Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.05 KB, 47 trang )

K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Lời cảm ơn
Em xin t lòng biết ơn sâu sc n cô giáo Vũ Thu Hờng ngời đã h-
ớng hớng dẫn tận tình em trong sut quá trình viết thực tập tốt nghiệp này.
Em chân thnh cm n quý Thy, cô trong Trng kinh tế Kỹ thuật
Tây Đô ã tn tình truyn t kin thc trong 2 nm hc tp. Vi vn
kin thc c tip thu trong quá trình hc không ch l nn tng cho quá
trình thực tập tốt nghiệp m còn l hnh trang quý báu em bc vo
i mt cách vng chc v t tin.
Em chân thnh cm n Ban giám c Công ty TNHH Một Thành
Viên Thơng Mại và Dịch Vụ Xây Dựng Hải Yến ã cho phép v to iu
kin thun li em thc tp ti Công ty. Nhân đây em cũng xin chân
thành cảm ơn tới các bác, các cô, các chú, các anh, chị trong công ty những
ngời đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập, tìm tài liệu cũng nh cho
em những lời khuyên quý giá về chuyên đề để em có những số liệu chính
xác và cập nhật nhất, đầy đủ, chính xác và hoàn thiện hơn.
Cui cùng em kính chúc quý thy, cô di do sc khe v thnh
công trong s nghip cao quý. ng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Ch
trong Công ty TNHH Một Thành Viên Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng
Hải Yến di do sc khe, t c nhiu thnh công tt p trong công
việc.
Trân trọng cảm ơn!
HSTT: Nguyn Thị Huề
nhận xét của cơ quan thực tập
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Một Thành
Viên Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến học sinh: Nguyễn Thị
________________________________________________________________________
1
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________


Huề luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao biết kết hợp kiến thức đã
học ở nhà trờng với thực tiễn.
Chấp hành tốt mọi nội quy của công ty, nhiệt tình giúp đỡ các cô,
các chú, anh, chị trong công ty làm những công việc cụ thể.
Điểm hạnh kiểm: 10 đ
Điểm thực tập: 10 đ
Đạt loại suất sắc
Hà Nội ,ngày 20 tháng 05 năm 2011
Xác nhận của cơ quan thực tập
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn








________________________________________________________________________
2
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________







Kết quả chấm điểm:

Bằng chữ :
Bằng số:
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
(Ký tên)
Mục lục
Lời cảm ơn
1
Nhận xét của cơ quan thực tập
2
Nhận xét của giáo viên hớng dẫnLời mở đầu
3
Chơng I. Khái quát chung về công ty TNHH Một Thành Viên Thơng Mại
Dịch vụ Và Xây Dựng Hải Yến
8
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
8
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
8
1.1.2 Một số nghành nghề kinh doanh của công ty
9
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản
xuất
10
________________________________________________________________________
3
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý
10
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất

11
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
12
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
12
1.3.2 Hình thức sổ sách kế toán áp dụng và chế độ kế toán tại công ty
13
1.4 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại công ty
15
1.5 Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại công ty
15
Chơng II. Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty TNHH Một Thành Viên Thơng Mại Dịch vụ và Xây Dựng Hải
Yừn
16
2.1 Khái quát về công tác kế toán tiền lơng
16
2.1.1 Khái niệm về tiền lơng, đặc điểm, chức năng tiền lơng
16
2.1.2 Phơng pháp trả lơng
18
2.1.2.1 Đối với bộ phận gián tiếp (trả lơng theo thời gian)
18
2.1.2.2 Đối với bộ phận trực tiếp (trả lơng theo sản phẩm)
21
2.2 Hạch toán các khoản trích theo lơng ở công ty
26
2.3 Những thu nhập khác ngoài tiền lơng của CBCNV trong công ty
TNHH một Thành Viên Thơng Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Hải Yến
29

2.3.1 Các khoản phụ cấp
29
2.3.2 Các hình thức tiền thởng
30
________________________________________________________________________
4
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
2.3.4 Tính các khoản trích theo lơng tại công ty
31
2.4. Kế toán tiền lơng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thơng Mại
Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến
32
2.5 Sổ kế toán tổng hợp
38
2.6 Sơ đồ luân chuyển chứng từ về công tác tiền lơng của công ty TNHH
Một Thành Viên Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến
42
Chơng III. Một số nhận xét về công tác kế toán và giải pháp hoàn thiện tại
công ty
43
3.1 Ưu điểm
43
3.1.2 Nhợc điểm
43
3.1.3 Giải pháp
44
3.1.4 Chỉ tiêu kế hoạch
45
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng và các khoản trích

theo lơng
46
3.2.1 Xây dựng quy chế
46
3.2.2 Quản lý lơng của ngời lao động
50
3.2.3 Các khoản trích theo lơng
51
3.2.4Tăng cờng công tác tuyển chọn
51
3.2.5Quản lý sử dụng máy móc thiết bị
53
________________________________________________________________________
5
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương GVHD: Vũ Thị Hường
_____________________________________________________________________
3.2.6Nh÷ng ®iÒu kiÖn thùc hiÖn gi¶i ph¸p
54
KÕt luËn
55
________________________________________________________________________
6
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Lời nói đầu
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng quyết
định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong
việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng
suất, có chất lợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh
của mọi quốc gia.

Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động
mà họ bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao
động trả cho ngời lao động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao
động đồng thời có thể tích lũy đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu
của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì vậy, việc hạch
toán phân bổ chính xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh
toán kịp thời tiền lơng cho ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế
hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích
lũy và đồng thời cải thiện cuộc sống cho ngời lao động
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội
thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ
thuộc vào tính chất công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng
phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế cũng nh về mặt chính trị đối với ngời lao động. Nhận thức đợc tầm
quan trọng của công tác tiền lơng trong quản lý doanh nghiệp. Với kiến
thức hạn hẹp của mình, em mạnh dạn nghiên cứu và trình bày chuyên đề:
Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty
TNHH Một Thành Viên Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến
Chơng I
KHáI QUáT CHUNG Về CÔNG TY TNHH MộT THàNH VIÊN
THƯƠNG MạI DịCH Vụ Và XÂY DựNG HảI YếN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
________________________________________________________________________
7
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng

_____________________________________________________________________
Công ty TNHH một thành viên thơng mại dịch vụ và xây dựng Hải
Yến đợc thành lập ngày mùng 05 tháng 01 năm 2010. Do sở kế hoạch và
đầu t Hà Nội cấp lần đầu ngày 05 tháng 01 năm 2010.
Tên giao dịch: HAI YEN CONSTRUCTION AND SERVICES
TRADING ONE MEMBER COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HAI YEN TST CO. LTD
Trụ sở: Xóm mới, thôn Kiều Mai, xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04 376 39525
Fax: 04 376 39525
Email:
Công ty TNHH một thành viên thơng mại dịch vụ và xây dựng Hải
Yến hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104009033
ngày 05/01/2010 do sở Kế hoạch đầu t Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký
thay đổi lần thứ nhất ngày 14 tháng 06 năm 2010.
Công ty có 1 con dấu riêng và mở tài khoản tiền gửi, tiền vay tại
Ngân hàng trong nớc. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH một thành viên thơng mại dịch vụ và xây dựng Hải Yến đều tuân
theo Luật doanh nghiệp ban hành thơng lệnh số: 39 L/CTN ngày
30/05/1995 của chủ tịch nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty TNHH một thành viên thơng
mại dịch vụ và xây dựng Hải Yến luôn luôn phát triển ổn định, hoàn
thành tốt các hợp đồng đã ký kết với đối tác. Những công trình Công ty đã
thi công đều đạt chất lợng tốt. Đợc các chủ đầu t đánh giá cao và đợc đa
vào sử dụng kịp thời theo yêu cầu của các dự án. Trong quá trình hoạt
động Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chính sách của
Nhà nớc và các quy chế của Chủ đầu t, không có dấu hiệu vi phạm pháp
luật.
1.1.2. Một số ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH một

thành viên thơng mại dịch vụ và xây dựng Hải Yến:
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Xây dựng nhà các loại
________________________________________________________________________
8
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
- Xây dựng công trình đờng bộ
- Phá vỡ các tòa nhà
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lắp đặt các hệ thống điện
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thơng mại
- Bán buôn kính xây dựng
- Bán buôn sơn, vécni
- Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
- Bán buôn giờng tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tơng tự
- Bán lẻ sơn, màu, vécni trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
- Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh
1.2 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ
sản xuất.
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý:
________________________________________________________________________
9
giám đốc
Phó giám đốc

P.kế toán
p.hành chính
nhân sự
p. kế hoạch
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Chức năng của từng bộ phận:
- Đứng đầu công ty là Giám đốc: Giám đốc là ngời chỉ huy cao
nhất, có quyền quyết định điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp. Giám đốc cũng chính là ngời trực tiếp nắm và điều
hành công tác tài chính, tổ chức nhân sự, tổ chức bộ máy.
- Phó giám đốc là ngời giúp quản lý phụ trách công tác kỹ thuật
của doanh nghiệp, tổ chức điều hành.
- Phòng kế toán: Giúp công ty thực hiện chế độ hạch toán hàng
tháng, hàng quý, báo cáo kết quả hạch toán kinh doanh theo quy định của
Nhà nớc. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch, chỉ tiêu, cân đối chỉ tiêu, giám sát tài chính thông qua các chỉ tiêu của
Công ty.
Đặc biệt phòng tài chính kế toán phải kết hợp với các phòng ban chức
năng cung cấp thông tin về tài chính một cách kịp thời, chính xác và có hiệu
quả cao.

