Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty TNHH Thương mại PLG Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 145 trang )

Khoa k toỏn Kim toỏn
LI M U
Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trờng, mục tiêu hàng đầu và cũng là
điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để thực hiện đ-
ợc mục tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất
mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh.
Thực tế cũng nh lý thuyết đều cho thấy, tính quyết định của yếu tố đầu ra đối
với các yếu tố đầu vào. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính
là sản phẩm sản xuất trong đó thành phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn
đề tổ chức và quản lý thành phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của
doanh nghiệp. Việc nâng cao chất lợng thành phẩm và thúc đẩy tiêu thụ thành
phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các nhà doanh nghiệp hiện đại.
Nhận thức đợc điều đó, công ty TNHH Th ng m i PLG Vi t Nam
luôn đặc biệt chú ý đến công tác tổ chức và quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để
hạch toán và quản lý. Hiện nay, kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh là phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán
của nhà máy. Nó không những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các
đối tợng sử dụng thông tin mà còn là một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo nhà
máy đa ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại
công ty TNHH Th ng m i PLG Vi t Nam , nhận thấy tầm quan trọng của kế
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả , em xin lựa chọn đề
tài Ho n thi n kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ ở công ty TNHH Th ng m i PLG Vi t Nam làm đề tài chuyờn
c a mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyờn có kết cấu gồm ba phần:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiờu th th nh ph m trong doanh nghi p.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiờu th th nh ph m ở công ty TNHH Th ng m i PLG


Vi t Nam .
Chơng 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm , tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiờu th th nh ph m ở công ty TNHH Th ng
m i PLG Vi t Nam .
Trong khuụn kh cun chuyờn ny, vn dng nhng kin thc ó hc
c trong nh trng kt hp vi thi gian thc tp ti cụng ty TNHH
Thng mi PLG Vit Nam, em ó tỡm hiu tỡnh hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn
thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc nh kt qu cụng ty, t ú mnh dn
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
1
Khoa k toỏn Kim toỏn
xut mt s ý kin nhm lm cho cụng tỏc k toỏn ngy cng cú hiu qu
hn.
i vi mi chng, chuyờn u c gng ch ra nhng vn c bn
nht c v lý lun v thc tin. Tuy nhiờn, cụng tỏc t chc v qun lý thnh
phm, tiờu th thnh phm v xỏc nh kt qu kinh doanh l mt vn rng
ln, phc tp, dự ó cú nhiu c gng nhng do iu kin thi gian cng nh
kinh nghim hn ch nờn chuyờn khụng trỏnh khi nhng khim khuyt c
v ni dung ln hỡnh thc. Em rt mong s úng gúp ý kin ca quý thy cụ v
cỏc bn em cú th khc phc nhng hn ch ca mỡnh.
V qua õy, em xin chõn thnh cm n Cụ giỏo Nguy n Th Võn ngi
ó trc hng dn em hon thnh chuyờn ny mt cỏch tn tỡnh, chu ỏo,
cựng cỏc thy cụ giỏo trong b mụn k toỏn doanh nghip i hc Cụng
Nghip H Ni v cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng Ti chớnh- K toỏn ca cụng
ty TNHH Thng mi PLG Vit Nam ó giỳp em trong quỏ trỡnh thc tp
v hon thnh chuyờn cui khúa ca mỡnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội,ngày 15 tháng 03 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Tr n Th Hi n
CHNG 1
TNG QUAN V CễNG TC K TON THNH PHM, TIấU TH
THNH PHM V TIấU TH THNH PHM TRONG DAONH
NGHIP SN XUT
Trong nn kinh t th trng cỏc n v sn xut, kinh doanh cỏc thnh
phn kinh t cựng tn ti, cnh tranh nhau vi nhau v bỡnh ng trc phỏp
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
2
Khoa k toỏn Kim toỏn
lut. Cỏc n v sn xut ra sn phm hng hoỏ dch v khụng nhng cú nhim
v phi sn xut to ra cỏc sn phm hng hoỏ, dih v m cũn phi t chc
tiờu th cỏc sn phm ú. Thc hin vic tiờu th sn phm, cỏc DN mi m
bo cho quỏ trỡnh tỏi sn xut c thng xuyờn, liờn tc.
cú th ng vng trờn th trng ũi hi mi doanh nghip phi sn
xut ra nhng sn phm ỏp ng ỳng v nhu cu th trng.Do ú doanh
nghip khụng nhng quan tõm ti vic sn xut nh th no m cũn phi quan
tõm n vn tiờu th sn phm ra sao. Chớnh vỡ vy vn tiờu th sn phm
l vn sng cũn quyt nh s thnh bi ca mi doanh nghip.
Xut phỏt t mi quan h gia sn xut v tiờu th thỡ sn xut l tin
ca tiờu th. ng thi tiờu th cng quyt nh ngc tr li sn xut. Tiờu
th cú ý ngha quan trng khụng ch vi bn thõn doanh nghip m cũn i vi
ton b nn kinh t quc dõn.
1.1. S cn thit ca k toỏn thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc nh
kt qu tiờu th trong DN sn xut.
1.1.1. Phõn loi, ỏnh giỏ v yờu cu qun lý thnh phm
1.1.1.1. Khỏi nim, vai trũ, v trớ ca thnh phm.
Khỏi nim thnh phm
Trong cỏc doanh nghip sn xut, nhim v ch yu l sn xut ra cỏc sn

phm. Cỏc sn phm do doanh nghip sn xut sn xut ra bao gm thnh
phm, bỏn thnh phm, na thnh phm, trong ú thnh phm chim v trớ ch
yu.
Thnh phm l nhng sn phm ó kt thỳc giai on cui cựng ca cụng
ngh sn xut ra sn phm ú, ó qua kim tra t tiờu chun k thut quy nh,
c nhp kho thnh phm hoc giao bỏn trc tip cho khỏch hng.
Thnh phm c biu hin trờn hai mt s lng v cht lng. S
lng c xỏc nh bng cỏc n v o lng nh kg, m, cỏi, Cht lng
c xỏc nh bng phm cp: loi 1, loi 2,
Thnh phm khỏc vi sn phm v khỏc na thnh phm. Sn phm núi
chung u l kt qu ca quỏ trỡnh sn xut, ch to. Nú cú th l thnh phm
cng cú th cha l thnh phm. Mt sn phm cú th tri qua tt c cỏc quy
trỡnh sn xut ca doanh nghip cng cú th ch tri qua mt hoc mt s quy
trỡnh cụng ngh nht nh. Nhng sn phm ó tri qua ton b quy trỡnh cụng
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
3
Khoa k toỏn Kim toỏn
ngh v t tiờu chun k thut thỡ tr thnh thnh phm cũn nhng sn phm
ch tri qua mt s quy trỡnh cụng ngh thỡ l na thnh phm. Nh vy, thnh
phm v na thnh phm l khỏc nhau v sn phm l khỏi nim núi chung bao
gm c thnh phm v na thnh phm.
V trớ, vai trũ ca thnh phm
ng trờn giỏc doanh nghip: Mc tiờu sn xut kinh doanh ca
doanh nghip l li nhun. Thnh phm vi vai trũ l sn phm ch yu ca
doanh nghip cng l sn phm úng vai trũ quan trng trong sn xut kinh
doanh ca doanh nghip to ra li nhun.
ng trờn giỏc ton xó hi: Mc tiờu ca cỏc ngnh sn xut l to ra
cỏc sn phm phc v cho i sng con ngi. Cỏc sn phm ú bao gm
thnh phm, na thnh phm,Nh vy trờn giỏc xó hi thnh phm úng

