Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin HP2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.6 KB, 31 trang )

Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác –
Lênin HP2
Học thuyết giá trị
1. Một hợp tác xã nông nghiệp sản xuất được 50 tấn lúa/vụ, họ bán 5
tấn để chi tiêu khác, số còn lại để ăn. Hỏi hợp tác xã trên thuộc loại
hình kinh tế nào?
Đáp án : Sản xuất tự cấp tự túc (là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do
lao động tạo ra nhằm để thoả mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất)
2. Một hợp tác xã nông nghiệp sản xuất được 500 tấn lúa/vụ, họ bán
450 ngàn tấn để đầu tư tái sản xuất mở rộng, số còn lại để ăn. Hỏi
hợp tác xã trên thuộc loại hình sản xuất nào?
Đáp án : Sản xuất hàng hoá (là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường)
3. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm, A cung
cấp 900 sản phẩm với trị giá 8 USD/SP, B cung cấp 50 sản phẩm với
trị giá 7 USD/SP, C cung cấp 40 sản phẩm với trị giá 6 USD/SP. Hỏi
giá trị xã hội của một sản phẩm?
Đáp án : 8 USD/SP (giá tri xã hội của một sản phẩm là giá trị của chủ
thể cung cấp đại bộ phận sản phẩm đó ra xã hội)
4. Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số
lượng tương đương nhau. A làm ra một hàng hóa mất 1 giờ, B mất 2
giờ, C mất 3 giờ, D mất 4 giờ. Hỏi thời gian lao động cần thiết để làm
ra một sản phẩm?
Đáp án : Vì họ cung cấp số lượng sản phẩm tương tương nhau nên áp
dụng công thức : (1 + 2 + 3 + 4) : 4 = 2,5 giờ
5. Ba nhóm thợ thủ công cùng sản xuất một loại sản phẩm, nhóm thứ
nhất hao phí cho một đơn vị sản phẩm là 3 giờ và làm ra 100 sản
phẩm; nhóm thứ hai là 4 giờ và 200 sản phẩm; nhóm thứ ba là 5 giờ
và 300 sản phẩm. Hỏi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra


một sản phẩm?
Đáp án : Áp dụng công thức
[(3x100) + (4x200) + (5 x 300)] : (100+200+300) = 2600 : 600 =
4,333 giờ
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
6. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa B là 6 giờ,
thời gian sản xuất hàng hóa A là 3 giờ. Hỏi A và B sẽ trao đổi trên thị
trường theo tỷ lệ nào?
Đáp án : 1 hàng hóa B trao đổi 2 hàng hóa A
7. Một đơn vị sản xuất một ngày được 400 sản phẩm với tổng trị giá
900 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai
lần?
Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP vẫn không đổi và bằng :
= 2.25USD
8. Một đơn vị sản xuất một ngày được 400 sản phẩm với tổng trị giá
900 USD. Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai
lần?
Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP giảm 2 lần :
= 1,125USD
9. Một đơn vị sản xuất trong một ngày được 40 sản phẩm, giá trị một
sản phẩm là 10 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi năng suất lao
động tăng 2 lần?
Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị sản phẩm không đổi và
bằng
10. Một đơn vị sản xuất trong một ngày được 10 sản phẩm, giá trị một
sản phẩm là 12 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao
động tăng hai lần?
Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị SP tăng 2 lần và bằng


11. Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tăng năng
suất 100% so với cùng kỳ năm trước. Bước sang tháng 7 phải tăng ca
để kịp giao hàng nên xí nghiệp may được 20.000 áo sơ mi. So sánh
năng suất lao động của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 với tháng 6 cùng
kỳ năm trước?
Đáp án : Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tăng
năng suất 100% so với cùng kỳ năm trước => tháng 6 cùng kỳ năm trước
sản xuất được : 7.500 áo sơ mi.
năng suất lao động của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 với tháng 6 cùng kỳ
năm trước là : = 266.67% (hay tăng 8/3 lần).
12. Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tháng 7
phải tăng ca để kịp giao hàng nên xí nghiệp may được 20.000 áo sơ
mi. So sánh cường độ lao động tháng 7 với tháng 6 năm 2000?
Đáp án : CĐLĐ của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 so với tháng 6 năm
2000 tăng : 1.33 (lần)
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
13. Do năng suất lao động tăng nên hao phí lao động trên một sản phẩm
của xí nghiệp A giảm từ 2 giờ xuống 1 giờ, trong khi đó thời gian lao
động xã hội cần thiết vẫn là 2 giờ (nếu giá bán = giá trị) thì doanh
thu xí nghiệp A sẽ thay đổi thế nào?
Đáp án : Doanh thu xí nghiệp A sẽ tăng gấp đôi (do TGLĐXH cần thiết
vẫn là 2 giờ (giá bán = giá trị) nên giá bán sẽ không đổi, mà thời gian
hao phí LĐ trên 1 SP giảm 1 nửa => tổng SP làm ra sẽ tăng gấp đôi =>
doanh thu tăng gấp đôi)
14. Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thông (G) là 120 tỷ đồng, tổng giá cả
hàng hóa bán chịu () là 10 tỷ, tổng số tiền đến kỳ thanh toán () là 70
tỷ, số tiền khấu trừ cho nhau () là 20 tỷ, số lần lưu chuyển trung bình
trong năm của tiền tệ là 20 vòng. Lượng tiền thực tế trong lưu thông
là 14 tỷ đồng. Hỏi phải rút bớt lượng tiền mặt trong lưu thông ra bao

nhiêu để xóa lạm phát?
Đáp án : Tổng số tiền cần thiết cho lưu thông
= 8 (tỷ đồng)
Số lượng tiền thừa phải rút bớt trong lưu thông để xoá lạm phát là :
14 – 8 = 6 (tỷ đồng)
15. Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thông (G) là 100 tỷ đồng, tổng giá cả
hàng hóa bán chịu () là 20 tỷ, tổng số tiền đến kỳ thanh toán () là 80
tỷ, số tiền khấu trừ cho nhau () là 30 tỷ, số lần lưu chuyển trung bình
trong năm của tiền tệ là 13 vòng. Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông?
Đáp án : Tổng số tiền cần thiết cho lưu thông
= 10 (tỷ đồng)
16. Trước kia xí nghiệp A làm được 400 sản phẩm/ngày, bước vào đợt
thi đua, xí nghiệp tổ chức tăng ca nên làm ra 900 sản phẩm/ngày.
Biết giá trị mỗi sản phẩm là 8 USD. Hỏi doanh thu của xí nghiệp A
trong đợt thi đua cao hơn trước kia bao nhiêu?
Đáp án : Doanh thu của xí nghiệp A trong đợt thi đua cao hơn trước kia
(900 x 8USD) – (400 x 8USD) = 4000 USD
17. Hai người vận chuyển cùng một loại sản phẩm trên cùng một đoạn
đường với cách thức và phương tiện như nhau. A vận chuyển được
1.000 SP/ngày, B vận chuyển được 1.500 SP/ngày. So sánh cường độ
lao động của B đối với A?
Đáp án : Cường độ lao động của B cao hơn CĐLĐ của A : = 1,5 (lần)
18. Trong một ngày, xí nghiệp sản xuất 30 sản phẩm, giá trị mỗi sản
phẩm là 100 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao động
tăng hai lần?
Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị SP tăng 2 lần và bằng

Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2

19. Trong 10 giờ, xí nghiệp sản xuất 30 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩm
là 80 USD. Tính giá trị tạo ra trong một giờ khi cường độ lao động
tăng hai lần?
Đáp án : Tổng giá trị SP trong 10 giờ khi CĐLĐ tăng 2 lần

=> Tổng giá trị SP trong 1 giờ khi CĐLĐ tăng 2 lần
= 480USD
20. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày, giá trị mỗi sản phẩm là 80
USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao động tăng ba lần?
Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 3 lần thì tổng giá trị SP tăng 3 lần và bằng

21. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày với tổng giá trị là 900 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?
Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP giảm 2 lần :
= 22,5 USD
22. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày, giá trị mỗi sản phẩm là 40
USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai
lần?
Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị sản phẩm không đổi và
bằng
23. Trong 10 giờ, xí nghiệp sản xuất được 20 sản phẩm, giá trị mỗi sản
phẩm là 40 USD. Tính giá trị tạo ra trong một giờ khi năng suất lao
động tăng hai lần?
Tổng giá trị SP trong 10 giờ khi NSLĐ tăng 2 lần
=> Tổng giá trị SP trong 1 giờ khi NSLĐ tăng 2 lần
= 80USD
24. Hàng hóa là gì?
Đáp án : Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thoả mãn những
nhu cầu nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
25. Sản xuất hàng hóa là gì?

Đáp án : Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
26. Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại trong điều kiện nào?
Đáp án : Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời, khi có đủ hai điều kiện sau đây :
+ Thứ nhất : phân công lao động xã hội
+ Thứ hai : sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản
xuất.
27. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa là gì?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án :
+ Thứ nhất : Mục đích của sản xuất hàng hoá không phải để thoả mãn
nhu cầu của bản thân mà để thoả mãn nhu cầu của người khác. Sự gia
tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một động lực mạnh mẽ
thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Thứ hai : Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi người sản xuất
hàng hoá phải năng động trong sản xuất - kinh doanh, phải thường
xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất để tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được hàng hoá và
thu được lợi nhuận ngày càng nhiều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
+ Thứ ba : Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất "mở" của các
quan hệ hàng hoá tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các
địa phương trong nước và quốc tế ngày càng phát triển. Từ đó tạo điều
kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
28. Ưu thế của sản xuất hàng hóa là gì?
Đáp án : các ý ở câu 27
29. Giá trị sử dụng là gì ?
Đáp án : Với tư cách là giá trị sử dụng, hàng hóa trước hết là “một vật
nhờ có những thuộc tính của nó mà thỏa mãn được bất cứ một loại nhu

cầu nào của con người” (Nên tham khảo thêm tài liệu của thầy)
30. Giá trị là gì?
Đáp án : giá trị của hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất kết
tinh trong hàng hoá, còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu
hiện của giá trị hàng hoá. (Nên tham khảo thêm tài liệu của thầy)
31. Thước đo lượng giá trị xã hội của hàng hoá được tính bằng yếu tố
nào?
Đáp án : Thời gian lao động xã hội cần thiết ( là thời gian cần thiết để
sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là
với một trình độ kĩ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và
cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định)
32. Lao động cụ thể là gì?
Đáp án : Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,
đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, và kết quả riêng.
33. Lao động trừu tượng là gì?
Đáp án : Lao động của người sản xuất hàng hoá, nếu coi đó là sự hao
phí óc, sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con người, chứ không
kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào, thì gọi là lao động trừu
tượng.
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
34. Năng suất lao động nào ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa?
Đáp án : Năng sụất lao động xã hội
35. Tác động của nhân tố nào làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị
sản phẩm?
Đáp án : Năng sụất lao động
36. Tăng cường độ lao động nghĩa là gì?
Đáp án : là tăng sự hao phí lao động trong 1 thời gian lao động nhất định.
37. Sự phát triển các hình thái giá trị trong nền kinh tề hàng hóa biểu hiện

thông qua những hình thái cụ thể nào?
Đáp án : Sự phát triển của hình thái giá trị trong nền kinh tế hàng hóa
được biểu hiện qua bốn hình thái cụ thể sau đây :
+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
+ Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
+ Hình thái chung của giá trị
+ Hình thái tiền tệ
38. Trong hình thái giản đơn, ngẫu nhiên của giá trị “Ví dụ: 1m vải = 10
kg lúa” theo Mác thì 10 kg lúa đóng vai trò gì cho trao đổi?
Đáp án : 10kg lúa đóng vai trò là hình thái ngang giá cho trao đổi
39. Trong hình thái giản đơn, ngẫu nhiên của giá trị “Ví dụ: 1m vải = 10
kg lúa” theo Mác thì: 1 mét vải đóng vai trò gì trong trao đổi?
Đáp án : 1 mét vải đóng vai trò là hình thái biểu hiện tương đối của giá
trị
40. Hình thái đầy đủ, mở rộng của giá trị được biểu hiện cụ thể như thế
nào?
Đáp án : Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng của
nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung.
Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng.
Xuất hiện sau phân công lao động xã hội lần thứ I. Là sự mở rộng HTGT
giản đơn hay ngẫu nhiên.
41. Hình thái chung của giá trị được biểu hiện như thế nào?
Đáp án : Giá trị của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một
hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang giá chung.
Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp.
42. Bản chất của tiền tệ là gì?
Đáp án : tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách ra từ trong thế giới
hàng hoá làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hoá khác, nó
biểu hiện lao động xã hội và quan hệ giữa những người sản xuất hàng
hoá.

