Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Một số giải pháp nhằm mở rộng công tác huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.48 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................2
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ................................................................3
1.1. QUÁ TRIN
̀ H HIN
̀ H THAN
̀ H VÀ PHAT
́ TRIÊN
̉ ..............................................................3
1.1.1. Thông tin chung...............................................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh.......................................4
1.2. NGAN
̀ H NGHỀ KINH DOANH.....................................................................................4
1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Bắc Hà Nội.........................................................................................................5
1.2.2. Các hoạt động dịch vụ khác.............................................................................5
PHẦN II: CƠ CẤU TỔ CHỨC........................................................................................7
2.1. SƠ ĐỒ CƠ CÂU
́ TỔ CHƯC
́ ..........................................................................................7
2.2. CHƯC
́ NĂNG CAC
́ PHON
̀ G BAN.................................................................................8
2.2.1. Nguyên tắc chung.............................................................................................8
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể từng phòng........................................................8
2.2.2.1. Phòng tín dụng (TD)...................................................................................8
2.2.2.2. Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp (NV&KHTH)...........................9


2.2.2.3. Phòng Kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế (KDNT&TTQT)......10
2.2.2.4. Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ (KTKTNB)................................................11
2.2.2.5. Phòng kế toán ngân quỹ (KTNQ).............................................................12
2.2.2.6. Phòng Hành chính Nhân sự (HCNS)........................................................13
2.2.2.7. Phòng Giao dịch.......................................................................................13
PHẦN III: KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................14
3.1. TIN
̀ H HIN
̀ H CHUNG.................................................................................................14
3.2. KÊT
́ QUẢ KINH DOANH NĂM 2008.........................................................................14
3.2.2 Về kinh doanh trực tiếp...................................................................................14
PHẦN IV: PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC TRONG THỜI GIAN TỚI............16
4.1. PHƯƠNG HƯƠN
́ G CHIÊN
́ LƯƠC
̣ CHUNG.................................................................16
4.2. MUC
̣ TIÊU VÀ GIAỈ PHAṔ CỤ THỂ NĂM 2009........................................................17
4.2.1. Mục tiêu..........................................................................................................17
4.2.2. Biện pháp thực hiện.......................................................................................18
4.2.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực............................................................................18
4.2.2.2. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành kinh doanh................................18
4.2.2.3. Các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kinh doanh............................................19
4.2.2.4. Các giải pháp về công nghệ......................................................................19
4.2.2.5. Các giải pháp phát triển dịch vụ...............................................................20
4.2.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các mặt nghiệp vụ...................20
ĐỊNH HƯỚNG VIẾT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP...........................................................21

SV: Trần Minh Thắng


1

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Việc kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành là một nguyên tắc quan
trọng quyết định sự thành công trong quá trình học tập và nghiên cứu. Với sự đòi
hỏi khách quan trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước, mỗi sinh viên cần
phải có sự tiếp cận thực tế trước khi ra trường vì giữa lý thuyết và thực tế luôn có
một khoảng cách. Do vậy khoảng thời gian thực tập trước khi ra trường là hết sức
cần thiết đối với mỗi sinh viên. Đây là khoảng thời gian mỗi sinh viên có thể nâng
cao kiến thức và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội
(gọi tắt là Chi nhánh Bắc Hà Nội) là Chi nhánh Ngân hàng cấp I, trực thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, được đánh giá là một trong
những Ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, thực hiện đầy
đủ các nghiệp vụ của một Ngân hàng hiện đại, có uy tín trong và ngoài nước. Trải
qua gần 10 năm xây dựng và trưởng thành, Chi nhánh Bắc Hà Nội đã tự tin vững
bước trong công cuộc đổi mới, hòa mình với sự phát triển vượt bậc của hệ thống
điện tử trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Được thực tập ở đơn vị là một
may mắn của bản thân em, cũng là có hội tốt để em nắm bắt kiến thức thực tế
trước khi ra trường.
Trong thời gian thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn Bắc Hà Nội, với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – THS Phan Thị
Hạnh, cùng các cô, các chú trong Ngân hàng đã giúp em hoàn thành tốt nội dung
thực tập tổng hợp cũng như thực hiện được bản báo cáo này.


