Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Tình hình thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán ở công ty CPPT và xây dựng Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.03 KB, 95 trang )


lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại
phát triển nhất định phải có phơng pháp sản xuất kinh doanh phù hợp và hiệu
quả. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trờng là cạnh tranh, do vậy mà
doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thơng tr-
ờng, đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng với chất lợng ngày càng cao và giá
thành hạ. Đó là mục đích chung của các doanh nghiệp sản xuất và ngành xây
dựng cơ bản nói riêng. Nắm bắt đợc thời thế trong bối cảnh đất nớc đang chuyển
mình trên con đờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đô
thị hoá ngày càng cao. Ngành xây dựng cơ bản luôn luôn không ngừng phấn đấu
để tạo những tài sản cố định cho nền kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian hoạt
động, ngành xây dựng cơ bản còn thực hiện tràn làn, thiếu tập trung, công trình
dang dở làm thất thoát lớn cần đợc khắc phục. Trong tình hình đó, việc đầu t vốn
phải đợc tăng cờng quản lý chặt chẽ trong ngành xây dựng cơ bản là một điều
hết sức cấp bách hiện nay.
Nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng để có đ-
ợc sự phát triển toàn diện nh ngày nay. Chúng ta phải kể đến vai trò của những
ngời làm công tác hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là một công cụ quan
trọng trong hệ thống lý tài chính. Nó giữ một vai trò tất yếu trong việc điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Để thực đợc điều đó, vấn đề trớc mặt là cần phải hạch toán đầy đủ,
chính xác trong quá tình sản xuất vật chất, bởi vì đây là yếu tố cơ bản trong quá
trình sản xuất, nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp. Kế toán với chức năng là công cụ quản lý phải tính toán và
quản lý nh thế nào để đáp ứng đợc yêu cầu đó.
Nhận thức đợc một cách rõ ràng vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán vật
liệu trong quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại
cùng với sự giúp đỡ của Phòng Kế toán và đợc
sự hớng dẫn tận tình của !"#$, em đã đi sâu vào
tìm hiểu công tác ở Công ty


Vận dụng những kiến thức đã tiếp thu đợc ở trờng kết hợp với thực tế về
công tác.
Bi bo co này gồm có 3 phần:
%&'&(!)* +,'-./01
1

Phần I: Gii thiu khi qut chung v tnh hnh cụng ty CPPT v xõy
dng ụng A.
Phần II: Tình hình thực tr ng tổ chức a cụng tc h!ch ton k" ton
cụng ty CPPT v xõy dng ụng A.
Phần III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế
toán t!i cụng ty CPPT v xõy dng ụng A
Do kiến thức và lý luận thực tế hiểu biết cha nhiều nên trong bài viết của
mình còn nhiều hạn chế và thiêu sót. Em rất mong đợc thầy giáo và các cán bộ
trong Công ty chỉ bảo thêm để có điều kiện nâng cao kiến thức của mình phục vụ
cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
phần I
2324256-4276&89&:;<9*=

I. Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình quản lý
của
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty xây dựng 1 là một doanh nghiệp Nhà nớc độc lập trực thuộc sở
xây dựng !"
Địa chỉ: Số #$%&'( !"& )*
Điện thoại: 04.628.631.456 Fax: 037.751.331
Tài khoản: Ngân hàng đầu t và phát triển )*
%&'&(!)* +,'-./01
2


!+,-./0//$120%0
Giám đốc - Kỹ s xây dựng:)34567
4-89:;".#/<8=
Công ty đợc thành lập từ ngày 04/12/1970, theo quyết định số 2108/QĐ-
UB của UBND( !"& Nhiệm vụ của Công ty là thi công xâydựng các
công trình công nghiệp và dân dụng trong t>-?:(& Từ ngày
thành lập đến nay, Công ty đã trải qua hơn 40 năm xây dựng và trởng thành.
Trong quá trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nớc,
Công ty cũng đã tự vơn lên thích nghi với cơ chế mới. Công ty đã mạnh dạn đổi
mới đầu t, đổi mới công nghệ, thiết bị, đa dạng hoá nghành nghề kinh doanh, mở
rộng liên doanh, liên kết với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Công ty đã
xoá vỡ đợc thế sản xuất độc canh bó hẹp trớc đây trong lĩnh vực xây dựng, từng
bớc vơn lên trở thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đa nghành, thị tr-
ờng kinh doanh đợc mở rộng ra phạm vi toàn quốc, quy mô tổ chức sản xuất của
Công ty đã có sự phát triển vợt bậc. Từ đó đã làm cho sức sản xuất của Công ty
có tốc độ tăng trởng cao trong những năm gần đây, cả về doanh thu thực hiện,
nộp ngân sách nhà nớc và lợi nhuận doanh nghiệp; thu nhập của ngời lao động đ-
ợc cải thiện; nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng nhiều lần so với những năm
trớc. Với sự năng động của tập thể cán bộ công nhân viên Công ty và sự chỉ đạo
trực tiếp của các lanh đạo Công ty, trong những năm gần đây Công ty không
ngừng tăng trởng và phát triển với nhịp độ năm sau tăng hơn năm trớc. Sự phát
triển đó là hợp với xu hớng đang phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện
nay.
Những tiến bộ vợt bậc trên Công ty đã đợc nhà nớc tặng thởng huy chơng
lao động hạng nhì vào dịp kỷ niệm 40 năm thành lập Công ty (04/12/1970 -
04/12/2010).
Trong quá trình đổi mới quản lý, sắp xếp lại DNNN theo tinh thần NQTW
3 (khoá IX) Công ty UBND (8+ chỉ đạo xây dựng Công ty trở thành DN
mạnh của Tp trong thời gian tới.