vai trũ l mt trong nhng ngun vt cht trc tip duy trỡ s tn ti ca loi
ngi.
1.1.1.2 .Phõn loi v ỏnh giỏ thnh phm.
Phõn loi thnh phm
Tu thuc vo c im sn xut kinh doanh ca tng doanh nghip
cng nh thun li cho cụng tỏc qun lý v hch toỏn thnh phm
ỏnh giỏ thnh phm
Theo chun mc s 02: hng tn kho, ban hnh v cụng b theo quyt
nh s 149/2001/Q-BTC ngy 31/12/2001 B trng B ti chớnh thỡ giỏ tr
thnh phm c tớnh theo giỏ gc. Theo nguyờn tc giỏ gc thỡ thnh phm
c ỏnh giỏ theo giỏ thnh sn phn thc t, tu theo s vn ng ca thnh
phm m ta ỏnh giỏ cho phự hp.
Giỏ gc thnh phm bao gm: chi phớ mua, chi phớ ch bin v cỏc chi
phớ liờn quan trc tip khỏc phỏt sinh cú c thnh phm a im v
trng thỏi hin ti.
Phng phỏp ỏnh giỏ thnh phm
i vi thnh phm nhp kho:
Thnh phm do doanh nghip sn xut hon thnh nhp kho c phn
ỏnh theo giỏ thnh sn xut thc t( Zsxtt) bao gm chi phớ nguyờn vt liu trc
tip, chi phớ nhõn cụng trc tip v chi phớ sn xut chung.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
4
Khoa k toỏn Kim toỏn
Thnh phm do thuờ ngoi gia cụng hon thnh nhp kho c tớnh
theo giỏ thc t gia cụng, bao gm: chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ
thuờ ngoi gia cụng v chi phớ liờn quan trc tip khỏc( chi phớ vn chuyn, bc
d, hao ht trong gia cụng)
Giỏ tr thnh phm xut kho cú th c tớnh theo mt trong cỏc
phng phỏp sau:

- Phng phỏp tớnh giỏ theo giỏ ớch danh;
- Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn;
- Phng phỏp nhp trc xut trc;
- Phng phỏp nhp sau xut trc;
* Ni dung cỏc phng phỏp
+ Phng phỏp tớnh giỏ theo giỏ ớch danh: theo phng phỏp ny,
doanh nghip s dng n giỏ thc t ca tng loi thnh phm xut kho
xỏc nh giỏ vn thc t ca chớnh thnh phm ú.
u im ca phng phỏp ny l d ỏp dng vi k toỏn th cụng, chi
phớ bỏn ra phự hp vi doanh thu, tớnh tr giỏ xut kho tng i chớnh xỏc. Phự
hp vi cỏc doanh nghip cú tr giỏ hng tn kho ln, n giỏ cao, hng tn
kho mang tớnh n chic cú th theo dừi tng loi.
Nhc im ca phng phỏp ny l khụng phự hp vi cỏc doanh
nghip cú nhiu chng loi sn phm v cú nghip v nhp- xut nhiu.
+ Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn: tr giỏ vn thnh phm thc t
xut kho c tớnh cn c vo s lng thnh phm xut kho v n giỏ bỡnh
quõn gia quyn theo cụng thc:
Tr giỏ thnh phm = n giỏ bỡnh x S lng thnh phm
xut kho quõn xut kho
n giỏ bỡnh quõn Tr giỏ thnh phm + Tr giỏ thnh phm
ca thnh phm = tn kho u k nhp kho trong k
xut kho S lng thnh phm + S lng thnh phm
tn kho u k nhp kho trong k
Phng phỏp ny cú u im l n gin, d thc hin, nhng cú
nhc im l cụng vic s dn vo cui thỏng nh hng ti cụng tỏc k toỏn
v khụng phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh bin ng ca thnh phm.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
5
Khoa k toỏn Kim toỏn

+ Phng phỏp nhp trc- xut trc: theo phng phỏp ny , k toỏn
gi nh lụ hng no nhp trc thỡ c xut kho trc ly n giỏ xut bng
n giỏ nhp, hng tn kho cũn li cui k l hng c nhp sau cựng.
u im ca phng phỏp ny s cho kt qu tớnh toỏn tng i hp
lý. Tuy vy cú hn ch l khi lng tớnh toỏn nhiu v khi giỏ c bin ng thỡ
kh nng bo tn vn thp.
+ Phng phỏp nhp sau- xut trc: theo phng phỏp ny, k toỏn
gi nh lụ hng no nhp sau c xut trc, ly n giỏ xut bng n giỏ
nhp. tr giỏ hng tn kho cui k c tớnh theo n giỏ ca nhng ln nhp
u tiờn v nhng ln nhp sau cựng sau ln xut cui cựng.
Phng phỏp ny ch cú th ỏp dng trong trng hp doanh nghip
theo dừi c n giỏ thc t tng ln nhp.
Ngoi ra cỏc doanh nghip cũn cú th ỏp dng phng phỏp ỏnh giỏ
thnh phm khỏc: phng phỏp tớnh theo n giỏ tn u k.
Theo phng phỏp ny thỡ tr giỏ vn thc t ca thnh phm xut kho
c tớnh trờn c s s lng v n giỏ ca thnh phm tn u k.
Tr giỏ vn thc t = S lng thnh phm x n giỏ thnh phm
thnh phm xut kho xut kho xut kho
i vi DNSX sn xut sn phm hng lot, vic nhp xut kho thnh
phm din ra thng xuyờn nhng thng hch toỏn vo cui k nờn thng ỏp
dng phng phỏp bỡnh quõn gia quyn
1.1.1.3. Yờu cu qun lý thnh phm
i vi doanh nghip, khi lng thnh phm hon thnh
ca doanh nghip trong k l cn c quan trng ỏnh giỏ quy mụ ca doanh
nghip, kh nng cung ng hng hoỏ cho th trng, l cn c d xỏc nh
doanh nghip hon thnh k hoch sn xut mc no. Thụng qua cỏc ch
tiờu v chng loi, s lng, cht lng ca sn phm ỏnh giỏ trỡnh t
chc sn xut, trỡnh qun lý ca mi doanh nghip.
Thnh phm l thnh qu lao ng sỏng to ca ton th cỏn b cụng nhõn
viờn trong doanh nghip. Vỡ vy bt k mt tn tht no ca thnh phm u

