Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

báo cáo thực tập công ty tnhh mtv dung dịch khoan và dịch vụ giếng khoan-dmc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 38 trang )

Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
Khoa Dầu Khí
Khoa Dầu Khí
Bộ Môn: Lọc Hóa Dầu
Bộ Môn: Lọc Hóa Dầu
BÀI BÁO CÁO
BÀI BÁO CÁO
THỰC TẬP
THỰC TẬP
Cán bộ hướng dẫn:Nguyễn Văn Hiền
Cán bộ hướng dẫn:Nguyễn Văn Hiền
Thời gian : 24/12/2012 đến 7/1/2013
Thời gian : 24/12/2012 đến 7/1/2013
Sinh viên: Nguyễn Văn An
Sinh viên: Nguyễn Văn An
Lớp: Lọc Hóa Dầu K53 - Vũng Tàu
Lớp: Lọc Hóa Dầu K53 - Vũng Tàu
Mã số sinh viên: 0821011065
Mã số sinh viên: 0821011065
NỘI DUNG (YÊU CẦU ) THỰC TẬP
NỘI DUNG (YÊU CẦU ) THỰC TẬP
Tìm hiểu về vai trò chức năng của dung dịch khoan trong công nghiệp dầu khí
Tìm hiểu về vai trò chức năng của dung dịch khoan trong công nghiệp dầu khí
Phân loại dung dịch khoan
Phân loại dung dịch khoan
1
Tìm hiểu về chức năng Phòng thí nghiệm dung dịch khoan DMC
Tìm hiểu về chức năng Phòng thí nghiệm dung dịch khoan DMC
2
2


Tìm hiểu về công dụng,chức năng và hoạt động của từng thiết bị trong PTN
3
3
Xác định một vài chỉ tiêu trong mẫu dầu thô
Xác định một vài chỉ tiêu trong mẫu dầu thô
Xác định tính chất lưu biến của dung dịch khoan
Xác định tính chất lưu biến của dung dịch khoan
4
4
TỔNG QUAN VỀ DUNG DỊCH KHOAN
TỔNG QUAN VỀ DUNG DỊCH KHOAN
TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

Rửa sạch đáy giếng khoan và nâng mùn khoan lên bề mặt
Rửa sạch đáy giếng khoan và nâng mùn khoan lên bề mặt



Giữ mùn khoan ở trạng thái lơ lửng khi ngừng tuần hoàn dung dịch
Giữ mùn khoan ở trạng thái lơ lửng khi ngừng tuần hoàn dung dịch

Làm mát dụng cụ khoan và bôi trơn bộ khoan cụ
Làm mát dụng cụ khoan và bôi trơn bộ khoan cụ

Gia cố thành giếng khoan, khống chế sự xâm nhập chất lưu từ vỉa
Gia cố thành giếng khoan, khống chế sự xâm nhập chất lưu từ vỉa
vào trong giếng
vào trong giếng


Tác động đến việc phá hủy đất đá
Tác động đến việc phá hủy đất đá

Truyền năng lượng cho động cơ đáy
Truyền năng lượng cho động cơ đáy

Truyền thông tin địa chất lên bề mặt
Truyền thông tin địa chất lên bề mặt
1.Chức năng dung dịch khoan
1.Chức năng dung dịch khoan
DungTùy thuộc vào tính đa dạng và phức tạp của điều kiện địa chất, người ta sử dụng nhiều
DungTùy thuộc vào tính đa dạng và phức tạp của điều kiện địa chất, người ta sử dụng nhiều
loại dung dịch khoan khác nhau. Có nhiều cách phân loại dung dịch khoan khác nhau:
loại dung dịch khoan khác nhau. Có nhiều cách phân loại dung dịch khoan khác nhau:





dịch khoan gốc nước (nước biển hoặc nước ngọt)
dịch khoan gốc nước (nước biển hoặc nước ngọt)

Dung dịch khoan không phải gốc nước (gốc dầu, khí)
Dung dịch khoan không phải gốc nước (gốc dầu, khí)
 !"#$%#&'()
 !"#$%#&'()
*+,-.**/0$
*+,-.**/0$

Dung dịch sét gốc nước

Dung dịch sét gốc nước

Dung dịch tự nhiên
Dung dịch tự nhiên

Dung dịch gốc dầu
Dung dịch gốc dầu

Dung dịch bọt
Dung dịch bọt

Dung dịch đặc biệt (ức chế, nhũ tương, ít sét…)
Dung dịch đặc biệt (ức chế, nhũ tương, ít sét…)
c.Theo mục đích sử dụng:
c.Theo mục đích sử dụng:

Dung dịch khoan mở vỉa sản phẩm
Dung dịch khoan mở vỉa sản phẩm

Dung dịch hoàn thiện giếng
Dung dịch hoàn thiện giếng

Dung dịch kiểm tra hoặc dung dịch phục hồi giếng
Dung dịch kiểm tra hoặc dung dịch phục hồi giếng

Dung dịch trong khoảng không vành xuyến hoặc dung dịch trong cột ống
Dung dịch trong khoảng không vành xuyến hoặc dung dịch trong cột ống
2. Phân loại dung dịch khoan:
2. Phân loại dung dịch khoan:
Công việc lựa chọn dung dịch khoan vừa phù hợp điều kiện địa chất, vừa phù hợp điều kiện

Công việc lựa chọn dung dịch khoan vừa phù hợp điều kiện địa chất, vừa phù hợp điều kiện
kỹ thuật là yếu tố quan trọng trong chương trình khoan. Dựa vào đặc điểm địa chất, mức độ
kỹ thuật là yếu tố quan trọng trong chương trình khoan. Dựa vào đặc điểm địa chất, mức độ
nguy hiểm của địa tầng và nguồn nước cung cấp cho dung dịch khoan mà ta lựa chọn dung
nguy hiểm của địa tầng và nguồn nước cung cấp cho dung dịch khoan mà ta lựa chọn dung
dịch khoan tối ưu nhất cho địa tầng khoan qua.
dịch khoan tối ưu nhất cho địa tầng khoan qua.
Hiện nay, hệ dung dịch khoan phổ biến gồm những hệ sau đây:
Hiện nay, hệ dung dịch khoan phổ biến gồm những hệ sau đây:
3.Hệ dung dịch khoan sử dụng phổ biến :
3.Hệ dung dịch khoan sử dụng phổ biến :
Hệ dung dịch không ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - phân ly.
Hệ dung dịch không ức chế - phân ly.
Hệ dung dịch ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch ức chế - không phân ly.
Hệ dung dịch ức chế từng phần – phân ly.
Hệ dung dịch ức chế từng phần – phân ly.
Hệ dung dịch ức chế từng phần – phân ly.
Hệ dung dịch ức chế từng phần – phân ly.

Cân đo tỷ trọng
Cân đo tỷ trọng


Cân áp suất
Cân áp suất

TB đo độ thải nước API
TB đo độ thải nước API

TB đo độ thải nước API loại 6 thân
TB đo độ thải nước API loại 6 thân

TB đo độ thải nước ở áp suất cao ,nhiệt độ cao
TB đo độ thải nước ở áp suất cao ,nhiệt độ cao

TB đo hàm lượng rắn lỏng
TB đo hàm lượng rắn lỏng

TB đo hàm lượng cát
TB đo hàm lượng cát

Lò nung quay
Lò nung quay

TB đo độ bôi trơn
TB đo độ bôi trơn

Máy đo Ph
Máy đo Ph

Cân điện tử PIONEER
Cân điện tử PIONEER


Máy khuấy HAMILTON BEACH
Máy khuấy HAMILTON BEACH

Thiết bị nén sét
Thiết bị nén sét

Máy đo lưu biến
Máy đo lưu biến
TỔNG QUAN VỀ CÁC THIẾT BỊ PHÒNG THÍ
TỔNG QUAN VỀ CÁC THIẾT BỊ PHÒNG THÍ
NGHIỆM DUNG DỊCH KHOAN DMC
NGHIỆM DUNG DỊCH KHOAN DMC
I. Các thiết bị chính thuộc phòng TN :
I. Các thiết bị chính thuộc phòng TN :
PTN
Kiểm tra
chất lượng
mẫu sản
phẩm
Phân tích sp
theo yêu
cầu khách
hàng
Nguyên cứu
và chuyển
giao công
nghệ
Cung cấp các
sản phẩm mẫu

dung dịch
khoan
II. Chức năng phòng thí nghiệm DMC
II. Chức năng phòng thí nghiệm DMC
III. Cách sử dụng một vài thiết bị chính:
III. Cách sử dụng một vài thiết bị chính:
1.Thiết bị đo độ thải nước API :
1.Thiết bị đo độ thải nước API :


1.1 Chuẩn bị :
1.1 Chuẩn bị :
Thiết bị và hóa chất cần thiết
Thiết bị và hóa chất cần thiết

Thiết bị đo độ thải nước.
Thiết bị đo độ thải nước.

Bình khí nén CO
Bình khí nén CO
2
2
loại nhỏ
loại nhỏ

Ống đong loại 10 hoặc 25 ml.
Ống đong loại 10 hoặc 25 ml.