Sau đây là kết quả thực hiện đợc thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 n>?'
4.@8=
TT Chỉ tiêu Năm 2009 2010 2011
1
Doanh thu bán hàng
164246368.26 176341223.42 2154722978.5
%&'&(!)* +,'-./01
3

2
Lợi nhuận trớc thuế từ
HĐKD
479134.297 699881.519 800176.67
3
Các khoản nộp ngân
sách
4800713.617 5615771.35 7984067.531
4
Thu nhập bình quân
1002.437 1104.578 1247.563
5
Vốn kinh doanh 5260261.577 67054166.8 75916164.836
Vốn lu động 56210424.821 685908300.97 77850965.565
Vốn cố định 49192881.7 131723103.5 152657678.68
Nhìn vào bảng số liệu này cho ta thấ doanh thu, lợi nhuận và thu nhập bình
quân tất cả đều tăng chứng tỏ rằng Công ty làm ăn rất có hiệu quả. Từ ngày 1-1-
2011, Công ty bắt đầu tuần làm việc 40 giờ và đang tiếp tục hoàn thiện và nhận
thi công nhiều công trình hơn nữa.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.

Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty đã không ngừng mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh tăng cờng và huy động vốn, đào tạo và tuyển
dụng nhiều cán bộ trẻ có tay nghề cao, tăng cờng đầu t chiều sâu, trang bị máy
móc, thiết bị hiện đại và phù hợp.
Hiện nay, Công ty đang SXKD trên các lĩnh vực chủ yếu sau đây:
+ Thi công xây lắp.
+ Sản xuất VLXD.
+ T vấn xây dựng.
+ Chế biến nông sản xuất khẩu.
Phạm vi hoạt động của Công ty trong từng lĩnh vực cụ thể sau đây:
(1) Lĩnh vực xây lắp:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng.
+ Xây dựng cac công trình thuốc các dự án giao thông.
+ Xây dựng các công trình thuộc các dự án thuỷ lợi.
+ Xây dựng các công trình cấp thoát nớc, điện dân dụng.
+ Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng và KCN.
+ Kinh doanh phát triển nhà.
(2) Lĩnh vực XSVLXD:
+ Sản xuất gạch xây dựng các loại theo công nghệ lò Tuynel.
+ Khai thác và chế biến đá xây dựng các loại bằng thiết bị đồng bộ.
+ Sản xuất bê tông thơng phẩm.
+ Sản xuất cấu kiện kê tông đúc sẵn.
(3) Lĩnh vực t vấn thiết kế xây dựng:
%&'&(!)* +,'-./01
4

Thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản, t vấn giám sát,
kiểm nghiệm chất lợng vật liệu và chất lợng các sản phẩm xây dựng.
Công ty có quy mô và địa bàn hoạt động rộng, các công trình thi công ở
nhiều địa điểm khác nhau cho nên việc tổ chức lực lợng thi công thành các xí