nh hng n quỏ trỡnh tiờu th theo hp ng kinh t ó ký kt, nú khụng
nhng nh hng ti thu nhp trong phm vi mt doanh nghip n l m cũn
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
6
Khoa k toỏn Kim toỏn
nh hng ti cỏc doanh nghip, cỏc n v liờn quan ng thi lm gim s
tớch lu tp trung ca ton b nn kinh t quc dõn núi chung.
ng trờn gúc ti chớnh k toỏn, trong doanh nghip sn xut kinh
doanh, thnh phm l mt b phn ca vn lu ng, tiờu th thnh phm li l
hot ng ch yu bờn cnh hot ng sn xut. Vỡ vy, khi nghiờn cu cỏc ch
tiờu liờn quan n thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc nh kt qu tiờu th
thnh phm ca doanh nghip, ta s tr li c nhng cõu hi quan trng: C
cu vn ca doanh nghip nh th no? Cú hp lý hay khụng? Tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip cú tt khụng? Sn phm ca doanh nghip cú c th
trng chp nhn khụng? Mc li nhun thc t ca mi loi sn phm l bao
nhiờu? Phng thc tiờu th no l hiu qu nht? iu ny chng t trong
nn kinh t th trng, bờn cnh khõu sn xut thỡ khõu qun lý thnh phm,
tiờu th thnh phm v xỏc nh kt qu cng cú mt vai trũ ht sc quan trng
v cp thit.Do ú qun lý thnh phm cht ch, doanh nghip cn lm tt
cỏc yờu cu sau:
- V mt s lng thnh phm: ũi hi phi thng xuyờn nm bt tỡnh
hỡnh thc hin k hoch sn xut, tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho thnh phm
a ra cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh cỏc loi sn phm ng, hoc bỏn chy, cỏc
loi thnh phm tha thiu tỡm ra nguyờn nhõn v xut cỏc bin phỏp gii
quyt thớch hp.
-V mt cht lng thnh phm : cht lng thnh phm l nhõn t ht
sc quan trng vỡ cnh tranh v cht lng sn phm l cỏch tt nht doanh
nghip cú th tn ti lõu di trờn th trng. Vỡ vy ũi hi doanh nghip phi
thng xuyờn nhanh nhy nm bt nhu cu th hiu tiờu dựng xó hi, kp thi

i mi mt hng, nõng cao cht lng sn phm. B phn kim tra cht lng
sn phm cn phõn cp sn phm cú ch bo qun hp lý vi tng loi
sn phm khỏc nhau nht l cỏc sn phm quý him hoc sn phm d b h
hng, kp thi phỏt hin nhng sn phm kộm phm cht, lc hu, li thi
loi ra khi quỏ trỡnh sn xut.
Bờn cnh ú doanh nghip cn cú quy nh v ch , phng phỏp kim
kờ ỏnh giỏ li giỏ tr thnh phm mt cỏch khoa hc v hp lý, cú k hoch d
phũng gim giỏ thnh phm tn kho.
1.1.2 Tiờu th thnh phm,cỏc phng thc tiờu th thnh phm v yờu cu
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
7
Khoa k toỏn Kim toỏn
qun lý tiờu th thnh phm.
Tiờu th thnh phm l giai on cui cựng ca quỏ trỡnh tun hon v
luõn chuyn vn. Thụng qua tiờu th, ng vn ca doanh nghip chuyn t
hỡnh thỏi hin vt sang hỡnh thỏi giỏ tr(tin t) v kt thỳc vũng chu chuyn
vn ca doanh nghip. Sn phm cú tiờu th c thỡ doanh nghip mi cú kh
nng bự p ton b chi phớ sn xut(CPNVL,CPNCTT, CPSXC), chi phớ
ngoi sn xut(CPBH, CPQLDN), tip tc thc hin quỏ trỡnh tỏi sn xut gin
n hoc m rng. Ngha l lm tt cụng tỏc tiờu th thnh phm l tin
doanh nghip tng tc luõn chuyn vn, tit kim chi phớ qun lý, qua ú h
giỏ thnh sn phm, tng nng sut lao ng v tng thu nhp. Hn na, nú cũn
gúp phn vo vic iu ho gia sn xut v tiờu dựng, gia tin v hng, gia
kh nng v nhu cu, m bo s cõn i trong tng ngnh v trong ton b
nn kinh t.
1.1.2.1 Tiờu th thnh phm v cỏc phng thc tiờu th thnh phm
Tiờu th thnh phm hay cũn gi l bỏn hng, l quỏ trỡnh doanh nghip
chuyn quyn s hu sn phm, hng hoỏ cho khỏch hng ng thi nhn c
quyn thu tin hoc thu c tin t khỏch hng, õy l quỏ trỡnh trao i

thc hin giỏ tr ca thnh phm, tc l chuyn hoỏ vn ca doanh nghip t
hỡnh thỏi hin vt sang hỡnh thỏi giỏ tr( H-T)
Thnh phm c xỏc nh l tiờu th ch khi DN ó thu c tin t
khỏch hng hoc c khỏch hng chp nhn thanh toỏn cựng vi cỏc chng
t chng minh cho quỏ trỡnh tiờu th ú nh: hoỏ n bỏn hng, hoỏ n
GTGT, hp ng mua hng hoỏ Ch khi ú doanh nghip mi c hch
toỏn doanh thu. Cỏc phng thc tiờu th thnh phm
tiờu th sn phm hng húa, hin nay cỏc doanh nghip thng vn
dng cỏc phng thc tiờu th sau:
- Phng thc giao hng trc tip: Theo phng phỏp ny bờn khỏch hng
u quyn cho cỏn b nghip v nhn hng ti kho ca doanh nghip bỏn.
ngi nhn hng sau khi ký vo chng t bỏn hng ca doanh nghip thỡ hng
hoỏ c xỏc nh l tiờu th( hng ó chuyn quyn s hu).
- Phng thc bỏn hng qua i lý, gi hng: theo phng phỏp ny, nh
k doanh nghip gi hng cho khỏch hng trờn c s ó tho thun trong hp
ng mua bỏn hng gia hai bờn v giao hng ti a im ó qui c trong
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
8
Khoa kế toán – Kiểm toán
hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy hàng
mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận là doanh thu bán hang
- Phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, người mua thanh
toán cho doanh nghiệp thành nhiều lần với tổng giá trị là một khoản tiền lớn
hơn giá bán sản phẩm trong trường hợp trả tiền ngay. Phần chênh lệch giữa giá
bán trả chậm, trả góp là lãi mà người mua phải trả cho doanh nghiệp do chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp. Phần lãi này doanh nghiệp thu được sau thời gian
bán trả chậm, trả góp. Doanh nghiệp ghi nhận phần chênh lệch này là doanh
thu chưa thực hiện, sau đó kết chuyển dần số lãi này vào doanh thu hoạt động

