Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.73 KB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.Một hợp tác xã nông nghiệp sản xuất được 50 tấn lúa/vụ, họ bán 5 tấnđể chi tiêu khác, số còn lại để ăn. Hỏi hợp tác xã trên thuộc loại hìnhkinh tế nào?</b>
<i>Đáp án : Sản xuất tự cấp tự túc (là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do laođộng tạo ra nhằm để thoả mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất)</i>
<b>2.Một hợp tác xã nông nghiệp sản xuất được 500 tấn lúa/vụ, họ bán 450ngàn tấn để đầu tư tái sản xuất mở rộng, số còn lại để ăn. Hỏi hợp tácxã trên thuộc loại hình sản xuất nào? </b>
<i>Đáp án : Sản xuất hàng hoá (là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm đượcsản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường)</i>
<b>3.Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm, A cung cấp900 sản phẩm với trị giá 8 USD/SP, B cung cấp 50 sản phẩm với trị giá 7USD/SP, C cung cấp 40 sản phẩm với trị giá 6 USD/SP. Hỏi giá trị xã hộicủa một sản phẩm?</b>
<i>Đáp án : 8 USD/SP (giá tri xã hội của một sản phẩm là giá trị của chủ thểcung cấp đại bộ phận sản phẩm đó ra xã hội) </i>
<b>4.Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với sốlượng tương đương nhau. A làm ra một hàng hóa mất 1 giờ, B mất 2giờ, C mất 3 giờ, D mất 4 giờ. Hỏi thời gian lao động cần thiết để làm ramột sản phẩm?</b>
<i>Đáp án : Vì họ cung cấp số lượng sản phẩm tương tương nhau nên áp dụngcông thức : (1 + 2 + 3 + 4) : 4 = 2,5 giờ</i>
<b>5.Ba nhóm thợ thủ cơng cùng sản xuất một loại sản phẩm, nhóm thứ nhấthao phí cho một đơn vị sản phẩm là 3 giờ và làm ra 100 sản phẩm;nhóm thứ hai là 4 giờ và 200 sản phẩm; nhóm thứ ba là 5 giờ và 300 sảnphẩm. Hỏi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm?</b>
<i>Đáp án : Áp dụng công thức</i>
<i> [(3x100) + (4x200) + (5 x 300)] : (100+200+300) = 2600 : 600 = 4,333 giờ</i>
<b>6.Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa B là 6 giờ, thờigian sản xuất hàng hóa A là 3 giờ. Hỏi A và B sẽ trao đổi trên thị trườngtheo tỷ lệ nào?</b>
<i>Đáp án : 1 hàng hóa B trao đổi 2 hàng hóa A</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>7.Một đơn vị sản xuất một ngày được 400 sản phẩm với tổng trị giá 900USD. Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?</b>
<i>Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP vẫn không đổi và bằng :</i>
<i>900 USD</i>
400
<b>8.Một đơn vị sản xuất một ngày được 400 sản phẩm với tổng trị giá 900USD. Tính giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?</b>
<i>Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP giảm 2 lần :</i>
<i>900 USD</i>
<i>400× 2</i>
<b>9.Một đơn vị sản xuất trong một ngày được 40 sản phẩm, giá trị một sảnphẩm là 10 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi năng suất lao động tăng2 lần?</b>
<i>Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị sản phẩm khơng đổi và bằng</i>
<i>40 × 10USD=400 USD</i>
<b>10. Một đơn vị sản xuất trong một ngày được 10 sản phẩm, giá trị một sảnphẩm là 12 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao động tănghai lần?</b>
<i>Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị SP tăng 2 lần và bằng 10 ×12 USD ×2=240USD</i>
<b>11. Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tăng năngsuất 100% so với cùng kỳ năm trước. Bước sang tháng 7 phải tăng cađể kịp giao hàng nên xí nghiệp may được 20.000 áo sơ mi. So sánhnăng suất lao động của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 với tháng 6 cùng kỳnăm trước?</b>
<i>Đáp án : Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tăngnăng suất 100% so với cùng kỳ năm trước => tháng 6 cùng kỳ năm trước sảnxuất được : 7.500 áo sơ mi.</i>