nghiệp, các đội là rất hợp lý. Mỗi xí ngiệp, mỗi đội phụ trách thi công một công
trình và tổ chức thành các tổ có phân công nhiệm vụ cụ thể. Giám đốc xí nghiệp
hay đội trởng phụ trách các đội chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về việc
quản lý và tiến độ chất lợng công trình. Mọi công việc kế toán lập các chứng từ
ban đầu và các báo cáo kế toán gửi về Công ty lập báo cáo chung toàn Công ty.
Hiện nay chủ yếu Công ty thực hiện phơng thức giao khoán sản phẩm xây dựng
cho các xí nghiệp, các đội.
3. Hệ thống tổ chức quản lý và tình hình SXKD hiện nay của Công
:
a. Về tổ chức lãnh đạo và quản lý:
* Về cơ cấu lãnh đạo:
- Bao gồm:
+ Ban chấp hành Đảng uỷ Công ty (Đảng bộ cơ sở).
+ Ban giám đốc Công ty.
+ Ban chấp hành Công đoàn Công ty (Công đoàn cơ sở).
+ Ban chấp hành đoàn thanh niên Công ty (Đoàn cơ sở).
Trong đó BCH Đảng uỷ Công ty giữ vai trò lãnh đạo mọi hoạt động SXKD
của Công ty và các tổ chức quần chúng.
Thống kê nhân sự năm 2011:
STT Nghề nghiệp Tổng số (ngời)
1 Kỹ s 95
2 Kỹ thuật viên 56
3 Công nhân kỹ thuật
- Bậc <= 4
- Bậc >4 <=7
622
260
362
4 Kinh tế & các ngành khác 49
* Cơ cấu tổ chức quản lý.

- Văn phòng Công ty.
Bao gồm:
+ Ban giám đốc Công ty (1 giám đốc và 4 phó giám đốc).
%&'&(!)* +,'-./01
5

+ Các phòng ban chức năng (4 phòng chức năng, 1 ban và 1 bộ phận kiểm
soát).
- Các đơn vị trực thuộc Công ty:
Hiện nay Công ty có 15 xí nghiệp và 25 đội trực thuộc. Các đơn vị này
hiện đang hoạt động trên các lĩnh vực sau đây:
+ 11 xí nghiệp xây lắp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng đợc thành lập
theo quyết định số 321/QĐ-UB ngày 07/02/2001 của chủ tịch UBND (
!"+ 25 đội xây dựng trực thuộc Công ty đợc thành lập theo quyền hạn
của giám đốc Công ty.
+ 01 Trung tâm t vấn thiết kế; với chức năng chuyên khảo sát thiết kế, t
vấn kỹ thuật các công trình xây dựng, kiểm nghiệm VLXD.
Là một đơn vị trực thuộc ngành xây dựng cơ bản, Công ty xây dựng số 1
có cơ cấu tổ chức sản xuất, cơ cấu quản lý riêng phù hợp với đặc điểm của ngành
xây d ựng. Tổ chức bộ máy của Công ty, đứng đầu là giám đốc, dới là các phó
giám đốc, kế toán trởng và các phòng ban chức năng. Có thể hình dung bộ máy
quản lý của Công ty qua sơ đồ sau:
%&'&(!)* +,'-./01
6

Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức Công ty
Với mô hình trực tuyến chức năng gọn nhẹ chuyên sâu, trong đó:
- Giám đốc: Là ngời lãnh đạo cao nhất chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty
và cũng chịu trách nhiệm cao nhất trớc cấp trên, trớc pháp luật và mọi lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo ngành nghề đợc đăng kỳ kinh

doanh.
Giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc:
%&'&(!)* +,'-./01
7
Giám đốc
2 phó giám đốc2 phó giám đốc
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng tổ
KH- KT
Ban dự
án đầu t
Phòng
tài vụ
Xí nghiệp trực thuộc
1. Xí nghiệp XD số 1
2. Xí nghiệp XD số 2
3. Xí nghiệp XD số 3
4. Xí ngihệp XD số 5
5. Xí nghiệp cơ giới
6. Xí nghiệp gạch Tr ờng
lâm
Đội và chủ nhiệm công trình
trực thuộc
1. Đội 1
2. Đội 2
3. Đội 3
4. Đội 4