tài chính từng kỳ tương ứng với số lãi mà doanh nghiệp được hưởng kỳ đó.
- Phương thức hàng đổi hàng: đây là trường hợp doanh nghiệp đem sản
phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hoá về, doanh thu được ghi nhận trên cơ
sở giá trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp cũng như sự thuận tiện
trong từng phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh
toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
1.1.2.2 Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kính tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gồm hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ, các hoạt động tài chính. Do đó doanh thu gồm
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Đối với DNSX doanh thu bán hàng là doanh thu chủ yếu. Theo chuẩn
mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác ban hành 31/12/2001 Bộ trưởng Bộ
Tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời tất cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người bán.
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
9
Khoa k toỏn Kim toỏn
- Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng hoỏ nh ngi s
hu hng hoỏ hoc quyn kim soỏt hng hoỏ.
- Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
- Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch

bỏn hng.
- Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng.
Cỏc khon gim tr doanh thu
y mnh cụng tỏc tiờu th thnh phm, thu hi vn nhanh doanh
nghip thng cú ch khuyn khớch i vi khỏch hng nh: chit khu
thng mi, gim giỏ hng bỏn, hng bỏn tr li cỏc khon ny khi phỏt sinh
s lm gim doanh thu tiờu th ca doanh nghip.
- Chit khu thng mi: l khon tin m doanh nghip ó gim tr, hoc
ó thanh toỏn cho ngi mua hng do vic ngi mua sn phm, hng hoỏ, dch
v vi khi lng ln theo tho thun v chit khu thng mi ó ghi trờn hp
ng kinh t mua bỏn hoc cỏc cam kt mua, bỏn hng.
- Gim giỏ hng bỏn: l khon gim tr c doanh nghip bỏn chp
thun trờn giỏ ó tho thun trờn hoỏ n, vỡ lý do hng bỏn kộm phm cht,
khụng ỳng quy cỏch, hoc khụng ỳng thi hn ghi trờn hp ng.
- Giỏ tr hng bỏn b tr li; l s sn phm hng hoỏ doanh nghip ó cam
kt trong hp ng kinh t nh: hng kộm phm cht, sai quy cỏch, chng loi.
Ngoi ra cỏc doanh nghip cú th phi np cỏc khon thu lm gim
doanh thu nh:
- Thu GTGT phi np theo phng phỏp trc tip;
- Thu tiờu th c bit;
- Thu xut nhp khu.
1.1.2.3. Xỏc nh kt qu tiờu th thnh phm
- Kt qu hot ng kinh doanh l biu hin kt qu cui cựng hay s tin
lói hay l t cỏc hot ng ca doanh nghip trong mt thi k nht nh, bao
gm hot ng kinh doanh thụng thng v cỏc hot ng khỏc.
Kt qu hot ng kinh doanh thụng thng l kt qu t nhng hot ng
to ra doanh thu ca doanh nghip nh hot ng bỏn hng, cung cp dch v
v hot ng ti chớnh.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập

10
Khoa k toỏn Kim toỏn
Kt qu hot ng khỏc l kt qu t cỏc hot ng bt thng khỏc khụng
to ra doanh thu c xỏc nh nh sau:
Lói(l)
hot
ng tiờu
th
=
Doanh thu
thun t tiờu
th thnh
phm
-
Giỏ
vn
hng
bỏn
-
Chi phớ
bỏn hng
+
Chi phớ qun
lý doanh
nghip
Trong ú:
Doanh thu thun t
tiờu th thnh phm
=
Doanh thu tiờu th

thnh phm
-
Cỏc khon gim
tr doanh thu
- Giỏ vn thnh phm l ton b cỏc chi phớ liờn quan n quỏ trỡnh bỏn
hng, gm cú tr giỏ vn ca hng xut kho bỏn, chi phớ bỏn hng v chi phớ
qun lý doanh nghip phõn b cho hng bỏn trong k.
- Chi phớ bỏn hng l ton b chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh bỏn sn
phm, hng hoỏ dch v bao gm: chi phớ nhõn viờn bỏn hng, chi phớ vt liu,
bao bỡ; chi phớ dng c, dựng; chi phớ khu hao TSC; chi phớ bo hnh sn
phm; chi phớ dch v mua ngoi; chi phi bng tin khỏc chi cho hot ng bỏn
hng.
- Chi phớ qun lý doanh nghip l ton b chi phớ cú liờn quan n hot
ng qun lý kinh doanh, qun lý hnh chớnh v qun lý iu hnh chung ton
doanh nghip bao gm cỏc chi phớ nh: chi phớ nhõn viờn qun lý, chi phớ vt
liu qun lý, chi phớ KHTSC dựng cho qun lý, d phũng phi thu khú ũi,
thu, phớ, l phớ, chi phớ dch v mua ngoi, chi phớ bng tin khỏc,
- Doanh thu ti chớnh l tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip
thu c t hot ng ti chớnh hoc kinh doanh v vn trong k k toỏn.
- Chi phớ ti chớnh l nhng chi phớ liờn quan n cỏc hot ng v vn,
cỏc hot ng u t ti chớnh v cỏc nghip v mang tớnh cht ti chớnh ca
doanh nghip.
- Thu nhp khỏc l cỏc khon thu nhp khụng phi l doanh thu ca
doanh nghip, l cỏc khon thu nhp c to ra t cỏc hot ng khỏc ngoi
hot ng kinh doanh thụng thng ca doanh nghip.
- Chi phớ khỏc l cỏc khon chi phớ ca cỏc hot ng ngoi hot ng
sn xut kinh doanh to ra doanh thu ca doanh nghip, l cỏc khon l do cỏc
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
11

