Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bỏn hàng tại cụng ty TNHH Nhật Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 80 trang )

Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
MỤC LỤC
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 1
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Lời nói đầu
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu thông
hàng hoá, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại
diễn ra theo chu kì T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm hai giai đoạn mua và bán hàng
hoá. Như vậy, trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh
cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn
ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh,
tăng hiệu suất sinh lời. Với nền kinh tế theo cơ chế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh là
hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế
thị trường cho phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có
điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt
động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước
ta đang chứng tỏ điều đó.
Trải qua nhiều biến động của nền kinh tế, Công ty TNHH Nhật Thanh đã không
ngừng phát triển đi lên. Với đặc thù kinh doanh của mình là mua bán thiết bị, dụng cụ
điện dân dụng, công nghiệp…Cung cấp tới khách hàng những mặt hàng phục vụ cho sản
xuất và xây dựng. Công ty không ngừng mở rộng các mối tiêu thụ hàng hóa, cập nhật
những loại máy móc thiết bị mới nhất thuốc lĩnh vực kinh doanh của mình ra thị trường.
Hòa mình vào nền kinh tế đáp ứng nhu cầu của xã hội tạo công ăn việc làm cho những
người lao động. Tạo ra của cải vật chất, hàng năm hoạt động công ty đều thu được lợi
nhuận năm sau cao hơn năm trước, giữ vững tốc độ tăng trưởng của mình. Là một công ty
TNHH nhỏ hoạt động chuyên về lĩnh vực của mình, công ty TNHH Nhật Thanh xứng
đáng là một công ty mô hình nhỏ điển hình của nền kinh tế thị trường hiện nay.


Là sinh viên hệ liên thông từ trung cấp lên đại học của trường, các sinh viên hầu
như đã từng đi làm và đang làm những công việc ngoài xã hội. Đó cũng là khó khăn
nhưng cũng là điều thuận lợi, khó khăn ở chổ là thời gian làm việc căng thẳng bên cạnh
đó còn phải học tập tại trường, thuận lợi ở chổ là sinh viên vừa học vừa làm áp dụng được
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 2
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
ngay trong công việc của mình. Và khi ra trường tạo được nền tảng cho công việc của
mình là mục đích của việc học tập mà nhà trường và sinh viên cùng hướng tới.
Là sinh viên của trường cũng là nhân viên của công ty TNHH Nhật Thanh với
nhiệm vụ chuyên môn là Kế toán bán hàng. Nên bài báo cáo tốt nghiệp sinh viên xin được
tập trung và đi sâu vào trình bày nội dung “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Nhật Thanh”
Mục đích của bài báo cáo là trình bày tóm tắt lại quy trình làm việc của sinh viên
tại công ty, liên hệ giữa thực tiễn với lý thuyết đã được học tập tại trường và qua đó nhận
định được khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn của sinh viên cùng với những đóng
góp của sinh viên về việc hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty.
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 3
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DN THƯƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến kế
toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng.
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương
mại là lưu chưyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật

tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay không hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về hoặc hình thành từ các nguồn khác với mục đích để bán.
Tuỳ theo hàng hoá kinh doanh và trình độ quản lý mà mỗi doanh nghiệp chọn tiêu
thức phân loại hàng hoá cho phù hợp. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý ,xác định được một cách chính xác kết qủa kinh doanh từng mặt hàng,
ngành hàng cũng như kết quả kinh doanh của từng bộ phận kinh doanh.
- Đặc điểm về phương thức lưư chuyển hàng hoá.Lưu chuyển hàng hoá
trong kinh doanh thương mại có thể theo một trong hai phương thức là bán buôn và
bán lẻ.
. có hai hình thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
không qua kho.
. có các hình thức bán lẻ như hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hình thức bán lẻ
thu tiền tập chung, hình thức bán hàng tự chọn ( tự phục vụ), hình thức bán hàng tự
động.
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 4
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
-Đặc điểm về tổ chức kinh doanh. Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp , công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá.Sự vận động của hàng hoá trong kinh
doanh thương mại cũng không giống nhau , tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành
hàng .Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa
các loại hàng.
1.2 Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Khái niệm bán hàng và các pương thức bán hàng.
- Khái niệm bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lưu chuyển
hàng hoá trong kinh doanh thương mại.