43. Chức năng của tiền tệ là gì?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án : Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh
toán, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới.
44. Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông do nhân tố nào quy định?
Đáp án : Mác cho rằng số lượng tiền tệ cho lưu thông do 3 nhân tố quy
định:
+ Số lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
+ Giá cả trung bình của hàng hóa
+ Tốc độ lưu thông của những đơn vị tiền tệ cùng loại.
45. Nội dung của quy luật giá trị?
Đáp án :
+ Theo quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên
cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Trong kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất tự quyết định hao phí lao
động cá biệt của mình, nhưng giá trị của hàng hoá không phải được
quyết định bởi hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất hàng
hoá, mà bởi hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, muốn bán được
hàng hoá, bù đắp được chi phí và có lãi, người sản xuất phải điều
chỉnh làm cho hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức chi
phí mà xã hội chấp nhận được.
+ Trao đổi hàng hoá cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết, có nghĩa là trao đổi theo nguyên tắc ngang giá.
+ Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả
hàng hoá. Vì giá trị là cơ sở của giá cả, còn giá cả là sự biểu hiện
bằng tiền của giá trị, nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng
hoá nào nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.
+ Trên thị trường, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố:
cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động của các

nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời với giá
trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó. Sự vận động giá cả thị
trường của hàng hoá xoay quanh trục giá trị của nó chính là cơ chế
hoạt động của quy luật giá trị. Thông qua sự vận động của giá cả thị
trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng.
46. Tác động của quy luật giá trị?
Đáp án :
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất
lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.
+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người lao động thành kẻ
giàu người nghèo.
47. Nhân tố nào ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa?
Đáp án :
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
+ Giá trị hàng hóa
+ Cạnh tranh
+ Quan hệ cung cầu về hàng hóa
+ Sức mua của đồng tiền (Giá trị của tiền)
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Học thuyết giá trị thặng dư
48. Để tái sản xuất sức lao động của một công nhân cần phải chi phí như
sau : Ăn uống là 8USD/ngày, đồ dùng gia đình là 1095 USD/1năm, đồ
dùng lâu bền là 7300 USD/10 năm. Tính giá trị sức lao động của công
nhân trong một ngày?
Giá trị sức lao động của công nhân trong 1 ngày là :
8USD + + = 13USD
49. Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi

năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng
lên hai lần thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là bao nhiêu?
Tỷ suất GTTD : m’ = 100% =>
Khi năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng
lên hai lần thì giá tư liệu tiêu dùng giảm 1 nửa so với trước => t giảm 1
nửa còn 2h
Do ngày làm việc 8h nên : t’ = 8h – t = 8h – 2h = 6h
Tỷ suất GTTD là : m’ = x 100% = x 100% = 300%
50. Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khi
năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng
lên hai lần và kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ thì tỷ suất giá trị
thặng dư sẽ là bao nhiêu?
Tỷ suất GTTD : m’ = 100% =>
Khi năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng
lên hai lần thì giá tư liệu tiêu dùng giảm 1 nửa so với trước => t giảm 1
nửa còn 2h
Do ngày làm việc kéo dài thêm 2h tức là bằng 10h nên :
t’ = 10h – t = 10h – 2h = 8h
Tỷ suất GTTD là : m’ = x 100% = x 100% = 400%
51. Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 100%, tiền lương danh nghĩa tăng
80%. Hỏi biến động tiền lương thực tế?
Tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch
với giá cả hàng tiêu dùng :
=> Tiền lương thực tế = x 100%
= x 100% = 90%
52. Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 120%, tiền lương danh nghĩa tăng
70%. Hỏi biến động tiền lương thực tế?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch

với giá cả hàng tiêu dùng :
=> Tiền lương thực tế = x 100%
= x 100% = 72.273%
53. Tư bản đầu tư 1000 ngàn USD, trong đó chi phí tư liệu sản xuất là
780 ngàn USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, số công nhân làm
thuê là 400 người. Tính giá trị mới do một công nhân tạo ra?
Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)
C = 780.000USD => V = 220.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200%
m’ = x 100% => m = = = 440.000USD
Giá trị mới do 400 CN làm ra :
V + m = 440.000USD + 220.000USD = 660.000USD
Giá trị mới do 1 công nhân làm ra = = 1650USD
54. Tư bản đầu tư 1000 ngàn USD, trong đó chi phí tư liệu sản xuất là
780 ngàn USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, Số công nhân làm
thuê là 400 người. Hỏi giá trị thặng dư mới do một công nhân tạo ra?
Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)
C = 780.000USD => V = 220.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200%
m’ = x 100% => m = = = 440.000USD
Giá trị thặng dư mới do 400 CN làm ra : m = 440.000USD
Giá trị thặng dư mới do 1 công nhân làm ra = = 1100USD
55. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí máy
móc thiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí nguyên vật liệu C2 = 300.000
USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính chi phí tư bản khả
biến?
Ta có : C + V + m = 800.000USD
Tư bản bất biến : C = C1 + C2 = 100.000USD + 300.000USD =
400.000USD
=> V + m = 800.000USD – C = 800.000USD – 400.000USD =

400.000USD
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = 300% => = =
=> V = 100.000USD và m = 300.000USD
Vậy chi phí tư bản khả biến : V = 100.000USD
56. Tổng giá trị hàng hóa là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, khối
lượng giá trị thặng dư là 200 USD. Tính chi phí tư bản khả biến?
Ta có : C + V + m = 1.000.000USD
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Khối lượng giá trị thặng dư : m = 200USD
=> C + V = 1.000.000USD – 200 USD = 999.800USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 599.880USD và V = 399.920USD
Vậy chi phí tư bản khả biến : V = 399.920USD
Lưu ý : Trong trường hợp này thì khối lượng GTTD M hay GTTD m là
không có sự khác nhau, ta có thể hiểu nó là 1.
57. Tổng giá trị hàng hóa là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, khối
lượng giá trị thặng dư là 100 USD. Tính chi phí tư bản bất biến?
Ta có : C + V + m = 1.000.000USD
Khối lượng giá trị thặng dư : m = 100USD
=> C + V = 1.000.000USD – 100 USD = 999.900USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 799.920USD và V = 199.980USD
Vậy chi phí tư bản bất biến : C = 799.920 USD
58. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1.
Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Hỏi giá trị mới do xí nghiệp tạo ra?
Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)
Cấu tạo hữu cơ : => C = 750.000USD và V = 250.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200%
m’ = x 100% => m = = = 500.000USD
Giá trị mới do xí nghiệp tạo ra :
V + m = 250.000USD + 500.000USD = 750.000USD