Khoa k toỏn Kim toỏn
s kin hay cỏc nghip v riờng bit vi hot ng kinh doanh thụng thng
ca doanh nghip gõy ra, cng cú th l nhng khon chi phớ b b sút, b quờn
t nm trc.
1.1.2.4. Qun lý tiờu th thnh phm.
Cú th núi rng, thnh phm cú tiờu th c trờn th trng hay khụng
l mt vn sng cũn tỏc ng ti s tn ti, phỏt trin ca doanh nghip.
iu ny th hin phn ng ca th trng i vi thnh phm. Nu thnh
phm ca doanh nghip c th trng chp nhn chng t nú ó ỏp ng
c yờu cu ca xó hi v mt quy cỏch, cht lng v mu mó vỡ tớnh hu
ớch ca thnh phm ch c xó hi tha nhn khi kt thỳc quỏ trỡnh tiờu th.
ú l tin nõng cao kh nng cnh tranh v uy tớn ca doanh nghip trờn
th trng.
Vỡ vy vic qun lý khõu tiờu th thnh phm l mt vn ht sc cp
bỏch. qun lý tt khõu tiờu th cn phi:
+ Xõy dng k hoch v tiờu th thnh phm sỏt vi thc t tiờu th, phn
ỏnh v giỏm c cht ch quỏ trỡnh tiờu th thnh phm, theo dừi, ghi chộp y
tỡnh hỡnh tiờu th ca tng th, mt hng c v giỏ bỏn v s lng bỏn.
+ Xõy dng chin lc, chớnh sỏch Marketing phự hp. Tớch cc nghiờn
cu thm dũ th trng ri a ra k hoch phỏt trin th trng theo ỳng
hng t ú y mnh quỏ trỡnh tiờu th mt cỏch hp lý.
Ngoi ra doanh nghip cn phi tớnh chớnh xỏc giỏ c ca tng loi sn
phm ng thi vi vic a dng hoỏ phng thc bỏn hng v cú cỏc hỡnh
thc thanh toỏn linh hot phự hp vi tng i tng. Xõy dng v m rng
cỏc chớnh sỏch u ói (chit khu, gim giỏ) nhm y nhanh khi lng tiờu
th thnh phm. Song doanh nghipcng cn cú bin phỏp va mm do, va
cng rn trong vic ụn c cỏc khon n khú ũi, trỏnh tỡnh trng vn b
chim dng.
Yờu cu qun lý thnh phm cũn ũi hi doanh nghip phi thng xuyờn
ci tin mu mó mt hng(kiu dỏng, hỡnh thc, mu sc ) kớch thớch nhu cu

tiờu dựng trong xó hi, trỏnh sn phm ng vỡ kộm phm cht, li thi,
lc mt Trong iu kin nn kinh t th trng, vic qun lý tt thnh phm
s em li hiu qu kinh t cao cho nhng bc luõn chuyn sau, thc hin giỏ
tr thnh phm quyt nh s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
12
Khoa k toỏn Kim toỏn
Lm tt cụng tỏc qun lý thnh phm v tiờu th thnh phm s giỳp cho
lónh o doanh nghip nm bt c nhng thụng tin kinh t cn thit v tỡnh
hỡnh v mc hon thnh k hoch tiờu th, phỏt hin kp thi nhng thiu
sút ca tng khõu trong quỏ trỡnh lp v thc hin k hoch, m bo duy trỡ s
cõn i thng xuyờn cỏc yu t trong chu trỡnh sn xut, tiờu th v d tr ca
n v mỡnh.
1.1.3. Vai trũ v him v k toỏn thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc
nh kt qu tiờu th thnh phm.
i vi DNSX, t c mc tiờu kinh t thỡ iu quan trng nht l
sn xut v tiờu th thnh phm. K toỏn l mt cụng c theo dừi v qun lý
quỏ trỡnh trờn. Vỡ vy k toỏn cú ý ngha rt quan trng i vi quỏ trỡnh sn
xut v tiờu th thnh phm.
1.1.3.1. Vai trũ ca k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm
Thnh phm hon thnh c nhp kho v bỏn cho khỏch hng cú ý ngha
l sn phm ca doanh nghip v giỏ tr s dng ca sn phm c xó hi
cụng nhn, l c s doanh nghip tng cng sn xut kinh doanh cú lói.
Vi vic t chc cụng tỏc k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm,
doanh nghip s hn ch c s tht thoỏt thnh phm trong quỏ trỡnh tiờu th,
kp thi phỏt hin ra nhng thnh phm chm luõn chuyn xut bin phỏp
thớch hp vi ch doanh nghip nhm thỳc y quỏ trỡnh tun hon vn.
Qua s liu k toỏn thnh phm cung cp, ch doanh nghip cú th ỏnh
giỏ c mc hon thnh k hoch v sn xut v tiờu th. T ú cú nhng

iu chnh kp thi vic cõn i tng khõu trong quỏ trỡnh lp k hoch.
Thụng qua cụng tỏc k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm xõy
dng cỏc bỏo cỏo ti chớnh, cung cp s liu cho Nh nc trong vic kim tra
chp hnh cỏc chớnh sỏch ca Nh nc v thc hin ngha v thu i vi Nh
nc. Ngoi ra cũn cung cp thụng tin cho cỏc nh u t, ngõn hng, c
ụng bit c hiu qu kinh doanh, tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
t ú h la chn quyt nh u t, cho vay hoc cú quan h lm n vi doanh
nghip.
Vi nhng ý ngha c bit quan trng trờn cng lm tng thờm vai trũ ca
k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm, ũi hi doanh nghip phi t chc
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
13
Khoa k toỏn Kim toỏn
cụng tỏc k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm mt cỏch hp lý, khoa hc
v hiu qu.
1.1.3.2 Nhim v ca k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm
Trong c ch th trng hin nay, cỏc doanh nghip cựng tn ti v cnh
tranh quyt lit da trờn thc lc ca mỡnh. ti a hoỏ li nhun cỏc doanh
nghip khụng ch nõng cao cht lng sn phm m cũn phi tng nhanh s
lng sn phm bỏn ra. Do ú mc tiờu ca cụng tỏc tiờu th l qun lý, nm
bt c tỡnh hỡnh tiờu th sn phm, kp thi cú cỏc bin phỏp thỳc y quỏ
trỡnh tiờu th sn phm.
T chc cụng tỏc k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm l rt cn
thit v tt yu i vi mi mt doanh nghip sn xut. Doanh nghip khụng
ch dng li vic sn xut sn phm m cũn phi tiờu th sn phm mt cỏch
kp thi. Bi vỡ gia sn xut v tiờu th nú cú quan h hu c vi nhau.Nu
nh sn xut thnh phm l c s, l iu kin ny sinh quỏ trỡnh tiờu th, thỡ
ngc li tiờu th thnh phm l yu t c bn m bo cho quỏ trỡnh tỏi sn
xut c tin hnh. Nu sn xut khụng hon thnh k hoch thỡ chc chn s