SV: Trần Minh Thắng

2

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Thông tin chung
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là Ngân
hàng Thương mại Quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu
tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam là ngân hàng lớn
nhất Việt nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ CBNV, mạng lưới hoạt động và số lượng
khách hàng. Đến cuối 2001, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt
Nam có 2.275 tỷ VNĐ vốn tự có (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đến
7/02 vốn tự có là 3.775 tỷ VNĐ và đến tháng 1/2004 là 5.865 tỷ VNĐ); trên 70
ngàn tỷ VNĐ tổng tài sản có; 1568 chi nhánh toàn quốc; 24.000 CBNV và có quan
hệ với trên 7.500 doanh nghiệp, 8 triệu hộ sản xuất kinh doanh và trên năm mươi
triệu khách hàng giao dịch các loại.
Là ngân hàng đầu tư tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Hiện Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt
Nam đã kết nối trên diện rộng mạng máy tính từ trụ sở chính đến hơn 1.500 chi

nhánh; và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ thanh toán quốc tế qua
mạng SWIFT. Đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên
tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước.
Là ngân hàng có mạng lưới ngân hàng đại lý lớn với trên 700 ngân hàng, tổ
chức tài chính quốc tế ở gần 90 quốc gia khắp các châu lục. Là thành viên Hiệp
hội Tín dụng Nông Nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) và
Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế(CICA); đã đăng cai tổ chức nhiều hội
SV: Trần Minh Thắng

3

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

nghị quốc tế lớn như Hội nghị FAO năm 1991, Hội nghị APRACA năm 1996 và
năm 1998, được đăng cai tổ chức Hội nghị tín dụng nông nghiệp quốc tế CICA lần
thứ 31, tháng 11 năm 2001 tại Hà Nội. Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các dự
án của các tổ chức tài chính tín dụng ngân hàng quốc tế đặc biệt là các dự án của
WB,ADB,AFD... với 53 dự án, tổng số vốn 1.645 triệu USD.
Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt nam, Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam đã nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành
tựu đáng khích lệ qua đó đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội được thành
lập theo quyết định số 342/QĐ/HĐQT ngày 7/9/2001 của Hội đồng Quản trị Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, có Trụ sở tại số 266 Đội

Cấn – Ba Đình – Hà Nội, là đơn vị thành viên phụ thuộc có quyền tự chủ hoạt
động kinh doanh theo quy chế của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Việt Nam quy định. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà
Nội có con dấu riêng, có bảng cân đối tài sản và nhận khoán tài chính theo quy
định của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam với chức năng
trực tiếp thực hiện kinh doanh đa năng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

1.2. Ngành nghề kinh doanh
Với mạng lưới các điểm giao dịch trải khắp trên địa bạn Thành phố Hà Nội,
tính đến nay Chi nhánh Bắc Hà Nội đã có 7 phòng chức năng, 3 chi nhánh cấp II
và 8 phòng giao dịch trực thuộc cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện
đại, nhanh chóng, với mức lãi suất và phí dịch vụ cạnh tranh, đa tiện ích, nhắm
đáp ứng yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng, mở rộng cơ hội kinh doanh, tăng
cường sự hợp tác giữa các Tổ chức tín dụng và các tổ chức khác, từng bước nâng
cao và giữ uy tín cũng như thương hiệu của Chi nhánh trên thị trường tài chính nội
địa và quốc tế. Sau đây là các loại hình dịch vụ cơ bản của Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội.
SV: Trần Minh Thắng

4

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2.1. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Bắc Hà Nội
- Huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh
toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước

bằng VNĐ và ngoại tệ, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, vốn tài
trợ và vốn ủy thác (của Chính phủ, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài
nước), vốn vay ngắn, trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ: Cho vay thông
thường; Cho vay tài trợ theo chương trình dự án; Cho vay đồng tài trợ; Cho vay tài
trợ xuất nhập khẩu; Chiết khấu các loại giấy tờ, chứng từ có giá,…
- Bảo lãnh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ dưới nhiều hình thức khác nhau
trong và ngoài nước.
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ như: Thanh toán chuyển tiền
điện tử trong cả nước, thanh toán biên giới, thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT,
TELEX,…
- Đầu tư dưới các hình thức hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần, mua tài sản
và các hình thức đầu tư khác với các doanh nghiệp và Tổ chức Tài chính tín dụng.
- Thực hiện mua bán giao ngay, có kỳ hạn và hoán đổi các loại ngoại tệ
mạnh với thủ tục nhanh gọn, tỷ giá phù hợp.
- Thực hiện làm đại lý và dịch vụ ủy thác cho các Tổ chức Tài chính Tín
dụng và cá nhân trong và ngoài nước như: tiếp nhận và triển khai các dự án ủy
thác vốn, dịch vụ giải ngân cho dự án đầu tư,dự án ủy nhiệm, thanh toán thẻ tín
dụng, séc du lịch,…
- Cung ứng các dịch vụ như: cho thuê két sắt, cất trữ, chi trả lương tại
doanh nghiệp, chi trả kiều hối, chuyển tiền nhanh, thi tiền tại gia,…
1.2.2. Các hoạt động dịch vụ khác
- Thanh toán quốc tế: Tính đến nay Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn Bắc Hà Nội đã triển khai hầu hết các nghiệp vụ cơ bản của một Ngân