Mẫu dung dịch
Mẫu dung dịch

.
.


1.2 Thao tác :
1.2 Thao tác :
12/345
12/345

Lắp vòng vào đế dưới.
Lắp vòng vào đế dưới.

Sau đó đặt lưới lọc lên trên, kèm theo
Sau đó đặt lưới lọc lên trên, kèm theo


1 tờ giấy lọc, đặt vòng đệm bên trên giấy lọc.
1 tờ giấy lọc, đặt vòng đệm bên trên giấy lọc.

Đặt phần thân chứa mẫu vào phần đế dưới, xoay
Đặt phần thân chứa mẫu vào phần đế dưới, xoay


theo chiều kim đồng hồ để khóa chặt lại.
theo chiều kim đồng hồ để khóa chặt lại.
65!7!8093#$45:00;<=>
65!7!8093#$45:00;<=>
*?'@
*?'@
.

.
Gắn vòng đệm cao su vào nắp trên . Cần đảm bảo đệm cao su làm kín khít hoàn toàn
Gắn vòng đệm cao su vào nắp trên . Cần đảm bảo đệm cao su làm kín khít hoàn toàn
phần nắp trên. Sau đó gắn nắp trên vào phần thân đựng mẫu và đặt toàn bộ vào khung của
phần nắp trên. Sau đó gắn nắp trên vào phần thân đựng mẫu và đặt toàn bộ vào khung của
thiết bị. Vặn chốt chữ T để giữ chắc bộ thân đựng mẫu.
thiết bị. Vặn chốt chữ T để giữ chắc bộ thân đựng mẫu.
Đặt 1 ống đong sạch và khô ở dưới đường ra của nước lọc
Đặt 1 ống đong sạch và khô ở dưới đường ra của nước lọc
Đóng van xả, đặt bình khí nén CO
Đóng van xả, đặt bình khí nén CO
2
2
vào ống áp suất và vặn chặt ống vào bộ thiết bị, khí
vào ống áp suất và vặn chặt ống vào bộ thiết bị, khí
CO
CO
2
2
sẽ được giải phóng và tạo ra áp suất.
sẽ được giải phóng và tạo ra áp suất.


Điều chỉnh áp suất bằng cách vặn chốt điều chỉnh áp sao cho áp suất đạt 100 ± 5 PSI (690
Điều chỉnh áp suất bằng cách vặn chốt điều chỉnh áp sao cho áp suất đạt 100 ± 5 PSI (690
± 34.7 kPa) trong 30 giây hoặc ít hơn.Thời gian thí nghiệm
± 34.7 kPa) trong 30 giây hoặc ít hơn.Thời gian thí nghiệm


bắt đầu tính từ lúc bắt đầu cấp áp suất.

bắt đầu tính từ lúc bắt đầu cấp áp suất.
Sau 30 phút, đo thể tích filtrate thu được.
Sau 30 phút, đo thể tích filtrate thu được.
Đây là giá
Đây là giá


trị “API Filtrate”. Ghi lại khoảng thời gian và nhiệt
trị “API Filtrate”. Ghi lại khoảng thời gian và nhiệt


độ ban đầu của mud. Giữ lại lượng nước lọc này cho
độ ban đầu của mud. Giữ lại lượng nước lọc này cho


những phân tích hóa học khác.
những phân tích hóa học khác.

Nới chốt chỉnh áp. Mở van xả để xả áp suất bên trong
Nới chốt chỉnh áp. Mở van xả để xả áp suất bên trong


thân chứa mẫu.
thân chứa mẫu.

Tháo rời bộ thân chứa mẫu, cẩn thận lấy giấy lọc ra tránh làm hư hại bánh bùn. Rửa phần
Tháo rời bộ thân chứa mẫu, cẩn thận lấy giấy lọc ra tránh làm hư hại bánh bùn. Rửa phần
dung dịch bám trên bánh bùn cách cẩn thận. Đo và ghi lại độ dầy của bánh bùn. Độ dầy
dung dịch bám trên bánh bùn cách cẩn thận. Đo và ghi lại độ dầy của bánh bùn. Độ dầy
của bánh bùn≤ 2/32” là chấp nhận được. Quan sát và ghi lại chất lượng của bánh bùn: độ

của bánh bùn≤ 2/32” là chấp nhận được. Quan sát và ghi lại chất lượng của bánh bùn: độ
cứng,độ mềm, độ dính, độ dẻo, độ chắc, độ linh động, độ xốp v.v…
cứng,độ mềm, độ dính, độ dẻo, độ chắc, độ linh động, độ xốp v.v…

2.Thiết bị xác định hàm lượng rắn lỏng :
2.Thiết bị xác định hàm lượng rắn lỏng :


2.1 Chuẩn bị :
2.1 Chuẩn bị :

Thiết bị và hóa chất cần thiết
Thiết bị và hóa chất cần thiết
.
.