nh hng ti k hoch tiờu th sn phm. Ngc li sn xut c nhiu sn
phm cht lng cao, giỏ thnh h l iu kin tiờu th sn phm mt cỏch
d dng. ng thi ch cú t chc tt cụng tỏc hch toỏn thnh phm mi m
bo tớnh toỏn chớnh xỏc, phõn b hp lý s chi phớ ngoi sn xut cho sn phm
ó tiờu th. T ú doanh nghip cú c s lp k hoch, m rng hay thu hp
quy mụ, ci tin mu mó cht lng sn phm cho k sn xut tip theo.
phỏt huy vai trũ ca k toỏn i vi cụng tỏc ch o sn xut kinh
doanh, k toỏn thnh phm v tiờu th thnh phm cn phi thc hin y
cỏc nhim v sau:
Mt l, phi ghi chộp, phn ỏnh kp thi , thng xuyờn, s hin cú, s
bin ng tng loi v s lng, cht lng, chng loi, giỏ tr.
Hai l, ghi chộp y ton b chi phớ b ra tớnh toỏn phõn b chớnh
xỏc chi phớ cho s sn phm tiờu th, xỏc nh ỳng n doanh thu v kt qu
tiờu th .
Ba l phn ỏnh, giỏm c cht ch tỡnh hỡnh thc hin k hoch sn xut,
tỡnh hỡnh tiờu th cỏc loi sn phm, kp thi a ra cỏc bin phỏp hu hiu
khc phc nhng tn ti ú. Theo dừi cht ch tỡnh hỡnh thanh toỏn tin hng,
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
14
Khoa k toỏn Kim toỏn
thanh toỏn vi ngõn hng, thc hin chớnh sỏch vi nh nc, tỡnh hỡnh phõn
phi kt qu kinh doanh.
Bn l, cung cp thụng tin v k toỏn phc v lp bỏo cỏo ti chớnh v
phõn tớch hot ng kinh t liờn quan n quỏ trỡnh bỏn hng v phõn phi kt
qu kinh doanh.
Nh vy xut phỏt t ý ngha quan trng cng nh tỡnh hỡnh thc t cụng
tỏc k toỏn thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc nh kt qu ti cỏc doanh
nghip cũn nhiu vn , cho nờn vic nghiờn cu ti ny l rt cn thit.
1.2. Ni dung t chc k toỏn thnh phm, tiờu th thnh phm v xỏc

nh kt qu trong cỏc doanh nghip sn xut.
1.2.1 Nguyờn tc t chc hch toỏn thnh phm.
Thnh phm ca cỏc DNSX thng rt a dng, phong phỳ v chng loi
v c chia ra cỏc mc phm cp khỏc nhau. Cú sn phm c coi l ch
yu, cú sn phm c coi l th yu, cú sn phm loi 1, loi 2 i vi
tng loi sn phm phi cú cỏch qun lý, bo qun khỏc nhau. i vi nhng
sn phm d hng, d v nu khụng bo qun tt, cht lng sn phm sờ gim
gõy khú khn cho quỏ trỡnh tiờu th. Vỡ vy qun lý thnh phm mt cỏch
khoa hc v cht ch, yờu cu k toỏn thnh phm cn phi:
1.Tin hnh t chc k toỏn thnh phm c th ti tng loi, tng th hng
sn phm theo ỳng s lng, cht lng ca sn phm.
2. Thc hin phõn cụng phõn nhim ti tng ngi, m bo s liu ghi
chộp kp thi, chớnh xỏc, khoa hc. Cú s kt hp hi ho gia phũng k toỏn
vi nhõn viờn hch toỏn phõn xng, gia k toỏn thnh phm vi th kho
m bo cho s liu k toỏn thnh phm c chớnh xỏc ỏp ng cho nhu cu
qun lý thnh phm cht ch.
3. Hch toỏn thnh phm nhp kho, xut kho theo giỏ thnh thc t .Ngoi
ra cú th s dng thờm giỏ hch toỏn theo dừi tỡnh hỡnh nhp-xut kho thnh
phm mt cỏch thng xuyờn.
4.Phi cú quy ch bo qun thnh phm, qun lý cht ch vic nhp, xut
kho thnh phm.
1.2.2 ỏnh giỏ thnh phm
ỏnh giỏ thnh phm l vic s dng cỏc phng phỏp tớnh giỏ xỏc
nh tr giỏ ca thnh phm mt cỏch chớnh xỏc lng hng hoỏ nhp-xut-tn.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
15
Khoa k toỏn Kim toỏn
Trờn c s tớnh ỳng giỏ thnh phm k toỏn mi tớnh c kt qu kinh doanh
v xỏc nh c ti sn ca doanh nghip.

Theo nguyờn tc giỏ gc thỡ thnh phm c ỏnh giỏ theo giỏ thnh sn
xut thc t, tu theo s vn ng ca thnh phm m ta ỏnh giỏ cho phự hp.
1.2.2.1 i vi thnh phm nhp kho
Trng hp thnh phm do cỏc b phn sn xut kinh doanh chớnh v sn
xut kinh doanh ph hon thnh nhp kho, giỏ thnh thc t chớnh l giỏ thnh
cụng xng thc t (giỏ thnh sn xut thc t), bao gm ton b chi phớ sn
xut ch to ra sn phm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
Trng hp thnh phm thuờ ngoi gia cụng ch bin, giỏ thnh thc t
bao gm ton b chi phớ liờn quan n vic gia cụng: CPNVLTT + chi phớ thuờ
ngoi gia cụng ch bin+ chi phớ khỏc liờn quan n thnh phm thuờ ngoi gia
cụng( vn chuyn, bc d, hao ht )
1.2.2.2 i vi thnh phm xut kho
Thnh phm xut kho c phn ỏnh theo tr giỏ vn thc t thnh phm
xut kho.Theo quy nh ca Chun mc k toỏn Vit Nam s 02-Hng tn
kho-Tr giỏ vn thc t hng tn kho v xut kho ca tt c hng tn kho trong
doanh nghip c tớnh theo mt trong cỏc phng phỏp
*Ph ng phỏp nh p tr c, xu t tr c(FIFO):
Phng phỏp ny ũi hi phi hi phi xỏc nh c n giỏ thc t nhp kho
ca tng ln nhp v vi gi thit thnh phm no nhp trc thỡ xut trc.Sau
ú cn c vo s lng xut kho tớnh giỏ tr thc t nhp xut kho theo
nguyờn tc: Tớnh theo n giỏ thc t thc nhp ln trc i vi s lng xut
kho thuc ln nhp trc, s lng cũn li tớnh theo n giỏ thc t ln nhp
tip theo. Do ú, giỏ thc t thnh phm tn kho cui k chớnh l giỏ thc t
thnh phm thuc cỏc ln nhp sau cựng.
*Ph ng phỏp nh p sau xu t tr c(LIFO)
Phng phỏp ny cng yờu cu phi xỏc nh c n giỏ thc t ca
tng ln nhp kho v gi thit rng hng no nhp kho sau thỡ xut trc. Cn
c vo s lng xut kho tớnh ra giỏ thc t thnh phm xut kho theo nguyờn
tc: Tớnh theo n giỏ ca ln nhp u tiờn, s cũn li c tớnh theo n giỏ
thc t ca cỏc ln nhp trc ú. Nh vy giỏ thc t thnh phm tn cui k

