Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.91 KB, 62 trang )

Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
MỤC LỤC
Phần I:Tổng quan chung về cơ cấu tổ chức, quản lý tại Công ty CP kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3
2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty 5
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty 6
3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
trong công ty 6
3.2 Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận 7
4. Tổ chức sản xuất, quá trình sản xuất kinh doanh chính công ty 10
5. Nghiên cứu các nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban, phân xưởng 12
6. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây 14
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty CP kinh doanh xây lắp và
bất động sản Tiến Phát 16
1.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán 16
2.Các phần hạch toán kế toán trong công ty 20
2.1 Kế toán quản trị 20
2.2 Kế toán tài chính 22
2.2.1 Hạch toán kế toán TSCĐ 22
2.2.2 Hạch toán kế toán NVL,CCDC 29
2.2.3 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 41
2.2.4 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 53
Phần III: Nhận xét và kiến nghị 61
1.Nhận xét 61
1.1 Ưu điểm 61
1.2 Nhược điểm 62
2.Kiến nghị 62
KẾT LUẬN 64
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
1


Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, đất nước ta đã có những đổi mới sâu sắc và toàn
diện về cơ chế quản lý kinh tế cũng như đường lối chính sách xã hội. Hiện nay
với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, hệ thống kế toán Việt
Nam đã có những bước đổi mới và tiến bộ về chất lượng để phù hợp với sự phát
triển chung của đất nước.
Trong quá trình hình thành cơ chế quản lý mới, kế toán đã khẳng định
được vai trò của của mình trong công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp
cũng như quản lý vĩ mô của nền kinh tế. Với nền kinh tế luôn đối mới và phát
triển không ngừng như nước ta đòi hỏi mỗi chúng ta cần phải luôn luôn trao dồi,
tiếp thu, bổ sung thêm kiến thức mới, “học phải đi đôi với hành” cũng như lý
thuyết phải đi đôi với thực tế để có thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Với
mong muốn được tìm hiểu và áp dụng kiến thức đã học của mình ở trường Đại
học Công Nghiệp Hà Nội vào thực tế, em đã xin thực tập tại Công ty CP kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát và viết bài báo cáo thực tập này.
Mặc dù em đã rất cố gắng trong quá trình thực tập nhưng do nhận thức và
trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong được
sự góp ý của cô giáo và các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán của Công ty để
em có thể hoàn thiện hơn bài báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Đinh Ngọc Thúy Hà, các cô chú, các anh
chị trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần kinh doanh xây lắp và bất động
sản Tiến Phát đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Doan

Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
2
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH XÂY LẮP
VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
1/ Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .
Tên công ty : Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát
Địa chỉ : Số 1 Ngõ 123 Âu Cơ- Tứ Liên- Tây Hồ- Hà Nội
Điện thoại : (04) 37186435
Fax : (04) 37186435
Vốn điều lệ : 20 (tỷ đồng)
Email :
Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát thuộc Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, công ty thành lập và chính thức đi vào hoạt
động kể từ ngày 28 tháng 05 năm 2009.
Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty CP kinh doanh xây
lắp và bất động sản Tiến Phát đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm sẵn có từ
nhiều năm trước nhờ vào việc thay đổi, đổi mới các trang thiết bị và áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến.Với đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn, sắp xếp
củng cố bộ máy quản lý công ty gọn, nhẹ, hợp lý… Nhờ đó Công ty đã ký được
nhiều hợp đồng kinh tế có giá trị, tiết kiệm nhiều chi phí cho chủ đầu tư ,cho nhà
thầu. Đồng thời Công ty luôn được các chủ đầu tu đánh giá tốt về tiến độ thi
công, chất lượng thẩm mỹ, giá cả hợp lý. Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ
của Công ty đã tham gia thực hiện thành công nhiều công trình và các dự án trải
dài trên khắp mọi miền đất nước như:
Trong lĩnh vực xây lắp:
- Xây dựng khu đô thị mới RESCO Cổ Nhuế- Xuân Đỉnh, huyện Từ
Liêm, Hà Nội diện tích 24 ha;
- Xây dựng khu đô thị mới Đồng văn, Duy Tiên, tỉnh Hà Nam diện tích 12
ha; xây dựng khu dân cư số 4 Phường Túc Duyên, TP TN diện tích 2,1 ha;
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
3

Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
- Xây dựng khu dân cư số 9 phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
diện tích 4,2 ha;
- Tham gia xây dựng nhà máy lọc dầu Dung quất, gói thầu CV3-4;
- Tham gia xây dựng tòa nhà viện Dầu khí và các công trình an sinh xã
hội của Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia;
- Hiện đang thi công xây dựng các lô biệt thự tại dự án khu đô thị sinh
thái VINCOM VILLAGE của Công ty CP Vincom.
Trong lĩnh vực phát triển dự án:
- Dự án áp dụng công nghệ mới “ áp dụng vỏ chống hỗn hợp bê tông phun
và vì neo để chống giữ các đường lò cơ bản tại các mỏ than hầm lò Quảng
Ninh” – dự án được nhận giải thưởng Quốc gia năm 1992;
- Hiện đang tham gia nghiên cứu phát triển dự án khí hóa than ngầm tại bể
than đồng bằng sông Hồng cùng Tập đoàn Dầu khí Quốc gia;
- Hiện đang phát triển hai dự án xây dựng các khu dân cư tại thị xã Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên với tổng diện tích gần 30 ha;
- Hiện đang tham gia phát triển dự án xây dựng khu đô thị thương mại
dịch vụ Hải Minh, Duy Tiên, tỉnh Hà Nam với diện tích 76,2 ha;
- Hiện đang tham gia nghiên cứu phát triển các dự án xây dựng khu du
lịch tham quan- nghỉ dưỡng Quốc gia tại cao Nguyên Mộc Châu, tỉnh Sơn La
với Tập đoàn Đông Dương với tổng diện tích 440 ha…
2/ Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.
2.1. Nhiệm vụ chính:
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh được sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp thì công ty có nhiệm vụ sau:
_ Xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng
_ Hoàn thiện công trình xây dựng.
_ Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
_ Kinh doanh bất động sản.

Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
4
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
_ Lập và quản lý dự án đầu tư.
2.2. Nhiệm vụ khác:
Ngoài việc kinh doanh xây dựng công ty còn có nhiệm vụ chấp hành
nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước trong quá trình kinh doanh. Nghiêm chỉnh
thực hiện các chế độ bảo vệ môi trường, chế độ an toàn lao động… mà Nhà
nước quy định. Hàng năm công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đầy đủ
cho cơ quan thuế.
3/ Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận.

Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Với bộ máy quản lý được tổ chức gọn nhẹ và tổ chức quản lý theo mô
hình trực tuyến, Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
Giám đốc
Phó Giám đốc
kỹ thuật- sản xuất
Phó Giám đốc
kinh doanh
Tổ
Lắp
ráp
Phòng
Kế
hoạch
thị
trường

Xưởn
g
Sản
xuất

khí
Phòng
Tài
chính
Các
đội
thi
công
xây
dựng
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòn
g
Kỹ
thuật
5
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
tìm ra các giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp, Giám đốc có sự giúp đỡ
tích cực của các phòng ban chức năng. Những quyết định quản lý do các phòng
chức năng nghiên cứu đề xuất khi được Giám đốc thông qua sẽ biến thành mệnh
lệnh truyền đạt xuống các bộ phận.

Đây là mô hình phù hợp với công ty trong tình hình hiện nay vì nó vừa
phát huy được năng lực chuyên môn của các bộ phận, vừa thể hiện sự gắn kết
chặt chẽ giữa các bộ phận trong Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát.
3.2. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát là một đơn vị
hạch toán độc lập để quản lý sản xuất và điều chỉnh mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm và điều kiện
sản xuất kinh doanh của mình để làm cho hoạt động của công ty mang lại hiệu
quả cao nhất.
Công ty tổ chức theo mô hình trực tuyến từng nhiệm vụ và chức năng
của các phòng ban được sự điều hành của Giám đốc công ty như sau:
 Giám đốc:
Là người lãnh đạo công ty, quản lý và chỉ huy cao nhất trong công ty. Là
người đại diện theo pháp luật của công ty và điều hành mọi hoạt động của công
ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội quy, bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các
chức danh trong công ty .
- Lập kế hoạch định hướng phát triển trong công ty.
- Ký kết các hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước đối tác
về hợp đồng kinh tế.
- Bố trí cơ cấu tổ chức công ty, tuyển lao động, ký duyệt các khoản thu
chi.
 Phó Giám đốc (2 người)
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
6
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
Có nhiệm vụ giúp cho Giám đốc chỉ đạo các bộ phận trong công ty. Đồng
thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao và là người có
quyền quyết định khi Giám đốc vắng mặt (người được Giám đốc ủy quyền).

