta phải chui vào đó.
52:17 - That's bloody disgusting. = Tởm quá đi mất!
52:48 - Name? = Tên?
52:51 - You. Come. = Mày, theo ta!
52:53 - What? What? Come on. = Chuyện gì vậy?đi.
52:55 - What did I do? Just keep walking. = Tôi đã làm gì?cứ đi đi.
53:05 - Are those? Muggles. = Họ là? Muggle.
53:07 - In their rightful place. = ở nơi xứng đáng với họ
53:13 - Gotta tell you,I'm starting to freak out a bit. = Nói cho các cậu biết,mình đã
bắt đầu thấy phê phê rồi đấy.
53:19 - How long did you say this batchof Polyjuice would last, Hermione? = cái
món Đa Dịch này tác dụng trong bao lâu,Hermione?
53:24 - I didn't. = Mình đã nói đâu.
53:32 - Cattermole. = Cattermole.
53:35 - It's still raining inside my office.That's two days now. = Mưa vẫn rơi trong
văn phòng của tao,hai ngày rồi đấy.
53:41 - Have you tried an umbrella? = Ông đã thử dùng ô chưa?
53:43 - You do realize I'm going downstairs,don't you, Cattermole? = Mày không
thấy tôi đang đi xuống đúng không,Cattermole?
53:47 - Downstairs? To interrogate your wife. = Xuống tầng dưới? Để thẩm vấn vợ
mày.
53:52 - Now, if my wife's blood statuswere in doubt = Giờ, nếu dòng máu của vợ
tao bị nghi ngờ
53:56 - and the head of the Departmentof Magical Law Enforcement = và Sở thi
hành Luật pháp thuật
53:59 - needed a job doing,I think I might just make that a priority. = cần việc gì
đó để làm,tao nghĩ tao chỉ việc lấy mày làm gương.
54:05 - You have one hour. = mày có 1 giờ.
54:19 - Oh, my God. What am I gonna do?My wife's all alone downstairs. = Chúa

ơi, mình phải làm gì bây giờ?Vợ mình đang cô độc ở tầng dưới.
54:25 - Ron, you don't have a wife. Oh, right. = Ron, cậu đã có vợ đâu?Oh, đúng.
54:29 - Level 2. = Tầng 2.
54:32 - But how do I stop it raining? = Nhưng mình phải làm thế nào để ngăn
mưa?
54:34 - Try Finite Incantatem. = Thử Finite Incantatem (Chấm dứt) đi!
54:37 - Department of Magical Law Enforcement = Sở Thi hành luật Pháp thuật
54:39 - and Improper Use of Magic Department. = và ban Dùng sai Pháp thuật.
54:41 - This is you, Ron. = Là cậu đấy, Ron.
54:47 - Finite Incantatem. Okay.And if that doesn't work? = Finite Incantatem
(Chấm dứt), được rồi!Nhưng nếu nó không hiệu nghiệm thì sao?
55:04 - Level 1,Minister of Magic and support staff. = Tầng 1, Bộ trưởng bộ Pháp
thuật và Ban Tham Mưu.
55:07 - If we don't locate Umbridgewithin the hour = nếu chúng ta không tìm ra
mụ Umbridgetrong vòng một giờ
55:09 - we go find Ronand come back another day. = Chúng ta sẽ tìm Ron và quay
lại vào hôm khác.
55:11 - Deal? Yes. = Được chứ? Ừ!
55:16 - Ah, Mafalda. Travers sent you, did he? = Ah, MafaldaTrevor cử cô tới
đúng không?
55:18 - Good, we'll go straight down. = Tốt, chúng ta sẽ đi thẳng xuống.
55:24 - Albert, aren't you getting out? = Albert, sao anh vẫn chưa ra?
56:00 - Runcorn. = Runcorn.
56:54 - Accio locket. = Accio locket!(Dây chuyền lại đây!)
57:50 - All right, all right.Let's calm down, shall we? = Được rồi! Được rồi! Hãy
bình tĩnh!
57:54 - Let's get back to work, please. = Quay trở lại làm việc đi!
57:58 - Calm down. = Bình tĩnh!
58:05 - Runcorn. = Runcorn.
58:14 - Morning. = Chào buổi sáng.