- Phòng hành chính nhân sự: Chịu trách nhiệm tham mu cho Giám đốc
về tổ chức bộ máy và lao động tiền lơng.

- Phòng kế hoạch: Thực hiện lập kế hoạch kinh doanh và tham mu cho
giám đốc về phát triển thị trờng tiêu thụ, cũng nh các chiến lợc về trung
hạn và dài hạn của công ty.
Công ty đã đợc tổ chức với bộ máy quản lý rất chặt chẽ qua đó giải
quyết đợc các bất đồng phát sinh. Giúp cho công ty phát triển lớn mạnh hơn.

1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất:
Do Công ty mới thành lập và lĩnh vực hoạt động của Công ty là t
vấn khảo sát thiết kế các công trình, công ty ở khắp nơi mọi miền đất nớc.
Để có đợc các công trình, hạng mục công trình, công ty có thể đợc các
công trình trực tiếp giao cho hoặc phải tự đấu thầu. Trong nền kinh tế mở
cửa nh hiện nay, khi Việt Nam tham gia vào hội nhập WTO, thị trờng xây
dựng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty trong nớc và các công ty
nớc ngoài thì Công ty phải tự đầu thầu hoặc tìm kiếm công trình.
- Đối với công trình do Công ty tìm kiếm thì công ty sẽ thực hiện
theo quy định và quy chế của Công ty.
________________________________________________________________________
10
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
- Đối với công trình đợc đầu thầu thì căn cứ vào thông báo mời thầu
của chủ đầu t, Công ty sẽ mua hồ sơ tham gia dự thầu và tiến hành dự
thầu. Nếu công trình trúng thầu quá trình thực hiện ký kết hợp đồng sẽ
tiến hành, hai bên thỏa thuận với nhau về phơng thức thanh toán, bảo
hành công trình.
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng kinh tế
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

Chức năng của bộ máy kế toán là tổ chức kiểm tra toàn bộ công tác kế
toán trong công ty, giúp giám đốc tổ chức các thông tin kinh tế phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ các hoạt động ghi chép
ban đầu, chế độ hoạch toán và chế độ quản lý tài chính.

ở bất kỳ một doanh nghiệp nào hệ thống kế toán cũng phải phù hợp với
chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp đó để hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp để đạt đợc mục tiêu khi thành lập đó là mục tiêu
lợi nhuận và Công ty TNHH một thành viên thơng mại dịch vụ và xây
dựng Hải Yến cũng không tránh khỏi những quy luật chung đó. Vì vậy bộ
máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên thơng mại dịch vụ và xây
dựng Hải Yến đợc tổ chức theo sơ đồ.
________________________________________________________________________
11
Chủ đầu t mời thầu
Làm hồ sơ tham gia dự thầu
Trúng thầu và ký kết hợp đồng
Thực hiện hợp đồng kinh tế
Thanh toán nghiệm thu
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng: Kiêm trởng phòng kế toán là ngời phụ trách
chung công tác kế toán, phân công trách nhiệm cho từng ngời. Quy định
loại chứng từ, sổ sách phải sử dụng, lu trữ trình tự thực hiện kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi công việc kế toán của
phòng và lập báo cáo theo quy định.
- Kế toán tiền lơng: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát số ngày ngời
lao động làm việc trong công ty. Tính và phân bổ mức lơng hợp lý cho cán
bộ, công nhân viên và ngời lao động, xét mức độ BHXH và trả lơng hợp
lý đúng với quy định hiện hành cho ngời lao động.
- Kế toán tiền mặt: Là ngời ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời số
hiện có và tình hình biến động của các loại tiền trong công ty, có trách
nhiệm thu, chi nguồn tiền vào, ra trong công ty. Giữ gìn, bảo quản tiền
mặt tại công ty và phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi chế độ quy định về
quản lý tiền mặt.
- Thủ quỹ: Do giám đốc chỉ định và điều hành, có trách nhiệm

trong mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi, giữ gìn, bảo quản tiền mặt
tại quỹ.
1.3.2. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng và chế độ kế toán tại công ty
TNHH một thành viên Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Hải Yến
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do trình độ quản lý cũng nh trình độ cán
bộ kế toán công ty thì áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ là hợp
lý.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn
cứ ghi sổ, trớc hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chứng
________________________________________________________________________
12
Kế toán tr ởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
hổng hợp
Kế toán
tiền l ơng
Kế toán
tiền mặt
Thủ quỹ
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
từ, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chứng từ để ghi vào sổ
cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh, sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái
và lập bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ thẻ chi tiết) đợc dùng để
lập báo cáo tài chính.

