Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Slide Vận chuyển hàng hoá trong phân phối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.87 KB, 32 trang )

LOGO
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG PHÂN PHỐI
GVHD: Đặng Văn Mỹ
Nhóm :
NỘI DUNG
1. Khái niệm, chức năng, các hình thức vận chuyển.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến 3 hình thức vận chuyển.
3. Điểm khác biệt của từng hình thức.
4. Vận chuyển bằng container.
Company Name
I. Khái niệm, chức năng, các hình thức
vận chuyển

Vận chuyển hàng hoá là
sự di động hàng hoá trong
không gian bằng sức người
hay phương tiện vận tải
nhằm đảm bảo dự trữ và
cung cấp dịch vụ cho khách
hàng trên các khu vực thị
trường mục tiêu.

Những mục tiêu cơ bản
của vận chuyển hàng hoá là
tốc độ, chi phí, bảo hiểm
hàng hoá và tính linh hoạt
trong cung ứng hàng hoá.
Company Name
I. Khái niệm, chức năng, các hình thức
vận chuyển


Chức năng di chuyển: sử
dụng các nguồn lực:
-
Thời gian: vận chuyển hợp lý
khi chi phí thời gian vận
chuyển ít nhất.
-
Tài chính: các chi phí:
phương tiện vận tải, lao động,
quản lý, hao hụt
-Môi trường: ô nhiễm môi
trường, tiêu tốn nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Chức năng của
VCHH
Chức năng dự trữ hàng hoá:
- Tồn trữ hàng hoá trong quá
trình vận chuyển phụ thuộc vào
tốc độ và cường độ vận chuyển.
- Nguyên tắc dự trữ trên phương
tiện là đảm bảo chất lượng hàng
hoá, giảm thời gian vận động
của hàng hoá với chi phí thấp.
I. Khái niệm, chức năng, các hình thức
vận chuyển
Hình thức
Hình thức
vận
vận
chuyển

chuyển
Dịch vụ vận chuyển
Nhà sản xuất tự thực hiện
Nhà sản xuất uỷ quyền cho nhà phân phối
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
Nhân tố ảnh
Nhân tố ảnh
hưởng đến
hưởng đến
VCHH
VCHH
A
A
D
D
B
B
C
C
E
E
Trách nhiệm
của bên liên
quan
Quãng đường vận chuyển
Phương tiện
vận chuyển
Tối thiểu
hoá chi phí

vận chuyển
Bảo quản
hàng hóa
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
1. Quãng đường vận chuyển:

Là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chi phí VC do tăng chi phí
VC biến đổi như lao động, nhiên liệu, CP bảo quản.

Nếu gần, có thể VC thẳng giản đơn để xóa các khâu trung gian.

Nếu xa, tăng CP nhiên liệu, bảo quản , đôi khi phải sử dụng VC
đa phương thức => phát sinh các CP chuyển hàng….

 Phải hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đổi PTVT
trong quá trình VC nhằm giảm chi phí VCHH.
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
2. Phương tiện vận chuyển:
DN cần xác định mục tiêu VC & cân bằng với mức CP dành cho
phương tiện vận tải phù hợp.
a. Các phương tiện vận tải chủ yếu:




tốc độ tương đối nhanh,
khối lượng vận tải lớn, tính
an toàn cao, thường phải
sử dụng kết hợp với các
phương tiện khác để hoàn
tất công việc vận chuyển.
chi phí thấp, thường hợp
vói vận chuyển khối
lượng lớn, hàng cồng
kềnh, (vật liệu xây dựng),
tốc độ không cao,
thường kết hợp với các
phương tiện khác, đặc
biệt trong khâu vận tải.
tốc độ vận tải nhanh
nhất, chi phí cao nhất,
vận chuyển hàng hóa đặc
biệt ( có giá trị cao, gọn
nhẹ), phải có hệt thống
cảng hàng không và
được phép khai thác.
cự ly vận chuyển
ngắn, thích hợp vói
những sản phẩm gọn
nhẹ hoặc giá trị cao,
khả năng hoàn tất
công việc vận
chuyển cao (ít rủi ro )
www.themegallery.com
Company Name