59. Một xí nghiệp có 400 công nhân; tư bản đầu tư là 800.000 USD, cấu
tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị thặng
dư do một công nhân tạo ra?
Tư bản đầu tư : 800.000USD (= C+V)
Cấu tạo hữu cơ : => C = 640.000USD và V = 160.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 100%
m’ = x 100% => m = = = 160.000USD
Giá trị thặng dư do 400 CN làm ra : m = 160.000USD
Giá trị thặng dư do 1 công nhân làm ra = = 400USD
60. Tư bản đầu tư là 800.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, tỷ suất giá trị
thặng dư là 200%. Tính khối lượng giá trị thặng dư?
Tư bản đầu tư : 800.000USD (= C+V)
Cấu tạo hữu cơ : => C = 480.000USD và V = 320.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200%
Khối lượng giá trị thặng dư :
M = m’ x V = 200% x 320.000USD = 640.000USD
61. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 120c + 30v + 60m. Nếu thời gian lao
động thặng dư là 6 giờ, thời gian lao động tất yếu sẽ là bao nhiêu?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = x 100% = 200%
m’ = x 100% => t = x 100% = x 100% = 3h
( t : thời gian lao động tất yếu; t’ : thời gian lao động thặng dư)
62. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 120c + 40v + 80m. Nếu thời gian lao
động tất yếu là 3 giờ, thời gian lao động thặng dư sẽ là bao nhiêu?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = x 100% = 200%
m’ = x 100% => t’ = = = 6h
63. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 150c + 20v + 40m. Nếu thời gian lao
động tất yếu là 3 giờ, thì thời gian lao động trong ngày là bao nhiêu?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = x 100% = 200%

m’ = x 100% => t’ = = = 6h
Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 3h + 6h = 9h
64. Sơ đồ cấu tạo của tư bản là: 70c + 10v + 20m. Biết giá cả cao hơn giá
trị 20%. Tính tỷ suất lợi nhuận?
Chi phí sản xuất : C + V = 70 + 10 = 80
Giá trị hàng hóa : C + V + m = 70 + 10 + 20 = 100
Giá bán cao hơn giá trị 20% => Giá bán = 100 x 120% = 120
=> Lợi nhuận : p = Giá bán – Chi phí sản xuất = 120 – 80 = 40
Tỷ suất lợi nhuận : p’= x 100% = x 100% = 50%
65. Sơ đồ cấu tạo của tư bản là: 70c + 10v + 20m, biết giá cả cao hơn giá
trị 20%. Tính tỷ suất giá trị thặng dư?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = x 100% = 200%
66. Một xí nghiệp có 400 công nhân; tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu
tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị mới
do một công nhân tạo ra?
Tư bản đầu tư : 600.000USD (= C+V)
Cấu tạo hữu cơ : => C = 480.000USD và V = 120.000USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 100%
m’ = x 100% => m = = = 120.000USD
Giá trị mới do 400 CN làm ra :
V + m = 120.000USD + 120.000USD = 240.000USD
Giá trị mới do 1 công nhân làm ra = = 600USD
67. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 600.000 USD, trong đó chi phí máy
móc thiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu C2 =
200.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính tư bản lưu
động?
Ta có : C + V + m = 600.000USD
C = C1 + C2 = 100.000USD + 200.000USD = 300.000USD
=> V + m = 600.000USD – 300.000USD = 300.000USD
Facebook: Vô Thượng Zu La

Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Tỷ suất GTTD : m’ = 300% => =
=> m = 225.000USD và V = 75.000USD
Tư bản lưu động : C2 + V = 200.000USD + 75.000USD = 275.000USD
68. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí tư liệu
sản xuất là 400.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, biết giá trị
sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu (v = c2). Tính tư bản
cố định?
Ta có : C + V + m = 800.000USD
C = 400.000USD => V + m = 800.000 - 400.000 = 400.000USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 300% => = => m=300.000USD và
V=100.000USD
Ta có : C2 = V = 100.000USD
Tư bản cố định :
C1 = C – C2 = 400.000USD – 100.000USD = 300.000USD
Chú ý: chi phí sản xuất bằng (C+V) còn chi phí tư liệu sản xuất chỉ bằng
C.
69. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí máy
móc thiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí nguyên, nhiên vật liệu C2 =
300.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính khối lượng
giá trị thặng dư?
Ta có : C + V + m = 800.000USD
C = C1 + C2 = 100.000USD + 300.000USD = 400.000USD
=> V + m = 800.000USD – 400.000USD = 400.000USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 300% => =
=> m = 300.000USD và V = 100.000USD
Khối lượng giá trị thặng dư: M=m’ x V=300% x
100.000USD=300.000USD
70. Chi phí sản xuất tư bản là 800 triệu USD; cấu tạo hữu cơ là 3/2, tỷ
suất giá trị thặng dư = 100%. Tính chi phí lao động sản xuất hàng

hóa?
Ta có : C + V = 800 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 480 triệu USD và V = 320 triệu USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 100% => m = V = 320 triệu USD
Chi phí lao động sản xuất hàng hóa (chi phí thực tế) :
C + V + m = 480 + 320 + 320 = 1120 triệu USD
71. Một xí nghiệp có chi phí sản xuất tư bản là 600 triệu USD; cấu tạo
hữu cơ là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư = 100%, giá bán cao hơn giá trị
10%. Tính doanh số bán ra của xí nghiệp?
Ta có : C + V = 600 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 360 triệu USD và V = 240 triệu USD
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Tỷ suất GTTD : m’ = 100% => m = V = 240 triệu USD
Giá trị hàng hóa : C + V + m = 360 + 240 + 240 = 840 triệu USD
Giá bán cao hơn giá trị 10% => Giá bán = 840 x 110% = 924 triệu
USD
Vậy doanh số bán ra của xí nghiệp là : 924 triệu USD
72. Tư bản cố định của một xí nghiệp là 200 triệu USD, trong đó giá trị
máy móc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng. Máy móc khấu hao trong 10
năm, nhà xưởng khấu hao 20 năm. Tính tổng khấu hao trong 9 năm?
Giá trị máy móc + giá trị nhà xưởng = 200 triệu USD
Giá trị máy móc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng :
=> Giá trị máy móc = 133,33 triệu USD và Giá trị nhà xưởng = 66,67
triệu USD
Nhà xưởng khấu hao trong 1 năm : = 3,3335 triệu USD
Máy móc khấu hao trong 1 năm : = 13,333 triêu USD
Tổng khấu hao trong 9 năm : (3,3335 x9) + (13,333 x 9) = 149,9985
triệu USD
73. Tư bản cố định của một xí nghiệp là 200 triệu USD, trong đó giá trị