Sơ đồ ghi sổ kế toán tại công ty TNHH một thành viên Thơng mại
Dịch vụ và Xây dựng Hải Yến
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
- Đối chiếu so sánh:
1.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty TNHH một
thành viên Thơng Mại Dịch vụ và Xây dựng Hải Yến.
Tổ chức hệ thống tài khoản của Công ty: áp dụng theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra do đặc điểm sản xuất kinh doanh công ty
còn sử dụng một số tài khoản chi tiết theo đối tợng quản lý.
TK 334 Phải trả ngời lao động, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
- TK 3341 Phải trả công nhân viên
________________________________________________________________________
13
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng kê
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
- TK 3342 Phải trả lao động thuê ngoài
1.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán tại công ty:

Hệ thống báo cáo kế toán tổ chức sử dụng tại doanh nghiệp: Công ty
áp dụng hệ thống báo cáo kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03 gồm :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo này đợc lập vào cuối niên độ kế toán và cuối kỳ kế toán là
năm hoặc quý. Các báo cáo này đợc nộp cho tổng công ty, cơ quan thuế.
- Hệ thống báo cáo kế toán quản trị: Ngoài các báo cáo tài chính
trên công ty còn sử dụng các báo cáo kế toán quản trị nhằm phục vụ cho
quá trình quản lý kinh doanh cụ thể nh: Báo cáo chi tiết phải thu Khách
hàng, báo cáo chi tiết phải trả Khách hàng, báo cáo chi tiết phải thu nội
bộ.
Chơng II
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại CÔNG TY TNHH MộT THàNH VIÊN
THƯƠNG MạI DịCH Vụ Và XÂY DựNG HảI YếN
2.1. Khái quát về công tác kế toán tiền lơng
2.1.1 Khái quát về tiền lơng, đặc điểm, chức năng tiền lơng
* Khái niệm:
Trong nền kinh tế thị trờng sức lao động trở thành hàng hóa, ngời
có sức lao động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho ng-
ời sử dụng lao động: Nhà nớc, chủ doanh nghiệp) thông qua các hợp đồng
lao động. Sau quá trình làm việc chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền
có liên quan đến kết quả lao động của ngời đó.
Về tổng thể tiền lơng đợc xem nh là một phần của quá trình trao
đổi giữa doanh nghiệp và ngời lao động.
Ngời lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình
độ nghề nghiệp cũng nh kỹ năng lao động của mình.

________________________________________________________________________
14
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Đổi lại ngời lao động nhận lại từ doanh nghiệp tiền lơng, tiền thởng,
trợ cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình.
Đối với thành phần kinh tế t nhân, sức lao động rõ ràng trở thành
hàng hóa vì ngời sử dụng t liệu sản xuất không đồng thời sở hữu t liệu sản
xuất. Họ là ngời làm thuê, bán sức lao động cho ngời có t liệu sản xuất.
Giá trị của sức lao động thông qua sự thỏa thuận của 2 bên sẽ căn cứ vào
pháp luật hiện hành.
Đối với thành phần kinh tế thuộc sở hữu Nhà nớc, tập thể ngời lao
động từ Giám đốc đến công nhân đều là ngời cung cấp sức lao động và đ-
ợc Nhà nớc trả công. Nhà nớc giao quyền sử dụng quản lý t liệu sản xuất
cho tập thể ngời lao động. Giám đốc và công nhân viên chức là ngời làm
chủ đợc ủy quyền không đầy đủ và không phải tự quyền về t liệu đó. Tuy
nhiên những đặc thù riêng trong việc sử dụng lao động của khu vực kinh
tế có hình thức sở hữu khác nhau nên các quan hệ sở hữu mua bán, hợp
đồng lao động cũng khác nhau, các thỏa thuận về tiền lơng và cơ chế quản
lý tiền lơng cũng đợc thể hiện theo nhiều hình thức khác nhau.
Tiền lơng là bộ phận cơ bản (hay duy nhất) trong thu nhập của ngời
lao động đồng thời cũng là một trong các chi phí đầu vào của sản xuất
kinh doanh, của xí nghiệp.
Vậy: Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá
cả yếu tố của sức lao động mà ngời sử dụng lao động (Nhà nớc, chủ
doanh nghiệp) phải trả cho ngời cung ứng sức lao động, tuân theo nguyên
tắc cung cầu, giá cả thị trờng và pháp luật hiện hành của Nhà nớc.
* Chức năng của tiền lơng:
- Tiền lơng là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức
năng sau:

- Tiền lơng là công cụ để thực hiện các chức năng phân phối thu nhập
quốc dân, các chức năng thanh toán giữa ngời sử dụng sức lao động và ngời
lao động.
- Tiền lơng nhằm tái sản xuất sức lao động thông qua việc trao đổi
tiền tệ do thu nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết cho ngời
lao động và gia đình họ phục vụ cho Công ty.
- Đối với nhân viên gián tiếp, bố trí, lao động phải phù hợp với
năng lực trình độ và yêu cầu trách nhiệm của mỗi chức danh. Việc trả l-
ơng phải dựa trên đánh giá hiệu quả công tác.
________________________________________________________________________
15
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
- Khuyến khích ngời có năng lực trình độ chuyên môn cao, công
nhân có tay nghề giỏi, kiêm nhiệm hoàn thành tốt các nhiệm vụ đợc giao.
- Trả lơng và phân phối thu nhập phải đảm bảo công bằng, công
khai. Ngời lao động trực tiếp ký vào lơng.
2.1.2 Phơng pháp trả lơng:
Thực hiện nghị định số: 197/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ và
căn cứ vào thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh Công ty TNHH một
thành viên thơng mại dịch vụ và xây dựng Hải Yến đang sử dụng chế độ
tiền lơng theo thời gian và chế độ khoán sản phẩm để trả cán bộ công
nhân viên.
Chế độ trả lơng theo thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp và tất cả nhân
viên quản lý, nhân viên các phòng ban, nhân viên quản lý, công trờng, đội xây
dựng.
Chế độ trả lơng khoán sản phẩm áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản
xuất.
2.1.2.1 Đối với bộ phận gián tiếp (trả lơng theo thời gian)
- Tiền lơng hàng tháng của bộ phận này đợc trả theo hệ số căn cứ vào

tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Mức tiền lơng đợc hởng của mỗi
ngời phụ thuộc vào tiền lơng cơ bản và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Tiền lơng cơ bản = 830.000 x hệ số cấp bậc, chức vụ
Hệ số mức lơng cấp bậc chức vụ đợc nhà nớc quy định. Nh vậy tiền
lơng thực tế của cán bộ công nhân viên quản lý đợc xác định nh sau:
Trong đó:
TL
tháng
=
)
000.830
(
NCcd
HSCBì
x NCcđ - NCbh (nếu có) + Lbh (nếu có)
+ K
CD
: Chức danh
+ NCcđ : Ngày công chế độ (22 ngày)
+ NC
TT
: Ngày công nghỉ hởng quỹ bảo hiểm xã hội trong tháng (nếu có)
+ K
CD
: Chức danh
Theo quy định riêng của Công ty, mức lơng trên sẽ đợc nhận thêm
với một số hệ số, hệ số này phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty, tùy thuộc vào trách nhiệm và mức độ đóng góp của từng đối
tợng nhận lơng:
+ Tùy thuộc vào chức danh của mỗi ngời trong công ty mà công ty

còn quy định thêm hệ số trách nhiệm cụ thể :
________________________________________________________________________
16
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Giám đốc: 3,5
PGĐ: 3,0
Trởng phòng: 2,7
Kế toán: 2,7
Nhân viên: 2,2
Ngày làm việc thực tế của các đối tợng nhận lơng đợc theo dõi qua
bảng chấm công, đợc phòng tài chính hành chính và phòng tài vụ xác
nhận. Sau đó sẽ đợc giám đốc duyệt và làm căn cứ tính lơng.
Mẫu số 01

Bảng chấm công
Tháng 5 năm 2010
TT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng
Công
trong
tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 24 25 31
1 Nguyễn Mạnh
Cơng
TP x x x x x x x x x ô ô x 20
2 Nguyễn Thu
Linh

KT x x x x x x x x x x x x 22
3 Nguyễn văn
Mạnh
NV x p p p x x x x x x x x 19
4 Lê Hồng
Nhung
NV x x x x x x x x x x x x 22
5 Đỗ Văn Tuấn NV x x x x x x x x x x x X 22
6 Lê Văn Kiên NV x x x x x x x x x x x x 22
Ký hiệu:

Thời gian ngừng nghỉ việc để vệ sinh:
8

________________________________________________________________________
17
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Lơng sản phẩm:
K

ốm, điều dỡng:
Ô

Con ốm:


Thai sản:
TS


Tai nạn
T

Lơng thời gian:





t

Nghỉ phép:
P

Hội nghị, học tập
H

Nghỉ bù:
NB

Nghỉ không lơng
RO

Ngừng việc:
N
________________________________________________________________________
18
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________


Lao động:
VD: Anh Nguyễn Mạnh Cờng có bậc lơng 3,54 tháng 5/2010 có
20 ngày công sản xuất 2 công ốm đợc duyệt. Lơng tháng của anh Cờng
trong tháng đợc xác định nh sau:
TL
tháng
= TL
tg
+ TL
BH