5. Đội 5
6. TT TV thiết kế
7. Nhà máy chế biến tinh bột
ngô

* Các phòng ban chức năng:
Có chức năng thẩm định dự án đầu t, lập dự toán công tình để chuẩn bị
tham gia đấu thầu.
- Phòng kinh tế kỹ thuật: Có chức năng giúp giám đốc trong việc thiết lập
kiểm tra, giám sát kỹ thuật, an toàn thực hiện các công trình công nghệ kỹ thuật
trong sản xuất, kiểm tra giám sát chất lợng công trình.
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng hạch toán, tập hợp các số liệu,
thông tin kinh tế, quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán, quản lý thu hồi vốn,
huy động vốn tapạ hợp các khoản chi phí sản xuất, xác định kết quả sản xuất
kinh doanh, theo dõi tăng giảm tài sản, thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế,
thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với nhà nớc về các khoản phải nộp.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức năng lao động trong
biên chế, điều động cán bọ công nhân viên trong Công ty, giải quyết các chế độ
chính sách, tổ chức công việc hành chính, chuyển giao công văn giấy tờ.
Ban giám đốc cùng với các phòng chức năng điều hành hoạt động sản xuất
thi công ở Công ty một cách thống nhất với các xí nghiệp, các đội xây dựng.
Trên cơ sở các hợp đồng của Công ty với bên A, bộ phận kinh doanh tiếp thị và
kinh tế kỹ thuật. Hai phòng này chịu trách nhiệm hớng dẫn, đôn đốc và thông
qua hợp đồng trớc khi trình giám đốc ký. Các đội và các xí nghiệp xây dựng chỉ
đợc lệnh khởi công khi lập tiến độ và biện pháp thi công đợc giám đóc phê
duyệt.
- Về việc lập dự toán và quyết toán: Các đội, các xí nghiệp xây dựng tự
làm dới sự hỗ trợ của phòng kinh tế kỹ thuật.
- Về vật t: Một phần vật t do bộ phận sản xuất phụ và bên A cung cấp nhng
số này rất ít, chủ yếu vật từ do các đội, các xí nghiệp mua của Công ty và mua

ngoài theo định mức.
- Về máy thi công: Chủng loại máy của Công ty khá phong phú và hiện
đại, đáp ứng đợc yêu cầu thi cong.
- Về chất lợng công trình: Giám đốc các xí nghiệp hay đội trởng các đội là
ngời thay mặt cho các xí nghiệp, các đội chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty
về chất lợng công trình. Nếu có sai phạm kỷ luật dẫn đến phải phá đi làm lại
hoặc phải sửa chữa thì chi phí do các đội, các xí nghiệp chịu hoàn toàn. Phòng
kỹ thuật phía giám sát giải quyết các vớng mắc về chuyên môn cho các đội, các
xí nghiệp trong quá thi công.
%&'&(!)* +,'-./01
8

- Về an toàn và bảo hiểm lao động: Các xí nghiệp và các đội cód trách
nhiệm thực hiện các quy định về an toàn và bảo hiểm lao động theo chế độ Nhà
nớc ban hành.
@ABCDEFGH'
ABC>>=
ABC>>DEE8FG"H8F
ABC>>DI)4JH6H,>KL&
ABC>>D,>IL&
II. Tình hình chung về công tác kế toán của Công ty.
Tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có
hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách đầy đủ, kịp thời
chính xác cho các đối tợng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Muốn vậy việc tổ chức công tác kế toán
phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty
vào khối lợng và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kế toán cũng nh trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Hiện tại việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty
tiến hành theo hình thức công tác kế toán tập trung.
Tại Công ty có phòng kế toán của Công ty. Đối với các đơn vị xí nghiệp,

các đội trực thuộc kế toán tiến hành ghi chép các chứng từ đầu, lập sổ sách kế
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng sự hớng dẫn của kế toán trởng
Công ty, rồi định kỳ gửi số liệu, tài liệu lên phòng kế toán Công ty. Phòng kế
toán Công ty thực hiện việc tổng hợp các số liệu do các đơn vị báo cáo tiến hành
tính giá thành các sản phẩm cuối cùng, xác định lãi, lỗ toàn Công ty.
Bộ máy kế toán của Công tybao gồm 8 ngời và bộ phận kế toán các đơn vị
trực thuộc đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty
%&'&(!)* +,'-./01
9
Kế toán tr ởng
Bộ phận
kế toán
các đơn vị
trực thuộc
Thủ
quỹ
KT
vật t
TSCĐ
KT
thanh
toán
KT
Ngân
hàng
KT
tiền l
ơng
KT

thuế
GTGT
KT
theo dõi
XN
Kế toán Công ty

- Kế toán trởng: Giúp giám đóc Công ty tổ chức chỉ đoạ thực hiện toàn bộ
công tác tài chính kế toán theo cơ chyế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế
toán trởng hiện hành.
- Kế toán vật t TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ, nguyên vật liệu, công
cụ, dụng cụ. Khi có biến động về tăng giảm TSCĐ, kế toán căn cứ vào cá chứng
từ, hoá đơn để phản ánh kịp thời.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện kế toán bằng tiền tất cdả các khoản thanh
toán với khách hàng, thanh toán nội bộ Công ty với các đơn vị thực thuộc.
- Kế toán ngân hàng: Lập kế hoạch đi vay Ngân hàng, thu nhận chứng từ
của các xí nghiệp để tiến hành đi vay, theo dõi tình hình tăng giảm tài khoản tiền
gửi Ngân hàng.
- Kế toán tiền lơng, bảo hiểm xã hội: Nhận bảng lơng và thanh toán tiền l-
ơng do phòng tổ chức chuyển đến tổng hợp số liệu. Hàng tháng căn cứ vào bảng
tổng hợp thanh toán bảo hiểm xã hội để trích BHXH theo chế độ hiện hành.
- Kế toán thuế GTGT: Tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu vào, đầu ra của
Công ty đồng thời tổng hợp thuế của các đơn vị trực thuộc để hàng tháng thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
- Kế toán theo dõi các đơn vị trực thuộc: Có nhiệm vụ dõi tình hình thực
hiện các chế độ chính sách về tình hình tài chính cũng nh tình hình hạch toán dới
các xí nghiệp trực thuộc.
- Kế toán các đơn vị trực thuộc: Tập hợp chi phí phân bổ vật liệu, tiền lơng
định kỳ gửi về phòng kế toán Công ty. ở phòng kế toán khi nhận đợc các chứng
từ ban đầu do kế toán các đơn vị trực thuộc gửi về tiến hành kiểm tra, phân loại