li l giỏ thc t thnh phm thuc cỏc ln nhp u k.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
16
Khoa kế toán – Kiểm toán
*Tính theo giá th ự c t ế đ ích danh:
Theo phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý theo dõi thành
phẩm theo từng lô hàng. Khi xuất kho th ành phthuộc lô hàng nào thì lấy đúng
giá thực tế nhập của lô hàng đó để tính giá thực tế thành phẩm xuất kho.
Trong thực tế có những doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ, hoặc thành
phẩm cồng kềnh, điều kiện cân, đo, đếm là không chính xác, hạch toán thành
phẩm theo phương pháp KKĐK thì cuối kỳ kế toán cần kiểm kê để xác định trị
giá thực tế thành phẩm tồn kho rồi dùng công thức cân đối để tính giá trị thành
phẩm xuất kho.
Trị giá thực
tế TP xuất
kho
=
Trị giá TP tồn
kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế TP
nhập trong kỳ
-
Trị giá thực tế
TP tồn kho cuối
kỳ
* Ph ươ ng pháp bình quân gia quy ề n:
Theo phương pháp này, giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được căn
cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân để

tính như sau:
Giá thành thực tế
TP xuất kho
=
Số lượng TP
xuất kho
X
Đơn giá thực tế
bình quân cả kỳ
Trong đó:
Đơn giá thực
tế bình quân
cả kỳ
=
Giá thành thực tế
TP tồn kho đầu kỳ
+
Giá thành thực tế TP
nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn
đầu kỳ
+ Số lượng TP nhập
trong kỳ
Để tính giá thành thành phẩm xuất kho có thể sử dụng một trong các
phương pháp hạch toán như: LIFO, FIFO, Tuy nhiên, do việc tính giá thành
thực tế của thành phẩm nhập kho thường được thực hiện vào cuối kỳ hạch
toán(cuối tháng hoặc cuối quý ) nên để theo dõi chi tiết tình hình biến động
thành phẩm trong kỳ, kế toán có thể sử dụng giá hạch toán
* Ph ươ ng pháp giá h ạ ch toán :
Giá hạch toán thành phẩm có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho

thống nhất quy định. Cuối tháng, sau khi tính được giá thành thực tế thành
phẩm nhập kho, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế.
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
17
Khoa kế toán – Kiểm toán
Đồng thời xác định giá thành thực tế thành phẩm xuất bán trong kỳ và tồn kho
cuối kỳ theo công thức:
Giá thực tế thành phẩm
xuất bán trong kỳ
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
=
Giá hạch toán thành phẩm
xuất bán trong kỳ
(hoặc tồn kho cuối kỳ)
X
Hệ số
giá TP
Trong đó:
Hệ số giá TP =
Giá thực tế TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán TP tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
1.2.3. Chứng từ kế toán
Để tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm, kế toán phải lập
các chứng từ theo quy định , phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
làm cơ sơ cho việc hạch toán và ghi sổ kế toán.
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán thành phẩm tuân theo chế độ
chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số 114/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/95 của Bộ Trưởng Tài Chính gồm:
-Phiếu nhập kho

-Phiếu xuất kho
-Thẻ kho
-Phiếu xuất kho kiêm vân chuyển nội bộ
-Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Các chứng từ kế toán phải được lập kịp thời, đầy đủ theo đúng các quy
định về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu
trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh.
1.2.4. Kế toán chi tiết thành phẩm.
Thành phẩm là một trong những đối tượng kế toán thuộc đối tượng nhóm
hàng tồn kho, các loại thành phẩm cần phải được tổ chức hạch toán chi tiết
không chỉ về mặt giá trị mà cả hiện vật, chi tiết theo từng loại, từng nhóm thành
phẩm, từng kho thành phẩm và tiến hành đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
Tuỳ theo từng đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà mỗi
doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
1.2.4.1.Phương pháp ghi thẻ song song:
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
18
Khoa k toỏn Kim toỏn
Ni dung:
+ kho: Th kho dựng th kho ghi chộp hng ngy tỡnh hỡnh nhp, xut, tn
kho thnh phm theo ch tiờu s lng.Khi nhn c cỏc chng t nhp-xut
thnh phm, th kho phi kim tra tớnh hp lý, hp phỏp ca chng t ri tin
hnh ghi chộp s thc nhp, thc xut vo chng t v th kho. Cui ngy tớnh
ra s tn ghi vo ct s tn trờn th kho. nh k th kho gi cỏc chng t
nhp- xut phõn loi theo tng th thnh phm cho phũng k toỏn.
+ phũng k toỏn: K toỏn s dng s(th) k toỏn chi tit ghi chộp tỡnh
hỡnh nhp- xut kho cho tng th thnh phmtheo c hai ch tiờu s lng v
giỏ tr.

Khi k toỏn nhn c chng t nhp, xut ca th kho gi lờn, k toỏn kim
tra li chng t, hon chnh chng t; cn c vo chng t nhp, xut kho k
toỏn ghi s lng v n giỏ vo s(th) k toỏn chi tit TP ri tớnh ra s tin,
mi chng t c ghi mt dũng vo th kho.Cui thỏng cng s chi tit, tớnh
ra s tn kho ri i chiu vi s liu ca th kho, ri lp "Bng tng hp N-X-
T kho thnh phm i chiu vi liu ca k toỏn tng hp thnh phm.
S 1.1 : Trỡnh t k toỏn chi tit thnh phm theo phng phỏp ghi th
song song:
.Ghi chỳ:
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
Th kho
s k toỏn chi tit
Bng kờ N-X-T
Phiu nhp kho Phiu xut kho
S k toỏn tng hp
19
Khoa kế toán – Kiểm toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
Ư u đ i ể m: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra.
Nh ượ c đ i ể m: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn
trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều.
Đ i ề u ki ệ n áp d ụ ng: Thích hợp với những doanh nghiệp có
ít chủng loại TP; việc nhập, xuất thành phẩm diễn ra không thường xuyên. Đặc
biệt trong điều kiện doanh nghiệp đã làm kế toán máy thì phương pháp này vẫn
áp dụng cho những doanh nghiệp có nhiều chủng loại thành phẩm diễn ra
thường xuyên. Do đó xu hướng phương pháp này sẽ được áp dụng ngày càng

rộng rãi.
1.2.4.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
Nội dung:
+Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho
giống như phương pháp ghi thẻ song song.
+Ở phòng k ế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình
nhập-xuất- tồn kho của từng thứ thành phẩm ở kho dùng cho cả năm nhưng
mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để số liệu ghi vào sổ , kế toán phải
lập các bảng kê nhập, bảng kê xuất trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất định kỳ
thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo dõi cả về chỉ tiêu số
lượng và giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối
chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu liệu kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 1.2 : Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi sổ
đối chiếu luân chuyển:
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
20
Khoa kế toán – Kiểm toán
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Ư u đ i ể m: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi một lần
vào cuối tháng.
Nh ượ c đ i ể m: Phương pháp này vẫn còn ghi sổ trùng lặp giữa kho và phòng kế
toán về chỉ tiêu số lượng; việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ
tiến hành được vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán.
Đ i ề u ki ệ n áp d ụ ng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại thành phẩm
ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày;
phương pháp này thường ít được áp dụng trong thực tế.