<i>năng suất lao động của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 với tháng 6 cùng kỳ nămtrước là : </i><sup>20.000</sup>
7.500 <i><sup>×100</sup></i>
<b>12. Tháng 6 năm 2000, xí nghiệp A may được 15.000 áo sơ mi, tháng 7 phảităng ca để kịp giao hàng nên xí nghiệp may được 20.000 áo sơ mi. Sosánh cường độ lao động tháng 7 với tháng 6 năm 2000?</b>
<i>Đáp án : CĐLĐ của xí nghiệp tháng 7 năm 2000 so với tháng 6 năm 2000tăng : </i><sup>20.000</sup>
15.000<i>≈ 1.33 (lần)</i>
<b>13. Do năng suất lao động tăng nên hao phí lao động trên một sản phẩmcủa xí nghiệp A giảm từ 2 giờ xuống 1 giờ, trong khi đó thời gian laođộng xã hội cần thiết vẫn là 2 giờ (nếu giá bán = giá trị) thì doanh thu xínghiệp A sẽ thay đổi thế nào?</b>
<i>Đáp án : Doanh thu xí nghiệp A sẽ tăng gấp đôi (do TGLĐXH cần thiết vẫn là2 giờ (giá bán = giá trị) nên giá bán sẽ không đổi, mà thời gian hao phí LĐtrên 1 SP giảm 1 nửa => tổng SP làm ra sẽ tăng gấp đôi => doanh thu tănggấp đôi)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>14. Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thơng (G) là 120 tỷ đồng, tổng giá cảhàng hóa bán chịu (</b><i>G<sub>C</sub></i><b>) là 10 tỷ, tổng số tiền đến kỳ thanh toán (</b><i>T<sub>tt</sub></i><b>) là 70tỷ, số tiền khấu trừ cho nhau (</b><i>T<sub>K</sub></i><b>) là 20 tỷ, số lần lưu chuyển trung bìnhtrong năm của tiền tệ là 20 vòng. Lượng tiền thực tế trong lưu thông là14 tỷ đồng. Hỏi phải rút bớt lượng tiền mặt trong lưu thông ra bao nhiêu</b>
<i><b>15. Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thơng (G) là 100 tỷ đồng, tổng giá cả</b></i>
<b>hàng hóa bán chịu (</b><i>G<sub>C</sub></i><b>) là 20 tỷ, tổng số tiền đến kỳ thanh toán (</b><i>T<sub>tt</sub></i><b>) là 80tỷ, số tiền khấu trừ cho nhau (</b><i>T<sub>K</sub></i><b>) là 30 tỷ, số lần lưu chuyển trung bìnhtrong năm của tiền tệ là 13 vịng. Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu</b>
<b>16. Trước kia xí nghiệp A làm được 400 sản phẩm/ngày, bước vào đợt thiđua, xí nghiệp tổ chức tăng ca nên làm ra 900 sản phẩm/ngày. Biết giátrị mỗi sản phẩm là 8 USD. Hỏi doanh thu của xí nghiệp A trong đợt thiđua cao hơn trước kia bao nhiêu?</b>
<i>Đáp án : Doanh thu của xí nghiệp A trong đợt thi đua cao hơn trước kia(900 x 8USD) – (400 x 8USD) = 4000 USD</i>
<b>17. Hai người vận chuyển cùng một loại sản phẩm trên cùng một đoạnđường với cách thức và phương tiện như nhau. A vận chuyển được1.000 SP/ngày, B vận chuyển được 1.500 SP/ngày. So sánh cường độlao động của B đối với A?</b>
<i>Đáp án : Cường độ lao động của B cao hơn CĐLĐ của A : </i><sup>1.500</sup>
1.000
<b>18. Trong một ngày, xí nghiệp sản xuất 30 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩmlà 100 USD. Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao động tăng hailần?</b>
<i>Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị SP tăng 2 lần và bằng 30 ×100 USD × 2=6000 USD</i>
<b>19. Trong 10 giờ, xí nghiệp sản xuất 30 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩm là80 USD. Tính giá trị tạo ra trong một giờ khi cường độ lao động tăng hai</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>20. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày, giá trị mỗi sản phẩm là 80 USD.Tính giá trị tổng sản phẩm khi cường độ lao động tăng ba lần?</b>
<i>Đáp án : Khi CĐLĐ tăng 3 lần thì tổng giá trị SP tăng 3 lần và bằng 20 ×80 USD × 3=4800 USD</i>
<b>21. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày với tổng giá trị là 900 USD. Tínhgiá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?</b>
