Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hoàn Thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Hoàng Kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.62 KB, 49 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả
chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản
xuất. Trên con đờng tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để
tạo ra những sản phẩm có chất lợng cao nhằm giới thiệu sang các nớc bạn đồng
thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trờng thì chất lợng sản phẩm về
cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn và đợc
thị trờng chấp nhận.
Để đa đợc những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trờng và tận tay
ngời tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái
sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ
có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc, đầu
t phát triển và nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trờng có sự
cạnh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói
chung và kế toán nói riêng cũng nh vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh. Qua thời gian thực tập , tìm hiểu thc tế tại Công Ty
TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim, em đã lựa chọn chuyên đề Hoàn Thiện
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Đầu T và
Xây Dựng Hoàng Kim.
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần:
Chơng I: Tổng quan về Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Chơng II: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim


Chơng III: Một số ý kiến đóng góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Lu thị hơng lớp kế toán 2
1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy cô
và cán bộ kế toán Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim để bài viết này
thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hớng dẫn cô
nguyễn thanh quý và các cán bộ kế toán Công Ty TNHH Đầu T và Xây
Dựng Hoàng Kim đã tận tình hớng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mục Lục
Chơng I:
tổng quan về công ty tnhh đầu t và xây dựng hoàng kim
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ : Phòng 501 nhà 196 Thái Thịnh Đống Đa Hà Nội
Điện thoại : 0422.469.969
Fax : 0422.469.950
E-mail :
Công Ty TNHH Đầu T Và Xây Dựng Hoàng Kim đợc thành lập từ năm
1999. Đây là thời kỳ mà nền kinh tế nớc ta vẫn còn hoạt động theo cơ chế kế hoạch
hoá tập trung dới sự điều hành của nhà nớc nên hiệu quả kinh tế thấp. Cho đến nay
sau 12 năm thành lập công ty thì nền kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trờng định
Lu thị hơng lớp kế toán 2
2
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

hớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nớc, với phơng châm chất lợng cao ,
giá thành hạ , mẫu mã hấp dẫn cộng với cung cách quản lý mới , hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng cao và từng bớc làm chủ thị trờng.
Ta có bảng kết quả đạt đợc trong 2 năm 2009 và 2010
1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của Công ty TNHH Đầu T Và
Xây Dựng Hoàng Kim
Là công ty TNHH, Công ty đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để đa ra các
biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách
hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nớc về
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngời lao động.
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thơng mại, công việc kinh doanh là mua
vào, bán ra nguyên vật liệu xây dựng nh :sắt ,thép, xi măng,bóng đèn điện nên
công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá chứ không
phải là quy trình công nghệ sản xuất .Công ty áp dụng đồng thời cả hai phơng thức
kinh doanh mua bán qua kho và mua bán không qua kho. Quy trình luân chuyển
hàng hoá của công ty đợc thực hiện qua sơ đồ sau:
Lu thị hơng lớp kế toán 2
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch
1 Tổng doanh thu 1000 35.525.650 47.076.135 11.550.485
2 Lãi gộp 1000 1.000.954 1.150.763 149.809
3 Chi phí kinh doanh 1000 810.586 930.000 119.414
4 Lãi thuần 1000 345.148 510.000 164.852
5 Nộp ngân sách 1000 50.454 92.373 41.919
6 Lãi ròng 1000 85.023 120.000 34.977
7 Lao động ngời 35 45 10

8 Thu nhập BQ 1 ng-
ời/tháng
1000 2.000 2.500 500
3
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Mua vào Dự trữ Bán ra
(Bán qua kho)
(Bán giao hàng thẳng không qua kho)
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Đầu T
Và Xây Dựng Hoàng Kim.
Công ty có bộ máy quản lý tập trung gọn nhẹ, đứng đầu là giám đốc, bên dới là
các phòng ban chức năng.
SƠ Đồ : CƠ CấU Tổ CHứC Bộ MáY CủA CÔNG TY TNHH ĐầU TƯ Và XÂY DựNG
KIM
Giám đốc công ty
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán
Giám đốc công ty: Là ngời trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của công ty
qua bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm toàn diện trớc
pháp luật về mọi hoạt động của công ty, trớc công ty trong quan hệ đối nội và đối
ngoại và những gì công ty cần nhất.
Phó giám đốc : Tham mu cho lãnh đạo giám đốc về điều hành nội bộ.
Phòng kinh doanh : Tham mu cho giám đốc công ty về kế hoạch kinh doanh
và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả ,phối hợp với phòng
kế toán để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả.
Phòng tổ chức hành chính : Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ
về quản lý sử dụng lao động. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty trong việc
thực hiện các chính sách đối với ngời lao động.
Phòng kế toán : Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động