- Bộ thiết bị xác định hàm lượng rắn lỏng (Retort kit)
- Bộ thiết bị xác định hàm lượng rắn lỏng (Retort kit)


- Cốc mẫu 50ml (retort cup)
- Cốc mẫu 50ml (retort cup)


- Ống đong có chia vạch và chịu nhiệt.
- Ống đong có chia vạch và chịu nhiệt.


- Búi len bằng thép sợi mảnh

- Búi len bằng thép sợi mảnh


- Chất bôi trơn Never-Seez®
- Chất bôi trơn Never-Seez®


- Mũi khoan có tay cầm dạng chữ T
- Mũi khoan có tay cầm dạng chữ T


- Sợi thép có dính bông để làm sạch
- Sợi thép có dính bông để làm sạch


- Dao nạo có hình dạng vừa với không gian bên trong của cốc mẫu
- Dao nạo có hình dạng vừa với không gian bên trong của cốc mẫu


2.2 Thao tác :
2.2 Thao tác :

Lấy mẫu đại diện của dung dịch và đổ qua phễu có lưới lọc để loại bỏ
Lấy mẫu đại diện của dung dịch và đổ qua phễu có lưới lọc để loại bỏ
LCM, mùn khoan dạng lớn hoặc những mảnh vụn lớn.
LCM, mùn khoan dạng lớn hoặc những mảnh vụn lớn.

Ghi lại nhiệt độ của mẫu. Nhiệt độ này chỉ nên chênh lệnh với nhiệt độ tại
Ghi lại nhiệt độ của mẫu. Nhiệt độ này chỉ nên chênh lệnh với nhiệt độ tại
đó đo tỉ trọng khoảng 10°F.

đó đo tỉ trọng khoảng 10°F.

Nếu mẫu chứa hơi hoặc bóng khí thì cho chất phá bọt vào với nồng độ 2-3
Nếu mẫu chứa hơi hoặc bóng khí thì cho chất phá bọt vào với nồng độ 2-3
giọt/300ml mẫu. Khuấy mẫu với vận tốc thấp để loại bỏ bọt khí chứa trong
giọt/300ml mẫu. Khuấy mẫu với vận tốc thấp để loại bỏ bọt khí chứa trong
dung dịch mẫu. Những khí này có thể gây sai số lớn cho phép đo.
dung dịch mẫu. Những khí này có thể gây sai số lớn cho phép đo.


Nhồi búi thép vào buồng chưng cất sao cho búi thép nằm trên đường ren khoảng 3/16in
Nhồi búi thép vào buồng chưng cất sao cho búi thép nằm trên đường ren khoảng 3/16in
(4.76 mm). Theo kinh nghiệm, chỉ nên sử dụng vừa đủ búi len để tránh hiện tượng quá sôi
(4.76 mm). Theo kinh nghiệm, chỉ nên sử dụng vừa đủ búi len để tránh hiện tượng quá sôi
làm cho chất rắn tràn vào dung dịch chưng cất.
làm cho chất rắn tràn vào dung dịch chưng cất.
Sử dụng 1 cái bơm tiêm sạch, từ từ bơm dung dịch vào cốc đựng mẫu, chú ý tránh tạo bọt
Sử dụng 1 cái bơm tiêm sạch, từ từ bơm dung dịch vào cốc đựng mẫu, chú ý tránh tạo bọt
khí khi bơm mẫu. Gõ nhẹ thành của cốc để loại bỏ hết bóng khí và đậy nắp lên. Xoay nắp
khí khi bơm mẫu. Gõ nhẹ thành của cốc để loại bỏ hết bóng khí và đậy nắp lên. Xoay nắp
và ấn xuống để nắp khít với cốc và cần chắc chắn rằng phải có một lượng nhỏ dung dịch
và ấn xuống để nắp khít với cốc và cần chắc chắn rằng phải có một lượng nhỏ dung dịch
thừa tràn ra từ lỗ trên miệng nắp. Lau sạch lượng dung dịch thừa này và những chất rắn
thừa tràn ra từ lỗ trên miệng nắp. Lau sạch lượng dung dịch thừa này và những chất rắn
bám trên lỗ của miệng nắp nếu có.
bám trên lỗ của miệng nắp nếu có.