<i>Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì giá trị 1 SP giảm 2 lần :</i>
<i>900 USD</i>
<i>20 × 2</i>
<b>22. Xí nghiệp sản xuất 20 sản phẩm/ngày, giá trị mỗi sản phẩm là 40 USD.Tính giá trị tổng sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần?</b>
<i>Đáp án : Khi NSLĐ tăng 2 lần thì tổng giá trị sản phẩm khơng đổi và bằng</i>
<i>2 0 ×4 0 USD=800 USD</i>
<b>23. Trong 10 giờ, xí nghiệp sản xuất được 20 sản phẩm, giá trị mỗi sảnphẩm là 40 USD. Tính giá trị tạo ra trong một giờ khi năng suất lao động</b>
<i>Đáp án : Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thoả mãn những nhucầu nhất định nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.</i>
<b>25. Sản xuất hàng hóa là gì?</b>
<i>Đáp án : Sản xuất hàng hố là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm đượcsản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.</i>
<b>26. Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại trong điều kiện nào?</b>
<i>Đáp án : Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời, khi có đủ hai điều kiện sau đây : +Thứ nhất : phân công lao động xã hội</i>
<i>+ Thứ hai : sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.</i>
<b>27. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa là gì?</b>
<i>Đáp án :</i>
<i>+ Thứ nhất : Mục đích của sản xuất hàng hố không phải để thoả mãn nhu</i>
cầu của bản thân mà để thoả mãn nhu cầu của người khác. Sự gia tăng không hạn chế nhu cầu của thị trường là một động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển.
<i>+ Thứ hai : Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi người sản xuất hàng</i>
hoá phải năng động trong sản xuất - kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được hàng hoá và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
<i>+ Thứ ba : Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất "mở" của các</i>
quan hệ hàng hoá tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các địa
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">phương trong nước và quốc tế ngày càng phát triển. Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
<b>28. Ưu thế của sản xuất hàng hóa là gì?</b>
<i>Đáp án : các ý ở câu 27</i>
<b>29. Giá trị sử dụng là gì ?</b>
<i>Đáp án : Với tư cách là giá trị sử dụng, hàng hóa trước hết là “một vật nhờ cónhững thuộc tính của nó mà thỏa mãn được bất cứ một loại nhu cầu nào củacon người” (Nên tham khảo thêm tài liệu của thầy)</i>
<b>30. Giá trị là gì?</b>
<i>Đáp án : giá trị của hàng hố là lao động xã hội của người sản xuất kết tinhtrong hàng hố, cịn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện củagiá trị hàng hố. (Nên tham khảo thêm tài liệu của thầy)</i>
<b>31. Thước đo lượng giá trị xã hội của hàng hố được tính bằng yếu tố nào?</b>
<i>Đáp án : Thời gian lao động xã hội cần thiết ( là thời gian cần thiết để sảnxuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với mộttrình độ kĩ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao độngtrung bình so với hồn cảnh xã hội nhất định)</i>
<b>32. Lao động cụ thể là gì?</b>
<i>Đáp án : Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghềnghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đốitượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng, và kết quả riêng.</i>
<b>33. Lao động trừu tượng là gì?</b>
<i>Đáp án : Lao động của người sản xuất hàng hố, nếu coi đó là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con người, chứ khơng kể đếnhình thức cụ thể của nó như thế nào, thì gọi là lao động trừu tượng.</i>
<b>34. Năng suất lao động nào ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa?</b>