- Các phương thức bán hàng:
+ Bán buôn trực tiếp:
+ Bán buôn chuyển hàng chờ chấp nhận:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
+ Bán lẻ hàng hoá
+ Bán hàng trả góp và bán hàng kí gửi đại lý
+ Bán hàng theo phương thức khoán
1.2.2. Doanh thu bán hàng.
-Khái niệm doanh thu bán hàng:Là Tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
-Thời điểm ghi nhận doanh thu: trong doanh nghiệp thương mại cũng giống như
các doanh nghiệp khác doanh thu chỉ được ghi nhận khi thảo mãn các điều kiện ghi
nhận cho doanh thu bán hàng .
Doanh thu bán hàng được xác định khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 5
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quền sở
hữu sản phẩm .
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý , quyền kiểm soát sản phẩm.
+Doanh thu được xác định tương đối chác chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định được các chi phí liên quan đến bán hàng.
Hàng tiêu thụ có thể được người mua thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm , bằng
tiền mặt hay bặng chuyển khoản có thể bằng VND hoặc ngoại tệ. Chỉ tiêu doanh
thu ghi nhận là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế GTGT đầu ra - Nếu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc với những đối tượng không chịu thuế
GTGT) Hay giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra ( nếu tính thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ)
1.2.3. Các Khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và doanh thu thuần
- Giảm giá hàng bán:Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn cho các
nguyên nhân đặc biệt như: Hàng kém phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng
không đúng thời gian địa điểm ghi nhận trong hợp đồng
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối
, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã kí kết.
- Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
- Thuế TTĐB,thuế xuất khẩu,thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
Là loại thuế được tính trực tiếp vào TK doanh thu
- Doanh thu thuần: Là Phần còn lại của doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các
khoản giảm doanh thu.( chiết khấu thưong mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại , và các khoản thuế không được hoàn lại như thuế xuất
khẩu, thuế TTĐB, và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 6
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
1.2.4 Giá Vốn Hàng Bán : Trị Giá vốn của hàng hoá lao vụ dịch vụ xuất bán
trong kỳ.
1.2.5 Chi Phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi Phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm hàng hoá.
- Chi Phí Quản Lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh , quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn
doanh nghiệp.
1.2.6: Kết quả bán hàng : Là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi

hoặc lỗ
1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đày đủ kịp thời và giám đốc chặt chẽ về
tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá trên các mặt hiện vật và
giá trị.
Theo dõi phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng ghi chép đầy đủ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp , doanh thu bán hàng
cũng như thu nhập các hoạt động khác .
Xác định chính xác kết quả bán hàng , phản ánh và giám đốc tình hình phân
phối kết quả , đôn đốc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước .
Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho các bộ phận bán hàng ,thu nhập và
phân phối kết quả
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó kế toán bán hàng cần thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau
Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất - hàng hoá. Tình hình bán hàng và
thanh toán đôn đốc thu thập tiền hàng , xác định kết quả bán hàng.
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 7
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kế toán , hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị .
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 8
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
1.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại .
1.4.1. Kế toán bán hàng

- Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá là các chứng từ phản
ánh doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và các chứng từ thanh
toán tiền hàng, bao gồm
+Hoá Đơn GTGT ( mấu 01- GTKT – 3LL)
+Hoá đơn bán hàng thông thường ( mẫu 02-GTGT – 3LL)
+Bảng thanh toán hàng đại lý kí gửi ( mẫu 01 – BH)
+Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra ( mẫu 02/GTGT)
+Thẻ quầy hàng ( mẫu 02 – BH)
+Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản , séc thanh toán , uỷ
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng )
+chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho, hàng trả lại
- Tài khoản sử dụng để kế toán bán hàng
Kế toán quá trình bán hàng sử dụnh chủ yếu các tài khoản sau:
157,632,511,131,333,512,521,532,531,641,642,911,156,3387
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 3331: thuế GTGT phải nộp
TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 641 Chi phí bán hàng
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Các tài khoản liên quan như TK 111,112,131,156,157,3387,521,531,532
- Nội dung kế toán bán hàng
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 9
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng mà có nội dung hạch toán khác nhau có
các phương pháp bán hang sau:

• Bán buôn trực tiếp:
Bán buôn trực tiếp là phương thức tiêu thụ hàng háo mà trong đó người bán
hang giao hang trực tiếp cho người mua với khối lượng lớn . Khi người mua
kiểm nhận hang hoá , lượng hang kiểm nhận chính thức tiêu thụ . Kế toán bán
buôn trực tiếp tiến hành như sau:
- Phản ánh giá trị mua thực tế của hang tiêu thụ trực tiếp :
+ Nếu bán buôn trực tiếp qua kho KT ghi:
Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hang tiêu thụ
Nợ TK 138( 1388): Trị giá bao bì tính riêng nếu có
Có TK 156(1561): trị giá mua thực tế của hang xuất kho
Co Tk 153 ( 1532): trị giá bao bì tính riêng nếu có
+ Nếu bán buôn trực tiếp theo cách thức vận chuyển thẳng không qua kho:
Nợ TK 632 :Trị giá mua thực tế của hang tiêu thụ
Nợ TK 133(1331): thuế GTGT được khấu trừ ( n ếu có)
Có TK 151,331,111,112: Tổng giá thanh toán
- Phản ánh tổng giá thanh toán ( Giá bán của hàng tiêu thụ)
+ Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,131,136 …. Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512 Doanh thu bán hang chưa có thuế GTGT
Có 333(3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phản ánh doanh thu theo
giá bao gồm cả thuế GTGT kế toán ghi
Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán
Có 511: Doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 10
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh thếu GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp :

Nợ TK 511,512 : Ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 3333: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp
- Bao bì tính riêng vào khoản chi hộ người mua ( nếu có KT ghi
Nợ TK 338(3388) Giá trị bao bì tính riêng
Có TK 111,112,331,153(153.2)……
Đối với các khoản chi hộ cho bên mua.
Nợ TK 131 Bên mua chấp nhận nhưng chưa thanh toán
Nợ TK 111,112 Số tiền đã thanh toán
Có TK 138 (1388) số người mua chấp nhận
• Bán buôn chuyển hang chờ chấp nhận
-Khi xuất hang hoá tại kho chuyển đến cho người mua
Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có TK 156(1561): trị giá mua thực tế của hang xuất kho
Có TK 153(1532): Trị giá bao bì tính riêng kèm theo
-Trường hợp bán buôn chuyển thẳng không qua kho, kế toán phản ánh tổng giá
thanh toán của hang chuyển thẳng
Nợ 157: trị giá mua thực tế của hang tiêu thụ
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ( nếu có)
Có TK 111,112,331…… Tổng giá thanh toán
- Khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán tiền hang
+ Phản ánh tổng giá TT của người bán
Nợ TK 131,111,112,136 ( 1368)… Tổng giá TT của tièn hàng đã thu hoặc
sẽ thu
Có TK 511,512 Doanh thu bán hang
Có TK 333(3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 11
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
+ Phản ánh giá mua thực tế của hang được chấp nhận:

Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn của hàng hoá
Nợ TK 133: trị giá bao bì tính riêng được chấp nhận
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn hang bán
• Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Số hoa hồng môi giưói được hưởng ghi
Nợ TK 111,112,131…… Tổng số hoa hồng cả thếu GTGT
Có TK 333(3331) Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511,512 Hoa hồng môi giưói được hưởng
-Các chi phí liên quan đến bán hang
Nợ TK 641: chi phí Bán hang
Nợ TK 133(1331) Thuế GTGT đầu vào nếu có
Có TK 334,338,111,112
• Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hang hoá
Phản ánh tổng giá thanh toán của hang đã bán( căn cứ vào báo cáo bán hang, giấy
nộp tiền,và bảng kê bán lẻ hang hoá dịch vụ
Nợ TK 111,112,113 Tổng giá thanh toán hang bán lẻ
Có TK 511 Doanh thu bán chưa có thuế GTGT
Có Tk 333( 3331) Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Trường hợp nộp thừa tiền bán hang( hoặc thiếu tiền bán hàng) chưa rõ
nguyên nhân phải chờ sử lý được chuyển vào bên Nợ TK 138 (1381) ( nếu
thiếu) hoặc bên có TK 338( 3381) ( nếu thừa)
Nợ TK 111,112,113: số tiền đã nộp
Nợ Tk 138(1381): Số tiền nộp thiếu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng thực tế
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có Tk 338(3381) số tièn nộp thừa
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 12
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền

- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: trị giá mua thực tế của hang tiêu thụ
Nợ TK 138(1388) Trị giá bao bì tính riêng nếu có
Có Tk 156(1561) trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
Có TK 153(1532) Trị giá bao bì tính riêng nếu có
* Bán hang trả góp và bán hang ký gửi đại lý
*Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
Khi xuất hang giao cho các cơ sở đại lý ký gửi kế toán phải nhập phiếu xuất
kho gửi hang đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ. Căn cứ chứng từ đã lập về
hang gửi bán đại lý , Kt phản ánh giá vốn chuyển giao cho cơ sở nhận làm đại lý:
Nợ Tk 157 : ghi tăng giá vốn
Có TK 156: Giá trị hang gửi đi
- khi nhận bảng kê bán ra của số hang đã được cơ sở đại lý ký gửi bán gửi về
kế toán phải lập hoá đơn GTGT và phản ánh tổng giá thanh toán
Nợ TK 131( chi tiết đại lý) Tổng giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511 Doanh thu của hang đã bán
Có 333(3331) Thuế GTGT của hang đã bán
Đồng thòi ghi nhận trị giá vốn hang đại lý ký gửi đã được bán
Nợ TK 632 Giá vốn hang bán
Có TK 157 kết chuyển giá vốn hàng xuất bán
- Căn cứ vào hợp đồng ký kết với các cơ sở đại lý,ký gửi và hoá đơn GTGT về
hoa hồng do cơ sở làm đại lý chuyển đến, KT phản ánh hoa hồng trả cho cơ
sở nhận bán hnàg đại lý kí gửi
Nợ Tk 641: Hoa hồng cho đại lý kí gửi
Nợ TK 133: Thuế GTGT tính trên số hoa hồng đại lý
Có TK 131 ( chi tiết đại lý) Tổng số hoa hồng
- Khi nhận tiền tiền do cơ sở nhận bán hang đại lý ký gửi thanh toán
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 13
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh

Huyền
Nợ Tk 111,112…. Số tiền hàng đã thu
Có Tk 131 ( chi tiết đại lý) Ghi giảm số tiền hang đã thu từ cơ sở đại lý
*Kế toán hang trả góp trả chấm
+Phản ánh giá trị vốn của hang tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hang bán
Có tK lien quan 154,155
+ Phản ánh giá bán trả góp trả chậm theo HĐ GTGT
Nợ TK 111,112 Số tiền người mua thanh toán lần đầu tại thời điẻm mua
Nợ TK 131 Tổng tiền người mua còn nợ
Có TK 511 : Doanh thu tính theo giá bán trả một lần tại thời điểm giao
hang
Có TK 333 thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 338 Tổng số lợi tức trả chậm trả góp
- Cuối kỳ: tiến hành kết chuyển doanh thu thuần , giá vốn hang bán để xác định kết
quả
Nợ TK 632: trị giá vốn hang xuất bán
Có Tk 156 : kết chuyển giá vốn
+ Số tiền người mua thanh toán ở các kỳ sau:
Nợ TK 111,112
Có TK 131
Kết chuyển tiền lãi về bán hang trả góp, trả chậm tương ứng từng kỳ kinh doanh
Nợ TK 338(3387) Doanh Thu chưa thực hiện
Có TK 515: DT hoạt động tài chính vè lãi bán hang trả góp
* Bán hàng theo phương thức khoán.
- Trường hợp cá nhân , tập thể nhận khoán không mở sổ sách riêng:
+ Khi giao hang hoá, tiền vốn cho người nhận khoán , kế toán ghi:
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 14
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh

Huyền
Nợ TK 138(1388): Số phải thu ở người nhận khoán
Có TK 111,112,156,331,311
+Phản ánh số doanh thu khoán đã thu hoặc phải thu kế toán ghi:
Nợ 111,112,138(1388)Tổng số khoản cả thuế GTGT
Có TK3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511: Doanh Thu bán hang
+ Phản ánh các khoản chi cho người nhận khoán kế toán ghi:
Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ Tk 133 ( 1331): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
CóTK 334,338,214,111,112 …
- Trường hợp các tập thể , cá nhân nhận khoán mở sổ riêng.
Theo luật thuế GTGT các tập thể, cá nhân nhận khoán gọn, tự do chi phí và thu
nhập , phải trực tiếp đăng kí , kê khai nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi kinh
doanh . Mọi quan hệ thanh toán ( vốn ứng trước, doanh thu , thu nhập phải nộp ….)
giữa công ty và người nhận khoán được theo dõi trên tài khảon 136( 1368) và 336
giống như các doanh nghiệp khác
*Kế toán tiêu thụ hang hoá bất động sản
Khi hang hoá bất động sản được xác định là tiêu thụ căn cứ vào HDGTGT và biên
bản bàn giao hang hoá bất động sản KT ghi:
- Phản ánh giá vốn hang hoá bất động sản đã bán/
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn
Có TK 156(1567): giá thực tế hang hoá bất đọng sản đã tiêu thụ
-Phản ánh giá bán hang hoá bất động sản
Nợ TK 131,111,112…. Tổng giá thanh toán
Có 511(5117): Ghi tăng doanh thu kinh doanh bất động sản
Có TK 333(3331) : Thuế GTGT phải nộp
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 15
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh

Huyền
1.4.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
1.4.2.1: Kế toán giảm giá hang hoá
- Chứng từ: hoá đơn điều chỉnh mức giá được điều chỉnh , phiếu chi, giấy báo có.
- Tài khoản sử dụng:
TK 532: Giảm giá hang bán
TK 333( thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111,112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hang
TK 3388 phải trả,phải nộp khác
- Nội dung kế toán
Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá cho hang hoá dịch vụ hoá đơn số kí hiệu … bên
bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua , bán , thuế đầu ra,đầu vào cho
thích hợp và kế toan ghi:
Nợ TK 532: Số giảm giá hang bán khách hang được hưởng
Nợ Tk 333(3331`): Thuế GTGT trả lại cho khách hang tương ứng với số giảm giá
hang bán
Có TK 111,112: Xuất tiền trả cho người mua.
Có TK 131: trừ vào số tiền phải thu ở người mua
Có TK 338(3388): số giảm giá hang bán chấp nhận nhưng chưa thanh toán
cho người mua.
1.4.2.2: Kế toán doanh thu hang bán bị trả lại:
- Chứng từ:
Hoá đơn GTGT hang trả lại,biên bản trả hang,phiếu thu,giấy báo có
- Tài khoản sử dụng:
TK 531: doanh thu hang bán bị trả lại
TK 333(3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 138 (1381): giá trị chờ sử lý
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 16

Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
TK632: giá vốn hang bán
TK 111,112,131,338( 3388)…
Nội dung kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ lien quan đến hang bán bị trả lại , kế toán ghi sổ như sau:
+ Phản ánh trị giá vốn của hang bán bị trả lại , kế toán ghi:
Nợ Tk 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Gửi tại kho người mua
Nợ TK 138(1381): Giá trị chờ sử lý
Có TK632: Giá vốn hang bị trả lại
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của số hang bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 531: Doanh thu của hang bị trả lại
Nợ TK 333(3331): thuế GTGT trả lại cho khach hang tưưong ứng với số hang đã
tiêu thụ bị trả lại.
Có TK 111,112,131,338(3388)…. tổng giá thanh toán của hàng đã tiêu thụ bị
trả lại
1.4.2.3: Kế toán chiết khấu thương mại
- Chứng từ:Hoá đơn GTGT , phiếu chi, giáy báo có
- tài khoản sử dụng:
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 333(3331): thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111,112,131,338( 3388)…
- Nội dung hạch toán
Số chiết khấu thương mại cho khách hang được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK 521: Số chiết khấu TM khách hàng được hưởng
Nợ TK 333(3331): Thuế GTGT trả lại cho khách hang tương ứng với số chiết khấu
tm thực tế phát sinh
Có TK 111,112: Xuất tiền trả cho người mua
SVTT: Nguyễn Văn Vương

Trang 17
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của người mua
Có TK 338( 3388): Số giảm giá hang bán chấp nhận nhưng chua thanh toán
cho người mua.
Trường hợp khách hang không mua hang hoá giao dịch nữa kế toán ghi
Nợ TK641: Ghi tăng chi phí bán hang trong kỳ
Có TK 111,112,3388: Số chiết khấu TM đã trả bằng tiền hay chấp nhận
nhưng chưa trả cho người mua.
1.4.2.4: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu , thuế GTGT của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.4.3: Kế toán chi phí bán hang và chi phí Quản lý Doanh nghiệp:
* Chi phí bán hang:
Tài khoản sử dụng 641: Tài khoản này dung để tập hợp và kết chuyển chi phí BH
thực tế phát sinh trong kì để xác định kết quả kinh doanh.
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Phản ánh tiền lương,các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hang,đóng
gói,bảo quản vận chuyển sản phẩm,hang hoá tiêu thụ nhân viên tiếp thụ và
các khoản trích theo tiền lương.Kế toán ghi:
NợTK 641(6411): chi phí nhân viên
Có TK 334:Phải trả người lao động
Có TK 338(3382,3383,3384,3389): Phải trả phải nộp khác
- Trị giá vốn thực tế của vật liệu bao bì xuất dung trong quá trình bán hàng kế
toán ghi:
Nợ TK 641(6412): chi phí vật liệu
Có TK 152: nguyên liệu , vật liệu
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 18
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh

Huyền
- Trị giá vốn thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dung cho quá trình bán hang kế
toán ghi:
+ Loại phân bổ một lần:
Nợ TK 641(6413): chi phí dụng cụ đồ dung
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
+ Loại phân bổ nhiều lần:
Phản ánh trị giá vốn thực tế ccdc xuất dung , kế toán ghi:
Nợ TK 142,242: Chi phí trả trước ngắn hạn , dài hạn
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Trong kì phân bổ tính vào chi phí bán hang KTghi
Nợ TK 641( 6413) : Chi phí dụng cụ đồ dùng
Có TK 142,242: chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
- Trích khấu hao TSCD ở bộ phận bán hang kế toán ghi
Nợ TK 641(6414): Chi phí khấu hao TSCD
Có TK 214: hao mòn TSCD
- Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm hang hoá( không bao gồm sản phẩm bảo
hành xây lắp)
Trường hợp không có bộ phận bảo hành độc lập:
+ Khi trích trước chi phí sửa chữa bảo hành sản phẩm KT ghi:
Nợ TK 641:(6415): chi phí bảo hành
Có TK 352: Dự phòng phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 621,622,627
Có TK 111,112,152,214,334…
+ Cuối kì kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh trong kỳ KT
ghi:
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 19
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh

Huyền
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621,622,627
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm bàn giao cho KH KT ghi:
Nợ TK 352 : Dự phòng phải trả
Có TK 154: Chi phí sản xuất KD dở dang
+ Nếu số trích trước chi phí bảo hành sản phẩm lớn hơn chi phí thực tế phát sinh
số chênh lệch kế toán ghi
Nợ TK 641(6415) : Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 532: Dự phòng phải trả
Nếu doanh nghiệp không trích lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành thì
toàn bộ chi phí bảo hành thực tế phát sinh sẽ được tập hợp vào TK 154
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất KD dở dang
Có TK 621,622,627
Sau đó kết chuyển vào TK641(6415) khi sản phẩm bảo hành được bàn giao cho
khách
Nợ TK 641(6415): chi phí bảo hành
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa DN phải xuất sản phẩm khác
giao cho khách hang.
Nợ TK 641(6415) Chi phí bảo hành
Có TK 155: Thành phẩm
Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành Kt ghi
Nợ TK 621,622,627
Có TK 111,112,152,241,334…
+ Cuối kì kết chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 20

Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Có Tk 621,622,627
+ Khi sản phẩm bảo hành hoàn thành bàn giao cho khách TK ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hang bán
Có TK 154: chi phí SXKD dở dang
Đồng thời ghi
Nợ TK 911: xác định kết qủa
Có Tk 632: Giá vốn hang bán
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác như:
Nợ TK 641: (6417,6418): Chi phí bán hang
Nợ TK 133 ( thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331….
- Chi phí sủa chữa TSCD ở bộ phận bán hang:
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước:
. khi trích trước chi phí sửa chữa TSCD kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: chi phí phải trả
. Khi công việc sửa chữa hoàn thành , phản ánh chi phí sửa chữa TSCD thực tế
phát sinh KT ghi:
Nợ TK 335: chi phí phải trả
Có TK 331,111,152,153……( nếu sửa chữa thường xuyên)
Có TK 2413 ( nếu sửa chữa lớn)
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCD ở bộ
phận bán hang.
. phản ánh chi phí sửa chữa thực tế cần phân bổ dần trong kì KT ghi:
Nợ TK 142,242 : Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
Có TK 331,241
Sau đó phân bổ dần vào chi phí bán hang KT ghi:
SVTT: Nguyễn Văn Vương

Trang 21
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Nợ TK 641: Chi phí bán hang
Có TK 142,242 Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
- các khoản ghi giảm chi phí bán hang thực tế phát sinh: như tiền bồi thường,
phế liệu thu hồi ……. KT ghi
Nợ TK 111,112,152…….
Có TK 641: Chi phí bán hang
- Cuối kì kết chuyển chi phí bán hang để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: xác định kết qủa kinh doanh
Có TK 641: chi phí bán hang
* Chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí lien quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung
toàn DN:
+ Tài khoản sử dụng:
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Khi tính tiền lương,phụ cấp phải trả cho bộ phận quản lý gián tiếp ở doanh
nghiệp và trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản
lý theo quy định, kế toản ghi:
Nợ TK 642(6421):chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 338:(3382.3383.3384.3389):phải trả, phải nộp khác
-Gía trị vốn thực tế của vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp trong
kỳ,kế toán ghi:
Nợ Tk 642(6422):Chi phí nguyên vật liệu
Có TK 152:Nguyên liệu ,vật liệu
SVTT: Nguyễn Văn Vương