đa vào máy vi tính để vào sổ nhật ký chứng từ chung và các sổ cái tài khoản chi
tiết và tổng hợp phục vụ cho yêu cầu quản lý và cung cấp thông tin.
Để phù hợp với hệ thống kế toán của các nớc đang phát triển, thuận lợi
cho việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán, Công ty áp dụng hình thức
sổ " DI "
1. Chế độ kế toán áp dụng
%&'&(!)* +,'-./01
10

* Vì bộ máy kế toán ở công ty Granite Tiên Sơn đợc tổ chức theo hình
thức kế toán tập trung nên mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc gửi về phòng
tài chính kế toán để kiểm tra xử lý và ghi sổ kế toán.
- Niên độ kế toán của công ty áp dụng cho năm tài chính 12 tháng bắt đầu
từ ngày 01 đến 31/12 năm tài chính.
- Phơng pháp khấu hao mà công ty chọn là phơng pháp khấu hao theo sản
lợng.
- Tỷ giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ là áp dụng theo phơng pháp tính
giá bình quân gia quyền.
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán của
QĐ 1144/QĐ/TC/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính. Hệ thống tài khoản
của công ty đợc xây dựng dựa trên nhu cầu quản trị nội bộ tại đơn vị. Hệ thống
tài khoản đợc chi tiết há thành các tài khoản cho tiện việc theo dõi và lập báo cáo
quản trị phục vụ cho nhu cầu quản lý tại đơn vị.
a. Hệ thống chứng từ kế toán
Bên cạnh hệ thống sổ sách công ty còn sử dụng nhiều loại chứng từ để
giúp cho việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh đợc thực hiện kịp thời, chính
xác để tránh xảy ra sai phạm thất thoát. Hệ thống chứng từ của công ty gồm các
loại nh hoá đơn bán hàng , phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất điều
chuyển, biên bản kiểm nghiệm, bảng chấm công, các bảng phân bổ tiền lơng,
bảng phân bổ chi phí, phiếu xin tạm ứng, biến bản đánh giá lại tài sản cố định,

giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy xin cấp vật t nguyên liệu cho sản
xuất, hợp đồng mua bán hàng.
b. Hệ thống sổ kế toán
Cùng với sự phát triển của công ty, số lợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ngày càng nhiều, đa dạng. Để phù hợp với đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh
và điều kiện sử dụng máy tính của mình, công ty đã lựa chọn hình thức sổ Nhật
ký chung.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các thông tin ban
đầu trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập,
phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ tổng hợp và chi tiết.
Do công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo Nhật ký chung nên đơn vị sử
dụng các loại sổ nh: Sổ Nhật Ký chung , Sổ cái các tài khoản có liên quan, các
bảng phân bổ, (nh chi phí, tiền lơng và các khoản trích theo lơng). Ngoài hệ
thống sổ sách tổng hợp công ty còn sử dụng nhiều sổ chi tiết theo dõi hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu quản trị nôi bộ.
%&'&(!)* +,'-./01
11

Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc NhËt ký chung ¸p dông t¹i c«ng ty
Granite Tiªn S¬n cã thÓ kh¸i qu¸t qua s¬ ®å sau.
S¬ ®å tr×nh tù kÕ to¸n theo h×nh thøc NhËt ký chung
%&'&(!)* +,'-./01
12

* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán DI
Ghi chú:
Điếu chiếu, kiểmG".
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Hàng ngày. Căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tợng cần theo dõi chi tiết

kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Đồng thời ghi vào sổ Nhật ký
chung, sau đó chuyển ghi vào các sổ có liên quan. Cũng có trờng hợp đơn vị mở
sổ nhật ký mua hàng, thì căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung
đặc biệt định kỳ hoặc cuối tháng lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
số phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng
hợp trên sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết sẽ lập báo cáo tài chính.
Việc sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung vào hình thức kế toán
Nhật ký chúng từ đã tạo thuận lợi cho phòng tài chính chỉ đạo nghiệp vụ, phát
%&'&(!)* +,'-./01
13
M
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt

sinh đầy đủ vai trò chức năng của kế toán tạo điều kiện chuyên môn hoá, nâng
cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán đảm bảo sự giám sát tập trung của
kế toán trởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán trong việc phối hợp chặt
chẽ với các phòng ban khác trong toàn bộ công ty.
e. Hệ thống báo cáo kế toán

- Hệ thống báo cáo kế toán của công ty gồm có 2 loại: hệ thống báo cáo
tài chính theo quy định của Nhà nớc, hệ thống báo cáo quản trị phục vụ cho mục
đích quản trị theo nội bộ tại đơn vị.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm các loại: Bảng cân đối kế toán hệ
thống báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuyết minh báo cáo tài chính.
- Hệ thống báo cáo quản trị bao gồm các loại báo cáo: Bảng kê nhập xuất
tồn vật t nguyên liệu, bản đối chiếu công nợ với khách hàng, bảng cân đối phát
sinh các tiểu khoản, bảng kê các loại chi phí, báo cáo tồn kho, báo cáo kết quả
tiêu thụ, báo cáo về tình hình bán hàng bị trả lại, báo cáo về tình hình chiết khấu
cho khách hàng, báo cáo về chính sách bán hàng, chinhs ách giá cả của công ty,
báo cáo về tình hình xuất khẩu hàng hoá của công ty, bảng kê tình hình tạ vật
liệu trong sản xuất.m ứng cho công nhân viên, báo cáo về tình hình hao phí
nguyên
Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản mới từ ngày 1/1/2009 và sử dụng
gần hết 74 tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Niên độ kế toán của Công ty từ
1/1 đến 31/12 hàng năm, kỳ kế toán là 1 năm 4 quý
4J22
4=KLM4N4L4O-POL2
9&:;<9*=
A. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
I.Kế toán vốn bằng tiền
1.Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.Khái niệm
HA&@QR của doanh nghiệp: Là tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thái giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
và các khoản tiền đang chuyển kể cả tiền VN, ngoại tệ kim loại quý ngân phiếu
để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng giảm vốn bằng.
0ASA-ER?TUVW
HAXYCZCDEC[F'
%&'&(!)* +,'-./01

14

b.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Về cơ bản việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tiền tệ thống nhất
+ Nguyên tắc cập nhật
+ Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
0A\A-ER?TUVW
HAM,,,NO.
PH>HQR:"9HQR9HQRQL
D8S&
PTU9LV
1.4.Phơng pháp hạch toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền mặt
Tiền mặt của doanh nghiệp đợc theo dõi tại bộ phận kế toán mọi khoản thu chi
tiền mặt phải có phiếu thu chi và phải có đầy đủ chữ ký và con dấu hợp lệ. Đến
cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu chi để chuyển cho kế toán thanh toán
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để ghi sổ
Phơng pháp lập các chứng từ sổ sách
Đối với các phiếu thu, chi căn cứ vào yêu cầu của quá trình sản xuất hoạt động
sản xuất kinh doanh. Khi các đối tợng cần sử dụng chi tiền hay thu đợc từ một
khoản của một hoạt động nào đó thì kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tiến
hành viết các phiếu thu chi cần thiết cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó. Các
phiếu thu chi này chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các bên liên
quan và con dấu hợp lệ.
Ngày 13 tháng 3 năm 2011 Anh Phạm Xuân Đính thu tiền của Công ty Tờng
Hảo Tp HN, số tiền là 260 000 000đ
Ngày 15 tháng 3 năm 2005 cô Hồng nộp tiền 450 000 000đ vào Ngân hàng công
thơng Hà N* .
Khi các nghiệp vụ phát sinh thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi.

Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl DN
Địa chỉ. !"X )* Ban hành theo QĐ số 1148/TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của bộ TC
%&'&(!)* +,'-./01
15

Phiếu thu
Ngày 13 tháng 3 năm 2011 Quyển số: 05
Số 58
Địa chỉ: Xe 29T 1198 Công ty CPPT
JS do nộp: Thu tiền bán hàng của Công ty Tờng Hảo Tp HN
Số tiền: 260 000 000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mơi triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 260 000 000
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu mơi triệu đồng chẵn
Ngày 13 tháng 3 năm 2011
Kế toán trởng Ngời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl - DN
Địa chỉ : !"X )* (Ban hành theo QĐ số 15/2005/QĐ-BTC)
Ngày 15/2005 của BTC
Quyển số:32
Phiếu chi số: 60
Ngày 15 tháng 3 năm 2011
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng công thơng H)*
Số tiền: 450 000 000
Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mơi triệu đồng chẵn