<i>Đáp án : Năng sụất lao động xã hội</i>
<b>35. Tác động của nhân tố nào làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị sảnphẩm?</b>
<i>Đáp án : Năng sụất lao động</i>
<b>36. Tăng cường độ lao động nghĩa là gì?</b>
<i>Đáp án : là tăng sự hao phí lao động trong 1 thời gian lao động nhất định.</i>
<b>37. Sự phát triển các hình thái giá trị trong nền kinh tề hàng hóa biểu hiệnthơng qua những hình thái cụ thể nào?</b>
<i>Đáp án : Sự phát triển của hình thái giá trị trong nền kinh tế hàng hóa đượcbiểu hiện qua bốn hình thái cụ thể sau đây :</i>
<i>+ Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên + Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng + Hình thái chung của giá trị </i>
<i>+ Hình thái tiền tệ</i>
<b>38. Trong hình thái giản đơn, ngẫu nhiên của giá trị “Ví dụ: 1m vải = 10 kglúa” theo Mác thì 10 kg lúa đóng vai trị gì cho trao đổi?</b>
<i>Đáp án : 10kg lúa đóng vai trị là hình thái ngang giá cho trao đổi</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>39. Trong hình thái giản đơn, ngẫu nhiên của giá trị “Ví dụ: 1m vải = 10 kglúa” theo Mác thì: 1 mét vải đóng vai trị gì trong trao đổi?</b>
<i>Đáp án : 1 mét vải đóng vai trị là hình thái biểu hiện tương đối của giá trị</i>
<b>40. Hình thái đầy đủ, mở rộng của giá trị được biểu hiện cụ thể như thếnào?</b>
<i>Đáp án : Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện ở giá trị sử dụng của nhiềuhàng hóa đóng vai trị vật ngang giá chung.</i>
<i>Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng.</i>
<i>Xuất hiện sau phân công lao động xã hội lần thứ I. Là sự mở rộng HTGT giảnđơn hay ngẫu nhiên.</i>
<b>41. Hình thái chung của giá trị được biểu hiện như thế nào?</b>
<i>Đáp án : Giá trị của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một hànghóa đóng vai trị làm vật ngang giá chung.</i>
<i>Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp.</i>
<b>42. Bản chất của tiền tệ là gì?</b>
<i>Đáp án : tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hànghoá làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hàng hố khác, nó biểu hiệnlao động xã hội và quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.</i>
<b>43. Chức năng của tiền tệ là gì?</b>
<i>Đáp án : Thước đo giá trị, phương tiện lưu thơng, phương tiện thanh</i>
tốn, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới.
<b>44. Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông do nhân tố nào quy định?</b>
<i>Đáp án : Mác cho rằng số lượng tiền tệ cho lưu thông do 3 nhân tố quy định: + Số lượng hàng hóa lưu thơng trên thị trường</i>
<i>+ Giá cả trung bình của hàng hóa</i>
<i>+ Tốc độ lưu thơng của những đơn vị tiền tệ cùng loại.</i>
<b>45. Nội dung của quy luật giá trị?</b>
<i>Đáp án : </i>
<i>+ Theo quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơsở hao phí lao động xã hội cần thiết. </i>
<i>+ Trong kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất tự quyết định hao phí laođộng cá biệt của mình, nhưng giá trị của hàng hố khơng phải được quyếtđịnh bởi hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất hàng hố, màbởi hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, muốn bán được hàng hố,bù đắp được chi phí và có lãi, người sản xuất phải điều chỉnh làm cho haophí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức chi phí mà xã hội chấpnhận được. </i>
<i>+ Trao đổi hàng hoá cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cầnthiết, có nghĩa là trao đổi theo nguyên tắc ngang giá. </i>
<i>+ Sự vận động của quy luật giá trị thơng qua sự vận động của giá cả hànghố. Vì giá trị là cơ sở của giá cả, còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền củagiá trị, nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng hố nào nhiều giátrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại. </i>