Các đặc trưng dịch vụ và chi phí của các loại hình
phương tiện vận tải
Đặc
điểm
PT
Tốc độ
Khả năng
bảo quản
Tính liên
tục
Độ tin
cậy
Tính linh
hoạt
Chi phí
Đường
Sắt
3 2 4 4 2 3
Đường
thủy
4 1 5 5 4 1
Đường
bộ
2 3 2 2 1 4
Đường
không
1 4 3 3 3 5
Đường
ống
5 5 1 1 5 2

Ghi chú: Từ 1 đến 5- Từ tốt nhất đến kém nhất
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
b. Phân theo mức độ phối hợp các loại phương tiện vận tải, có 2 loại
hình vận chuyển :

Vận chuyển theo từng phương tiện:
-
Cho phép chuyên doanh hoá cao, tạo khả năng cạnh tranh và hiệu quả.
-
Nhược điểm là khi phải VC trên nhiều PT vận tải, phải tiến hành giao
dịch với từng người VC & một hệ thống các nghiệp vụ cho từng PT vận
tải đòi hỏi nhiều nỗ lực quản trị, do đó làm tăng chi phí.

Vận chuyển liên vận: phối hợp nhiều loại PT của nhiều đơn vị vận tải để
VCHH .
-
VC liên vận bao gồm: Giao hàng bằng container; VC liên vận đường
sắt-đường thuỷ-ôtô; VC hàng không-ôtô.
-
Mục tiêu của VC liên vận là : Thống nhất đặc điểm ưu thế kinh tế của
mỗi loại để cung ứng dịch vụ vận tải thống nhất với tổng chi phí thấp
nhất.
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH


* Quyết định người vận chuyển:
Bước 2
Bước3
Bước 1
Xác định các
tiêu chuẩn đánh
giá định hướng
người nhận chứ
không phải định
hướng người
giao, bao gồm
dịch vụ và chi
phí.
Xác định độ quan
trọng của mỗi tiêu
chuẩn theo hệ số
phù hợp với quan
điểm của người
giao hàng.
Đánh giá kết
quả thực hiện
mỗi tiêu chuẩn
của từng người
vận chuyển.
Bước 4
Xác định tổng
số điểm đánh
giá.
www.themegallery.com
Company Name

TIÊU CHUẨN QUYẾT ĐỊNH NGƯỜI VẬN CHUYỂN
Các tiêu
chuẩn
Độ quan
trọng (1-
3)
Kết quả đánh giá
Người vận chuyển A Người vận chuyển B
Điểm tiêu chuẩn Tổng điểm Điểm tiêu chuẩn Tổng
điểm
Chi phí 1 1 1 2 2
Thời gian
vận chuyển
3 2 6 3 9
Độ tin cậy 1 3 3 1 1
Khả năng
vận chuyển
2 2 4 1 2
Tính linh
hoạt
2 2 4 1 2
Độ an toàn 2 2 4 3 6
Cộng 22 24
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình thức
VCHH
3. Tối thiểu hoá chi phí vận chuyển:

Chi phí vận chuyển là gì?

Là số tiền phải trả để di chuyển hàng hoá giữa các vị trí địa lý, bao gồm CP
quản lý & bảo quản hàng hoá trong quá trình VC.
Chi phí biến đổi : Những CP thay đổi theo
thời gian và qui mô VC, những CP gắn liền
với quá trình VC như xăng dầu, lao động, bảo
dưỡng thiết bị, bảo quản hàng hoá, CP tạo lập
lô hàng & cung ứng.
Chi phí biến đổi : Những CP thay đổi theo
thời gian và qui mô VC, những CP gắn liền
với quá trình VC như xăng dầu, lao động, bảo
dưỡng thiết bị, bảo quản hàng hoá, CP tạo lập
lô hàng & cung ứng.
Chi phí cố định :gồm lệ phí con
đường, bảo dưỡng, CP nhà ga bến
cảng, thiết bị vận tải, CP quản lý
hành chính.
Chi phí cố định :gồm lệ phí con
đường, bảo dưỡng, CP nhà ga bến
cảng, thiết bị vận tải, CP quản lý
hành chính.
Phân loại
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
Khối lượng hàng hoá VC
Hình dạng hàng hoá
Điều kiện bảo quản & xếp dỡ hh
Giá cước
Nhân tố thị trường