SV: Trần Minh Thắng

5


Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

hàng hiện đại, như mua bán ngoại tệ, thanh toán biện mậu, mở L/C, thanh toán
chuyển tiền, chi trả kiều hối,… doanh số hoạt động dần dần được tăng trưởng.
- Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán chuyển tiền điện tử
cũng không ngừng tăng về số lượng và quy mô.
- Hoạt động ngân quỹ về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu giao dịch của
khách hàng.Ngoài việc thu, chi tiền mặt tại quỹ, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn Bắc Hà Nội còn thành lập các tổ thu chi lưu dộng để phục vụ thu,
chi tại trụ sở giao dịch của các Doanh nghiệp lớn hoặc tại nhà đối với khách hàng
là cá nhân.
- Trong quá trình thực hiện thu, chi tiền mặt Bộ phân Ngân quỹ đã có nhiều
cố gắng để đảm bảo an toàn về tài sản của cả khách hàng và ngân hàng. Đã phát
hiện và thu hồi nhiều tờ tiền giả và trả lại tiền thừa cho khách hàng, bước đầu đã
tạo được niềm tin đối với khách hàng.

SV: Trần Minh Thắng

6

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN II: CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1. Sơ đờ cơ cấu tở chức


GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phòng
Thanh
toán
q́c tế

Phòng
Thẻ

Phòng
Nguồn
vốn $
KHTH

Phòng
KTKT
nội bộ

Phòng
Tín
dụng

Phòng
KT
Ngân
quỹ


Phòng
Hành
chính
Nhân sự
ssự

CHI NHÁNH (PGD)

Chi nhánh
Hoàng
Quốc Việt

PGD
Số 2

PGD
Số 3

PGD
Số 4

PGD
Số 5

PGD
Số 6

PGD
Số 7


PGD
Số 1

SV: Trần Minh Thắng

7

Lớp: TCDN 46A

Chi
nhánh
Kim Mã


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2. Chức năng các phòng ban
2.2.1. Nguyên tắc chung
Theo quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn Bắc Hà Nội, Giám đốc là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động
với sự giúp đỡ của hai Phó Giám đốc, dưới Ban Giám đốc có bẩy phòng chức
năng, ba chi nhánh cấp II và tám Phòng giao dịch.
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, điều hành mọi hoạt động của Sở giao
dịch, Giám đốc thực hiện nghĩa vụ và quyền hạn của mình đúng quy định của pháp
luật và quy định của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Giám đốc phân công ủy quyền cho Phó Giám đốc, trưởng phòng nghiệp vụ
giải quyết một số công việc và chịu trách nhiệm về sự phân công ủy quyền của
mình.
Người được phân công, ủy quyền phải chịu trách nhiệm thực hiện sự phân

công, ủy quyền của Giám đốc và phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp
luật về những việc được phân công, ủy quyền.
- Việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc
tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. Giải quyết công việc theo chương trình, kế
hoạch và các quy chế, quy định của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
- Các phòng nghiệp vụ thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ được quy
định. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao.
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể từng phòng
2.2.2.1. Phòng tín dụng (TD)
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề
xuất các chính sách ưu đãi với từng loại khách hàng, nhằm mở rộng đầu tư tín
dụng.
- Xây dựng kế hoạch cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ hàng tháng, quý, năm theo quy định.
SV: Trần Minh Thắng