<i>+ Trên thị trường, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố: cạnhtranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động của các nhân tố nàylàm cho giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời với giá trị và lên xuống</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>xoay quanh trục giá trị của nó. Sự vận động giá cả thị trường của hànghố xoay quanh trục giá trị của nó chính là cơ chế hoạt động của quy luậtgiá trị. Thông qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trịphát huy tác dụng.</i>
<b>46. Tác động của quy luật giá trị?</b>
<i>Đáp án :</i>
<i>+ Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố.</i>
<i>+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất laođộng, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển.</i>
<i>+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người lao động thành kẻ giàu</i>
<i>+ Quan hệ cung cầu về hàng hóa</i>
<i>+ Sức mua của đồng tiền (Giá trị của tiền)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>48. Để tái sản xuất sức lao động của một cơng nhân cần phải chi phí nhưsau : Ăn uống là 8USD/ngày, đồ dùng gia đình là 1095 USD/1năm, đồdùng lâu bền là 7300 USD/10 năm. Tính giá trị sức lao động của côngnhân trong một ngày?</b>
<i>Giá trị sức lao động của công nhân trong 1 ngày là :</i>
8USD + <i><sup>1095USD</sup></i><sub>365</sub> + <i><sub>10× 365</sub></i><sup>7300</sup> = 13USD
<b>49. Ngày cơng nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khinăng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lênhai lần thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ là bao nhiêu?</b>
<i>Tỷ suất GTTD : m’ = 100% => </i>
=<i>4 h</i>
<i>Thờ ờ i gian L Đ t ấ ấ t y ế ế u :t=4 h</i>
<i>Khi năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lênhai lần thì giá tư liệu tiêu dùng giảm 1 nửa so với trước => t giảm 1 nửa còn2h</i>
<i>Do ngày làm việc 8h nên : t’ = 8h – t = 8h – 2h = 6hTỷ suất GTTD là : m’ = <sup>t '</sup><sub>t</sub> x 100% = <sup>6 h</sup><sub>2 h</sub> x 100% = 300%</i>
<b>50. Ngày công nhân làm việc 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Khinăng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lênhai lần và kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ thì tỷ suất giá trị thặng dưsẽ là bao nhiêu?</b>
<i>Tỷ suất GTTD : m’ = 100% => </i>
<i>Th ờ ờ i gian L Đ t ấ ấ t y ế ế u: t=4 h</i>
<i>Khi năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt tăng lênhai lần thì giá tư liệu tiêu dùng giảm 1 nửa so với trước => t giảm 1 nửa còn</i>
<b>51. Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 100%, tiền lương danh nghĩa tăng 80%.Hỏi biến động tiền lương thực tế?</b>
<i>Tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giácả hàng tiêu dùng :</i>
<i> => Tiền lương thực tế = <sup>Tiề ề n lư ươ ơ ng danh nghĩa</sup><sub>Giá c ả ả hàng tiêu dùng</sub>x 100% = </i><sub>100 %+100 %</sub><sup>100 %+80 %</sup> <i>x 100% = 90%</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>52. Giá cả vật phẩm tiêu dùng tăng 120%, tiền lương danh nghĩa tăng 70%.Hỏi biến động tiền lương thực tế?</b>
<i>Tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với giácả hàng tiêu dùng :</i>
<i> => Tiền lương thực tế = <sup>Tiề ề n lươ ươ ng danh nghĩa</sup><sub>Giá c ả ả hàngtiêu dùng</sub>x 100% = </i><sub>100 %+120 %</sub><sup>100 %+70 %</sup> <i>x 100% = 72.273%</i>
