Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.94 KB, 14 trang )

Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán

o0o

  !"#

Đơn v thc tp$%&'()*+, /
Giáo viên hưng dn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hà
Họ v" tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Ng"y sinh: 01/06/1986
M' sinh viên: 07F151654
Lp: 12N-B2
01232
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
1
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
4 5#"#$
34 67-897(:69&';<=>?&6&'6-@A$
?4BAC>D&, /
Ra đời năm 1999, là một công ty với đội ngũ nhân sự 30 người, đến nay Prime
Group đã trở thành tập đoàn đa ngành lớn mạnh với 4.000 cán bộ, công nhân viên.
Sản phẩm gạch ôp lát của Prime hiện chiếm 30% thị phần trong nước và đang đầu
tư mạnh để xuất khẩu
Với triết lý thương hiệu là "chữ Tín trong kinh doanh và định hướng vào con
người", Prime Group đã liên tục phát triển, trở thành tập đoàn đa ngành hàng đầu
Việt Nam, có trụ sở chính tại khu CN Bình Xuyên, Hương Canh, Vĩnh Phúc
Lịch sử hình thành tập đoàn Prime
- Năm 1999. được thành lập với 4 sáng lập viên chính, trong đó có ba thành viên từ
các công ty sản xuất gạch ốp lát và cơ khí, một thành viên là nhà phân phối 1999 -
2004: Hoạt động dưới mô hình các công ty TNHH điều hành chính sách bởi Hội


đồng thành viên.
- 2004 - 2005: Hoạt động theo mô hình tập đoàn kinh tế không có tư cách pháp
nhân.
- 2005 - 2007: Hoạt động theo mô hình tập đoàn có tư cách pháp nhân điều hành
bằng quyền chi phối vốn.
- 2008: Tái cấu trách các công ty thành viên, từ thương hiệu, phân ngành, cấu trúc
hoạt động, đẩy mạnh chuẩn hoá hệ thống quản lý, phát triển hệ thống nghiên cứu,
chủ động hội nhập.
Hiện nay, Prime Group có 14 công ty thành viên nằm giữ cổ phần chi phối và 12
công ty liên quan, liên kết hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất gạch ốp lát.
E4%&'()(6FG&'.H-;DI9J(&6BAK6L9, /
Thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần Prime Group thực hiện mọi giao dịch thương
mại liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá của các công ty thành viên trong tập
đoàn.
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
2
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty TNHH một thành viên thương mại và xuất
nhập khẩu Prime.
Tên viết tắt bằng nước ngoài: Prime trading INC.
Tên Công ty viết tắt là: Prime trading INC
Trụ sở Công ty đặt tại: Khu Công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh
Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.212842 Fax: 0211.898276
Các ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian đăng ký ngành
nghề kinh doanh:
Mua bán gạch ốp lát
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng

Chủ sở hữu Công ty:
Công ty cổ phần Prime Group
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1903000289
Do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày
16/05/2007.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu Công nghiệp Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh
Phúc
Điện thoại: 0211.888 987 Fax: 0211.888 986
Vốn điều lệ của Công ty là: 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng chẵn)
Công ty TNHH MTV TM & XNK Prime có tổ chức bộ máy quản lý như sơ đồ sau:
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
3
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bảng 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV TM & XNK Prime
14M&'N%:7&EO:%&'&6P&;-Q&$RS2&'FT-U(,>&'CV$
Công ty thu hút được 450 cán bộ công nhân viên. Trình độ thạc sĩ chiếm 1%;
Cử nhân chiếm 75%.
Số nhân lực tốt ngiệp khối kế toán – kiểm toán: 30 người, trong đó từ đại
học Thương mại: 05 người.
14 W:C-X.&6P&YZ:K[(>7&:\?=>?&6&'6-@A$
Bảng 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV TM &XNK Prime
- Số nhân viên phòng kế toán: 20 người, trong đó: 12 trình độ đại học
trở lên người, tỷ lệ %: 60%
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
4
]
Kế toán
Vật tư