58:18 - Ron, it's me. = Ron, là mình đây!
58:20 - Harry.Blimey, forgot what you looked like. = Harry!Trời ạ! Mình quên là
cậu trông thế này!
58:24 - Where's Hermione? = Hermione đâu?
58:26 - She's gone down to the courtrooms,with Umbridge. = Cậu ấy đi xuống
phòng xử, với mụ Umbridge.
58:36 - Bloody cold down here. = Tớ thấy lạnh sống lưng rồi đấy!
58:39 - I'm a halfblood. My father was a wizard. = Tôi là con lai. Cha tôi, cha tôilà
một phù thủy.
58:42 - William Alderton.He worked here for 30 years. = William Waldenten, ông
ấy làm ở đây 30 năm rồi.
58:45 - Perhaps you know him.Always wore his jacket inside out. = Chắc ông biết
ông ấy.Ông ấy luôn mặc áo khoác ngược.
58:49 - No, there's been a mistake.I'm halfblood, you see. = Không, hẳn là có sai
lầm.tôi là con lai, cậu thấy mà.
58:51 - We must go back. I'm halfblood. = chúng ta phải quay lại. tôi là con lai.
59:04 - Mary Elizabeth Cattermole? Yes. = Mary Elizabeth Cattermole? vâng.
59:07 - Of 27 Chislehurst Gardens,Great Tolling, Evesham? = ở số 27 Chizzlehurst
Gardens, Great Tolling, Itchum.
59:12 - Yes. It's here. = vâng.
59:13 - Mother to Maisie, Ellie and Alfred?Wife to Reginald? = Mẹ của Maisie,
Ellie và Alfred;Vợ của Reginald?
59:22 - Reg? = Reg?
59:35 - Thank you, Albert. = Cảm ơn anh, Albert.
59:39 - Mary Elizabeth Cattermole? = Mary Elizabeth Cattermole.
59:44 - Yes. = Vâng.
59:46 - A wand was taken from youupon your arrival at the Ministry today. = Một
cây đũa phép đã được tìm thấy từ bà,khi bà tới Bộ hôm nay, bà Cattermole.
59:50 - Is this that wand? = Có phải cây này không?
59:55 - Would you please tell the court fromwhich witch or wizard you took this

wand? = Bà sẽ nói với tòa bà lấy cây đũa này của phù thủy nào chứ?
59:59 - I didn't take it. = tôi không lấy nó.
00:03 - I got it in Diagon Alley, at Ollivander's,when I was 11. = tôi mua nó ở Hẻm
Xéo, cửa hàng Ollivander.khi tôi 11 tuổi.
00:10 - It chose me. = nó đã chọn tôi.
00:14 - You're lying. = Bà nói dối.
00:16 - Wands only choose witches,and you are not a witch. = Đũa phép chỉ chọn
phù thủy,còn bà không phải một phù thủy.
00:21 - But I am. = Nhưng thực sự tôi
00:23 - Tell them, Reg. Tell them what I am. = Hãy nói với họ đi, Reg,hãy nói với
họ em là ai!
00:29 - Reg, tell them what I am. = Reg, nói với họ em là ai đi!
00:40 - What on earth are you doing, Albert? = Anh đang làm gì vậy, Albert?
00:45 - You're lying, Dolores. = Bà đang nói dối, Dolores.
00:49 - And one mustn't tell lies. = Và một phù thủy thì không được dối trá.
00:53 - Stupefy! = Stupefy!(Điểm huyệt)
01:02 - It's Harry Potter. = đó là Harry Potter!
01:03 - It is, isn't it?This'll be one to tell the kids. = Harry đó,nhớ kể về anh ta với
các con!
01:22 - Expecto Patronum! = Expecto patronum!(Triệu tập Thần Hộ mệnh)
01:47 - Oh. Oh. Oh. = Oh. Oh. Oh.
01:49 - Mary, go home. = Mary, về nhà đi!
01:53 - Get the kids. = Đem theo bọn trẻ.
01:54 - I'll meet you there. We have to get outof the country, understand? = anh sẽ
gặp em ở đó.chúng ta phải ra khỏiđất nước, hiểu không?
01:58 - Mary, do as I say. = Mary, hãy làm theo lời anh!
02:15 - Mary? = Mary?
02:18 - Who's that? = Đó là ai?
02:21 - Long story. Nice meeting you. = Chuyện dài lắm,rất vui được gặp bà!
02:24 - It's Harry Potter. = Đó là Harry Potter

02:26 - It's Harry. Harry Potter. = Đó là Harry, Harry Potter.
02:28 - There he is. Get him! = Nó kìa,Bắt lấy nó!
02:30 - Get him! Stop him! = Bắt nó.Chặn nó lại.

×