8

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Thực hiện nghĩa vụ cho vay, thu nợ đối với các khoản cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với khách hàng, kể cả
cho vay hợp đồng vốn tài trợ theo quy định của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh

toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng… Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ có giá.
- Tiếp nhận các dự án đồng tài trợ và các dự án ủy thác đầu tư của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam. Triển khai thực hiện các
chương trình, dự án đầu tư bằng nguồn vốn chỉ định, ủy thác của Chính phủ, tổ
chức tài chính, cá nhân trong và ngoài nước.
- Tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế, quản lý danh mục, phân loại khách
hàng có quan hệ tín dụng.
- Tổ chức, thực hiện thông tin phòng ngừa về rủi ro tín dụng.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, kiểm tra nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2.2.2. Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp (NV&KHTH)
- Xây dựng các đề án, chiến lược kinh doanh ngắn và dài hạn (chiến lược
khách hàng, chiến lược huy động vốn và cho vay…)
- Xây dựng và tham mưu cho Ban Giám đốc các biện pháp tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm; tổng hợp, phân tích, đánh giá diễn biến
tình hình, thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch kinh doanh, thông tin báo cáo thường
xuyên, kịp thời giúp Ban Giám đốc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh.
- Tổng hợp thông tin về kinh tế xã hội, diễn biến lãi suất trên thị trường.
Nghiên cứu, phân tích kinh tế và tham mưu cho Ban Giám đốc điều hành lãi suất
cho vay, lãi suất huy động nhanh nhạy, kịp thời, phù hợp thị trường. Đề xuất biện
pháp triển khai, áp dụng các sản phẩm dịch vụ mới; ưu đãi lãi suất; ưu đãi dịch vụ
đối với từng đối tượng khách hàng theo cơ chế ưu đãi hiện hành của Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, đảm bảo khả năng cạnh tranh với

SV: Trần Minh Thắng

9

Lớp: TCDN 46A



Báo cáo thực tập tổng hợp

các Ngân hàng Thương mại khác trên địa bàn, nhằm tăng trưởng hoạt động kinh
doanh theo mục tiêu đề ra.
- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất kịp thời cho Ban Giám đốc triển khai các
biện pháp, hình thức và công cụ huy động vốn để tăng cường khả năng về vốn,
nâng cao chất lượng vốn, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững chắc, phù hợp với
mục tiêu, định hướng từng thời kỳ của Chi nhánh.
- Đầu mối quan hệ, tiếp nhận các nguồn ủy thác đầu tư của Chính phủ, các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước…
- Nghiên cứu thực hiện các biện pháp, phương pháp thông tin tiếp thị,
quảng cáo, chăm sóc khách hàng, nhằm mở rộng thị trường, thị phần và mở rộng
hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn hiệu quả.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào
thi đua của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, của Chi
nhánh phát động, đầu mối tổng hợp đánh giá sơ kết, tổng kết các phong trào thi
đua định kỳ, đột xuất theo quy định của Hội đồng thi đua Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc chỉ đạo công tác tiếp thị và thông tin tuyên
truyền, phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2.2.3. Phòng Kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế (KDNT&TTQT)
- Xây dựng, niêm yết tỷ giá giao dịch các loại ngoại tệ với khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch mua, bán ngoại tệ: Giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi,
quyền chọn và các nghiệp vụ ngoại hối khác theo chính sách quản lý ngoại hối của
Chính phủ, Ngân hàng, Nhà nước, và các quy định của Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn Việt Nam, đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng.
- Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất, nhập khẩu về hàng hóa và dịch

vụ cho khách hàng tại Chi nhánh; thanh toán L/C, nhờ thu, chuyển tiền, thương
lượng bộ chứng từ xuất khẩu, các dịch vụ về bao thanh toán.

SV: Trần Minh Thắng

10

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Phát hành các thư bảo lãnh theo thông lệ quốc tế và quy định của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam: Thư tín dụng dự phòng, bảo
lãnh ngân hàng, các chứng từ bảo lãnh…
- Thực hiện các giao dịch thanh toán phi mậu dịch cho các cá nhân trong và
ngoài nước.
- Tổ chức triển khai các dịch vụ khác về ngoại tệ và thanh toán quốc tế tại
Chi nhánh.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về các dịch vụ liên quan đến ngoại tệ và
thanh toán quốc tế.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2.2.4. Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ (KTKTNB)
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát nội bộ các chứng từ, sổ sách, hồ sơ nghiệp vụ
phát sinh tại Chi nhánh. Kiến nghị kịp thời các biện pháp khắc phục những tồn tại,
thiếu sót trong hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn hiệu quả.
- Đầu mối đón tiếp và làm việc với các đoàn thanh tra, kiểm toán trong và
ngoài ngành đến làm việc với Chi nhánh.
- Xây dựng đề cương, chương trình công tác điều tra, phúc tra. Tham mưu

cho Ban Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác chấn chỉnh, sửa sai sau thanh tra,
kiểm tra theo kết luận và kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra. Tổng hợp báo
cáo kịp thời kết quả công tác chấn chỉnh, sửa sai theo quy định.
- Thực hiện tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tổ chức kiểm tra,
xác minh, tham mưu cho Giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền.
- Thường trực tiểu ban chống tham nhũng, tham mưu cho Ban Giám đốc
trong hoạt động chống tham nhũng, chống tham ô, hối lộ, lãng phí và thực hành
tiết kiệm tại Chi nhánh.
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