tài chính, đề xuất lên giám đốc các phơng án tổ chức kế toán , đồng thời thông tin
Lu thị hơng lớp kế toán 2
4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp thời
điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty.
1.4: Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng sử dụng các sổ kế toán phù hợp.
Trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ , kế toán bán hàng và xác định kết quả sử
dụng các sổ tổng hợp và sổ chi tiết sau:
_NKCT số 8: ghi có tài khoản 156, 157, 159, 511, 512, 521, 531, 532, 632, 641,
642, 911,
_các NKCT liên quan nh NKCT số 1
_các bảng kê số 1, 2, 5, 8, 10, 11.
_sổ cái các tài khoản 511, 512, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 911,
_các sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng

Lu thị hơng lớp kế toán 2
5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đầu T Và Xây Dựng Hoàng Kim đợc tổ
chức theo hình thức tập trung. Trong điều kiện nền kinh tế thi trờng , bộ máy kế
toán của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ , phù hợp với tình hình của công ty.
Sơ đồ : Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng
Kế toán bán Kế toán tiền Kế toán Thủ kho

hàng và theo lơng và tiền hàng hoá
dõi công nợ mặt
Kế toán trởng:
Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo , kiểm tra thực hiện công tác kế toán tại doanh
nghiệp ,quán xuyến , tổng hợp đôn đốc các phần hành kế toán . Đồng thời thực
hiện kiêm nhiệm công tác kế toán TSCĐ.
Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị thẩm
quyền đợc giao.
Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn chính
xác, kịp thời tham mu cho lãnh đạo công ty trong việc quyết định quản lý chính xác
kịp thời.
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ :
Theo dõi tình hình doanh thu ,công nợ với khách hàng.
Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc .
Kế toán tiền lơng và tiền mặt : Tính ra lơng phải trả và bảo hiểm xã hội phải trả
cho cán bộ nhân viên trong toàn công ty.
Theo dõi tình hình thu chi thanh toán tiền mặt với các đối tợng.
Lập đầy đủ,chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng.
Kế toán hàng hoá : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập_xuất_tồn kho hàng hoá.
Lu thị hơng lớp kế toán 2
6
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Thủ quỹ: Thực hiện trực tiếp quản lý , kiểm đúng các thu chi , tiền mặt dựa trên
các phiếu thu, chi hàng ngày ghi chép kịp thời phản ánh chính xác thu , chi và quản
lý tiền mặt hiện có.Thờng xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của công ty.
1.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính.
Hiện nay chi nhánh công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính ban hành cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ có sửa đổi bổ sung theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính gồm :
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01_DNN

Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02_DNN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09_DNN
Các báo cáo này thờng đợc lập và gửi cho cơ quan quản lý nhà nớc vào cuối
năm tài chính (31/12)
1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán Công
ty TNHH Đầu T Và Xây Dựng Hoàng Kim sử dụng các chứng từ kế toán sau:
+ Hoá đơn GTGT_mẫu số 01/GTGT_3LL
+ Phiếu xuất kho_mẫu số 02_VT
+ Phiếu thu mẫu số 01 _VT
+ Uỷ nhiệm thu ,uỷ nhiệm chi
Tài khoản kế toán sử dụng
Xuất phát từ việc công ty vận dụng hệ thống tài khoản ban hành cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có sửa đổi bổ xung theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính nên trong hoạch toán bán hàng kế toán
của công ty sử dụng một số TK nh:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK521: Các khoản giảm trừ .TK này đợc chi tiết thành:
TK5211 Chiết khấu thơng mại
TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK 532 Giảm giá hàng bán
TK 632 Giá vốn hàng bán
Và các TK khác nh TK 111,112,131,3331
Lu thị hơng lớp kế toán 2
7
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Chơng II
thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty tnhh đầu t và xây
dựng hoàng kim