Chi phí
phụ thuộc
những yếu
tố
Trách nhiệm pháp lý
Khoảng cách
Tốc độ
Độ chặt
www.themegallery.com
Company Name

Hình dạng hàng hoá : ảnh hưởng đến việc sử dụng dung tích phương
tiện vận tải: Hàng hoá cồng kềnh, hình dạng không thống nhất làm giảm
khả năng chứa hàng, giảm hệ số sử dụng trọng tải, và do đó làm tăng CP.
Khi VC đường dài, có thể VC hàng hoá ở dạng đóng hộp linh kiện, sau
đó lắp ráp ở khu vực tiêu thụ.

Điều kiện bảo quản và xếp dỡ hàng hoá : Hàng hoá đòi hỏi điều kiện
bảo quản đặc biệt thì sẽ có CP cao hơn.

Độ chặt: Là sự tương quan giữa khối lượng và dung tích chiếm chỗ.
Phương tiện bị hạn chế sức chở bởi dung tích hơn là trọng tải. Sản phẩm
có độ chặt càng cao, CP bình quân đơn vị khối lượng VC càng thấp.
www.themegallery.com
Company Name
Chi phí phụ thuộc những yếu tố

Trách nhiệm pháp lý: liên quan đến những rủi ro, thiệt hại
trong quá trình VC. Các yếu tố sau ảnh hưởng đến mức độ
thiệt hại do rủi ro: hàng hoá dễ hỏng, những thiệt hại do chất

xếp, khả năng xẩy ra trộm cắp, khả năng cháy nổ, giá trị của
hàng hoá. Giá trị của hàng hoá càng cao và xác suất rủi ro
càng lớn thì CP càng nhiều. Người VC phải mua bảo hiểm để
đề phòng khả năng xấu nhất hoặc chấp nhận bất kỳ mọi sự
thiệt hại.

Nhân tố thị trường: Là sự phân bố các nguồn cung ứng và
các khu vực tiêu thụ. Sự phân bố này càng cân đối tạo nên
khả năng sử dụng phương tiện vận tải chạy 2 chiều và do đó
giảm được CP vận chuyển.
www.themegallery.com
Company Name
Chi phí phụ thuộc những yếu tố

Giá cước: nhà quản trị hậu cần phải trả tương ứng với các đặc
trưng chi phí của mỗi loại hình DVVC. DVVC phải gánh chịu
nhiều CP như :lao động, xăng dầu, bảo dưỡng, lệ phí đường, CP
hành chính,…Giá cước vận chuyển căn cứ vào 2 khía cạnh quan
trọng:khoảng cách và qui mô lô hàng VC.Các đơn vị vận chuyển
thường sử dụng các chiến lược giá cước:

CL giá cước chi phí : giá cước được xác định trên cơ sở chi
phí cung ứng dịch vụ cộng thêm giới hạn lợi nhuận.

CL giá cước dịch vụ : định giá dựa trên giá trị dịch vụ mà
người mua chấp nhận.

Chiến lược phối hợp : tạo mức giá trung gian giưã mức thấp
nhất của giá theo chi phí và mức cao nhất của giá theo giá trị
dịch vụ. Trong thực tế, đa số các đơn vị vận chuyển áp dụng

giá trung gian, có nghĩa vừa dựa trên chi phí và tình thế cạnh
tranh để định giá.
www.themegallery.com
Company Name

Tốc độ là mục tiêu dịch vụ hàng đầu của VC. Trình độ dịch vụ khách hàng
chịu ảnh hưởng nhiều bởi CP thời gian VC. Trong một chu kỳ thực hiện
đơn đặt hàng, thời gian VC chiếm nhiều nhất và do đó tốc độ VC có liên
quan đến việc đáp ứng kịp thời hàng hoá cho KH, đến dự trữ HH của KH.