máy móc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng. Máy móc khấu hao trong 10
năm, nhà xưởng khấu hao 50 năm. Tính tổng khấu hao tài sản cố
định trong 5 năm?
Đáp án : 73,332 triệu USD (tương tự câu 72)
74. Tư bản đầu tư 500 triệu USD. cấu tạo hữu cơ là 4/1, giá trị nguyên
vật liệu & năng lượng gấp hai lần tiền lương. Tính tư bản lưu động?
Tư bản đầu tư : C + V = 500 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ : = => C = 400 triệu USD và V = 100 triệu USD
Giá trị nguyên liệu, năng lượng gấp 2 lần giá trị tiền lương :
=> C2 = 2V = 2 x 100 = 200 triệu USD
Vậy tư bản lưu động : C2 + V = 200 + 100 = 300 triệu USD
75. Xí nghiệp tư bản có cấu tạo hữu cơ là 9/1. Giá trị tư bản lưu động là
600 triệu USD, trong đó giá trị nguyên liệu & năng lượng gấp 3 lần
giá trị sức lao động. Tính tư bản cố định?
Ta có giá trị tư bản lưu động : C2 + V = 600 triệu USD
Giá trị nguyên liệu, năng lượng gấp 3 lần giá trị sức lao động :
=> C2 = 3V => C2 = 450 triệu USD và V = 150 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ : = => C = 9V = 9 x 150 = 1350 triệu USD
Ta có : C = C1 + C2 => C1 = C – C2 = 1350 – 450 = 900 triệu USD
Vậy tư bản cố định : C1 = 900 triệu USD
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
76. Biết thời gian lao động thặng dư là 6 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’
= 100%. Hỏi thời gian lao động trong ngày?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = 100% => t = t’ = 6h
Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 6h + 6h = 12h
77. Biết thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’
= 200%. Hỏi thời gian lao động trong ngày?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = 200% => t = = = 2h
Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 2h + 4h = 6h

78. Biết thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’
= 200%. Hỏi thời gian lao động tất yếu?
Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = 200% => t = = = 2h
79. Xí nghiệp có 2000 công nhân sản xuất một tháng được 10.000 sản
phẩm. Biết chi phí tư liệu sản xuất là 200.000 USD, chi phí tiền lương
cho một công nhân 200 USD/tháng, tỷ suất giá trị thặng dư m’ =
100%. Tính giá trị một sản phẩm?
Ta có chi phí TLSX : C = 200.000USD
Tiền lương : V = 2000 x 200USD = 400.000USD
m’ = 100% => m = V = 400.000USD
Tổng giá trị 10.000 sản phẩm tạo ra là :
C + V + m = 200.000 + 400.000 + 400.000 = 1.000.000 USD
Giá trị 1 sản phẩm : = 100USD
80. Biết chi phí tư liệu sản xuất của xí nghiệp là 200.000 USD, chi phí
tiền lương cho một công nhân là 200 USD/tháng, tỷ suất giá trị thặng
dư m’ = 100%, số công nhân làm thuê là 2000 người. Tính giá trị do
một công nhân tạo ra trong tháng?
Ta có chi phí TLSX : C = 200.000USD
Tiền lương : V = 2000 x 200USD = 400.000USD
m’ = 100% => m = V = 400.000USD
Tổng giá trị sản phẩm do 2.000 CN tạo ra là :
C + V + m = 200.000 + 400.000 + 400.000 = 1.000.000 USD
Giá trị do 1 CN tạo ra : = 500USD
81. Tổng doanh thu của xí nghiệp là 100 triệu USD, chi phí tư liệu sản
xuất và tiền lương là 80 triệu USD (trong đó tiền lương 20 triệu). Hỏi
tỷ suất giá trị thặng dư?
Tổng doanh thu : C + V + m = 100 triệu USD
C + V = 80 triệu USD => m = 100 – 80 = 20 triệu USD
V = 20 triệu USD => Tỷ suất GTTD : m’ = x 100% = x 100% = 100%
82. Tổng tư bản đầu tư 160 triệu USD, trong đó tiền lương 40 triệu USD.

Hỏi cấu tạo hữu cơ của tư bản?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Ta có : C + V = 160 triệu USD
V = 40 triệu USD => C = 160 – 40 = 120 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ :
83. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 2 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, số
công nhân làm thuê là 4000 người. Sau đó tư bản tăng lên 3 triệu
USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1. Để đảm bảo giữ mức lương cho một công
nhân như cũ thì bao nhiêu công nhân sẽ mất việc làm trong xí
nghiệp?
- Khi XN có 4000 công nhân làm việc :
+ Tư bản đầu tư : C + V = 2 triệu USD
+ Cấu tạo hữu cơ 3/2 =>
=> C = 1,2 triệu USD và V = 0,8 triệu USD = 800.000USD
+ Tiền lương 1 công nhân bằng :

- Khi tư bản tăng lên 3 triệu USD
+ Cấu tạo hữu cơ 4/1 =>
=> C = 2,4 triệu USD và V = 0.6 triệu USD = 600.000USD
+ Với tiền lương không đổi bằng 200USD
=> Số công nhân = = = 3000 (công nhân)
Vậy số CN sẽ mất việc làm trong XN là : 4000 – 3000 = 1000 (CN)
84. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 2 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, số
công nhân làm thuê là 4000 người. Sau đó tư bản tăng lên 3 triệu
USD, cấu tạu hữu cơ là 4/1. Để đảm bảo giữ mức lương cho một công
nhân như cũ thì bao nhiêu công nhân còn việc làm trong xí nghiệp?
Đáp án : Số CN còn làm việc trong XN là 3000 CN (tương tự bài 83)
85. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 200%. Hỏi khối lượng giá trị thặng dư?