Bôi trơn đường ren trên cốc mẫu bằng chất bôi trơn Never-Seez®. Việc này sẽ giúp tránh

Bôi trơn đường ren trên cốc mẫu bằng chất bôi trơn Never-Seez®. Việc này sẽ giúp tránh
thất thoát hơi qua mép ren và để dễ dàng tháo rời sau khi hoàn thành thí nghiệm.
thất thoát hơi qua mép ren và để dễ dàng tháo rời sau khi hoàn thành thí nghiệm.
Vặn chặt cốc đựng mẫu vào buồng chưng cất, cẩn thận tránh để làm tràn mẫu ra ngoài.
Vặn chặt cốc đựng mẫu vào buồng chưng cất, cẩn thận tránh để làm tràn mẫu ra ngoài.
Gắn buồng chưng cất vào bình ngưng bằng cách cắm vào ống dẫn và vặn chặt lại. Đặt
Gắn buồng chưng cất vào bình ngưng bằng cách cắm vào ống dẫn và vặn chặt lại. Đặt
buồng chưng cất (đã gắn cốc đựng mẫu) vào vỏ gia nhiệt và đậy nắp của thiết bị chưng cất
buồng chưng cất (đã gắn cốc đựng mẫu) vào vỏ gia nhiệt và đậy nắp của thiết bị chưng cất
lại để cách nhiệt.
lại để cách nhiệt.


Đặt 1 ống đong sạch vào dưới đường xả của bình ngưng.
Đặt 1 ống đong sạch vào dưới đường xả của bình ngưng.
Bật thiết bị chưng cất và chú ý quan sát chất lỏng chảy ra từ bình ngưng. Sau khi thấy
Bật thiết bị chưng cất và chú ý quan sát chất lỏng chảy ra từ bình ngưng. Sau khi thấy
không còn có dung dịch ra khỏi bình ngưng thì tiếp tục gia nhiệt thêm 10 phút nữa mới
không còn có dung dịch ra khỏi bình ngưng thì tiếp tục gia nhiệt thêm 10 phút nữa mới
dừng hẳn. Nếu thấy có dung dịch bị quá sôi tràn vào trong ống đong thì phải tiến hành làm
dừng hẳn. Nếu thấy có dung dịch bị quá sôi tràn vào trong ống đong thì phải tiến hành làm
lại test. Khi làm lại chú ý cho nhiều búi thép hơn. Chú ý mỗi thí nghiệm thường kéo dài ít
lại test. Khi làm lại chú ý cho nhiều búi thép hơn. Chú ý mỗi thí nghiệm thường kéo dài ít
nhất 45 phút.
nhất 45 phút.



Lấy ống đong ra và để nguội. Sau khi nguội tới nhiệt độ phòng, đọc và ghi lại thể tích
Lấy ống đong ra và để nguội. Sau khi nguội tới nhiệt độ phòng, đọc và ghi lại thể tích

(hoặc phần trăm thể tích) của những thông số sau:
(hoặc phần trăm thể tích) của những thông số sau:


a. Tổng thể tích chất lỏng
a. Tổng thể tích chất lỏng


b. Thể tích dầu
b. Thể tích dầu


c. Thể tích nước
c. Thể tích nước
Nếu xuất hiện nhũ tương trong ống đong thì cần gia nhiệt để phá nhũ tương. Cách thuận tiện
Nếu xuất hiện nhũ tương trong ống đong thì cần gia nhiệt để phá nhũ tương. Cách thuận tiện
nhất là nhấc bình ngưng có gắn buồng chưng cất ra, gia nhiệt cho ống đong bằng cách chạm
nhất là nhấc bình ngưng có gắn buồng chưng cất ra, gia nhiệt cho ống đong bằng cách chạm
nhẹ vào thành của buồng chưng cất đang ở nhiệt độ cao, cẩn thận tránh làm sôi dung dịch.
nhẹ vào thành của buồng chưng cất đang ở nhiệt độ cao, cẩn thận tránh làm sôi dung dịch.
Sau khi đã phá nhũ tương, để ống đong nguội tới nhiệt độ phòng và ghi lại giá trị thể tích của
Sau khi đã phá nhũ tương, để ống đong nguội tới nhiệt độ phòng và ghi lại giá trị thể tích của
nước tại điểm thấp nhất của mặt phân cách dầu nước.
nước tại điểm thấp nhất của mặt phân cách dầu nước.
Tắt máy và để nguội trước khi làm sạch
Tắt máy và để nguội trước khi làm sạch
.
.

3.Thiết bị đo hàm lượng cất:

3.Thiết bị đo hàm lượng cất:


3.1 Chuẩn bị :
3.1 Chuẩn bị :

Sàng cát, phễu
Sàng cát, phễu

Ống đong.
Ống đong.