• Phó Giám đốc kỹ thuật sản xuất:
Quản lý, chỉ đạo 4 bộ phận: phòng kinh doanh, tổ lắp ráp, xưởng sản xuất
cơ khí, các đội thi công xây dựng.
- Thay mặt giám đốc chỉ đạo toàn bộ khâu kỹ thuật thi công, an toàn lao
động.
- Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật, thiết kế, tính toán khối lượng thi công,
kiểm tra chất lượng công trình
- Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
• Phó Giám đốc kinh doanh:
Quản lý, chỉ đạo 3 bộ phận: phòng kế hoạch thị trường, phòng tài chính,
phòng tổ chức hành chính.
- Tham mưu cho Giám đốc về việc kinh doanh, nghiên cứu nhu cầu thị
truờng
- Đề ra kế hoạch phát triển mở rộng thị trường.
- Xây dựng kế hoạch thông qua phòng kế hoạch thị trường.
-Đưa ra phương án kinh doanh giúp công ty phát triển.
 Phòng kỹ thuật
- Thiết kế các bản vẽ công trình xây dựng.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát các đồ án đã thiết kế.
 Phòng kế hoạch thị trường
- Theo dõi mọi biến động của thị trường, nắm bắt được thông tin chính
xác nhất để có được kế hoạch phát triển công ty, chiến lược kinh doanh.
- Lập kế hoạch hoạt động cho các bộ phận, kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm.
- Luôn cập nhật thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời .
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
7
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
- Vạch ra những kế hoạch tối ưu để công ty hoạt động hiệu quả, đôn đốc
tiến độ hoạt động.

 Phòng tài chính
- Thực hiện các khoản thu chi thanh toán đúng đối tượng giúp cho công ty
quản lý, sử dụng một cách khoa học tiền vốn .
- Theo dõi công nợ với các bên, các đội xây dựng để kịp thời thu hồi vốn
thanh toán đúng thời gian quy định.
- Quan sát ghi chép tổng hợp các hoạt động của công ty.
- Xử lý tất cả các số liệu về tài chính .
 Phòng tổ chức hành chính
- Tham mưu cho Giám đốc về cách tổ chức bộ máy quản lý công ty.
- Tiếp nhận và giải quyết công văn, giấy tờ liên quan đến hoạt động của
công ty. Quản lý nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, chăm lo đời sống người lao động.
- Xây dựng các nội quy, quy chế tổ chức quản lý nhân sự đối với các công
trường xây dựng, thực hiện chính sách với người lao động.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban được quy định một cách rõ ràng,
cụ thể. Mỗi vị trí đều phải làm đúng chức năng, nhiệm vụ của mình để phối hợp
thực hiện tốt mục tiêu mà công ty đề ra.
Qua cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty CP kinh doanh xây lắp và
bất động sản Tiến Phát cho ta thấy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty được đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Trợ giúp Giám đốc là 2 Phó
giám đốc, Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất và Phó giám đốc kinh doanh, họ luôn
hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Các bộ phận các ban chỉ huy
công trình sau khi thực hiện nhiệm vụ của mình sẽ báo cáo lại với ban lãnh đạo
để từ đó giúp Giám đốc đề ra những kế hoạch và biện pháp kịp thời, đúng đắn
khắc phục khó khăn. Chính vì vậy mấy năm qua Công ty đã thi công bàn giao
nhiều công trình chất lượng cao, đúng tiến độ, giá cả hợp lý và được các chủ đầu
tư đánh giá cao.
4/Tổ chức sản xuất –quy trình sản xuất kinh doanh chính của công ty
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
8
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán

Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát là một đơn vị
hạch toán độc lập. Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt sản
phẩm của ngành thường mang tính đơn chiếc. Các sản phẩm đều có kết cấu
riêng, xây lắp ở các địa điểm khác nhau và trong một thời gian dài nên đòi hỏi
cần tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ.
4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD:
Để duy trì hoạt động SXKD của mình, Công ty luôn chủ động khai thác
các nguồn việc tiềm năng ở trong ngành cũng như ở ngoài ngành để từ đó có
những kế hoạch cụ thể điều tiết cũng như dự trữ các nguồn việc đó xuống các
đội thi công, nó sẽ giúp cho các đội thi công trong Công ty duy trì việc làm liên
tục, tránh được tình trạng có đội thì làm không hết việc, có đội thì thiếu việc
làm. Đảm bảo được định hướng cũng như kế hoạch của công ty đã đề ra, ổn định
được mức thu nhập cho toàn thể cán bộ, CNV .
4.2. Quy trình sản xuất kinh doanh:
Chức năng hoạt động chính của công ty là xây lắp các công trình dân
dụng, công nghiệp. Do vậy, sản phẩm của công ty cũng mang đặc thù của
nghành xây lắp. Đó là sản phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ, quy mô lớn, kết câú
phức tạp, các điều kiện để sản xuất (thiết bị thi công, người lao động …) phải di
chuyển theo địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho
đến khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường được kéo dài từ
vài tháng đến vài năm, quá trình thi công thường được tiến hành ngoài trời, chịu
ảnh hưởng của các nhân tố môi trường. Vì vậy, quá trình xây lắp được chia làm
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công việc khác nhau.
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh lành mạnh. Điều đó đòi
hỏi công ty không chỉ ở năng lực sản xuất mà còn cả sự nhạy bén năng động trên
thị trường.
Sau khi nhận thầu một công trình xây lắp cụ thể, Công ty phải tiến hành
lập dự toán chi tiết. Công ty sẽ thực hiện quá trình khảo sát thực tế địa điểm của
công trình, từ đó thiết kế và chọn phương án thi công hợp lý.
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập

9
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
Như vậy, có thể thấy, quy trình xây dựng các công trình thường được tiến
hành qua bốn bước và nhiều công đoạn. Mỗi bước, mỗi công đoạn đó đòi hỏi
phải được thực hiện một cánh nhịp nhàng, chính xác. Vì chỉ một sai sót nhỏ
cũng có thể ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình.
Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh có thể được khái quát qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
Trên cơ sở các khâu chủ yếu tùy thuộc vào mỗi công trình thì mỗi khâu
đó lại được mở rộng ra thành những công việc cụ thể .
Ngành nghề công ty mang tính chất đặc chủng nên dây chuyền công nghệ
có những đặc trưng riêng song vẫn mang những nét chung quy trình công nghệ
của ngành xây dựng.
5. Nghiên cứu các nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban, phân xưởng.
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
Tìm kiếm
Thông tin mời thầu
Khảo sát
hiện trường
Khảo sát
Thiết kế
Hoàn thiện
phần móng
Mua vật tư,
Vật liệu, dụng cụ
Thi công
phần thân
Thi công
phần mái

Hoàn thiện
Tham gia
đấu thầu
Thi công phần
móng
Xuất vật liệu
cho các đội
Dự đoán chi
tiết nội bộ
10
Khoa K ToỏnKim Toỏn
- Phòng kỹ thuật: Quản lý công tác kỹ thuật sản xuất, xây dựng, nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thit k cỏc bn v cụng trỡnh xõy
dng v chu trỏch nhim kim tra giỏm sỏt cỏc ỏn ó thit k. Phũng k thut
tin hnh thi cụng v thớ nghim tuõn theo ỳng cỏc cỏc tiờu chun, quy phm
xõy dng TCVN, TCXD do B Xõy dng quy nh. Vớ d nh: TCVN 4055-
1985: T chc thi cụng, TCVN 397- 1985: Cụng tỏc trc a trong Xõy dng,
TCXDVN 338-2005: Tiờu chun v kt cu thộp v thit k xõy dng Vit
Nam.
- Phòng tài chính kế toán: Quản lý tài chính trong Công ty và tổ chức
theo dõi tình hình sử dụng vốn và quỹ trong Công ty theo Quy ch ti chớnh
ca Cụng ty. Hch toỏn v phõn b tuõn theo cỏc quy nh ca Nh nc, Lut
Doanh nghip, Lut K toỏn Vit Nam, B Ti chớnh, iu l ca cụng ty
- Phũng t chc hnh chớnh: Tip nhn v gii quyt cụng vn, giy t
liờn quan n hot ng ca cụng ty. Thực hiện công tác văn th, lu trữ theo Quy
nh v cụng tỏc vn th lu tr ca Cụng ty. C th: Th thc v k thut trỡnh
by vn bn phự hp vi Thụng t liờn tch s 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngy
06/5/2005 ca B Ni v v Vn phũng Chớnh ph quy nh; Vic chuyn phỏt
nhanh vn bn mt c thc hin theo Ngh nh s 33/2002/N-CP ngy
28/3/2002 ca Chớnh ph v Thụng t s 12/2002/TT-BCA ngy 13/9/2002 ca