SV: Trần Minh Thắng

11

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.2.5. Phòng kế toán ngân quỹ (KTNQ)
- Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ huy động vốn, quản lý và theo
dõi các dự án của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam và
các nghiệp vụ kinh doanh khác của Chi nhánh theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Tổ chức quản lý hệ thống máy chủ, hệ thống truyền tin giữa Chi nhánh
với trung tâm Công Nghệ Thông Tin, các phòng Giao dịch với Ngân hàng Nhà
nước và khách hàng đang nối mạng với Chi nhánh. Thực hiện công tác thanh toán
điện tử trong nội bộ Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam,
tham gia thanh toán bù trừ với Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng Thương mại

trên địa bàn, thanh toán nối mạng với khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện các dịch vụ rút tiền tự động (ATM), dịch vụ thẻ, dịch
vụ két sắt. Nhận bảo quản, cất trữ các loại giấy tờ và các tài sản quý giá khác cho
khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, vận chuyển tiền mặt (bao gồm
VNĐ và ngoại tệ), các loại giấy tờ có giá. Tổ chức quản lý kho, quỹ nghiệp vụm
chấp hành định mức tồn quỹ, chế độ báo cáo kho, quỹ theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch tài chinhsm quyết toán thu chi tài chính theo chế độ
khoán tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Lập kế hoạch triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo
định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam và yêu
cầu phát triển tin học của Chi nhánh.
- Đầu mối tiếp nhận và triển khai ứng dụng các chương trình phần mềm do
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, các tổ chức khác cung
cấp.
- Thực hiện công tác phân tích, đánh giá hoạt động tài chính. Theo dõi,
quản lý tài sản, thực hiện công tác bảo hành, bảo trì chương trình phần mềm thiết
bị vi tính.
Chủ động khắc phục sự cố thiết bị, phần mềm và liên hệ với các đơn vị có
trách nhiệm bảo hành, bảo trì.
SV: Trần Minh Thắng

12

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Xây dựng các chương trình phần mềm hay đề xuất với Ban Giám đốc một

số đơn vị có khả năng cung cấp phần mềm, đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ của
Chi nhánh.
- Bảo quản chứng từ kế toán chưa đến thời hạn đưa vào kho lưu trữ.
- Thực hiện trích nộp ngân sách các khoản phải nộp theo Luật thuế hiện
hành của Nhà nước.
- Tổng hợp các loại báo cáo nghiệp vụ, thống kê khai thác dữ liệu trên
mạng theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.2.2.6. Phòng Hành chính Nhân sự (HCNS)
- Thực hiện công tác quản trị, hành chính, lễ tân. Tổ chức quản lý văn thư
lưu trữ (Bao gồm cả việc bảo quản các loại chứng từ kế toán, tín dụng, thanh toán
quốc tề…đã nhập kho), trực tiếp quản lý, bảo quản và khai thác các loại tài sản
công (bao gồm ô tô, máy phát điện và các loại máy văn phòng) đặt tại phòng Hành
chính Nhân sự và phòng làm việc của Ban Giám đốc.
- Tham mưu về công tác Tổ chức cán bộ, bố trí, sắp xếp cán bộ, quy hoạch
cán bộ, bổ nhiệm, tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, nâng lương định kỳ, khen
thưởng kỷ luật trong Chi nhánh theo quy định.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc diện Chi nhánh quản lý. Thực hiện
chính sách đối với người lao động, thanh toán tiền lương, bảo hiểm và các chính
sách khác theo quy định của Nhà nước và của ngành Ngân hàng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoach đào tạo và đào tạo lại đã được
duyệt, đề xuất cử cán bộ đi học tập, tham quan, khảo sát trong nước và nước
ngoài.
- Chấp hành chế độ báo cáo thống kê về công tác tổ chức cán bộ, đào tạo,
tiền lương và bảo hiểm, công tác hành chính quản trị.
2.2.2.7. Phòng Giao dịch
Phòng Giao dịch trực thuộc Chi nhánh hoạt động theo đúng “Quy chế tổ
chức và hoạt động của Phòng Giao dịch trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội” của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ban hành theo quyết định số