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: 450 000 000 (Viết bằng chữ): Bốn trăm năm mơi triệuđồng
chẵn
Ngày 15 tháng 3 năm 2011
%&'&(!)* +,'-./01
16

` Kế toán trởng Thủ quỹ Thủ trởng đơn vị "]
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi căn cứ vào các chứng từ kế toán tiến hành định khoản (đơn vị:1000đ)
Nợ TK 111: 260 000
Có TK 131 (TH): 260 000
Nợ TK 112: 450 000
Có TK 111: 450 000
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng
%ZVWR?T
Quý I năm 2011
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH
NT Nợ Có
TB13/3
CN15/3
TN15/3

13/3
15/3
15/3


D đầu kỳ

Thu Cty Tờng Hảo
Nộp vào ngân hàng
Thu Cty Sơn Trà

270 985.44

260 000
346 135.16

450 000

Cộng phát sinh 92 377 180.91 91 943 957.5
D cuối kỳ 704 208.85
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Kế toán trởng Thủ quỹ Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl - DN
Địa chỉ : !"X )* Ban hành theo QĐ số 15/2009/QĐ - BTC
Ngày 23/03/2009 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính
SM2
%&'&(!)* +,'-./01
17

Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Quý I năm 2011
Đơn vị: 1000 đồng
NT

GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số tiền
SH N-T Nợ Có
31/3
31/3
31/3

31/3

D đầu kỳ
Bảng kê thu tiền mặt

Bảng kê chi tiền mặt

511
131
152
331

270 985.44

.


Cộng phát sinh 92 377 180.91 91 943 957.5
D cuối kỳ 704 208.85

- Sổ này có 50 trang, đánh số trang từ 01 đến 50 trang
- Ngày mở sổ : 1/1/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng trên TK 112 Tiền gửi ngân
hàng đợc tiến hành tơng tự nh việc hạch toán trên TK 111 Tiền mặt
Ngày 14 tháng 3 năm 2011 thanh toán tiền mua 1 TSCĐ hữu hình là L9
8" của Công ty TNHH Vũ Minh thanh toán bằng chuyển khoản.
Ngân hàng công thơng Hà ^
Giấy báo Nợ
Ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tên TK Nợ: Tiền mặt Số TK Nợ: 111
Tên TK Có: Tiền gửi ngân hàng Số TK Có: 112
Số tiền bằng chữ.
%&'&(!)* +,'-./01
18

Ba tỷ ba trăm ba mơi lăm triệu đồng chẵn
Trích yếu: Công ty 8
rút tiền để thanh toán từ TK
Số tiền (Chữ số): 3 335 000 000đ
Ngày 14 tháng 3 năm 2011
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngân hàng công thơng 4^

Giấy báo có
Ngày 15 tháng 3 năm 2011

Tên TK Nợ: Tiền gi ngân hàng Số TK Nợ: 112
Tên TK Có: Tiền mặt Số TK Có: 111
Số tiền bằng chữ.
Bốn trăm năm mơi triệu đồng chẵn
Trích yếu: Công ty>>8
Nộp tiền vào TK
Số tiền (Chữ số): 450 000 000đ
Ngày 15 tháng 3 năm 2011
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ ten)
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
%M4_O*`228a2<4:
Quý I năm 2011
Đơn vị:1000đ
Chứng từ
Diễn giải TKĐ Số phát sinh
SH NT Nợ Có

%&'&(!)* +,'-./01
19

G 14
T 15
14/3
15/3
Thanh toán Cty VM
Nộp tiền vào TK NH

211
111


450 000

3 700 000
.
Cộng phát sinh 97 804366.6 97 627 588,3
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Kế toán trởng Thủ quỹ Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl - DN
Địa chỉ : !"X )* Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 23/03/2009 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính

Sổ cái
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Quý I năm 2011
Đơn vị: 1000 đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số tiền
SH N-T Nợ Có
31/3
31/3
31/3
31/3
D đầu kỳ
Thu từ khách

hàng
Thu nhập HĐTC

131
515

808 465.67
. .
Cộng phát sinh 97 804 366.6 97 627 588,3
Cộng phát sinh 985 243.97
- Sổ này có 50 trang, đánh số trang từ 01 đến 50 trang
- Ngày mở sổ : 1/1/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
%&'&(!)* +,'-./01
20