TL
Tháng
= 2,7 x {(20-2) + (0,78 x 2) } = 1.923.360
Nhận xét: Việc chia tiền lơng khối gián tiếp cha gắn với việc
hoàn thành kế hoạch sản xuất của Công ty, cha đánh giá đợc chất lợng
và số lợng công tác của từng cán bộ công nhân viên đã tiêu hao trong
quá trình sản xuất. Nói cách khác, phần tiền lơng mà ngời công nhân đ-
ợc hởng không gắn liền với kết quả lao động mà họ tạo ra. Chính vì lẽ
đó, nên hình thức tiền lơng theo thời gian đã không mang lại cho ngời
công nhân sự quan tâm đầy đủ đối với thành quả lao động của mình,
không tạo điều kiện thuận lợi để uốn nắn thời những thái độ sai lệch và
không khuyến khích họ nghiêm chỉnh thực hiện chế độ tiết kiệm thời
gian. Để việc trả lơng cho khối gián tiếp của Công ty đảm bảo công
bằng hợp lý Công ty phải gắn việc trả lơng cho khối gián tiếp với tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch sản xuất của Công ty và xác định chất lợng công
tác của từng CBCNV trong tháng.
2.1.2.2 Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất (trả lơng theo sản phẩm).
Tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất phụ thuộc vào khối lợng
công việc hoàn thành của từng tổ, nhóm. Hàng tháng đơn vị tiến hành

nghiệm thu, tính toán giá trị thực hiện và mức tiền lơng tơng ứng (trờng
hợp công việc làm trong nhiều tháng thì hàng tháng Công ty sẽ tạm ứng l-
ơng theo khối lợng công việc đã làm trong tháng).

Khi áp dụng chế độ lơng khoán theo nhóm này, Công ty phải làm công tác
thống kê và định mức lao động cho từng phần việc rồi tổng hợp lại thành
công việc, thành đơn giá cho toàn bộ công việc.

Tiền lơng trả cho công nhân đợc ghi trong hợp đồng giao nhận khoán
theo yêu cầu hoàn thành công việc (về thời gian, số lợng, chất lợng). Tiền
lơng của ngời lao động phải đợc thể hiện đầy đủ trong sổ lơng theo mẫu
thống nhất của Bộ Lao động Thơng Binh & Xã Hội ban hành.
________________________________________________________________________
19
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________

Việc thanh toán lơng hàng tháng phải có:

+ Bảng chấm công.

+ Sổ giao việc, phiếu điều động.

+ Nhật trình xe, máy hoạt động.

+ Khoán gọn hạng mục các công trình.

Bảng chấm công, tính lơng của tổ, đội phải có sự xác nhận của đội trởng,
của thống kê và kế toán đội ngũ về Phòng Tổ chức hành chính, phòng tài
vụ kiểm tra, Giám đốc duyệt trớc khi cấp, phát lơng cho công nhân.


Có hai phơng pháp để tính lơng và trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Phơng pháp 1: Khoán sản phẩm đến ngời công nhân nh đội xây dựng
L
KSP của một ngời

= Số lợng sản phẩm hoàn thành x đơn giá TL/1SP
Nhận xét: Ngời công nhân đã quan tâm đến khối lợng, chất lợng sản
phẩm có động lực thúc đầy hoàn thành định mức lao động.
Cách trả lơng trên Công ty cha khuyến khích công nhân làm tăng
khối lợng sản phẩm do đơn giá sản phẩm cha xét luỹ tiến, cha tăng theo khối
lợng sản phẩm vợt mức.
Phơng pháp 2: áp dụng cho các công việc có yêu cầu kỹ thuật:
Lơng khoán
của một ngời
=
Tổng lơng khoán
của tổ
x
Số xuất phân phối
của mỗi ngời
Tổng số xuất phân
phối của tổ
Lơng khoán của tổ = Đơn giá TL/ SP x khối lợng SP hoàn thành
________________________________________________________________________
20
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Số xuất phân phối
của mối ngời