Tư bản đầu tư : C + V = 1.000.000USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 800.000USD và V = 200.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200%
Khối lượng giá trị thặng dư :
M = m’ x V = 200% x 200.000USD = 400.000USD
86. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu giá cả bằng giá trị thì tỷ suất lợi
nhuận là bao nhiêu?
Tư bản đầu tư : C + V = 1.000.000USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 750.000USD và V = 250.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 100% => m = V = 250.000USD
Tỷ suất lợi nhuận : p’= x 100% = x 100% = 25%
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
87. Tư bản ứng trước là 1.000 000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1, tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 100%, 20% giá trị thặng dư dành cho tích lũy. Hỏi
số lượng giá trị thặng dư tư bản hóa là bao nhiêu?
Tư bản đầu tư : C + V = 1.000.000USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 750.000USD và V = 250.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 100% => m = V = 250.000USD
Số lượng GTTD tư bản hóa là : 20% x 250.000USD = 50.000USD
(Do có 20% GTTD dành cho tích lũy - tư bản hoá)
88. Tư bản ứng trước là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 100%, 20% giá trị thặng dư dành cho tích lũy. Khi
tỷ suất giá trị thặng dư tăng 200%, tỷ lệ tích lũy không đổi thì lượng
giá trị thặng dư tư bản hóa là bao nhiêu?
Tư bản đầu tư : C + V = 1.000.000USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 800.000USD và V = 200.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 200% => m = 2 x V = 2 x 200.000USD =
400.000USD

Số lượng GTTD tư bản hóa là : 20% x 400.000USD = 80.000USD
89. Tư bản ứng trước là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 100%, mỗi năm xí nghiệp dành 50% giá trị thặng
dư để tích lũy. Hỏi sau bao nhiêu năm lượng giá trị thặng dư tư bản
hóa bằng tư bản ứng trước?
Tư bản đầu tư : C + V = 1.000.000USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 800.000USD và V = 200.000USD
Tỷ suất GTTD : m’= 100% => m = V = 200.000USD
Số năm để lượng GTTD tư bản hóa bằng tư bản ứng trước là :
= 10 (năm)
90. Tư bản ứng trước là 100 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1, tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 100%. Cho biết sơ đồ cấu tạo của tư bản?
Tư bản đầu tư : C + V = 100 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ : => C = 75 triệu USD và V = 25 triệu USD
Tỷ suất GTTD : m’= 100% => m = V = 25 triệu USD
Sơ đồ cấu tạo của tư bản : 75C + 25V + 25m ( triệu USD )
91. Tư bản ứng trước là 100 tỷ USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%. Biết giá trị sức lao động gấp 5 lần giá trị nguyên,
nhiên, vật liệu. Tính tư bản lưu động?
Tư bản ứng trước : C + V = 100 tỷ USD
Cấu tạo hữu cơ : = => C = 75 tỷ USD và V = 25 tỷ USD
Giá trị sức lao động gấp 5 lần giá trị nguyên, nhiên, vật liệu :
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
=> C2 = = = 5 tỷ USD
Vậy tư bản lưu động : C2 + V = 5 + 25 = 30 tỷ USD
92. Tư bản ứng trước là 200 tỷ USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1, tỷ suất giá trị
thặng dư m’ = 100%, giá trị sức lao động gấp 5 lần giá trị nguyên,
nhiên, vật liệu. Hỏi tư bản cố định?
Tư bản ứng trước : C + V = 200 tỷ USD

Cấu tạo hữu cơ : = => C = 150 tỷ USD và V = 50 tỷ USD
Giá trị sức lao động gấp 5 lần giá trị nguyên, nhiên, vật liệu :
=> C2 = = = 10 tỷ USD
Vậy tư bản cố định : C1 = C – C2 = 150 + 10 = 140 tỷ USD
93. Tư bản ứng trước là 200 tỷ USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%. Tính chi phí thực tế của sản xuất?
Đáp án : 240 tỷ USD (tương tự câu 70)
94. Biết thời gian lao động tất yếu của một xí nghiệp là 4 giờ, tỷ suất giá
trị thặng dư m’ = 150%. Hỏi thời gian 1 ngày lao động của xí nghiệp?
Tỷ suất GTTD :
m’ = x 100% = 150% => t’ = 1,5 x t = 1,5 x 4h = 6h
Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 4h + 6h = 10h
95. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 1.000.000 USD, trong đó chi phí tư
liệu sản xuất là 600 000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%.
Tính chi phí tư bản khả biến?
Ta có : C + V + m = 1.000.000USD
C = 600.000USD => V + m = 1.000.000 – 600.000 = 400.000USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 150% => = => m=240.000USD và
V=160.000USD
Vậy chi phí tư bản khả biến : V = 160.000USD
96. Một doanh nghiệp có tư bản ứng trước 500 000 USD, cấu tạo hữu cơ
là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu giá trị thặng dư tái đầu
tư hết cho tư bản trong điều kiện tái sản xuất giản đơn thì sau bao
năm giá trị thặng dư bằng tư bản ứng trước?
Tư bản ứng trước : C + V = 500.000 USD
Cấu tạo hữu cơ : = => C = 400.000 USD và V =100.000 USD
Tỷ suất GTTD : m’ = 100% => m = V = 100.00 USD
Giá trị thặng dư tái đầu tư hết cho tư bản nên trong 100.000USD tái đầu
tư có
C = 80.000USD và V = 20.000USD

Lượng GTTD bằng tư bản ứng trước => m = 500.000USD = V
Mà mỗi năm chỉ tích lũy được 1 lượng V = 20.000USD
=> số năm để lượng GTTD bằng tư bản ứng trước là :
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
= 25 (năm)
97. Một cỗ máy có trị giá 30 triệu đồng, dự tính sẽ hao mòn hữu hình
trong 10 năm. Nhưng qua 5 năm hoạt động, giá trị của cỗ máy mới
cùng loại đã giảm 50%. Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình
của cỗ máy đó?
Hao mòn hữu hình của cỗ máy trong 1 năm : = 3 triệu đồng
Giá trị của cỗ mấy sau 5 năm hoạt động : 30 – (5 x 3) = 15 triệu đồng
Sau 5 năm hoạt động giá trị cỗ máy mới cùng loại đã giảm 50% nên giá
trị cỗ máy này tiếp tục giảm 50% nữa và bằng : 50% x 15 = 7,5 triệu
đồng
Vậy sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy này là : 7,5 triệu đồng
98. Tổng tư bản công nghiệp trong xã hội là 270 tỷ USD, tổng tư bản
thương nghiệp là 30 tỷ USD, tổng giá trị thặng dư là 50 tỷ USD, chi
phí lưu thông thuần túy là 5 tỷ USD. Hỏi tỷ suất lợi nhuận bình
quân?
Tổng tư bản công nghiệp trong xã hội là 270 tỷ USD : = 270 tỷ USD
Tổng tư bản thương nghiệp tham gia vào 30 tỷ nên :
Tổng tư bản = 270 + 30 = 300 tỷ USD
Như vậy, tỷ suất lợi nhuận bình quân lúc này sẽ là:
= x 100% = x 100% = 16.7%
99. Ba ngành sản xuất có sơ đồ cấu tạo tư bản như sau: Ngành cơ khí là
80c + 20v, ngành dệt là 70c + 30v, ngành da là 60c + 40v. Biết tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%, Nếu giá cả bằng giá trị thì tổng lợi nhuận sẽ
là bao nhiêu?
Tỷ suất GTTD : m‘ = 100%