<b>53. Tư bản đầu tư 1000 ngàn USD, trong đó chi phí tư liệu sản xuất là 780ngàn USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, số công nhân làm thuê là400 người. Tính giá trị mới do một công nhân tạo ra?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)</i>
<i> V + m = 440.000USD + 220.000USD = 660.000USDGiá trị mới do 1 công nhân làm ra = <sup>660.000USD</sup></i>
400 <i><sup>= 1650USD</sup></i>
<b>54. Tư bản đầu tư 1000 ngàn USD, trong đó chi phí tư liệu sản xuất là 780ngàn USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, Số công nhân làm thuê là400 người. Hỏi giá trị thặng dư mới do một công nhân tạo ra?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)C = 780.000USD => V = 220.000USDTỷ suất GTTD : m’= 200% </i>
<i>m’ = <sup>m</sup><sub>V x 100% => m = </sub><sup>m</sup><sup>'</sup><sup>×V</sup></i>
100 %<i> = <sup>200 % ×220.000 USD</sup></i><sub>100 %</sub> <i> = 440.000USDGiá trị thặng dư mới do 400 CN làm ra : m = 440.000USD</i>
<i>Giá trị thặng dư mới do 1 công nhân làm ra = <sup>440.000 USD</sup></i>
400 <i><sup>= 1100USD</sup></i>
<b>55. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí máy mócthiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí nguyên vật liệu C2 = 300.000 USD, tỷsuất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính chi phí tư bản khả biến?</b>
<i>Ta có : C + V + m = 800.000USD</i>
<i>Tư bản bất biến : C = C1 + C2 = 100.000USD + 300.000USD = 400.000USD=> V + m = 800.000USD – C = 800.000USD – 400.000USD = 400.000USD</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>56. Tổng giá trị hàng hóa là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, khốilượng giá trị thặng dư là 200 USD. Tính chi phí tư bản khả biến?</b>
<i>Ta có : C + V + m = 1.000.000USD</i>
<i>Khối lượng giá trị thặng dư : m = 200USD</i>
<i> => C + V = 1.000.000USD – 200 USD = 999.800USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup><sub>V</sub></i>=3
2
<i><b>Lưu ý : Trong trường hợp này thì khối lượng GTTD M hay GTTD m là khơng</b></i>
<i>có sự khác nhau, ta có thể hiểu nó là 1.</i>
<b>57. Tổng giá trị hàng hóa là 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, khốilượng giá trị thặng dư là 100 USD. Tính chi phí tư bản bất biến?</b>
<i>Ta có : C + V + m = 1.000.000USD</i>
<i>Khối lượng giá trị thặng dư : m = 100USD</i>
<i> => C + V = 1.000.000USD – 100 USD = 999.900USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
1
<b>58. Một xí nghiệp tư bản đầu tư 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/1. Tỷsuất giá trị thặng dư là 200%. Hỏi giá trị mới do xí nghiệp tạo ra?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 1.000.000USD (= C+V)Cấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup>Giá trị mới do xí nghiệp tạo ra :</i>
<i> V + m = 250.000USD + 500.000USD = 750.000USD</i>
<b>59. Một xí nghiệp có 400 cơng nhân; tư bản đầu tư là 800.000 USD, cấu tạohữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị thặng dư domột công nhân tạo ra?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 800.000USD (= C+V)Cấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup>Giá trị thặng dư do 400 CN làm ra : m = 160.000USD</i>
<i>Giá trị thặng dư do 1 công nhân làm ra = <sup>160.000USD</sup></i><sub>400</sub> <i>= 400USD</i>
<b>60. Tư bản đầu tư là 800.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 3/2, tỷ suất giá trịthặng dư là 200%. Tính khối lượng giá trị thặng dư?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 800.000USD (= C+V)Cấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
2
<i>Tỷ suất GTTD : m’= 200% </i>
Khối lượng giá trị thặng dư :
<i>M = m’ x V = 200% x 320.000USD = 640.000USD</i>