2.1. Các phơng thức bán hàng
Hiện nay, tại Công ty TNHH Đầu T Và Xây Dựng Hoàng Kim thực hiện theo
2 phơng thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.
2.1.1. Phơng thức bán buôn hàng hoá
Trong phơng thức này, chi nhánh phân công bộ phận bán hàng riêng , bộ phận
thu tiền riêng .Khách hàng sau khi xem xong hàng hoá ,đồng ý mua thì ngời bán
viết hoá đơn bán lẻ giao cho khách hàng ,khách hàng đem hàng hoá đến bộ phận
thu tiền để thanh toán .Sau khi thanh toán xong ,khách hàng cầm hoá đơn đến chỗ
ngời giao hàng để nhận hàng.
2.1.2. Phơng thức bán lẻ hàng hóa
Có 3 phơng thức bán hàng là : Bán hàng thu tiền tập trung Và bán hàng
không thu tiền tập trung.
Phơng thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phơng thức này ,nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng ,còn
việc thu tiền có ngời chuyên trách làm công việc này. Trình tự đợc tiến hành nh sau:
Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua , ngời bán viết hóa đơn bán lẻ
giao cho khách hàng đa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu đã thu tiền ,khách hàng
mang hoá đơn đó đến nhận hàng .Cuối ngày, ngời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu
để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy,tính toán lợng hàng
đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy
Phơng thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phơng thức này ,nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa
làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó ,trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng
phân tán ở nhiều điểm . Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hoá còn
lại để tính lợng bán ra ,lập báo cáo bán hàng ,đối chiếu doanh số bán theo báo cáo
bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
2.2. Các phơng thức thanh toán tiền hàng
Hiện nay, Công ty TNHH Đầu T Và Xây Dựng Hoàng Kim áp dụng 2 phơng
thức thanh toán chủ yếu là:
a) Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh): Theo phơng thức này,hàng hoá của

công ty sau khi giao cho khách hàng phải đợc thanh toán ngay bằng tiền mặt ,séc
hoặc bằng chuyển khoản.
Lu thị hơng lớp kế toán 2
8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
b) Bán hàng cha thu đợc tiền ngay (thanh toán chậm) : Đây là hình thức mua hàng
trả tiền sau.Theo hình thức này khi công ty xuất hàng thì số hàng đó đợc coi là tiêu
thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên(sổ chi tiết công nợ).
c) Phơng thức hạch toán bán hàng
2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ
a) Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay

Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại Liên 2: Giao cho Liên 3: Giao cho Vào thẻ
Phòng kế toán khách hàng thủ kho kho( sổkho)
Xuất hàng
Phiếu thu
Các sổ liên quan
111,511,3331
Trích tài liệu ngày 03/ 01/ 2011 chi nhánh xuất
hàng cho nhà bà An thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Loại Số luợng Đơn giá Thành tiền
Đèn 1m2 40thùng 250.000 10.000.000
Đèn tròn 25W 100 thùng 250.000 25.000.000
Đèn nằm 40W 20 thùng 720.000 14.400.000
Từ nghiệp vụ này ,phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc nh sau :
Lu thị hơng lớp kế toán 2
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Mẫu số : 01/GTGT_3LL


Hoá đơn GTGT
Liên 1(lu)
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Ký hiệu:BA/2011A
Số : 15
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ: 196 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại
Họ tên ngời mua: Bà An
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT Tên hàng hoá ,
dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4ì 5
1 Đèn 1m2 thùng 40 250.000 10.000.000
2 Đèn tròn 25W thùng 100 250.000 25.000.000
3 Đèn nằm 40W thùng 20 720.000 14.400.000
49.400.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 4.940.000
Tổng cộng thanh toán : 54.340.000
Số tiền viết bằng chữ:
Năm t triệu ba trăm bốn mơi nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

Đơn vị : Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ : 196 Thái Thịnh Hà Nội