1.2.4.3. Phương pháp ghi sổ số dư
Nội dung:
+ Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho và sổ số dư để ghi chép tình hình N-X . Sổ số
dư do kế toán lập tới từng kho, được sư dụng một năm. Hàng ngày thủ kho ghi
chép số lượng xuất, nhập và tính số tồn ngay trên thẻ kho sau mỗi lần nhập,
xuất. Cuối tháng thủ kho ghi vào sổ số dư số tồn kho cuối tháng của từng thứ
thành phẩm cột số lượng .
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
Thẻ kho
Sổ kế toán tổng hợp
21
Sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu xuất
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập
Phiếu nhập
Khoa k toỏn Kim toỏn
+ phũng k to ỏn: Theo dừi c v s lng v giỏ tr, k toỏn kim tra li
chng t, hon chnh chng t v tng hp giỏ tr theo giỏ hch toỏn theo tng
loi thnh phm ghi chộp vo bng kờ nhp, bng kờ xut, sau ú ghi vo
bng kờ lu k nhp, bng kờ lu k xut.
Cui thỏng tng hp s liu t bng kờ lu k xut, nhp lp bng tng
hp N-X-T. Bng ny c m cho tng kho, mi kho mt t.Sau ú cng s
tin nhp, xut trong thỏng v cn c vo s d u thỏng tớnh ra s d cui
thỏng ca tng loithnh phm. S d ny dựng i chiu vi ct "s tin" trờn
s s d.
S 1.3: Trỡnh t hch toỏn chi tit thnh phm theo phng phỏp s s
d.
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực

tập
Chng t nhp Chng t xutTh kho
Bng kờ nhp
S s d
Bng kờ toỏn lu
k nhp
Bng kờ xut
Bng kờ toỏn
lu k nhp
Bng kờ toỏn
lu k nhp
22
Khoa kế toán – Kiểm toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Ư u đ i ể m : Giảm bớt khối lượng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo chỉ tiêu
số tiền và ghi theo loại thành phẩm.
Nh ượ c đ i ể m : Khi sai sót khó phát hiện, khó kiểm tra đòi hỏi kế toán
phải có nghiệp vụ vững vàng. Kế toán chưa theo dõi chi tiết đến từng thứ thành
phẩm để có thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn của từng thứ thành phẩm.
Đ i ề u ki ệ n áp d ụ ng:
+ Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có nhiều loại
thành phẩm, việc nhập, xuất diễn ra thường xưyên.
+Doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống giá hạch toán.Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng.
1.2.5 Kế toán tổng hợp thành phẩm.
Để phản ánh số hiện có và sự biến động của thành phẩm kế toán sử dụng
các tài khoản chủ yếu sau:

-TK155-Thành phẩm: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của
các loại thành phẩm trong trong doanh nghiệp.
-TK 157-Hàng gửi bán: dùng để phản ánh trị giá thành phẩm đã gửi hoặc
chuyển cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý ký gửi, trị giá của lao vụ dịch vụ
bàn giao cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.Thành phẩm
trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
-TK 632: Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
Nội dung phản ánh trên từng tài khoản tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ.Theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/95) trong 1 doanh nghiệp chỉ được sử dụng một trong hai phương
pháp hạch toán hàng tồn kho sau: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc
phương pháp kiểm kê định kỳ.
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc
tËp
23
Khoa kế toán – Kiểm toán
.Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là phương pháp ghi
chép, phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập-xuất-tồn các
loại thành phẩm trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp trên cơ sở các chứng
từ nhập-xuất. Như vậy, việc xác định giá trị thành phẩm xuất kho theo phương
pháp này được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp,
phân loại theo đối tượng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán.
.Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi, phản ánh
thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất thành phẩm, hàng hoá trên các tài

khoản tương ứng.
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp mới tiến hành kiểm kê
thành phẩm tồn kho. Kế toán không ghi chép thường xuyên tình hình xuất kho
thành phẩm. TK 155"Thành phẩm", TK 157" Hàng gửi bán" chỉ sử dụng để
phản ánh trị giá vốn của thành phẩm và hàng gửi bán tồn kho đầu kỳ và cuối
kỳ. Còn việc nhập, xuất kho của thành phẩm phản ánh trên TK 632"Giá vốn
hàng bán".Do đó, giá trị hàng tồn kho không căn cứ vào số liệu trên các tài
khoản, sổ kế toán để tính mà dựa trên kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của
thành phẩm tồn kho đồng thời giá thành thành phẩm xuất kho không căn cứ
trực tiếp vàocác chứng từ xuất kho để tổng hợp mà căn cứ vào kết quả kiểm kê
giá trị thành phẩm tồn kho và giá trị thành phẩm nhập kho theo công thức sau:
Trị giá thành
phẩm xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá
thành phẩm
tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thành
phẩm nhập
trong kỳ
-
Trị giá
thành phẩm
tồn cuối kỳ
Quá trình hạch toán thành phẩm được tóm tắt qua 2 sơ đồ (Sơ đồ 1.4, Sơ
đồ1.5)
TrÇn ThÞ HiÒn - KT7K12 Chuyªn ®Ò thùc

tËp
24
Khoa k toỏn Kim toỏn
S 1.4 : Trỡnh t k toỏn tng hp nhp,xut thnh phm theo
phng phỏp kờ khai thng xuyờn
Ghi chỳ:
(1) - Nhp kho thnh phm t sn xut hoc thuờ ngoi gia cụng ch bin.
(2) - Xut kho thnh phm giao bỏn cho khỏch hng, tr lng CNV,
thng, tng biu.
(3) - Xut kho thnh phm gi bỏn, ký gi.
(4) - Xut thnh phm sn xut xong hay thuờ ngoi ra cụng ch bin giao
bỏn hoc gi bỏn.
(5) - Tr giỏ vn thnh phm gi bỏn ó c tiờu th.
(6) - Thnh phm gi bỏn, ký gi, gi i lý hoc hng ó bỏn b tr li
(7a) - Tr giỏ thnh phm tha khi kim kờ.
(7b) -Tr giỏ thnh phm thiu ht cha rừ nguyờn nhõn.
(8) - Xut kho thnh phm i gúp vn liờn doanh
(9) - ỏnh giỏ li lm tng giỏ tr thnh phm
(10)- ỏnh giỏ li lm gim giỏ tr thnh phm
Trần Thị Hiền - KT7K12 Chuyên đề thực
tập
TK 154 TK 155
Tk 632, TK 157
TK338(1)
TK 632
TK 157
TK138(1)
(1) (2)
(4)
(6) (3) (5)

(7a) (7b)
TK 142
TK 128,222
(8)
(10
)
(9)
25

×