439/QĐ/HĐQT – TCCB ngày 22/11/2001.
SV: Trần Minh Thắng

13

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN III: KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1. Tình hình chung
Năm 2008, sau một năm Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế đạt được những thành tựu quan trọng;
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (GDP) đạt 8,5%; vốn đầu tư toàn xã hội tăng
16,4%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, kim ngạch xuất khẩu tăng
21,5%. An ninh, chính trị, xã hội ổn định.
Bên cạnh đó, nền kinh tế cũng gặp phải nhiều khó khăn thách thức; chỉ số
giá tiêu dùng, giá vàng tăng cao, thiên tai và dịch bệnh xảy ra ở nhiều nơi ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân, thị trường chứng khoán suy giảm rất
trầm trọng.
Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài
trên địa bàn Hà Nội diễn ra gay gắt trên các lĩnh vực huy động vốn, cho vay và
cung ứng dịch vụ…
Trước tình hình trên, bằng nỗ lực cố gắng của tập thể cán bộ viên chức,
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh tiếp tục tăng trưởng bền vững. Cụ thể:

3.2. Kết quả kinh doanh năm 2008
3.2.2 Về kinh doanh trực tiếp
- Tổng nguồn huy động đến 31/12/2008 đạt 5.641 tỷ đồng, tăng 232 tỷ đồng

( tăng 4,3% ) so với 31/12/2007. Đạt 114,5% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008
mà Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam giao.
- Tổng dư nợ đạt 2.108 tỷ đồng, tăng 58 tỷ đồng ( tăng 3%) so với
31/12/2007. Đạt 114.5% so với chỉ tiêu kế hoạch năm 2008 mà Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam giao.
- Chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu là 0,7%.
- Hoạt động thanh toán quốc tế:

SV: Trần Minh Thắng

14

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu đạt 493,4 triệu USD ; tăng 22,9
triệu USD ( tăng 4,9% ) so với năm 2007.
+ Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu đạt 73,92 triệu USD , tăng 36,92
triệu USD ( tăng 100% ) so với năm 2007.
+ Doanh số mua bán ngoại tệ đạt 480 triệu USD . Trong đó mua từ khách
hàng 104,6 triệu USD , chiếm 43,6% trong tổng doanh số mua.
+ Chi trả kiều hối năm 2007 đạt 14,5 triệu USD , tăng 1,25 triệu USD ( tăng
9,25% )so với năm 2007.
- Công tác kế toán, thanh toán và ngân quỹ:
Hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, đảm bảo chính xác và
an toàn tài sản. Khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt đạt 48.406 tỷ đồng ,
tăng 13,2% so với năm 2007. Chuyển tiền nhanh Western Union 1,5 triệu USD ,
tăng 15,7% so với 2007.

- Họat động kiểm tra kiểm toán được duy trì thường xuyên và có nề nếp.
Trong năm được các đoàn kiểm toán nhà nước, kiểm tra của ngân hàng cấp trên
kiểm tra đánh giá các mặt hoạt động của Sở giao dịch phát triển tốt, một số tồn tại
sai sót nhỏ được chấn chỉnh và khắc phục kịp thời.

SV: Trần Minh Thắng

15

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN IV: PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
TRONG THỜI GIAN TỚI
4.1. Phương hướng chiến lược chung
Với phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng
và ngân hàng, mục tiêu của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc
Hà Nội là tiếp tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, tiên
tiến trong khu vực và có uy tín cao trên thị trường quốc tế.
Đảm bảo đẩy nhanh tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế, tăng cường hợp
tác, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của các
nước, các tổ chức tài chính – ngân hàng quốc tế đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả
cao, ổn định và phát triển bền vững.
Tập trung đầu tư cho hệ thống tin học trên cơ sở đẩy nhanh tốc độ thực hiện
tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng điều hành và phục vụ nhiều tiện ích thu hút khách
hàng.
Tiếp tục triển khai đề án tái cơ cấu Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn Bắc Hà Nội giai đoạn 2001 – 2010, xây dựng thành tập đoàn tài chính

và tực hiện tốt cổ phần hóa theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt. Xây dựng và hoàn thiện các Đề án: Đề án tái cơ cấu lại Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010,Đề án cổ phần
hóa Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam trong năm 2009.
Xây dựng Ngân hàng theo mô hình Ngân hàng 2 cấp quản lý tập trung
thành các mô hình tổ chức quản lý theo nhóm khách hàng và loại sản phẩm dịch
vụ.
Triển khai các biện pháp phòng ngừa rủi ro nhằm đảm bảo cho hoạt động
Ngân hàng được an toàn, hiệu quả, bền vững.
Thực hiện tốt việc xây dựng chiến lược con người, công nghệ, tài chính và
marketing (gọi tắt là chiến lược 4M); Cụ thể hóa chiến lược đến 2010 và từng năm
đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
SV: Trần Minh Thắng