B Cụng an; Biờn bn giao nhn ti liu theo mu hng dn ca Cc Vn th
v Lu tr nh nc ti Cụng vn s 319/VTLTNN-NVTW ngy 01/6/2004
Phũng t chc hnh chớnh cũn cú trỏch nhim qun lý nhõn s, tuyn
dng, o to, bố trí, sử dụng, sa thải lao động theo Nội quy lao ng ca Cụng
ty. C th nh: Nguyờn tc, trỡnh t, th tc x lý vi phm k lut lao ng thc
hin theo quy nh ti iu 7, iu 11 Ngh nh s 41/CP ngy 06//7/1995 ca
Chớnh ph quy nh chi tit v hng dn thi hnh mt s iu ca B lut lao
ng v k lut v trỏch nhim vt cht,.
- Cụng ty quy nh thi gian lm vic 8h trong mt ngy v 44 h trong 1
tun t th 2 n th tra th 7. Thi gian ngh ngi, ngh m au, thai sn v
V Th Doan_CKT6_K12 Bỏo Cỏo Thc Tp
11
Khoa K ToỏnKim Toỏn
ngh lm vic trong nhng ngy l tt theo quy nh ca Nh nc, Ni quy lao
ng v Quy ch ca cụng ty.
- Mc lng theo Quy ch ca Cụng ty quy nh. Hỡnh thc tr lng
bng tin mt, tr vo ngy 5 v ngy 20 hng thỏng. Các khoản tiền thởng các
ngày lễ, tết tuỳ vào tình hình kinh doanh của Công ty.
- Chờ BHXH, BHYT cho cỏn b cụng nhõn viờn thc hin theo quy
nh ca Nh nc. C th nh: Mc úng BHXH, BHYT thc hin theo iu
91, 92 v iu 100 Lut BHXH v quy nh mc úng vo qu BHXH bt buc
v Qu BHXH t nguyn ca B Lut lao ng, B Lao ng- Thng binh v
xó hi, Lut Bo him y t.
6/ Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh trong 3 nm gn õy.
Vi s l lc ca ton Cụng ty CP kinh doanh xõy lp v bt ng sn
Tin Phỏt, trong nhng nm qua cụng ty ó khụng ngng phỏt trin iu ny ó
c th hin qua mt s chi tiờu kinh t sau:
n v: ng
Chi tiờu
Nm Chờnh lch

2010 2011 Tuyt i Tng i
Doanh thu
13.529.663.050 16.961.624.800 3.431.961.750 25,37%
Tng vn
38.912.630.440 40.654.472.960 1.741.842.520 4,48%
Vn lu ng
25.537.578.420 26.534.402.520 996.824.100 3,90%
Vn c nh
13.375.052.020 14.120.070.440 745.018.420 5,57%
Li nhun
trc thu
102.558.296 132.873.564 30.315.268 29,56%
Thu thu
nhp DN
25.639.574 33.218.391 7.578.817 29,56%
Li nhun
sau thu
76.918.722 99.655.173 22.736.451 29,56%
Thu nhp
bỡnh quõn
3.345.782 3.846.254 500.472 14,96%
Bng 1: Mt s ch tiờu v kt qu hot ng
kinh doanh ca cụng ty.
Qua bng trờn ta thy c Cụng ty CP kinh doanh xõy lp v bt ng
sn Tin Phỏt ang dn phỏt trin, cỏc ch tiờu v doanh thu, vn lu ng, vn
V Th Doan_CKT6_K12 Bỏo Cỏo Thc Tp
12
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
cố đinh, lợi nhuận, thu nhập bình quân của năm 2011 đều tăng so với năm 2010.
Cụ thể doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.431.961.750 đồng tương