3. Kế toán các khoản phải thu
Vay ngắn hạn là loại vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng
một chu kỳ hoạt động hoặc trong vòng 1 năm
Vay dài hạn là các khoản tiền vay và thanh toán có thời hạn trên 2 năm hoặc sau
1 chu kỳ hoạt động bình thờng
Để theo dõi các khoản tiền vay và thanh toán tiền bằng các khoản tiền vay kế
toán sử dụng các TK sau
TK 311 Vay ngắn hạn: Theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn
của doanh nghiệp chi tiết theo từng đối tợng cho vay từng khoản vay.
G>L*-:BY(:;"Z> )*
":#[&2%2&$0/EE:0\&"Q]
9"^&

)Y_#0$#`0[0///
)Y_#11#[`a&$0/
b_1###[&2%2&$0/
Đơn vị :>W6Mẫu số : SO2cl DN
Địa chỉ : !"X )* Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 23/03/2009 của Bộ Trởng BTC
%M4b-c46
15L$/##
vT: VN
XY
* $
%
*d
e

CZ

%4
-
f
%C
T
g h
T- G" GBc d
,"
#
#a #e1 (>4J;"
Z>(B )*
$
PEB"b 1 #0$ #`&0[0&///

%&'&(!)* +,'-./01
21

PEE8BYI
GM
2 #11 [`a&$0/
0 1## #[&2%2&$0
/
* d ," G"
,"
#[&2%2&$0/ #[&2%2&$0
/
- Sổ này có 50 trang, đánh số trang từ 01 đến 50 trang
- Ngày mở sổ : 1/1/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl - DN
Địa chỉ : !"X )* Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 23/03/2009 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính
Sổ cái
Tên tài khoản: Ti9"^
Số hiệu: 311
Quý I năm 2011
Đơn vị: 1000 đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số tiền

SH N-T Nợ Có
1/3 1/3
D đầu kỳ
(>4J;"
Z>(
B )*G
Q9"
^
152
133
48.700.000
Cộng phát sinh
#[&2%2&$0/
Cộng phát sinh
30.235.750
- Sổ này có 50 trang, đánh số trang từ 01 đến 50 trang
%&'&(!)* +,'-./01
22

- Ngày mở sổ : 1/1/2011
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
4.1.Kế toán thanh toán với ngời mua
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hoá
lao vụ dịch vụ tài sản kế toán sử dụng TK 131 Phải thu của khách hàng. TK
này đợc theo dõi chi tiết cho tờng khách hàng.
4.2. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
Trong kỳ mua L5G^" của Công ty Trung Dũng. HĐ T03491

Tổng tiền thanh toán là 543 241 000đ Trong đó chi phí vận chuyển là 1 567
000đ. Đã thanh toán bằng T9LV 243 241 000đ bằng TGNH còn lại nợ
Kế toán định khoản (đơn vị:1000đ)
Nợ TK 152: 543 241.000
Nợ TK 133: 54 167.000
Có TK 111: 243 241.000
Có TK 331: 30.000. 000

Đơn vị : W6Mẫu số : SO2cl - DN
Địa chỉ : !"X )* f ',-#0e$//%e'Af
)$/e1e$//%;"f*D
42P64b-4O
)/[/25L$/##
T-.$2
)Y.#01
b.###
gRBh".JR"
i8CEE,-/%1[///[e/1e$/##;") _j
%&'&(!)* +,'-./01
23

BhGF Bk45E"k BlR
)(>.)4J
T RH+
H
(
C
mD
T-:BY
C 9

iM (>
# WL5G^ _E #/// #/// $$/&/// $$/&///&///
$ " _E 0// 0// 2%&2[$ $1&$2#&///
*
243 241.000
T-9Q]n.QGLG5L"LBC8=
Hà Nôi, ngày 08 tháng 3 năm 2011
"]H"]GD-EGi"jk#
!
oSHgRpoSHgRpoSHgRpoSHgRpoSHgRp
§¬n vÞ : W6MÉu sè : SO2cl - DN
§ÞachØ: !"X )* f i',-#0e$//%e'Af
)$/e1e$//%;"f*D
42P642
)/[15L$/##, $$
)Y_#01H#11
b_###
gRBh(9.JR" 
m"?.>q(B
JD.L"L5G^"
T-9.: 243 241.0008=
4Q]n."G5LQ-Q"G"G5LQ-L-@8=
rLi/#M- EE,-/%1[///[e1e$/##
%&'&(!)* +,'-./01
24

Gi"jk#!-Ei"j-EH "]

oSHgRpoSHgRpoSHgRpoSHgRp
4.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nớc

Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nớc về các khoản
thuế, phí, lệ phíKế toán sử dụng TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà n-
ớc TK này đợc mở chi tiết theo từng khoản nghĩa vụ (Phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp, nộp thừa)
%&'&(!)* +,'-./01
25

×