=
Số công làm khoán
của mỗi ngời
x
Hệ số chênh lệch lơng
của mỗi ngời
Hệ số chênh
lệch lơng
=
Hệ số lơng cấp bậc của từng ngời
Hệ số cấp bậc lơng của ngời thấp nhất trong tổ
Ví dụ: Tổng số lơng khoán của các tổ trong tháng theo mức độ
hoàn thành một công việc đợc xác định = 3.500.000 đồng. Trong tổ có 5
công nhân: 2 công nhân bậc V, 2 công nhân bậc IV và một công nhân bậc
III (căn cứ vào bảng hệ số lơng ta tính đợc bảng lơng của tổ nh sau):
Bảng tính và thanh toán lơng cho từng ngời đợc thể hiện ở biểu.
Bảng chia lơng khoán
TT Công nhân
Số
công
Hệ số l-
ơng
Hệ số
chênh lệch
lơng
Số xuất
phân phối
Thành
tiền


nhận
0 1 2 3 4 5=4x2 6 -
1 A 28 2,33 1,35 37,8 725.926 -
2 B 25 2,33 1,35 33,75 648.148 -
3 C 29 1,92 1,1 31,9 751.851 -
4 D 26 1,92 1,1 28,6 674.075 -
5 E 27 1,72 1,0 27 700.000 -
Cộng
135 159,05 3.500.000
Việc tính lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất theo nhóm, tổ, đội
thì chỉ căn cứ vào số lợng thời gian lao động mà cha tính đến chất lợng
________________________________________________________________________
21
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
công tác của từng ngời trong tháng để đảm bảo tính công bằng trong việc
tính lơng thì công ty phải xây dựng hệ số lơng cấp bậc công việc và bằng
xác định chất lợng công tác của từng cá nhân.
Phơng pháp 3: áp dụng cho những công việc không yêu cầu kỹ
thuật cao, chủ yếu là lao động phổ thông. Nh đội xây dựng.
Lơng khoán
của một ngời
=
Tổng lơng khoán của tổ
x
Số công của
từng ngời
Tổng số công của tổ
Chế độ trả lơng khoán theo nhóm thờng đợc áp dụng đối với những
công việc có tính chất tổng hợp, gồm nhiều khâu liên kết, nếu chia thành

nhiều chi tiết, bộ phận riêng rẽ thì không có lợi cho việc đảm bảo chất l-
ợng sản phẩm. Tiền đợc trả dựa vào kết quả lao động sản xuất của cả tổ
đôi. Trả lơng theo hình thức này, sẽ là động lực kích thích các cá nhân
quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể, nhóm, hơn nữa còn đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động. Cha quan tâm đến chất lợng lao động
.
Ngoài ra, đối với những công việc mà Công ty không thể tiến hành
xây dựng định mức lao động một cách chặt chẽ, chính xác hoặc những
công việc và khối lợng hoàn thành định mức khoán. Thì Công ty áp dụng
chế độ tiền lơng theo thời gian (công nhật).
Còn ở hình thức trả lơng khoán theo nhóm, trờng hợp có một công
nhân nào đó trong nhóm có thái độ và tinh thần làm việc không nghiêm
túc, không tích cực, trông chờ, ỷ vào ngời khác mà khi công việc của cả
nhóm hoàn thành thì anh ta vẫn nhận đợc mức lơng theo khối lợng hoàn
thành.
Do vậy để tránh những tình trạng nêu trên, Công ty phải tìm ra
những biện pháp trả lơng thật thích hợp, đồng thời phải thờng xuyên tăng
cờng các mặt quản lý, tăng cờng công tác kiểm tra đối với tất cả các công
việc kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Mặt khác, khi giao khoán cần
phải làm tốt công tác thống kê và định mức lao động để cho việc tính toán
đơn giá khoán đợc chính xác, để không gây thiệt thòi cho ngời nhận
khoán cũng nh ngời giao khoán. Đối với bộ phận gián tiếp, việc bố trí lao
động phải phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ của mỗi
chức danh để việc trả lơng cho bộ phận này đợc công bằng và chính xác
hơn. Tốt hơn cả việc trả lơng nên dựa trên cơ sở đánh giá hiệu quả công
tác của từng ngời lao động, từng bộ phận
________________________________________________________________________
22
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________

Tiền lơng theo
Công nhật
=
Tiền lơng
Một ngày công
x
Ngày công
thực tế
Tiền lơng một
ngày công
= HS
CT
x
TL
CB
NC

Trong đó:

- HS
CT
:
Hệ số mức lơng do Công ty quy định.

- TL
CB
:
Tiền lơng cơ bản.

-NC


:
Ngày công chế độ.