Phiếu xuất kho
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Số : 14

Lu thị hơng lớp kế toán 2
10
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên ngời nhận hàng: Bà An
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho : Hàng hóa Địa điểm : Công Ty TNHH Đầu T và XâyDựng Hoàng
Kim
STT Tên nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
quy cách,phẩm
chất,vật t,sản
phẩm Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đèn 1m2 thùng 40 40 250.000 10.000.000
2 Đèn tròn 25W thùng 100 100 250.000 25.000.000
3 Đèn nằm 40W thùng 20 20 720.000 14.400.000
Cộng : 49.400.000

Tổng số tiền (bằng chữ): Bốn mơi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn/
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
sử dụng
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
-Kế toán viết phiếu thu và thu tiền
-Theo hoá đơn GTGT, nhà bà An thanh toán tiền ngay. Vì vậy sau khi giao
hàng, kế toán bán hàng chuyển hoá đơn GTGT (liên 1) cho kế toán để viết phiếu

thu và thu tiền.
Đơn vị : Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ : 196 Thái Thịnh Hà Nội
PhIếu thu
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Quyển số: 02
Nợ : TK 111
Có : TK 156
Lu thị hơng lớp kế toán 2
11
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Họ tên ngời nộp tiền : Bà An
Địa chỉ
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng theo hoá đơn số 15
Số tiền : 54.340.000
Viết bằng chữ : Năm t triệu ba trăm bốn mơi nghìn đồng chẵn.
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Thủ quỹ
( Ký ,ghi rõ họ tên)
b) Trờng hợp bán hàng cha thu tiền
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu kế toán Liên 2: Giao cho Liên 3:Giao cho Vào thẻ kho
khách hàng thủ kho (số kho)
Phản ánh vào các sổ liên Xuất hàng
quan 131 ,511,3331
Trong trờng hợp này,trình tự kế toán bán hàng đợc tiến hành nh sau:
Sau khi hợp đồng kinh tế đợc ký kết tại phòng kinh doanh ,kế toán bán hàng

lập hoá đơn GTGT( 3 liên), liên 3 chuyển xuống cho thủ kho ,thủ kho căn cứ vào
hoá đơn GTGT đó để viết phiếu xuất kho cho hàng xuất .Sau khi xuất hàng ,thủ kho
căn cứ vào Hoá đơn GTGT (3 liên) để ghi vào sổ kho (ghi số lợng hàng xuất). Kế
toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ sổ theo dõi
doanh thu .
Ví Dụ: Ngày 30 tháng 01 năm 2011 Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng
Kim bán hàng cho nhà Minh Quyền, Minh Quyền cha thanh toán tiền hàng.
Lu thị hơng lớp kế toán 2
12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Mẫu số 01/GTKT_ 3LL
Hoá đơn GTGT
Liên 1 (lu)
Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Ký hiệu : MQ/ 2011 A
Số : 39
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ : 196 Thái Thịnh Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại Mã số
Họ tên ngời mua hàng : Minh Quyền
Đơn vị
Địa chỉ : Lĩnh Nam_Hoàng Mai Số tài khoản
Hình thức thanh toán : thanh toán sau Mã số
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 2ì 1
1 Đèn 1m2 thùng 7 250.000 1.750.000

2 Đèn nằm 40W thùng 4 720.000 2.880.000
Cộng tiền hàng 4.630.000
Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT 463.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.093.000

Số tiền viết bằng chữ: năm triệu không trăm trăm chín mơi ba nghìn đồng/
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Lu thị hơng lớp kế toán 2
13
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Thủ kho viết phiếu xuất kho và vào thẻ kho tơng tự nh trờng hợp bán hàng
thu tiền ngay.
2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH
Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
2.3.1. Hạch toán giá vốn hàng bán
Sau khi tính đợc trị giá mua của hàng hoá xuất bán ,ta tính đợc trị giá vốn của hàng
hoá đã bán ra.
Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua
hàng xuất = hàng xuất + phân bổ cho
bán hàng đã bán

Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng = của hàng tồn đầu + phát sinh trong + phân bổ cho hàng
đã bán kỳ kỳ tồn cuối kỳ
Trong đó:
Trị giá thu mua chi phí thu mua Trị giá
của hàng tồn đầu + cần phân bổ phát mua của
kỳ sinh trong kỳ hàng
Chi phí thu mua tồn
phân bổ cho hàng = ì
đã bán Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng cuối kỳ
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Để hoạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Tk này dùng để
theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Kết cấu TK 632:

Bên nợ : Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 Xác định kết
quả kinh doanh
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá nhập lại kho
TK 632 không có số d
Mẫu số : 01/GTGT_3LL

Hoá đơn GTGT
Lu thị hơng lớp kế toán 2
14
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Liên 1(lu)
Ngày 03 tháng 01 năm 2011
Ký hiệu:BA/2011A
Số : 12
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ : Gia Lâm Hà nội
Điện thoại :
Họ tên ngời mua: Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ: 196 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT Tên hàng hoá ,
dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4ì 5
01 Đèn 1m2 thùng 200 200.000 40.000.000
02 Đèn tròn 25W thùng 1000 200.000 200.000.000
03 Đèn nằm 40W thùng 2000 620.000 1.240.000
1.480.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 148.000.000
Tổng cộng thanh toán : 1.628.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ sáu trăm hai mơi tám triệu đồng/
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Đơn vị : Công Ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ : Gia lâm hà nội
Phiếu NHậP kho
Ngày 05 tháng 01 năm 2011
Số: 16

Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên ngời giao hàng: Anh An Địa chỉ :Công ty TNHH Duy TÂn
Theo hóa đơn số 12 ngày 03 tháng 01 năm 2011
Nhập tại kho : Hàng hóa Địa điểm : Công Ty TNHH Đầu T và XâyDựng
Hoàng Kim
Lu thị hơng lớp kế toán 2
15
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
STT Tên nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
quy cách,phẩm
chất,vật t,sản
phẩm Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đèn 1m2 thùng 200 200 200.000 40.000.000
2 Đèn tròn 25W thùng 1000 1000 200.000 200.000.000
3 Đèn nằm 40W thùng 2000 2000 620.000 1.240.000.000
Cộng : 1.480.000.000


Tổng số tiền (bằng chữ): Một tỷ bốn trăm tám mơi triệu đồng/
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
sử dụng
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Sơ đồ : Hoạch toán giá vốn hàng bán (theo phơng pháp KKĐK)
Cuối kỳ K/c trị giá hàng còn lại (cha tiêu thụ)
TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911
Đầu kỳ kết chuyển hàng K/c giá vốn hàng bán Giá vốn hàng
hoá tồn kho xác định kết quả
kinh doanh
TK 111,112,131
Nhập kho hàng hoá
TK 133
Lu thị hơng lớp kế toán 2
16
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim hiện tại tình hình trị giá hàng
xuất kho theo giá đích danh .Do đó khi xuất lô hàng nào thì sẽ tính theo giá đích
danh của lô hàng đó.

Đơn vị : Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ : 196 Thái Thịnh Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Số : 14

Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên ngời nhận hàng: Bà An

Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho : Hàng hóa Địa điểm : Công Ty TNHH Đầu T và XâyDựng Hoàng
Kim
STT Tên nhãn hiệu Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
quy cách,phẩm
chất,vật t,sản
phẩm Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đèn 1m2 thùng 40 40 250.000 10.000.000
2 Đèn tròn 25W thùng 100 100 250.000 25.000.000
3 Đèn nằm 40W thùng 20 20 720.000 14.400.000
Cộng : 49.400.000

Tổng số tiền (bằng chữ): Bốn mơi chín triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn/
Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
sử dụng
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Lu thị hơng lớp kế toán 2
17
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Bảng 1 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Tài khoản: 632
Tháng 01 năm 2011
ĐVT: vnđ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng
từ Diễn giải

TK
Đ/Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
D đầu kỳ
04/01 03/01 Xuất bán cho
bà An
156 49.400.000
Đèn 1m2 10.000.000
Đèn tròn 25W 25.000.000
Đèn nằm 40W 14.400.000

Cộng phát
sinh
1.480.000.000 1.480.000.000
D cuối kỳ 0

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng


Lu thị hơng lớp kế toán 2
18
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Bảng số 2:
Công Ty TNHH Đầu T và XâyDựng Hoàng Kim
Bộ phận kinh doanh số 1 Sổ cái tài khoản
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011


Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải TK
đ/
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
03/01/11 Xuất bán cho bà An 156 1.480.000.000
03/01/11 Công ty Nam Phong 156 153.904.200
08/01/11 Cty CPTM Biên Hoà 156 9.000.000

31/01/11 Cty TNHH Hoàng Hà 156 1.300.000
31/01/11 Giá vốn hàng bán 156 6.643.891.000
K/C giá vốn hàng bán 911 7.554.156.803
Cộng số phát sinh
8.719.850.000 8.719.850.000
Số d cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Ngời lập sổ Kế toán trởng
Báo cáo Nhập_Xuất_ Tồn hàng hoá đợc kế toán hàng hoá lập vào cuối tháng
sau khi đã xác định đợc trị giá vốn của hàng nhập và xuất trong tháng.
Căn cứ vào số d cuối kỳ của báo cáo Nhập _Xuất _Tồn hàng hoá kỳ trớc,
phiếu nhập kho, xuất kho,hoá đơn GTGT của hàng hoá xuất bán kỳ này, kế toán
hàng hoá lập báo cáo Nhập_ Xuất_Tồn hàng hoá.
Lu thị hơng lớp kế toán 2
19
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Xác định hàng hoá tồn kho cuối kỳ ta có công thức:
Tồn D Nhập Xuất
cuối = đầu + trong trong
kỳ kỳ kỳ kỳ
Bảng 2: Báo cáo Nhập _Xuất_ Tồn hàng hoá (TK 156)

Lu thị hơng lớp kế toán 2
20
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Báo cáo Nhập _Xuất_ tồn hàng hóa
(TK 156)
Tháng 01 năm 2011
ĐVT : 1000đ

Tên hàng
hoá
ĐVT
Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Đèn HQ 1m2 Thùng 4 270 1.080 3.250 270 877.500 3.253 270 878.310 1 270 270
Đèn HQ 0,6m Thùng 7 600 4.200 2.750 600 1.650.000 2.755 650 1.790.750 2 600 1.200
Đèn nằm
40W
Thùng 2 720 1.440 2.000 620 1.240.000 2.000 720 1.440.000 2 720 1.440
Đèn tròn 25W Thùng 7 250 1.750 1.000 200 200.000 1.000 250 250.000 7 250 1.750
Tổng cộng 20 8.470 9.000 3.767.700 9.008 4.359.060 12 4.660
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Thủ kho Kế toán trởng
Lu thị hơng lớp kế toán 2
21
2.4. Hạch toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu đợc từ các hoạt
động giao dịch từ các hoạt động giao dịch nh bán sản phẩm hàng hoá cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có)
Sau khi hoá đơn GTGT đợc lập ,kế toán bán hàng và theo dõi công nợ

ký duyệt và lu một bản tại phòng. Sau đó kế toán bán hàng và công nợ vào sổ
theo dõi doanh thu bán hàng đợc lập trên máy tính.
Cách lập sổ theo dõi doanh thu bán hàng:
+ Cột chứng từ : đợc lấy từ sổ hoá đơn,ngày tháng lập trên hoá đơn
GTGT.
+ Cột mã đơn vị : mã này do kế toán bán hàng và theo dõi công nợ quy -
ớc cài đặt vào máy.
+ Cột số tiền : Lấy số liệu ở dòng cộng tiền hàng trên từng hoá đơn
GTGT (số tiền cha có thuế GTGT).
+ Cột TK : định khoản trên máy ngay khi lập chứng từ vào.
+ Cột doanh thu : phản ánh doanh thu thanh toán ngay và doanh thu
thanh toán chậm.Số liệu đợc lấy trên hoá đơn GTGT (số tiền cha có thuế) .
Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng :
- Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng đợc tiến hành theo yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp nh kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng địa điểm
bán hàng ( quầy hàng ,cửa hàng ,chi nhánh ,đại diện ) kế toán chi tiết doanh
thu bán hàng theo từng loại theo từng ngành hàng ,nhóm hàng ,trong đó từng
ngành hàng có thể theo dõi chi tiết đợc .
- Kế toán mở sổ (thẻ) theo dõi chi tiết doanh thu theo từng địa đúng tiêu
thụ ,từng ngành hàng ,từng nhóm hàng .
Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
a) TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá ,dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Kết cấu tài khoản 511:
Bên nợ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+Chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ
+Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Bỏo cỏo thc tp tt nghip

+Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+Thuế TTĐB ,thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế chịu thuế TTĐB ,thuế xuất khẩu.
+Thuế GTGT (đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp).
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 Xác định
kết quả kinh doanh.
Bên có : Doanh thu bán sản phẩm ,hàng hoá,dich vụ thực hiện trong
kỳ.
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh
nghiệp đợc hởng.
TK 511 không có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 -Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113 -Doanh thu cung cấp dich vụ
TK 5114 -Doanh thu trợ cấp ,trợ giá
b) TK 512 Doanh thu nội bộ
TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp hoạch toán ngành. Ngoài ra ,TK này còn sử dụng
để theo dõi một số nội dung đợc coi là tiêu thụ khác nh sử dụng sản phẩm
hàng hóa để biếu ,tặng quảng cáo, chào hàng. Hoặc để trả lơng cho ngời lao
động bằng sản phẩm, hàng hoá.
Nội dung TK 512 tơng tự nh tài khoản 511và đợc chi tiết thành 3 TK cấp
hai :
TK 5121 Doanh thu bán hàng
TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
c) TK 521 Chiết khấu thơng mại
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với lợng lớn .

Kết cấu tài khoản 521:
Bên nợ : Các khoản chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thơng mại sang TK 511
TK 512 không có số d
Lu thị hơng lớp kế toán 2
40
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
d) TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân :kém phẩm chất ,quy
cách không đợc khách hàng chấp nhận.
Kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngời mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá bán ra.
Bên có : Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK
511 hoặc TK 512
-TK 531 không có số d
e) TK 532 Giảm giá hàng bán
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ hoạch toán đợc ngời bán chấp nhận trên giá thoả thuận .
Kết cấu tài khoản 532:
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
-TK 532 không có số d
Sơ đồ : Hoạch toán doanh thu bán hàng
TK 521,531,532 TK 511,512


Lu thị hơng lớp kế toán 2
K/c các khoản ghi giảm

doanh thu vào cuối kỳ
Doanh thu bán hàng theo giá bán
không chịu thuế GTGT
TK111, 112,131
TK152, 153,156TK333
TK33311
Tổng giá
thanh toán
(cả thuế)
Thuế GTGT theo
Thuế GTGT phải nộp
(theo ph ơng pháp trực tiếp)
Doanh thu thực tế bằng
vật t hàng hoá
TK33311
Thuế GTGT
đ ợc khấu trừ
nếu có
TK334TK911
K/c doanh thu thuần về tiêu thụ Thanh toán tiền l ơng với CNV
bằng sản phẩm hàng hoá
41
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Bảng 3: Sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim
Địa chỉ: 196 Thái Thịnh Hà Nội
sổ theo dõi TK 511-doanh thu bán hàng
Tháng 1 năm 2011
Đơn vị : vnđ
Chứng từ

Tên
khách
Số tiền
Tài
khoản
Doanh thu
Thanh toán
chậm
Số Ngày Nợ Có
Thanh toán ngay
Tiền mặt Tiền GNH
15 03/01/2011 Bà an 49.400.000 111 511 49.400.000
16 05/01/2011 Yến 5 1.028.000 131 511 1.028.000
17 06/01/2011 XA 10 15.213.000 112 511 15.213.000

29 18/01/2011 Bà A
20
1.370.000 111 511 1.370.000

39 31/01/2011 Minh
Quyền
4.630.000 131 511 4.630.000

Cộng 8.123.206.525
3.740.468.000 2.316.728.000 2.066.010.252
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng
2.5. Hạch toán thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng.

Thuế GTGT phải nộp có thể đợc xác định một trong hai phơng pháp
khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp GTGT.
Tại Công Ty TNHH Đầu T và Xây Dựng Hoàng Kim thực hiện nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Tất cả các loại hàng hoá đều chịu thuế suất
10%. Nh vậy số thuế GTGT phải nộp xác định theo công thức:
Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Lu thị hơng lớp kế toán 2
42

×