Dung dịch.
Dung dịch.


3.2 Thao tác :
3.2 Thao tác :

Đổ dung dịch vào ống đong tới vạch
Đổ dung dịch vào ống đong tới vạch


Mud to here”. Sau đó đổ nước vào cho
Mud to here”. Sau đó đổ nước vào cho
tới vạch “Water to here”. Dùng ngón tay cái bịt miệng ống và lắc mạnh.
tới vạch “Water to here”. Dùng ngón tay cái bịt miệng ống và lắc mạnh.

Đổ hỗn hợp lên lưới lọc, đổ thêm nước vào ống, lắc mạnh và đổ lại vào lưới lọc. Lặp
Đổ hỗn hợp lên lưới lọc, đổ thêm nước vào ống, lắc mạnh và đổ lại vào lưới lọc. Lặp

lại các thao tác này cho tới khi ống đong hoàn toàn hết dung dịch và cát ở trên lưới
lại các thao tác này cho tới khi ống đong hoàn toàn hết dung dịch và cát ở trên lưới
chắn đã được rửa sạch.
chắn đã được rửa sạch.

Lắp miệng phễu vào phần đỉnh của lưới lọc. Lật ngược lại và cho đầu ra của phiễu
Lắp miệng phễu vào phần đỉnh của lưới lọc. Lật ngược lại và cho đầu ra của phiễu
vào miệng ống đong. Xối rửa cát trên lưới bằng cách xịt nước nhẹ vào lưới. Đợi cho
vào miệng ống đong. Xối rửa cát trên lưới bằng cách xịt nước nhẹ vào lưới. Đợi cho
cát lắng xuống và đọc % thể tích của cát.
cát lắng xuống và đọc % thể tích của cát.

4.Lò nung quay:
4.Lò nung quay:




4.1 Chuẩn bị :
4.1 Chuẩn bị :
Thiết bị và hóa chất cần thiết
Thiết bị và hóa chất cần thiết
.
.

Lò nung quay
Lò nung quay

Thân chứa mẫu
Thân chứa mẫu


Tô vít lục giác để tháo hoặc vặn ốc
Tô vít lục giác để tháo hoặc vặn ốc


trên thân chứa mẫu
trên thân chứa mẫu




4.2 Thao tác :
4.2 Thao tác :
Cách tháo lắp thân chứa mẫu:
Cách tháo lắp thân chứa mẫu:

Kiểm tra gioăng, thay thế những cái hư hỏng nếu
Kiểm tra gioăng, thay thế những cái hư hỏng nếu
cần và đặt vào đường rãnh trên thân chứa mẫu.
cần và đặt vào đường rãnh trên thân chứa mẫu.

Rót dung dịch mẫu vào thân chứa mẫu. Chú ý lượng
Rót dung dịch mẫu vào thân chứa mẫu. Chú ý lượng


mẫu lớn nhất đổ vào phải < 75% thể tích chứa vì khi
mẫu lớn nhất đổ vào phải < 75% thể tích chứa vì khi


nung dung dịch sẽ tăng thể tích. Tránh để vấy bẩn

nung dung dịch sẽ tăng thể tích. Tránh để vấy bẩn
dung dịch lên đường rãnh chứa gioăng hoặc trên
dung dịch lên đường rãnh chứa gioăng hoặc trên
gioăng.
gioăng.

Đặt nắp trong lên miệng thân chứa mẫu, điều chỉnh
Đặt nắp trong lên miệng thân chứa mẫu, điều chỉnh
sao cho vừa khít. Đậy nắp ngoài lên trên và vặn chặt lại bằng tay. Dùng tô vít lục giác để
sao cho vừa khít. Đậy nắp ngoài lên trên và vặn chặt lại bằng tay. Dùng tô vít lục giác để
vặn chặt 03 ốc định tâm. Gắn gioăng đệm lên thân van, lắp van lên nắp trong và vặn
vặn chặt 03 ốc định tâm. Gắn gioăng đệm lên thân van, lắp van lên nắp trong và vặn
chặt van.
chặt van.

Vận hành lò nung quay:
Vận hành lò nung quay:
Cấp điện vào lò, đồng hồ đo thời gian sẽ hoạt động. Tham khảo Sổ tay hướng dẫn
Cấp điện vào lò, đồng hồ đo thời gian sẽ hoạt động. Tham khảo Sổ tay hướng dẫn


Dayton
Dayton
Timer instruction manual
Timer instruction manual
-
-
để thiết lập thời gian mong muốn cho thí nghiệm.
để thiết lập thời gian mong muốn cho thí nghiệm.