Kế toán
Thanh toán
Kế toán
Công nợ
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Số nhân viên kế toán tốt nghiệp đại học Thương mại: 01 người.
Chiếm tỷ lệ 5%.
4 $
34 6/>.^:(-Q9CD>(H>$
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán – Tài chính doanh nghiệp thương mại,
ngoài các bộ phận có liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán nội bộ, phân tích
kinh tế DN, kế hoạch tài chính của DN, còn có thể công tác tốt ở các bộ phận sau
đây của DN.
Bảng 3:
TT Các bộ phận mà SV tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM có thể
làm tốt
1. Bộ phận Mua hàng
2. Bộ phận Kinh doanh, Marketing
3. Bộ phận Xuất nhập khẩu
4. Bộ phận Kho
Ngoài các bộ phận có liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán,…thì qua
khảo sát, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM thuộc ngành
Kế toán có thể làm tốt ở một số bộ phận khác của công ty như bộ phận Mua hàng,
bộ phận Kinh doanh, Thị trường, bộ phận Kho hoặc bộ phận Xuất nhập khẩu của
công ty. Đối với các kiến thức chuyên ngành đã được trang bị và cung cấp ở trường
thì sinh viên chuyên ngành Kế toán tài chính DNTM có thể có lượng kiến thức tổng
hợp và có thể đáp ứng tốt được yêu cầu công việc của các bộ phận này.
14 7:K-[&(6_:UK`&a&':b&(6-[(Cc-;d-:69)Q&&'D&6[(>7&(D-:6e&6
"$
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-

B2
5
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.1 Kiến thức:
Bảng 4:
STT Cơ cấu kiến thức
Cần thiết Thứ tự
quan trọng
Số phiếu TL (%)
4-[&(6_:&<&K-&6([
34 Kinh tế học vĩ mô 5 100 2
2. Kinh tế học vi mô 5 100 2
3. Kinh tế học phát triển 2 40 1
4. Kinh tế học môi trường 0 0 0
5. Kinh tế và quản lý công 0 0 0
6. Kinh tế thương mại 5 100 3
7. Kinh tế xã hội Việt Nam 3 60 2
8. Kinh tế khu vực ASEAN và thế giới. 1 20 2
4-[&(6_::GNf;<K-&6=>?&6
34 Môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế 4 80 2
- Môi trường kinh tế - xã hội 1 20 1
- Môi trường xã hội – dân số 0 0 0
- Môi truờng chính trị, luật pháp 0 0 0
- Môi trường tự nhiên – dân số 0 0 0
- Môi trường khoa học – công nghệ 0 0 0
2. Môi trường cạnh tranh ngành của DN 5 100 3
3.
Môi trường cạnh tranh trên thị trường
sản phẩm của DN.
3 60 2

4. Môi trường nội tại của DN 2 40 2
5.
Nguyên lý kinh doanh hiện đại –
Marketinh căn bản
0 0 0
6. Nguyên lý quản trị học 3 60 1
7. Kinh tế lượng 4 80 4
8. Nguyên lý Tài chính - Tiền tệ 4 80 3
9. Đại cương Thương mại điện tử 0 0 0
10. Đại cương Kinh doanh quốc tế 1 20 1
4-[&(6_::69&'&'D&6K[(>7&
34 Nguyên lý kế toán 4 80 1
2. Tài chính doanh nghiệp 4 80 2
3. Kế toán tài chính 1 & 2 3 60 1
4. Kiểm toán căn bản 5 100 4
5. Kế toán quản trị 3 60 1
6. Nguyên lý thống kê kinh tế 3 60 3
7. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 3 60 3
8. Tài chính công 0 0 0
9. Hệ thống thông tin kế toán 4 80 5
10. Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối 4 80 5
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
6
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
tài sản doanh nghiệp
11. Thị truờng và kinh doanh chứng khoán 1 20 1
4-[&(6_::69)Q&.%&:69)Q&&'D&6
34 Kế toán doanh nghiệp thuơng mại 4 80 1
2. Tài chính doanh nghiệp thương mại 3 60 1