ứng tăng 25,37%. Tổng vốn tăng 1.741.842.520 đồng tương ứng tăng 4,48%
trong đó: vốn lưu động tăng 996.824.100 đồng tương ứng tăng 3,90%, vốn cố
định tăng 745.018.420 đồng tương ứng tăng 5,57%, lợi nhuận sau thuế tăng
22,736,451 đồng tương ứng tăng 29,56%, thu nhập bình quân của CNV tăng
500,472 đồng tương ứng tăng 14,96%.
Trong nền kinh tế thị trường với sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế và
chính sách đẩy mạnh mở cửa như hiện nay cộng với sự cạnh tranh gay gắt giữa
các công ty đặc biệt là những công ty cùng ngành thì việc phát triển cả về quy
mô và chất lượng như vậy là điều rất đáng khen ngợi.
Công ty không chỉ hướng đến việc hợp tác nhất thời với khách hàng mà
còn mong muốn trở thành đối tác lâu dài, công ty đảm bảo rằng quyền lợi của
khách hàng luôn được trân trọng như chính quyền lợi của công ty. Mục tiêu của
công ty là sự tín nhiệm của khách hàng và luôn được phục vụ tận tình chu đáo vì
công trình của khách hàng và vì sự phát triển của công ty. Chính vì vậy, tuy
Công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát mới thành lập được 3
năm nhưng công ty đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường cùng với sự tín
nghiệm của khách hàng.
PHẦN II/ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CP
KD XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
13
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
1-Những vấn đề chung về hạch toán kế toan
1.1Hình thức kế toán công ty áp dụng:
Với hình thức sổ “ Nhật ký chung” công tác tổ chức kế toán được thực
hiện đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu
nhập được thông tin chính xác, kịp thời đảm bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài
chính .
Công ty đã đăng ký và sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ
Tài chính về việc đăng ký và sử dụng hoá đơn chứng từ trong doanh nghiệp.

Ngoài ra, công ty còn tự thiết kế một số chứng từ sử dụng nội bộ.
(2) (1) (3)
(1)
(6)
(5)
(5)
(7)
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
14
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
(1). Hàng ngày căn cứ chứng từ kế toán hợp lệ lập điều khoản kế toán rồi

ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ Nhật ký chung ghi vào
Sổ cái.
(2) Nếu cần mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào chứng từ
kế toán để ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng hoặc định kỳ từ sổ nhật ký
đặc biệt ghi vào Sổ cái.
(3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ kế toán
chi tiết.
(4) Cuối tháng hoặc định kỳ lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các Sổ kế
toán chi tiết.
(5) Căn cứ vào Sổ cái lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản, báo cáo
tài chính
(6) Kiểm tra đối chiếu số liệu Số cái và Bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
(7) Cuối tháng hoặc định kỳ tổng hợp số liệu lập bảng Báo cáo tài chính.
1.2:Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty
1.2.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến
Phát đứng đầu là kế toán trưởng. Các bộ phận kế toán đều chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của kế toán trưởng, và do kế toán trưởng phân công đảm nhận các chức vụ
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
15
Kế toán trưởng
Kế toán
Tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Thủ quỹ
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
cụ thể. Nhiệm vụ chung của phòng kế toán là quản lí theo dõi tình hình tài sản

của công ty, thực hiện ghi sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra và
tiến hành tổng hợp số liệu để lập báo cáo nộp cho cấp trên .
 Kế toán trưởng:
Chỉ đạo công tác kế hoạch của toàn phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc công ty và các phòng liên quan về tất cả các số liệu, báo cáo kế toán
tài chính của Công ty.
Kiểm tra các hoạt động của nhân viên kế toán, kịp thời điều chỉnh những
sai sót nếu có.
Tham mưu cho Giám Đốc trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Định kỳ
chỉ đạo các bộ phận kiểm định vật tư trong kho, TSCĐ, vốn hiện có, tình hình
công nợ, khối lượng thi công dở dang.
 Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán được giao, có
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời và trung thực.
Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, ngăn ngừa các trường hợp
vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính.
Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính, thuế và các báo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy
định và kịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
 Kế toán thanh toán:
Có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng viết phiếu chi, phiếu
thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.
Theo dõi thanh toán với người bán các khoản thu hoặc KH.
 Thủ quỹ :
Có trách nhiệm đảm bảo an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt. Chỉ thu, chi quỹ khi có
chứng từ hợp lệ. Cuối tháng thanh toán lương cho công nhân viên khi có bảng
thanh toán tiền lương từ kế toán tổng hợp
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
16

Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
1.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty CP kinh doanh
xây lắp và bất động sản Tiến Phát
_Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quyết định số 48/2006/GĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
_Niên độ kế toán áp dụng tại công ty: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 hàng năm.
_Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ)
_Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
_Phương pháp tính khấu hao: Theo QĐ số 203/2009/QĐ-BTC
_Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
_Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2- Các phần hành hạch toán kế toán trong công ty.
2.1 Kế toán quản trị.
Vai trò của kế toán cung cấp thông tin để giúp cho các nhà quản trị đưa ra
những quyết định đúng đắn.
Vai trò của kế toán quản trị trong công ty CP kinh doanh xây lăp và bất động
sản Tiến Phát được thực hiện trong các khây của quá trình quản lý như sau:
-Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán: Để đạt mục tiêu chiến lược lâu dài
của một tổ chức, các nhà quản lý trước tiên phải lập các kế hoạch dài hạn và
ngắn hạn, tức là một tầm nhìn xa cho 5-10 năm hoặc lâu hơn và sau đó là các kế
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
Lập kế hoạch
Thực hiệnĐánh giá Ra quyết định
Kiểm tra
17
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
hoạch trung và ngắn hạn. Các kỳ kế hoạch chính thức thường là một năm, 12
tháng. Lập kế hoạch trước tiên để liên kết các hoạt động của toàn tổ chức bằng

cách thống nhất các kế hoạch và mục tiêu, mục đích để làm căn cứ thực hiện sau
đó khám phá ra các khâu sản xuất kinh doanh còn đình trệ tiềm ẩn trước khi nó
diễn ra.
Để thực hiện chức năng lập kế hoạch và dự toán của quản lý được thực hiện tốt,
các kế hoạch và dự toán được lập đảm bảo tính khao học và tính khả thi cao đòi
hỏi phải dựa trên những thong tin đầy đủ, thích hợp và có cơ sở. Các thông tin
này chủ yếu do kế toán quản trị cung cấp.
- Trong khâu tổ chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết liên kết tốt nhất
giữa các yếu tố con người và các nguồn lực khác cho kế hoạch được thực hiện ở
mức cao nhất và hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt chức năng này, nhà quản trị có
nhu cầu lớn các thông tin kế toán quản trị cung cấp.
- Thông qua nghiên cứu các báo cáo kế toán và các báo cáo khác nhau, so
sánh chúng với kế hoạch đã lập trước đó người quản lý sẽ đặt ra các câu hỏi tại
sao và điều tra nguyên nhân để giải quyết có hiệu quả hơn.
Những so sánh này chỉ ra ở khâu nào, ở phòng nào việc thực hiện chưa hiệu quả
và cần có sự giúp đỡ để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Các báo cáo kế toán và
các báo cáo khác đưa đến cho ban giám đốc được gọi là các bước phản hồi để
người quản lý có thể sẽ phải đạt ra yêu cầu xem xét lại kế hoạch hoặc có thể
điều chỉnh lại tổ chức.
- Trong khâu ra quyết định: Ra quyết định không phải là một chức năng
riêng biệt mà nó có mặt ở tất cả các chức năng nói trên từ việc lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tất cả đều đòi hỏi phải ra quyết định. Trong
việc ra quyết định, các nhà quản lý cố gắng lựa chọn hợp lý nhất trong số những
phương án khác nhau.
Thông tin là nến tảng của tất cả các quyết định: Muốn có được những
quyết định đúng cần phải có thông tin đầy đủ và chính xác. Nếu các thong tin
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
18
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
không đầy đủ, không chính xác thì dẫn đến các quyết định sẽ sai lệch. Vì thế cần

thiết phải có kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản lý
ra quyết định.
Từ những vấn đề đã phân tích ở trên cho thấy các khâu, các giai đoạn của quá
trình quản lý và quá trình kế toán quản trị có mối quan hệ mật thiết với nhau.
2.2 Kế toán tài chính
2.2.1-Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ).
Tại công ty CP kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát TSCĐ hữu hình
chủ yếu là:
+ Nhà cửa ,vật kiến trúc
+ Máy móc, thiết bị
+ Phương tiện vận tải , thiết bị truyền dẫn
+ Các loại TSCĐ khác
TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế,
nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính….
-Phân loại theo quyền sở hữu: bao gồm TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê ngoài
-Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: mua sắm, xây dựng bằng nguồn nhà
nước cấp,bằng nguồn vốn kinh doanh v v
-Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ được đánh giá
lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo
nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại theo công thức:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
19
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
20
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
 Sơ đồ ghi sổ kế toán TSCĐ tại công ty
Chứng từ sổ sách kế toán mà công ty đang sử dụng để hạch toán TSCĐ là:

- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản nhượng bán TSCĐ
- Hợp đồng mua tài sản
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Sổ cái các tài khoản
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Chứng từ gốc về TSCĐ
Báo cáo kế toán
Sổ chi tiết TK 211, 214,
213
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái TK 211, 214, 213
Sổ nhật kí chung
Sổ tổng hợp chi tiết TK
211, 214, 213
21
Khoa K ToỏnKim Toỏn
Hch toỏn tng TSC
V Th Doan_CKT6_K12 Bỏo Cỏo Thc Tp
TSCĐ
tăng
theo
nguyên

giá
Nhận góp vốn, đ ợc cấp tặng TSCĐ
TK111,112,331,334
Mua sắm TSCĐ
TK 133
Nếu có
Nhận lại TSCĐ đã góp vốn
TK 221,222,223,228
TK 412
TK241,154
XDCB, tự chế hoàn thành, bàn
giao
Đánh giá tăng tài sản cố định
TK 211, 213
TK111,711
22
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
 Hạch toán giảm TSCĐ
 Hạch toán khấu hao TSCĐ:
Định kỳ kế toán trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh
doanh:
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ sử dụng cho phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 641: Khấu hao TSCĐ cho tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ dùng cho toàn DN
Có TK 214: Tổng số khấu hao phải trích
 Chứng từ liên quan:
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
TSCĐ
hữu
hình

giảm
theo
nguyên
giá
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
TK211, 222,223
Góp vốn đầu tư bằng
TSCĐ
TK 811
TK 3387, 711
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Trả lại TSCĐ cho các bên
góp vốn đầu tư
TK 411
23
TK 214
TK 211- TSCĐHH
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
Biểu 1.1- biên bản giao nhận TSCĐ
CÔNG TY KINH DOANH XÂY LẮP
& BĐS TIẾN PHÁT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Căn cứ vào quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009
của giám đốc công ty kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ: Giám đốc công ty

Đại diện bên nhận
Ông : Lê Kiên Chức vụ:Phó Giám đốc
Địa điểm giao nhận: tại công ty kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến
Phát.
Xác nhận việc giao nhận như sau:
st
t
tên ký
hiệu,
quy
cách
Số
hiệ
u
tsc
đ

ớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Công
suất(d

iện
tích
thiếu
kế)
Nguyên giá của tscđ
Giá mua Thuế
trước
bạ
Niệm da
wilijess
everest
màu vàng
nhạt
Nguyên
giá
1 Xe
FORD
EVERE
ST
2009 2012 Xe 7
chỗ
485.927.
273
26.726.
000
11.6677.
600
524.320.8
73
Cộng 485.927.

273
26.726.
000
11.6677.
600
524.320.8
73
Biểu 1.2- Sổ cái tk 211
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
24
Khoa Kế Toán–Kiểm Toán
CÔNG TY CP KINH DOANH XÂY LẮP
VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
SỔ CÁI
TK:211 Tài sản cố định hữu hình
Từ 1/1/2012 đến 31/12/2012 ĐVT:VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
SD ĐK 3.108.589.589
Số tiền PS
PC 0026 09/03 Trả tiền mua bộ ghế
salong
1111 12.500.000
PC 0118 30/03 Thanh toán tiền mua
máy phát điện
1111 10.000.000
PC 0057 15/07 Trả tiền mua xe tải ben 1111 22.002.000
PC 0063 15/07 Trả tiền mua xe đào 1111 120.000.000

PC 0006 10/09 Trả tiền mua máy photo 1111 21.925.000
PC 00010 21/09 Trả tiền mu axe 7 chỗ
ngồi
1111 485.927.273
PC 0023 01/10 Thanh toán tiền trước bạ 1111 26.726.000
PC0024 05/10 Trả tiền mua niệm 1111 11.667.600
BC0001 11/10 Trả tiền bán xe oto
TOYOTA
11212 248.212.577
PC0089 20/12 Trả tiền mua xe tải ben 1111 244.047.619
Cộng 1.152.795.492 248.212.577
SDCK 4.013.172.504
2.2.2-Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ(NVL,CCDC)
 Hạch toán Nguyên Vật Liệu:
 Đặc điểm, nhiệm vụ của hạch toán NVL:
Vũ Thị Doan_CĐKT6_K12 Báo Cáo Thực Tập
25

×