Đặt thân chứa mẫu đã đựng mẫu vào trong lò nung, chú ý kiểm tra các nắp và van, đảm
Đặt thân chứa mẫu đã đựng mẫu vào trong lò nung, chú ý kiểm tra các nắp và van, đảm
bảo đã vặn chặt khít.
bảo đã vặn chặt khít.
Bật công tắc “Motor” để quay thân chứa mẫu,
Bật công tắc “Motor” để quay thân chứa mẫu,


đèn báo màu trắng sẽ bật khi con lăn trong máy
đèn báo màu trắng sẽ bật khi con lăn trong máy


bắt đầu quay.
bắt đầu quay.
Để gia nhiệt cho lò nung thì bật công tắc “Heat”,
Để gia nhiệt cho lò nung thì bật công tắc “Heat”,


đèn báo màu đỏ sẽ bật khi bắt đầu quá trình gia
đèn báo màu đỏ sẽ bật khi bắt đầu quá trình gia


nhiệt. Khi đạt được nhiệt độ mong muốn thì đèn
nhiệt. Khi đạt được nhiệt độ mong muốn thì đèn


báo sẽ nhấp nháy liên tục.
báo sẽ nhấp nháy liên tục.
Trên bảng nhiệt độ phần phía trên của bộ đếm sẽ hiển

Trên bảng nhiệt độ phần phía trên của bộ đếm sẽ hiển


thị nhiệt độ hiện tại của lò, còn phần phía dưới của bộ
thị nhiệt độ hiện tại của lò, còn phần phía dưới của bộ


đếm sẽ hiển thị nhiệt độ được thiết lập cho thí nghiệm.
đếm sẽ hiển thị nhiệt độ được thiết lập cho thí nghiệm.


Sử dụng mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh nhiệt độ
Sử dụng mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh nhiệt độ


cần thiết lập. Tốc độ gia nhiệt là khoảng 150°F (65.5°C)/giờ.
cần thiết lập. Tốc độ gia nhiệt là khoảng 150°F (65.5°C)/giờ.
Sau khi đạt được thời gian nung mong muốn, máy sẽ ngừng quay và ngừng gia nhiệt. Vẫn
Sau khi đạt được thời gian nung mong muốn, máy sẽ ngừng quay và ngừng gia nhiệt. Vẫn
để công tắc của máy ở vị trí bật cho tới khi lò và thân chứa mẫu nguội tới nhiệt độ có thể
để công tắc của máy ở vị trí bật cho tới khi lò và thân chứa mẫu nguội tới nhiệt độ có thể
thao tác cầm nắm được. Khi công tắc “Heat” vẫn ở vị trí bật thì bộ điều khiển nhiệt độ vẫn
thao tác cầm nắm được. Khi công tắc “Heat” vẫn ở vị trí bật thì bộ điều khiển nhiệt độ vẫn
sẽ hiển thị nhiệt độ của lò nung. Nếu muốn làm lạnh nhanh thì ta có thể mở cửa lò nung ra.
sẽ hiển thị nhiệt độ của lò nung. Nếu muốn làm lạnh nhanh thì ta có thể mở cửa lò nung ra.




Sau khi thân chứa mẫu nguội tới nhiệt độ có thể cầm nắm được thì lấy ra khỏi lò nung và

Sau khi thân chứa mẫu nguội tới nhiệt độ có thể cầm nắm được thì lấy ra khỏi lò nung và
để nguội tới nhiệt độ < 150°F (65°C). Nới lỏng từ từ van để xả hết áp suất trong thân chứa,
để nguội tới nhiệt độ < 150°F (65°C). Nới lỏng từ từ van để xả hết áp suất trong thân chứa,
chú ý dùng giấy mềm hay vải đặt lên miệng van hoặc nhúng sao cho van ngập trong nước
chú ý dùng giấy mềm hay vải đặt lên miệng van hoặc nhúng sao cho van ngập trong nước
để tránh dung dịch phụt ra từ van làm vấy bẩn hay gây hại cho người thí nghiệm. Sau khi
để tránh dung dịch phụt ra từ van làm vấy bẩn hay gây hại cho người thí nghiệm. Sau khi
đã xả hết áp suất, nới lỏng ốc định tâm, vặn nắp ngoài ra và tháo nắp trong ra.
đã xả hết áp suất, nới lỏng ốc định tâm, vặn nắp ngoài ra và tháo nắp trong ra.
Quan sát mẫu đã nung và ghi lại trạng thái của mẫu (dạng dung dịch, dạng gel, dạng dẻo
Quan sát mẫu đã nung và ghi lại trạng thái của mẫu (dạng dung dịch, dạng gel, dạng dẻo
hay dạng rắn v.v…). Lưu lại mẫu nếu cần sử dụng cho những test tiếp theo như: đo độ
hay dạng rắn v.v…). Lưu lại mẫu nếu cần sử dụng cho những test tiếp theo như: đo độ
nhớt, khả năng tạo gel, độ thải nước v.v…
nhớt, khả năng tạo gel, độ thải nước v.v…
Gạt công tắc “Heat” và công tắc “Motor” xuống và ngắt nguồn điện khỏi máy.
Gạt công tắc “Heat” và công tắc “Motor” xuống và ngắt nguồn điện khỏi máy.