3.
Kiểm toán tài chính và kiểm toán nội
bộ
4 80 2
4. Kế toán doanh nghiệp dịch vụ 2 40 1
5. Kế toán thuế, kế toán chi phí 3 60 2
6. Kế toán điều tra, kế toán môi trường 2 40 1
7.
Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương
mại
4 80 4
8. Thống kê thương mại 1 20 1
9.
Định giá tài sản và giá trị doanh
nghiệp.
1 20 1
Qua điều tra khảo sát được tổng hợp ở bảng 4 thì đối với mảng kiến thức nền
kinh tế, kinh tế- xã hội Việt Nam được coi là quan trọng nhất, tiếp đó là kinh tế
thương mại. Đối với mảng kiến thức cơ sở kinh doanh thì cần phải nắm bắt được
môi trường vĩ mô quốc gia – quóc tế cũng như môi trường cạnh tranh ngành của
doanh nghiệp để có thể nắm bắt được các cơ hội cũng như hạn chế được các ảnh
hưởng tiêu cực của môi trường bên ngoài tới doanh nghiệp. Với mảng kiến thức
chung ngành kế toán thì nguyên lý kế toán, tài chính doanh nghiệp và kế toán tài
chính 1&2 được đánh giá là quan trọng nhất. Đôi với mảng kiến thức môn chuyên
ngành thì kế toán doanh nghiệp thương mại, tài chính doanh nghiệp thương mại, kế
toán thuế, kế toán chi phí cũng như phân tích kinh kế doanh nghiệp thương mại
được xếp ở mức độ quan trọng ngang nhau. Điều này được đánh giá là khá phù hợp
với yêu cầu thực tế của một kế toán viên, đặc biệt là kế toán của một doanh nghiệp
thương mại.
2.2 Kỹ năng:

Bảng 5:
STT Tên kỹ năng
Cần thiết
Thứ tự
quan trọng
(Số phiếu)
Số phiếu TL (%)
4`&a&'&'6<&'6-@A
34 Nghiệp vụ tài khoản kế toán 4 80 1
2.
Phân tích thống kê, tổ chức công tác kế
toán doanh nghiệp
5 100 1
3. Phân tích hoạt động kinh tế doanh 3 60 2
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
7
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
nghiệp
4.
Phân tích và hoạch định tài chính
doanh nghiệp
3 60 2
5.
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối
tài sản doanh nghiệp
1 20 1
6. Kế toán máy vi tính 5 100 3
7. Làm việc theo nhóm (Team Work) 4 80 4
8.

Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn
vấn đề kế toán – tài chính DN.
3 60 3
9.
Phân tích và thẩm định tài chính các
dự án đầu tư
5 100 7
10. Tự học và phát triển kiến thức 2 40 3
4`&a&':%&':^
1.
Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn
TOEIC tương đương 450 điểm
1 20 1
2.
Đọc, dịch thành thạo các văn bản
chuyên môn tiếng Anh (Pháp, Trung)
0 0 0
3.
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ
chuyên môn đạt chuẩn (70/100 điểm)
tin học (tin học văn phòng Word;
Excel; sử dụng phần mềm PowerPoint;
SPSS; quản lý cơ sở dữ liệu; khai thác
internet…)
5 100 2
4.
Truyền thông online (truy cập, khai
thác, chia sẻ thông tin kế toán – tài
chính trực tuyến)
3 60 2

5. Sử dụng phần mềm kế toán thông dụng 5 100 2
47:K`&a&'K67:
34 Kỹ năng thuyết trình 1 20 1
2. Kỹ năng phản biện 1 20 2
Đối với một kế toán viên thì các kỹ năng không thể thiếu như kế toán trên máy vi
tính, sủ dụng thành thạo các phần mềm kế toán, làm việc theo nhóm, lập báo tài
chính và bảng cân đối tài sản, phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp là cần
thiết, đặc biệt khi các doanh nghiệp ngày càng trang bị, hiện đại hóa doanh nghiệp.
2.3 Phẩm chất nghề nghiệp
Bảng 6:
STT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp Cần thiết Thứ tự
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
8
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
quan trọng
(số phiếu)
Số phiếu TL (%)
1.
Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội
quy doanh nghiệp
5 100 2
2.
Ý thức trách nhiệm, tinh thần vượt
khó, dấn thân hoàn thành nhiệm vụ
3 60 2
3.
Khả năng hội nhập và thích nghi với
sự đổi mới, thay đổi
2 40 1