16

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Xây dựng chiến lược đào tạo của toàn ngành từ nay đến năm 2010; Xây
dựng quy chuẩn cán bộ đối với từng lĩnh vực phù hợp với các chuẩn mực quốc tế.
Xây dựng chiến lược quảng bá và phát triển thương hiệu Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội đến năm 2010, xây dựng giá trị thương
hiệu bằng nhiều hình thức, trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, làm cho thương hiệu
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội ngày càng được nâng
cao trong nước và quốc tế.

4.2. Mục tiêu và giải pháp cụ thể năm 2009

4.2.1. Mục tiêu
Tiếp tục thực hiện định hướng kinh doanh đã lựa chọn: Tăng trưởng đều và
vững chắc; mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư phát
triển. Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ, tích cực huy động nguồn vốn nhất là nguồn
tiền gửi từ dân cư, đảm bảo chất lượng tín dụng; thực hiện cho vay có chọn lọc
trong phạm vi khả năng kiểm soát, ưu tiên cho vay tiêu dùng, cho vay hộ sản xuất
và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; gắn công tác tổ chức cán bộ với đào tạo nâng cao
trình độ và mở rộng mạng lưới; Đảm bảo ổn định việc làm, thu nhập và nâng cao
đời sống cho người lao động trong chi nhánh.
* Mục tiêu định hướng hoạt động tín dụng năm 2009
Chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể:
Tổng nguồn vốn huy động từ 4.600 – 5.000 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng
30 – 35%, trong đó huy động vốn từ dân cư trên 1.000 tỷ đồng chiếm tỷ trọng trên
25% tổng nguồn vốn.
Tổng dư nợ: 2.400tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2008
Dư nợ ngắn hạn: 1.100tỷ đồng (46% / Tổng dư nợ)
Dư nợ trung và dài hạn: 1.300 tỷ (54% / Tổng dư nợ)
Nợ nghi ngờ và nợ xấu dưới 5% / Tổng dư nợ
Thu dịch vụ phấn đấu đạt trên 15% tổng doanh thu.
Chênh lệch lãi suất: Phấn đấu đạt 0,4%.

SV: Trần Minh Thắng

17

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp


Tài chính: Chênh lệch thu chi (chưa lương): Tăng 20%. Đảm bảo đủ quỹ thu
nhập, đủ chi lương V1+V2 cho cán bộ.
Căn cứ vào định hướng mục tiêu kinh doanh năm 2009 của Hội Đồng Quản
Trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
thông báo chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh nội tệ và ngoại tệ năm 2009 như sau:
- Về nguồn vốn: Không tính nguồn vốn Uỷ thác đầu tư trung ương, nguồn
vốn huy động hộ trung ương.
- Về dư nợ: Không tính cho vay bằng nguồn vốn Uỷ thác đầu tư trung ương,
dư nợ cho vay chỉ định, dư nợ cho vay các công ty trực thuộc, vay tài trợ thương
mại, chỉ tiêu ngoài kế hoạch có thời hạn hoàn trả Trụ sở chính.
4.2.2. Biện pháp thực hiện
Năm 2009, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội
tập trung thực hiện các biện pháp nhằm thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh, đồng
thời nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập khu vực và quốc tế. Cụ thể:
4.2.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực
Tập trung sức xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ phẩm chất và năng lực đáp
ứng yêu cầu của một Ngân hàng hiện đại, thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, tin
học, ngoại ngữ… Lựa chọn một số cán bộ nòng cốt cử đi đào tạo nước ngoài, tiếp
tục mở các lớp học ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ ngân hàng theo thông lệ quốc tế,
đáp ứng nhu cầu hội nhập.
Từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ; xây dựng tiêu chí đánh giá cán bộ
thông qua chất lượng và hiệu quả công việc được giao. Thực hiện phân loại cán
bộ, tăng cường số lượng cán bộ gắn với trình độ chuyên môn cho các phòng, tổ
nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu công việc. Giáo dục triệt để trong cán bộ nhân viên về
văn minh trong giao tiếp, văn hóa doanh nghiệp nhằm phục vụ tốt nhất yêu cẩu
của khách hàng.
4.2.2.2. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành kinh doanh
- Bổ sung và kiện toàn đội ngũ cán bộ các cấp.
- Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO đến tất cả các mặt nghiệp vụ.