Lợi nhuận ngành cơ khí : p = m = V = 20
Lợi nhuận ngành dệt : p = 30
Lợi nhuận ngành da : p = 40
=> Tổng lợi nhuận : 20 + 30 + 40 = 90
100. Ba ngành sản xuất có sơ đồ cấu tạo tư bản như sau: Ngành cơ khí là
80c + 20v, ngành dệt là 70c + 30v, ngành da là 60c + 40v. Biết lợi
nhuận bình quân là 30. Tính giá cả sản xuất?
Giá cả sản xuất = chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân = 100 + 30 =
130
(Giá cả sản xuất của 3 ngành bằng nhau và bàng 130)
101. Một tư bản hoạt động với số vốn 700 triệu USD, trong đó có 100 triệu
vay với lãi suất 5%, biết tỷ suất lợi nhuận bình quân là 10%. Tính
thu nhập của tư bản?
Thu nhập = 700 triệu USD x 10% - 100 triệu USD x 5% = 65 triệu USD
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
102. Ở một xí nghiệp, khấu hao nhà xưởng & máy móc là 30 000 bảng
Anh, chi phí về nguyên, nhiên & vật liệu là 8.000 bảng Anh, giá trị
mới tạo ra là 20.000 bảng Anh. Tính giá trị hàng hóa?
Giá trị mới tạo ra : V + m = 20.000 bảng Anh
Giá trị hàng hoá: C1+C2+V+m = 30.000 + 8.000 + 20.000 = 58.000 bảng
Anh
103. Một xí nghiệp tư bản có sơ đồ cấu tạo là: 80c + 20v + 10m. Thời gian
lao động thặng dư là 2,5 giờ. Hỏi thời gian lao động tất yếu là bao
nhiêu?
Đáp án : 5 giờ (tương tự câu 61)
104. Một tư bản đầu tư là 1.650.000 USD, giá trị thặng dư tạo ra là
300.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Hỏi cấu tạo hữu cơ tư
bản?
m = 300.000 USD

Tỷ suất GTTD : m’ = 200% => V = = 150.000USD
Tư bản đầu tư : C + V = 1.650.000 USD => C = 1.500.000 USD
Cấu tạo hữu cơ :
105. Ngày làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%. Khi ngày
làm việc tăng lên 10 giờ, giá tư liệu tiêu dùng giảm một nửa so với
trước. Hỏi tỷ suất giá trị thặng dư?
Đáp án : 400% (Tương tự bài 50)
106. Tình hình tài chính ở một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 100
triệu yên, khấu hao trong 50 năm; máy móc, thiết bị: 300 triệu yên,
khấu hao trong 10 năm. Tính tổng khấu hao sau 6 năm?
Đáp án : 192 triệu yên (Tương tự câu 72)
107. Vốn đầu tư là 500 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1; giá trị tiền công
bằng 1/2 giá trị nguyên, nhiên vật liệu & năng lượng. Hỏi tư bản lưu
động là bao nhiêu?
Đáp án : 300 triệu USD (Tương tự câu 91 với C2 = 2V)
108. Vốn sử dụng ở một doanh nghiệp như sau : Giá trị nhà xưởng 200
000 yên, khấu hao 40 năm; giá trị máy móc 600 000 yên, khấu hao 20
năm, giá trị nguyên liệu 100.000 yên, quay 4 vòng/năm, tiền công
50.000 yên, quay 4 vòng năm. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính
tổng giá trị hàng hóa tạo ra trong năm(giả định giá trị = giá cả)?
Tư bản bất biến trong năm :
C = + + 100.000 x 4 = 435.000 yên
Tư bản khả biến trong năm : V = 50.000 x 4 = 200.000 yên
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Tỷ suất GTTD : m’= 100% => m = V = 200.000 yên
Tổng giá trị hàng hóa tạo ra trong năm :
C + V + m = 435.000 + 200.000 + 200.000 = 835.000 yên
109. Sơ đồ hoạt động của một tư bản là: 160c + 40v + 40m. Khi tỷ suất lợi
nhuận bình quân là 20%, giá cả sản xuất là bao nhiêu?

Lợi nhuận bình quân :
= 20% x (C + V + m) = 20% x ( 160 + 40 + 40) = 48
Giá cả sản xuất = chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân = 240 + 48 =
288
110. Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là gì?
Đáp án : H – T – H
111. Công thức chung của tư bản là gì?
Đáp án : T – H – T’
112. Sức lao động biến thành hàng hóa trong điều kiện nào?
Đáp án : Sức lao động chỉ có thể biến thành hàng hóa trong điều kiện
lịch sử sau đây :
+ Người lao động phải được tự do về thân thể làm chủ đươc sức lao
động của mình và có quyền bán sức lao động của mình như một hàng
hóa.
+ Người lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu
sinh hoạt, họ trở thành người ”vô sản”, để tồn tại buộc phải bán sức
lao động của mình để sống.
113. Lưu thông hàng hoá giản đơn nhằm mục đích gì?
Đáp án : Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng để
thỏa mãn nhu cầu, nên các hàng hóa trao đổi phải có các giá trị sử dụng
khác nhau.
114. Lưu thông tư bản nhằm mục đích gì?
Đáp án : mục đích của lưu thông tư bản là giá trị, hơn nữa giá trị tăng
thêm.
115. Bộ phận nào hợp thành giá trị hàng hoá sức lao động?
Đáp án : Giá trị hàng hoá sức lao động do những bộ phận sau đây hợp
thành:
+ Một là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần
thiết để tái sản xuất sức lao động, duy trì đời sống công nhân.
+ Hai là, phí tổn đào tạo công nhân.

+ Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
cho con cái công nhân.
116. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt gì?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án : Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt
là sau khi sử dụng nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân nó.
117. Thực chất của giá trị thặng dư là gì?
Đáp án : giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm
không.
118. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản nào?
Đáp án : Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo
toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi đại lượng giá trị của
nó, được C.Mác gọi là tư bản bất biến, và ký hiệu là C.
119. Tư bản khả biến là bộ phận tư bản nào?
Đáp án : Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra,
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng
lên, tức là biến đổi về đại lượng, được C.Mác gọi là tư bản khả biến, và
ký hiệu là V.
120. Tỷ suất giá trị thặng dư là gì?
Đáp án : Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị
thặng dư và tư bản khả biến cần thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
m’ = x 100% = x 100%
121. Khối lượng giá trị thặng dư là gì?
Đáp án : Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng
dư với tổng tư bản khả biến đã được sử dụng ( M = m’ x V ).
122. Nhà tư bản thu giá trị thặng dư tuyệt đối bằng cách nào?
Đáp án : Bằng cách kéo dài ngày lao động của công nhân.