Ví dụ:
Một thợ bậc VII làm công tác duy tu, bảo dỡng máy móc, thiết bị cho một
đội xây dựng của Công ty.
{
Tiên lơng một
ngày công
}
=
2,5 x 830 x 3,45
= 94.318 đồng/ ngày
22

Trong tháng, ngời công nhân đó làm việc 20 ngày:
[Tiền lơng tháng] = 94.318 x 20 =1.886.363 đồng.
2.2. Hạch toán các khoản trích theo lơng ở Công ty.
Tại Công ty, khi CBCNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp đợc hởng trợ cấp BHXH. Quỹ BHXH đợc hình thành
một phần trích vào chi phí, một phần khấu trừ vào lơng CBCNV Công ty.
Công ty tính BHXH bằng 22% tiền lơng cơ bản, trong đó 16% đa
vào chi phí sản xuất và 6% khấu trừ vào lơng CBCNV.
Với khoản trích 6% từ lơng CBCNV, Công ty có sổ danh sách
CBCNV trích nộp 6%.
________________________________________________________________________
23
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________


Hàng tháng, Phòng TCHC lập Phiếu báo tăng giảm phản ánh tổng số
tiền trích 6% BHXH từ lơng ngời lao động tháng trớc là bao nhiêu, tháng
này là bao nhiêu, nếu có chênh lệch (tăng, giảm) do nguyên nhân nào.
Nếu tổng số tiền 6% tháng này do mới tuyển dụng lao động thì
kèm theo Báo cáo danh sách lao động và quỹ tiền lơng trích nộp
BHXH, trờng hợp tăng BHXH khác nhằm lơng giảm ngời nộp (do nghỉ
việc) thì đính kèm theo Danh sách tăng giảm mức nộp BHXH.
Ví dụ: Phiếu báo tăng giảm tháng 3/2010CBCNV Công ty khi ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động đợc hởng trợ cấp BHXH.
- Trờng hợp thai sản, căn cứ vào chứng từ gốc là giấy khai sinh để
lập phiếu thanh toán trợ cấp thai sản.
VD: Công nhân Thu Thuỷ lơng CBCNV trực tiếp = 1,72, công nhân
Thủy làm phiếu nghỉ từ ngày 17/3 đến 17/7/2010 Số ngày nghỉ tính
BHXH là (4 tháng).
* Thanh toán chi BHXH
Phiếu nghỉ hởng BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH MTV thơng mại dịch vụ và XD Hải Yến. .
Mẫu số C02-biểu hiện
Bộ phận: CN
Số 22

Họ tên: Nguyễn Thu Thuỷ
Tuổi: 28
Tên cơ
quan Y tế
Ngày
tháng
khám
Lý do

Căn
bệnh
Số ngày cho nghỉ
Y bác sỹ
kí tên
đóng dấu
Số ngày
thực
nghỉ
Xác nhận
của phụ
trách
Tổng
số
Từ
ngày
đến
ngày
Y tế công ty 17/3 TS 120 17/3 17/7T 120 T
Căn cứ vào phiếu nghỉ số 22 lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thu Thuỷ 28 tuổi
Nghề nghiệp: Công Nhân
________________________________________________________________________
24
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng GVHD: V Th Hng
_____________________________________________________________________
Đơn vị công tác: Công ty TNHH MTV thơng mại dịch vụ và XD Hải Yến
Thời gian đóng BHXH: 6 năm
Số ngày đợc nghỉ: 120

Trợ cấp mức : 830.000 x 1,72 x 4 =
5.710.400

Cộng
5.710.400
Bằng chữ: Năm triệu bảy trăm mời nghìn bốn trăm đồng./.
- Trờng hợp nghỉ bản thân ốm và con ốm đợc hởng BHXH là 75%
so với lơng cơ bản.
Lơng BHXH nghỉ
ốm, con ốm
=
L
min
x Hệ số cb, cv
x Số ngày nghỉ x 75%
26

Kế toán lơng phải căn cứ vào từ gốc là giấy xác nhận nghỉ ốm, giấy
xác nhận của cơ sở y tế, phiếu thanh toán BHXH mới tính lơng BHXH
cho CBCNV.
VD: CN Lê Thị Tuyết bậc 4/7 làm ở tổ cơ khí, con Vũ Tùng ốm
nghỉ 1 ngày 17/3.
Lơng BHXH
CN Tuyết
=
1,78 x 830.000
x 1 x 75% = 37.774 đ
22
+ CN Nguyễn Văn Thuần, bậc 4/7, tổ khoan II, nghỉ ốm 3 ngày có
giấy chứng của y tế.

Lơng BHXH
CN Thuần
=
1,92 x830.000
x 3x75% = 162.981đ
22
+ Trong khi đó CN Nguyễn Anh Dũng, bậc 4/7, tổ khoan II cũng
nghỉ ốm1 ngày (theo bảng chấm công) nhng không có phiếu thanh toán
BHXH nên không đợc hởng lơng BHXH.
- Trờng hợp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì trong thời gian
nghỉ việc đợc hởng 100% tiền lơng cơ bản, trớc khi ngời bị tai nạn lao
động đóng BHXH cộng với chi phí điều trị. Khi thơng tật ổn định, tổ chức
BHXH giới thiệu đi khám, giám định khả năng lao động để xác định mức
độ trợ cấp 1 lần hoặc trợ cấp hàng thàng.
________________________________________________________________________
25

×