Tốc độ và chi phí vận chuyển liên quan với nhau theo 2 hướng.

Thứ nhất, các đơn vị VC có khả năng cung cấp DVVC nhanh hơn
thì cước phí sẽ cao hơn.

Thứ 2, DVVC càng nhanh, thời gian dự trữ trên đường càng giảm.
Do đó, chọn phương án VC phải cân đối được tốc độ và chi phí
VC.

Ví dụ: Thông thường, DN thương mại chọn mục tiêu chi phí khi VC
bổ sung dự trữ, còn khi VC cung ứng HH cho khách hàng thì chọn
mục tiêu tốc độ.
www.themegallery.com
Company Name
HAI NGUYÊN TẮC VẬN CHUYỂN:

Nguyên tắc kinh tế nhờ qui mô : qui mô lô hàng vận
chuyển càng lớn thì chi phí vận chuyển trên một đơn
vị khối lượng sẽ giảm.


Nguyên tắc kinh tế nhờ khoảng cách: chi phí vận
chuyển trên một đơn vị sản phẩm dịch vụ vận chuyển
– T.Km -theo từng loại phương tiện vận tải sẽ giảm
xuống khi khoảng cách vận chuyển tăng lên. Đó là vì
chi phí cố định không thay đổi khi khoảng cách thay
đổi.
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH
4. Bảo hiểm hàng hoá:

Bao gồm những công tác gắn liền với việc di chuyển hàng hoá từ nơi giao
đến nơi nhận hàng.

Yêu cầu: đảm bảo di chuyển hàng hoá nhanh, liên tục, giảm đến mức thấp
nhất hao hụt hàng hoá trong quá trình VC & bốc dỡ chuyển tải.

Trong quá trình VC, phải thường xuyên kiểm tra HH, duy trì & tạo điều kiện
bảo vệ & bảo quản HH, xử lý kịp thời & hợp lý những trường hợp HH bị suy
giảm chất lượng.

Trong quá trình VC, có thể phải thay đổi PT vận tải do chuyển đổi loại hình
PT (đường sắt-ôtô, đường thuỷ-ôtô,…), hoặc do hư hỏng cầu đường hay PT
vận tải. ,do đó phải tiến hành bốc dỡ HH. Cần phải quản lý tốt HH trong
quá trình bốc dỡ chuyển tải.
www.themegallery.com
Company Name
II. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến 3 hình
thức VCHH

5. Trách nhiệm của các bên liên quan
a. Nhà sản xuất tự thực hiện

Trách nhiệm bảo vệ HH trong quá trình VC thuộc về bên sở hữu
HH – nguồn hàng, DN thương mại, khách hàng ( NSX ) - hoặc
người VC tuỳ thuộc vào đặc điểm HH, địa điểm giao hàng, khả
năng thực hiện của người VC.

Trách nhiệm bốc dỡ trong quá trình VC do người VC đảm nhiệm.


NSX phải chịu trách nhiệm với NPP khi HH không được giao
nhận đúng thời gian, địa điểm hoặc chất lượng, phẩm chất của HH
không đúng như trong hợp đồng. NSX hoàn tất trách nhiệm đối
với HH của mình khi HH đã được chuyển đến NPP như đã thỏa
thuận.
www.themegallery.com
Company Name
Trách nhiệm của các bên liên quan
b. Nhà sản xuất uỷ quyền cho nhà phân phối
Trách nhiệm thuộc về
NSX
-
Cung cấp HH cho NPP như đã
thỏa thuận.
-
Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn
và hỗ trợ NPP trong việc tổ chức
VC & bảo quản hàng hóa trong
quá trình VC một cách tốt nhất.

