Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Siêu âm khảo sát lồng ngực thai nhi, TS.BS.Lê Thị Thu Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.22 KB, 23 trang )

SIÊU ÂM KHẢO
SÁT LỒNG NGỰC
THAI NHI
• TS.BS. LÊ THI THU HAØ

1


Đại cương
­

Ngực thai nhi: nằm trên cơ hoành

­ Cắt

dọc: cơ hoành là đường phản âm kém, giới

hạn giữa tim + phổi ở trên và gan + lách ở dưới
­

Trung thất chiếm vị trí trung tâm lồng ngực.
Phần lớn tim nằm lệch trái đường giữa trung thất

2


THOÁT VỊ HOÀNH
- Nguyên nhân: Cơ hoành đóng không hoàn hảo ở tuần thứ 10
của phôi
- Tần suất: 1/2000 -5000 ca sanh
- Vị trí: 97% 1 bên trái


- Độ rộng: từ 2 -3 cm đến 1/2 cơ hoành
- Thời điểm phát hiện: tùy vào độ rộng của lỗ thoát vị. Có thể
sớm từ tuần 17 -20
- 20 - 53% kết hợp những DTBS khác: TKW, tim, RLNST..

3


THOÁT VỊ HOÀNH
Hình ảnh siêu âm:
Không thấy dạ dày dưới cơ hoành
Tim bị đẩy lệch sang phải
Dịch trong lồng ngực. Khối dịch nằm sau tim hoặc bên trái
(dạ dày hoặc ruột)
- ĐKNB nhỏ so với tuổi thai
- Tiên lượng:
- Xấu
-

4


CƠ HOÀNH

5


THOÁT VỊ HOÀNH

6



TIM THAI
- Hình thành: ngày 18 - 47 sau thụ thai.
-

Ngày thứ 21 hình thành 2 tâm nhó
Ngày thứ 46 hình thành 2 tâm thất
Sau đó hình thành động mạch chủ và phổi
7 tuần sau thụ thai, tim hoàn chỉnh về mặt hình thái và chức năng

- Vị trí: lệch trái trung thất
- Chú ý: đảo ngược phủ tạng (khó chẩn đoán trong đảo
ngược hoàn toàn)

7


TIM THAI
- Mặt cắt 4 buồng tim.
- Thất phải sát thành ngực
- Nhó trái sát cột sống
- Van 2 lá nằm giữa NT và TT
- Van 3 lá nằm giữa NP và TP
- Vách liên thất, liên nhó đóng kín ?
- Mỏm tim quay về trái
-

Nơi xuất phát động mạch chủ và động mạch phổi


8


MẶT CẮT 4 BUỒNG TIM

9


THÔNG LIÊN NHĨ

10


THÔNG LIÊN THẤT

11


THÔNG LIÊN THẤT

12


TIM 3 BUOÀNG

13


CÁC DỊ DẠNG Ở PHỔI
TRÀN DỊCH DƯỢNG CHẤP MÀNG PHỔI


-

-

Nguyên nhân do ứ đọng dưỡng chấp làm tách màng phổi
Vị trí: 1 hoặc 2 bên phổi
Thường kèm trisomy 21
Có thể có dò khí - thực quản
Hình ảnh siêu âm:
Phản âm trống quanh phổi phải hoặc trái
Rất khó phân biệt với tràn dịch màng phổi

14


CÁC DỊ DẠNG Ở PHỔI
- PHỔI PHỤ
- Có 1 tổ chức phổi phụ ở riêng biệt với phổi chính ở ngoài vùng phế
nang (90% ở phổi T)
- Màng phổi không bao phủ phần này
- Hệ thống mạch máu do hệ động mạch chủ bụng chứ không do hệ
động mạch phổi
- Hình ảnh siêu âm:
-

Khối phản âm dày nằm phía sau phổi
Kèm theo đa ối, thai tích dịch

15



CÁC DỊ DẠNG Ở PHỔI

- DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI
- Là loại u mô thừa do tổn thương dãn khí từ phế quản tới các tổ chức phổi
thai của phế nang
- Kết hợp: thai tích dịch, đa ối, giảm sản phổi
- Chia làm 3 loại:
-

Loại I: 50%, gồm những nang lớn, 3-7cm, thùy trên hoặc giữa phổi, không gặp
thùy dưới, π tốt
- Loại II: 40%, gồm những nang nhỏ hơn, 10 - 12mm, π kém
- Loại III: 10%, gồm những nang nhỏ li ti, π kém

16


DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI

17


CÁC DỊ DẠNG Ở PHỔI
- TEO PHẾ QUẢN BẨM SINH
- Nguyên nhân không rõ
- Có thể do khối u gây chèn ép phế quản, có
thể gây bít phế quản → dịch tiết của phế
nang không tiết ra được → phổi to ra, tiểu

phế quản dãn do ứ dịch

18


CÁC DỊ DẠNG Ở PHỔI
-

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
- Có thể đơn thuần or kết hợp với thai tích dịch
- Nếu kèm TTD → Karyotype tế bào ối.
-

Nếu bình thường: theo dõi qua siêu âm. Thể nhẹ tự mất đi. Thể nặng: chọc dò
trong tử cung

Tràn dịch dưỡng chấp

-

Dịch màng phổi đơn độc, thường 1 bên
Nếu có kết hợp tràn dịch ổ bụng: lượng dịch không tương xứng (dịch phổi > dịch
bụng)
Bé trai > gái

19


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI


20


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

21


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

22


TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

23



×