<b>61. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 120c + 30v + 60m. Nếu thời gian laođộng thặng dư là 6 giờ, thời gian lao động tất yếu sẽ là bao nhiêu?</b>
<i> ( t : thời gian lao động tất yếu; t’ : thời gian lao động thặng dư)</i>
<b>62. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 120c + 40v + 80m. Nếu thời gian laođộng tất yếu là 3 giờ, thời gian lao động thặng dư sẽ là bao nhiêu?</b>
<b>63. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 150c + 20v + 40m. Nếu thời gian laođộng tất yếu là 3 giờ, thì thời gian lao động trong ngày là bao nhiêu?</b>
<i>Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 3h + 6h = 9h</i>
<b>64. Sơ đồ cấu tạo của tư bản là: 70c + 10v + 20m. Biết giá cả cao hơn giá trị20%. Tính tỷ suất lợi nhuận?</b>
<i>Chi phí sản xuất : C + V = 70 + 10 = 80</i>
<i>Giá trị hàng hóa : C + V + m = 70 + 10 + 20 = 100</i>
<i>Giá bán cao hơn giá trị 20% => Giá bán = 100 x 120% = 120 => Lợi nhuận : p = Giá bán – Chi phí sản xuất = 120 – 80 = 40Tỷ suất lợi nhuận : p’= <sub>C+V</sub><sup>p</sup>x 100% = </i><sub>70+10</sub><sup>40</sup> <i>x 100% = 50%</i>
<b>65. Sơ đồ cấu tạo của tư bản là: 70c + 10v + 20m, biết giá cả cao hơn giá trị20%. Tính tỷ suất giá trị thặng dư?</b>
<i>Tỷ suất GTTD : m’ = <sup>m</sup></i>
<i>V<sup> x 100% = </sup></i>
10<i><sup> x 100% = 200%</sup></i>
<b>66. Một xí nghiệp có 400 cơng nhân; tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạohữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị mới do mộtcông nhân tạo ra?</b>
<i>Tư bản đầu tư : 600.000USD (= C+V)Cấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i> V + m = 120.000USD + 120.000USD = 240.000USDGiá trị mới do 1 công nhân làm ra = <sup>240.000USD</sup></i>
400 <i><sup>= 600USD</sup></i>
<b>67. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 600.000 USD, trong đó chi phí máy mócthiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí ngun, nhiên vật liệu C2 = 200.000USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính tư bản lưu động?</b>
<i>Ta có : C + V + m = 600.000USD</i>
<i>C = C1 + C2 = 100.000USD + 200.000USD = 300.000USD => V + m = 600.000USD – 300.000USD = 300.000USDTỷ suất GTTD : m’ = 300% => <sup>m</sup><sub>V = </sub></i><sup>3</sup><sub>1</sub>
<i>Tư bản lưu động : C2 + V = 200.000USD + 75.000USD = 275.000USD </i>
<b>68. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí tư liệu sảnxuất là 400.000 USD, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, biết giá trị sức laođộng bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu (v = c2). Tính tư bản cố định?</b>
<i> C1 = C – C2 = 400.000USD – 100.000USD = 300.000USD</i>
<i><b>Chú ý: chi phí sản xuất bằng (C+V) cịn chi phí tư liệu sản xuất chỉ bằng C.</b></i>
<b>69. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra là 800.000 USD, trong đó chi phí máy mócthiết bị C1 = 100.000 USD, chi phí ngun, nhiên vật liệu C2 = 300.000USD, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 300%. Tính khối lượng giá trị thặngdư?</b>
<i>Ta có : C + V + m = 800.000USD</i>
<i>C = C1 + C2 = 100.000USD + 300.000USD = 400.000USD => V + m = 800.000USD – 400.000USD = 400.000USDTỷ suất GTTD : m’ = 300% => <sup>m</sup><sub>V = </sub></i><sup>3</sup><sub>1</sub>
<i>Khối lượng giá trị thặng dư: M=m’ x V=300% x 100.000USD=300.000USD</i>
<b>70. Chi phí sản xuất tư bản là 800 triệu USD; cấu tạo hữu cơ là 3/2, tỷ suấtgiá trị thặng dư = 100%. Tính chi phí lao động sản xuất hàng hóa?</b>
<i>Ta có : C + V = 800 triệu USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
2