Trang 22
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
-Gía trị vốn thực tế của công cu, đồ dùng văn phòng tính vào chi phí QLDN trong
kỳ,ghi:
+Đối với loại phân bổ một lần:
Nợ TK 642(6432):chi phí công và đồ dùng văn phòng
Có TK 153: Công cụ,dụng cụ
+Đối với loại phân bổ nhiều lần :
• Khi xuất dùng kế toán ghi:
Nợ TK 142.242:Chi phí phải trả trước ngắn hạn,dài hạn
Có TK 153:Công cụ,dụng cụ
• Khi phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 642(6423): Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng
Có TK 142,242: chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
-Trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 642(6422)Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 :Hao mòn TSCĐ
-Các khoản thuế phải nộp nhà nước như thuế môn bài thuế nhà đất và các
khoản phí lệ phí giao thông cầu phà phát sinh trong kỳ ,,kế toán ghi:
Nợ TK 642(6425):Thuế phí lệ phí
Có TK 333(3337,3338,3339):Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111,112 :Số tièn đã nộp
-Cuối kỳ kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ tiếp theo ,kế toán
ghi:
Nợ TK 642(6426): Chi phí dự phòng
Có TK 139:Dự phòng phải thu khó đòi
-Trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm vào thời điểm khoá sổ kế toán
trước khi lập báo cáo tài chính năm,ghi:
Nợ TK 642(6426):Chi phí dự phòng

SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 23
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Có TK 351:Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
-Khi trích lập quỹ dự phòng phải trả về chi phí cơ cấu doanh nghiệp về hợp
đồng rủi ro lớn, kế toán ghi:
Nợ TK 642(6426):Chi phí dự phòng
Có TK 352 : Dự phòng phải trả
-Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài,thuê ngoài (điện nước ,điện thoại dịch vụ
sửa chữa TSCĐ ) phát sinh trong kỳ,kế toán ghi :
Nợ TK 642(6427):Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133:Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Số tiền đã trả phải trả người bán
- Chi phí sửa chữa TSCD dung chung toàn doanh nghiệp:
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCD
. Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định KT ghi:
Nợ TK 642(6427): Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 : Chi phí phải trả
. Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCD thực tế
PS KT ghi:
Nợ TK 335( chi phí phải trả)
Có TK 331,241(2413) hoặc 111,112……
+ Trường hợp DN không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCD mà thực
hiện phân bổ vào các kỳ KT
. Khi công việc sửa chữa lớn TSCD hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa lớn
TSCD thực tế phát sinh KT ghi:
Nợ TK 142,242 Chi phí trả trước ngắn hạn dài hạn
Có TK 331,241,111,112
. Sau đó xác định số phân bổ tính vào chi phí quản lý DN KY ghi:

Nợ TK 642(6427): Chi phí quản lý DN
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 24
Báo cáo lao động thực tế GVHD: ThS Kiều Thị Thanh
Huyền
Có TK 336 : Phải trả nội bộ
- Các khoản ghi giảm chi phí phát sinh trong kì KT ghi:
Nợ Tk 111,112,138,152…
Có TK 642: chi phí QLDN
- Cuối kì xá định chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả KT ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí QLDN
1.4.4: Kế toán xác định kết quả bán hang:
Kết quả kinh doanh hang hoá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
được biểu hiện bằng chỉ tiêu “ Lợi Nhuận” hay “lỗ” từ hoạt động kinh doanh.
- Cuối kỳ , kế toán kết chuyển doanh thu thuần vào tà khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 511,512 : Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn hang bán của thành phẩm , lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hang bán
- Kết chuyển chi phí bán hang , chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kì.
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641,642. Chi phí bán hang. quản lý doanh nghiệp
1.5: Sổ sách sử dụng để kế toán bán hang và xác định kết quả bán hàng
- Hình thức kế toán Nhật ký chung:
a. Đặc trưng cơ bản của hùnh thức kế toán nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh
tế , tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký mà trung tâm là sổ Nhật

Ký Chung., theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ
SVTT: Nguyễn Văn Vương
Trang 25

×