4.
Khả năng làm việc trong môi trường
có áp lực
3 60 2
5.
Khả năng làm việc trong môi trường
quốc tế
1 20 1
6.
Yêu nghề và có ý thức cầu thị học tập
vươn lên với nghề nghiệp
3 60 2
7.
An tâm làm việc, trung thành với đơn
vị / doanh nghiệp
2 40 3
8.
Tôn trọng, trung thực với cấp quản lý
và đồng nghiệp
3 60 3
9.
Tôn trọng, có ý thức phục vụ đúng nhu
cầu khách hàng, bạn hàng, đối tác
3 60 3
10.
Tinh thần trách nhiệm, gương mẫu
tham gia công tác, sinh hoạt chung
5 100 2
11.
Quan hệ đúng mực và ý thức xây dựng

đơn vị/ doanh nghiệp
2 40 3
12. Tác phong hiện đại trong công tác 2 40 2
13.
Khả năng độc lập, tự trọng và trung
thực với công việc
4 80 5
14.
Tinh thần năng động và sáng tạo trong
đổi mới
3 60 4
15.
Khả năng tự ý thức, tự quản lý bản
thân
1 20 2
Qua kết quả điều tra thì có thể thấy tiêu chí tôn trọng và chấp hành pháp luật
va nội quy doanh nghiệp, tinh thần yêu nghề và có tinh thần cầu thị trong nghề
nghiệp được dánh giá cao nhất. Ngoài ra còn có những yêu cầu phẩm chất khác cần
có của một kế toán viên như có tinh thần có trách nhiệm cao trong công việc, khả
năng độc lập và trung thực trong công việc.
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
9
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
Để chuẩn bị tốt những phẩm chất này thì sinh viên chuyên ngành Kế toán tài
chính doanh nghiệp nói riêng và sinh viên khối kinh tế nói chung cần phải được
giáo dục, đào tạo các tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp trong tương lai như:
- Khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Sự chủ động trong quá trình làm việc.
- Chuẩn bị kỹ năng tin học, tiếng Anh, thuyết trình và giao tiếp tốt .

Do đó chương trình học trong nhà trường cần tăng thêm hơn nữa các tiết tự học,
thảo luận và đi thực tế nhiều hơn nữa.
g4 h&66h&6Ni=^&':i&6P&H-6j:6FG&'.H-$
Số lượng cử nhân Đại học Thương mại đang công tác tại doanh nghiệp: 05 người
Bảng 7:
TT
Tốt nghiệp chuyên ngành
đào tạo
Số
người
Làm đúng
chuyên ngành
Làm không đúng
chuyên ngành
SL TL (%) SL TL (%)
1.
Kế toán tài chính doanh
nghiệp thương mại
2 1 50 1 50
2. Các chuyên ngành khác 0 0 0 0 0
2.1
Quản trị doanh nghiệp
thương mại
1 1 100 0 0
2.2
Quản trị DN khách sạn,
du lịch
0 0 0 0 0
2.3 Marketing thương mại 0 0 0 0 0
2.4 Thương mại quốc tế 1 0 0 1 100

2.5
Quản trị thương mại điện
tử
0 0 0 0 0
2.6 Kinh tế thương mại 1 0 0 1 100
M&':O&' 5 2 40 3 60
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
10
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
3.1 Mặt mạnh (Cần phát huy):
Bảng 8:
 -Q9:6eA6L.:6J(&'6<&'6-@A
1. Ý thức trách nhiệm tinh thần vượt khó , dấn thân hoàn thành nhiệm vụ
2. Khả năng làm việc trong môi trường áp lực
3. Khả năng độc lập và trung thực với công việc
4. Ham học hỏi, năng động, sáng tạo
Bảng 9:
 -[&(6_:
1. Nguyên lý quản trị học
2. Tài chính doanh nghiệp
3. Kế toán doanh nghiệp thương mại
Bảng 10:
 `&a&'
1. Nghiệp vụ tài khoản kế toán
2. Làm việc theo nhóm và các phần mềm kế toán
3.2 Mặt yếu:
Bảng 11:
 -Q9:6eA6L.:6J(&'6<&'6-@A
1. Khả năng tự ý thức, tự quản lý bản thân

Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
11
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
2. Khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi mới
3. Tinh thần trách nhiệm, tham gia công tác sinh hoạt chung
Bảng 12:
 -[&(6_:
1. Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp
2. Nguyên lý tài chính tiền tệ
3. Kiểm toán tài chính và kiểm toán nội bộ
4. Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại
Bảng 13:
 `&a&'
1. Tiếng anh
2. Lập báo cáo tài chính
3.3 Mặt thiếu:
Bảng 14:
 -Q9:6eA6L.:6J(&'6<&'6-@A
1. Tác phong làm việc với môi trường hiện đại
2. Tinh thần năng động sáng tạo trong đổi mới
Bảng 14:
 -[&(6_:
1. Thống kê thương mại
2. Đại cương kinh doanh quốc tế
3. Kinh tế thương mại
Bảng 15:
 `&a&'
1. Tiếng anh
2. Làm báo cáo nghiên cứu tìm hiểu vấn đề

3.4 Đánh giá cho điểm mức độ đáp ứng yêu cầu công việc:
Bảng 16:
TT Tiêu chuẩn đáp ứng
Mức đánh giá tổng hợp
5 4 3 2 1
Rất tốt Khá Trung Bình Yếu Kém
1 Phẩm chất 1 4
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
12
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
5
2 Kiến thức
2 2 1
4 1
3 Kỹ năng
1 4
4 1
Qua khảo sát thực tế, có thể thấy sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài
chính DNTM có khả năng đáp ứng được yêu cầu công việc đòi hỏi. Sinh viên mới
ra trường có những phẩm chất tốt như có tinh thần năng động, sáng tạo, ham học
hỏi, và có vốn kiến thức chuyên ngành được trang bị ở trường khá đầy đủ. Việc
thiếu kinh nghiệm khi mới ra trường là không tránh được, nhưng đối với sự tích lũy
kiến thức, học hỏi được tại thực tế của công ty thì sinh viên có thể khắc phục được
nhược điểm này.
R46k&';J&C<:JA(6-[(CW(,?:b&(BA(,9&'&'6-Q&:_9;D'-l-89)[($
4.1 Những vấn đề cấp thiết đặt ra trên bình diện chung về kinh doanh v" quản tr
của công ty.
Công tác phân tích kinh tế của doanh nghiệp còn chưa hoàn thiện, đặc biệt là
các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu bán hàng.

Công tác bán hàng của doanh nghiệp còn gặp khó khăn, doanh số chưa phản
ánh đúng thực tế nhu cầu thi trường.
Tìm hiểu về mặt hàng kinh doanh của Công ty. Chính sách marketing, việc cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tìm hiểu và đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh bán ra và quản lý đầu vào
4.2 Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phn kế toán
Phần hành kế toán Vật tư
Tại công ty vật bao gồm nhiều yếu tố và phát sinh ở nhiều công đoạn. Việc
tập hợp đầy đủ các yếu tố chi phí vật tư và chính xác chi phí vật tư thực tế phát sinh
theo từng công đoạn nhằm đáp ứng yêu cầu tính giá thành của DN còn nhiều tồn tại
cần được hoàn thiện.
Phần hành kế toán kết toán thanh toán:
Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận, vấn đề làm thanh toán
vẫn chưa kịp thời, làm ảnh hưởng đến quá trình mua đầu vào. Cần tổ chức lại nhân
sự, phân tích nguyên nhân dẫn đến sự chậm chễ không kịp thời.
Phần kế toán công nợ:
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
13
Đại học Thương mại Khoa Kế toán – Kiểm toán
Phân tích, báo cáo doanh thu. Có những khoản công nợ quá hạn chưa thực
hiện được.
4.3 Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phn kế toán,
t"i chính nêu ở mục I của Phiếu điều tra:
Cần phải tổ chức tốt công tác bán hàng và tìm kiếm khách hàng
Phân tích tìm ra nguyên nhân và có những biện pháp làm tăng doanh số bán
hàng.
R4 <I9J(C<(D-;-[(Y9B&;a&U:69)Q&C<(c(&'6-@A$
Trên cơ sở của những vấn đề nêu ở mục 4.2, đề xuất 01 đề tài nghiên cứu thuộc
học phần kế toán:

Phân tích doanh thu bán gạch ốp lát cùng vi hoạt động khác như đầu tư t"i
chính của công ty TNHH MTV TM & XNK Prime
Nguyễn Th Hoa Lp 12N-
B2
14

×