<i>Chi phí lao động sản xuất hàng hóa (chi phí thực tế) : C + V + m = 480 + 320 + 320 = 1120 triệu USD</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>71. Một xí nghiệp có chi phí sản xuất tư bản là 600 triệu USD; cấu tạo hữucơ là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư = 100%, giá bán cao hơn giá trị 10%.Tính doanh số bán ra của xí nghiệp?</b>
<i>Ta có : C + V = 600 triệu USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
2
<i>Giá trị hàng hóa : C + V + m = 360 + 240 + 240 = 840 triệu USD</i>
<i>Giá bán cao hơn giá trị 10% => Giá bán = 840 x 110% = 924 triệu USDVậy doanh số bán ra của xí nghiệp là : 924 triệu USD</i>
<b>72. Tư bản cố định của một xí nghiệp là 200 triệu USD, trong đó giá trị máymóc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng. Máy móc khấu hao trong 10 năm, nhàxưởng khấu hao 20 năm. Tính tổng khấu hao trong 9 năm?</b>
<i>Giá trị máy móc + giá trị nhà xưởng = 200 triệu USDGiá trị máy móc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng :</i>
<i> => Giá trị máy móc = 133,33 triệu USD và Giá trị nhà xưởng = 66,67 triệu</i>
<b>73. Tư bản cố định của một xí nghiệp là 200 triệu USD, trong đó giá trị máymóc gấp 2 lần giá trị nhà xưởng. Máy móc khấu hao trong 10 năm, nhàxưởng khấu hao 50 năm. Tính tổng khấu hao tài sản cố định trong 5năm?</b>
<i>Đáp án : 73,332 triệu USD (tương tự câu 72)</i>
<b>74. Tư bản đầu tư 500 triệu USD. cấu tạo hữu cơ là 4/1, giá trị nguyên vậtliệu & năng lượng gấp hai lần tiền lương. Tính tư bản lưu động?</b>
<i>Tư bản đầu tư : C + V = 500 triệu USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
<i>V<sup> = </sup></i>
1
<i>=> C2 = 2V = 2 x 100 = 200 triệu USD</i>
<i>Vậy tư bản lưu động : C2 + V = 200 + 100 = 300 triệu USD</i>
<b>75. Xí nghiệp tư bản có cấu tạo hữu cơ là 9/1. Giá trị tư bản lưu động là 600triệu USD, trong đó giá trị nguyên liệu & năng lượng gấp 3 lần giá trịsức lao động. Tính tư bản cố định?</b>
<i>Ta có giá trị tư bản lưu động : C2 + V = 600 triệu USD</i>
<i>Giá trị nguyên liệu, năng lượng gấp 3 lần giá trị sức lao động : => C2 = 3V => C2 = 450 triệu USD và V = 150triệu USDCấu tạo hữu cơ : <sup>C</sup></i>
<i>V<sup> = </sup></i>
1
<i>Ta có : C = C1 + C2 => C1 = C – C2 = 1350 –450 = 900 triệu USDVậy tư bản cố định : C1 =900 triệu USD</i>
<b>76. Biết thời gian lao động thặng dư là 6 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ =100%. Hỏi thời gian lao động trong ngày?</b>
<i>Tỷ suất GTTD : m’ = <sup>t '</sup></i>
<i>t<sup> x 100% = 100% => t = t’ = 6h</sup>Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 6h + 6h = 12h</i>
<b>77. Biết thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ =200%. Hỏi thời gian lao động trong ngày?</b>
<i>Thời gian lao động trong ngày : t + t’ = 2h + 4h = 6h</i>
<b>78. Biết thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư m’ =200%. Hỏi thời gian lao động tất yếu?</b>
<b>79. Xí nghiệp có 2000 cơng nhân sản xuất một tháng được 10.000 sảnphẩm. Biết chi phí tư liệu sản xuất là 200.000 USD, chi phí tiền lươngcho một cơng nhân 200 USD/tháng, tỷ suất giá trị thặng dư m’ = 100%.</b>
<b>80. Biết chi phí tư liệu sản xuất của xí nghiệp là 200.000 USD, chi phí tiềnlương cho một cơng nhân là 200 USD/tháng, tỷ suất giá trị thặng dư m’= 100%, số công nhân làm thuê là 2000 người. Tính giá trị do một cơngnhân tạo ra trong tháng?</b>
<b>81. Tổng doanh thu của xí nghiệp là 100 triệu USD, chi phí tư liệu sản xuấtvà tiền lương là 80 triệu USD (trong đó tiền lương 20 triệu). Hỏi tỷ suấtgiá trị thặng dư?</b>
<i>Tổng doanh thu : C + V + m = 100 triệu USD</i>
<i>C + V = 80 triệu USD => m = 100 – 80 = 20 triệu USDV = 20 triệu USD => Tỷ suất GTTD : m’ = <sup>m</sup></i>
<i>V<sup> x 100% = </sup></i>
20<i><sup> x 100% = 100%</sup></i>
</div>