123. Thực chất giá trị thặng dư siêu ngạch là gì?
Đáp án : Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối vì hai
giá trị thặng dư trên đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động (Giá trị
thặng dư siều ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng xuất
lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị
trường của nó)
124. Nguồn gốc giá trị thặng dư siêu ngạch?
Đáp án : Cạnh tranh giữa các nhà tư bản.
125. Bản chất tiền công trong xã hội tư bản biểu hiện ra như thế nào?
Đáp án : bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biểu
hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay còn được gọi là giá cả của
sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bề ngoài thành giá cả của lao động.
126. Thực chất của tích lũy tư bản là gì?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án : thực chất của tích luỹ tư bản là sự chuyển hoá một phần giá trị
thặng dư trở lại thành tư bản, hay là quá trình tư bản hoá giá trị thặng
dư.
127. Nếu khối lượng giá trị thặng dư không đổi thì quy mô tích lũy tư bản
phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : Khối lượng giá trị thặng dư không đổi thì quy mô của tích luỹ
tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư đó thành
2 quỹ : quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng của nhà tư bản.
128. Nếu tỷ lệ phân chia quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng của nhà tư bản đã
được xác định, thì quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : Nếu tỷ lệ phân chia đã được xác định, thì quy mô của tích luỹ tư
bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư. Trong trường hợp này
khối lượng giá trị thặng dư bị phụ thuộc vào những nhân tố sau:
+ Trình độ bóc lột sức lao động.
+ Trình độ năng suất lao động xã hội.

+ Sự chênh lệch ngày càng tăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu
dùng.
+ Quy mô của tư bản ứng trước.
129. Tích tụ tư bản là gì?
Đáp án : Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng
cách tư bản hoá giá trị thặng dư trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết
quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
130. Tập trung tư bản là gì?
Đáp án : Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt
bằng cách hợp nhất những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một
tư bản cá biệt khác lớn hơn.
131. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là gì?
Đáp án : Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu
tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh những sự biến đổi của
cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
132. Cấu tạo kỹ thuật của tư bản là gì?
Đáp án : Cấu tạo kỹ thuật của tư bản là tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản
xuất và số lượng sức lao động sử dụng những tư liệu sản xuất đó trong
quá trình sản xuất.
133. Cấu tạo giá trị của tư bản là gì?
Đáp án : Cấu tạo giá trị của tư bản là tỷ lệ giữa số lượng giá trị của tư
bản bất biến và số lượng giá trị của tư bản khả biến cần thiết để tiến
hành sản xuất.
134. Tốc độ chu chuyển của tư bản được xác định như thế nào?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án : Tốc độ chu chuyển tư bản là số vòng (lần) chu chuyển của tư
bản trong một năm. Ta có công thức số vòng chu chuyển của tư bản như
sau :
n = .

Trong đó: n là số vòng (hay lần) chu chuyển của tư bản; CH là thời gian
trong năm; ch là thời gian cho 1 vòng chu chuyển của tư bản.
135. Bộ phận tư bản biểu hiện dưới hình thái giá trị của những máy móc,
thiết bị, nhà xưởng , tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất,
nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm, mà
chuyển từng phần vào sản phẩm trong quá trình sản xuất là bộ phận
tư bản gì?
Đáp án : Tư bản cố định
136. Bộ phận của tư bản sản xuất (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ,
sức lao động ) được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất,
giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong quá trình sản
xuất, khi hàng hóa được bán xong là bộ phận tư bản gì?
Đáp án : Tư bản lưu động
137. Nguyên nhân hao mòn vô hình tư bản cố định là gì?
Đáp án : Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi máy móc còn tốt nhưng bị
mất giá do sự xuất hiện của máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có giá trị
tương đương, nhưng công xuất cao hơn.
138. Bản chất lợi nhuận thương nghiệp trong chủ nghĩa tư bản là gì?
Đáp án : Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư được
sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và do nhà tư bản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tư bản thương nghiệp, để tư bản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.
139. Tỷ suất lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là gì?
Đáp án : Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa tổng số lợi tức
và số tư bản tiền tệ cho vay (thường tính theo tháng, quý, năm).
140. Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân?
Đáp án : Cạnh tranh giữa các ngành
141. Giá cả sản xuất được tính như thế nào?
Đáp án : Giá cả sản xuất bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình
quân.

( giá cả sản xuất = k + p )
142. Bản chất của lợi tức cho vay trong chủ nghĩa tư bản là gì?
Đáp án : là một phần giá trị thặng dư do công nhân sáng tạo ra trong
lĩnh vực sản xuất. (Vì vậy có thể khẳng định tư bản cho vay cũng gián
tiếp bóc lột công nhân làm thuê thông qua nhà tư bản đi vay)
143. Địa tô chênh lệch I là gì?
Facebook: Vô Thượng Zu La
Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác – Lênin HP2
Đáp án : là loại địa tô thu được trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự
nhiên thuộc loại trung bình và tốt, có vị trí gần nơi tiêu thụ, gần đường
giao thông.
144. Địa tô chênh lệch II là gì?
Đáp án : là địa tô thu được nhờ thâm canh mà có
145. Địa tô tư bản phản ánh mối quan hệ nào?
Đáp án : Địa tô TBCN phản ánh mối quan hệ giữa ba giai cấp : địa chủ,
các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp và công nhân nông nghiệp làm
thuê, trong đó địa chủ gián tiếp bóc lột công nhân nông nghiệp thông
qua nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp.
146. Địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ nào?
Đáp án : địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa hai giai cấp : địa
chủ và nông dân, trong đó giai cấp địa chủ trực tiếp bóc lột nông dân.
Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
147. Tư bản tài chính là gì?
Đáp án : Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân
hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những
liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
148. Hình thức biểu hiện của CNTB độc quyền nhà nước?
Đáp án : (Tham khảo thêm trong tài liệu)
+ Sự kết hợp về con người giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà

nước
+ Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
+ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
149. Một tập đoàn tư bản khai thác được 80 triệu tấn dầu mỗi năm. do
thiết lập giá cả độc quyền nên đã tăng giá mỗi tấn 4 USD. Hỏi lợi
nhuận độc quyền của tập đoàn tư bản trên?
Đáp án : 4USD x 80 = 320USD
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Xã
hội chủ nghĩa
Facebook: Vô Thượng Zu La

×