SV: Trần Minh Thắng

18

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

- Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy trình xử lý công việc, đẩy mạnh cải cách
hành chính; tăng cường công tác phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm
chống lãng phí.
4.2.2.3. Các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kinh doanh
Nghiên cứu, phân tích thị trường, yếu tố cạnh tranh, có dự báo về diễn biến
thị trường để chủ động trong việc đưa ra những chính sách, cơ chế phù hợp hiệu
quả để nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thành lập bộ phận đánh giá và chăm sóc khách hàng. Xây dựng các tiêu chí
cụ thể đánh giá phân loại khách hàng, coi trọng và mở rộng quan hệ với khách
hàng truyền thống, có tín nhiệm.
Tăng cường phát triển nguồn vốn cả nội lẫn ngoại tệ, tập trung huy động
vốn từ dân cư là đối tượng cơ bản và lâu dài, đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn
ổn định. Bên cạnh đó, làm tốt việc kết nối và dịch vụ thanh toán với các đơn vị
lớn, thực hiện dịch vụ chi trả lương qua tài khoản ATM để thu hút thanh toán qua
Chi nhánh, tận dụng nguồn tiền gửi tạm thời nhàn rỗi.
Bám sát chỉ tiêu kế hoạch tăng trưởng tín dụng, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu
đầu tư. Gắn việc cho vay với phát triển các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân
hàng khác. Duy trì tín dụng với khách hàng truyền thống. Tăng cường tiếp cận
khách hàng mới có năng lực tài chính để mở rộng tín dụng, mở rộng cho vay
doanh nghiệp dân doanh.
Nghiên cứu và triển khai đồng bộ các dịch vụ sản phẩm mới, đáp ứng tốt

nhất yêu cầu khách hàng…
4.2.2.4. Các giải pháp về công nghệ
Triển khai ứng dụng tốt chương trình hiện đại hóa ngân hàng, tiếp tục nâng
cấp và bổ sung các phần mềm mới trong giao dịch với khác hàng (IPCAS),
chương trình gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi, phần mềm kết nối thanh toán chương
trình giao dịch qua mạng Internet, SMS, Vnstopup,…, nhằm cung cấp dịch vụ tiện
ích tốt nhất cho khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh
doanh.

SV: Trần Minh Thắng

19

Lớp: TCDN 46A


Báo cáo thực tập tổng hợp

Áp dụng công nghệ để phát triển có hiệu quả các sản phẩm dịch vụ như thẻ
tín dụng, thẻ ghi nợ, chuyển tiền kiều hối, chuyển tiền nhanh Western Union,
thanh toán qua một tài khoản, ứng dụng các lợi ích của mạng kết nối chuyển mạch
tài chính (banknet).
4.2.2.5. Các giải pháp phát triển dịch vụ
Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng,
dịch vụ thẻ tới các tầng lớp dân cư, phát huy các tiện ích trong việc sử dụng thẻ.
Cung cấp dịch vụ phát hành thẻ quốc tế sau khi được Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn Việt Nam cho phép.
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng theo chuẩn mực quốc
tề, theo hướng cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, tìm hiểu

nhu cầu thực tế của khách hàng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ cạnh tranh cả
về phí và chất lượng.
Tiếp cận các đơn vị mới có số lượng cán bộ, nhân viên lớn; vận động mở
tài khoản và phát hành thẻ cho cán bộ, tổ chức kết nối mạng thanh toán trực tiếp,
thực hiện chi hộ lương qua tài khoản, thu hộ tiền điện, tiền nước, cước phí điện
thoại…có chính sách ưu đãi cho chủ thẻ.
4.2.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các mặt nghiệp vụ
Phát huy những thành tích đã đạt được, tập thể cán bộ viên chức Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội đoàn kết, nỗ lực phấn đấu hoàn
thành tốt các nhiệm vụ mục tiêu để ra. Xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh,
xuất sắc, xứng đáng là một trong những đầu mối quan trọng của toàn hệ thống
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.

SV: Trần Minh Thắng

20

Lớp: TCDN 46A



×