-
Thanh toán các khoản chi phí &
hoa hồng cho NPP đúng hạn.
-
Cùng với NPP chịu trách nhiệm
và nghĩ ra hướng giải quyết khi
gặp sự cố trong quá trình VC.
NPP
-Đảm bảo chất lượng SP( phẩm chất bên
trong, bao bì, ) trước khi VC đến các chi
nhánh & NTD cuối cùng.
-Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình
VC làm cho HH bị thất thoát & hư hại thì
NPP là bên chịu trách nhiệm chính. Nếu
các chi nhánh & NTD cuối cùng có
những phản hồi không tốt về SP thì NSX
& NPP phải phân tích & kiểm tra để xác
định trách nhiệm thuộc về bên nào trước
khi xử lý theo các điều khoản quy định
trong hợp đồng.
www.themegallery.com
Company Name
Trách nhiệm của các bên liên quan

Dịch vụ vận chuyển:( DVVC)
Trách nhiệm thuộc về
NSX
-NSX & bên đại diện của DVVC phải
kí kết & thỏa thuận các nội dung về
giá cả, cách thức VC & các ràng buộc

về pháp lý trước khi tiến hành VC.
-Phải trung thực khi kê khai HH, phải
có hóa đơn chứng từ hợp pháp, hợp
lệ. Cung cấp đầy đủ thông tin về SP
cần VC.
-Hướng dẫn và hỗ trợ cho DVVC về
phương pháp VC & bảo quản HH tốt
nhất.
DVVC
-Nếu có rủi ro xảy ra trong quá trình
VC mà nguyên nhân chính là do DVVC
thì DVVC phải có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại tùy theo mức độ hư hại
hoặc mất mát.
-DVVC sẽ không chịu trách nhiệm khi :
*HH do NSX cung cấp là HH bị cơ
quan NN có thẩm quyền thu giữ trong
quá trình VC; thụ lý điều tra.
*Hàng hóa bị huỷ hoại do đặc tính tự
nhiên.
www.themegallery.com
Company Name
III. Đặc điểm riêng biệt của từng hình thức VCHH
1. Vận chuyển từ nhà Sản xuất:

Nhà sản xuất chịu trách nhiệm VC hàng hóa đến tay NPP và chịu mọi chi
phí và rủi ro liên quan đến việc VCHH.

NSX phải sử dụng PTVT riêng của mình hoặc thuê các công ty vận tải
thực hiện việc VC.


NSX là người hiểu rõ nhất về đặc điểm, tính chất cuae sản phẩm nên có
thể lựa chọn các phương tiện vận tải phù hợp nhất cũng như có các
phương pháp bảo quản hàng hóa tốt nhất trong quá trình vận tải và dự trữ
hàng hóa đường dài.
2. Vận chuyển từ nhà Phân phối:

NPP đến tại kho NSX để vận chuyển hàng hóa về kho của mình và chịu
mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc vận chuyển.

NPP phải sử dụng phương tiện vận tải riêng của mình hoặc thuê các
công ty vận tải để thực hiện việc VC.

NSX có trách nhiệm hợp tác với NPP, tư vấn cho NPP về các đặc điểm,
tính chất của hàng hóa để giúp NPP lựa chọn các phương tiện vận tải phù
hợp cũng như các phương pháp bảo quản hàng hóa tốt nhất trong quá
trình vận chuyển.
www.themegallery.com
Company Name
III. Đặc điểm riêng biệt của từng hình thức VCHH
3. Dịch vụ vận chuyển:
a. Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ
giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng
cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của người
làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
b. Vai trò của các công ty giao nhận vận tải:

Khách hàng nhỏ không dễ tiếp cận và mặc cả trực tiếp với hãng vận tải, và
họ cần bên trung gian để đáp ứng nhu cầu VC hàng hóa.


Giảm CP, vì công ty DVVC sẽ tìm tuyến đường VC tốt nhất, phương thức
& hãng vận tải phù hợp nhất, thu xếp nhiều lô hàng nhỏ để đóng ghép &
VC tới điểm đích, nhờ vậy mà tiết giảm CP cho từng chủ hàng riêng lẻ.

Ở Việt Nam, một số công ty giao nhận là "sân sau" của những người có vị
trí tại các hãng vận tải, cảng, chủ hàng ; là nơi giải quyết "nhu cầu" của
các bên. Đây là một thực trạng nhức nhối nhưng vẫn đang tồn tại khá phổ
biến.

×