5.Máy đo độ bôi trơn :
5.Máy đo độ bôi trơn :


A>!!3 
A>!!3 
Làm sạch Vòng thử và Khối thử với Acetone, sau đó dùng giẻ mềm lau bằng nước cất và
Làm sạch Vòng thử và Khối thử với Acetone, sau đó dùng giẻ mềm lau bằng nước cất và
làm khô. Tất cả các bộ phận của thiết bị trong khu vực mẫu thử phải được làm sạch trước khi
làm khô. Tất cả các bộ phận của thiết bị trong khu vực mẫu thử phải được làm sạch trước khi
bắt đầu thí nghiệm.

bắt đầu thí nghiệm.
B*CDEF#:"G0'@H/
B*CDEF#:"G0'@H/
Lắp vòng thử vào trục chính. Sử dụng mỏ lết 15/16”, siết chặt đai ốc giữ vòng thử. Đảm bảo
Lắp vòng thử vào trục chính. Sử dụng mỏ lết 15/16”, siết chặt đai ốc giữ vòng thử. Đảm bảo
vòng thử lắp vuông góc trên trục chính.
vòng thử lắp vuông góc trên trục chính.
Bật điện và cho thiết bị chạy trong khoảng 15 phút.
Bật điện và cho thiết bị chạy trong khoảng 15 phút.
Đặt khối thử vào giá đ‹ với mặt lõm hướng ra ngoài, thẳng hàng với vòng thử.
Đặt khối thử vào giá đ‹ với mặt lõm hướng ra ngoài, thẳng hàng với vòng thử.


Quay nút điều khiển tốc độ tới khi đồng hồ chỉ 60RPM
Quay nút điều khiển tốc độ tới khi đồng hồ chỉ 60RPM
Sau 15 phút, vặn núm điều chỉnh momen xoắn về 0. Chạy thiết bị thêm khoảng 5 phút và
Sau 15 phút, vặn núm điều chỉnh momen xoắn về 0. Chạy thiết bị thêm khoảng 5 phút và
điều chỉnh lại nếu cần.
điều chỉnh lại nếu cần.
Đổ nước cất vào cốc chứa mẫu (260 - 280 ml) và đặt cốc lên giá đ‹. Nâng giá đ‹ cốc tới
Đổ nước cất vào cốc chứa mẫu (260 - 280 ml) và đặt cốc lên giá đ‹. Nâng giá đ‹ cốc tới
khi nước ngập vòng thử, khối thử, giá đ‹ khối thử. Siết chặt vít để giữ giá đ‹ cốc.
khi nước ngập vòng thử, khối thử, giá đ‹ khối thử. Siết chặt vít để giữ giá đ‹ cốc.
Đặt tay đòn sao cho khít với mặt lõm của móc tay vặn momen. Quay tay điều chỉnh
Đặt tay đòn sao cho khít với mặt lõm của móc tay vặn momen. Quay tay điều chỉnh
momen theo chiều kim đồng hồ tới khi số chỉ đồng hồ trên tay đòn là 150 inch-pounds.
momen theo chiều kim đồng hồ tới khi số chỉ đồng hồ trên tay đòn là 150 inch-pounds.
Điều chỉnh lại tốc độ quay tới 60 vòng/phút nếu cần.
Điều chỉnh lại tốc độ quay tới 60 vòng/phút nếu cần.
Cho máy chạy 5 phút và ghi lại số chỉ momen đọc được trên máy. Số chỉ trong khoảng

Cho máy chạy 5 phút và ghi lại số chỉ momen đọc được trên máy. Số chỉ trong khoảng
34±2(32 tới 36). Nếu số chỉ momen xoắn nằm ngoài khoảng này, cần hiệu chỉnh lại khối
34±2(32 tới 36). Nếu số chỉ momen xoắn nằm ngoài khoảng này, cần hiệu chỉnh lại khối
thử. Nếu không, chuyển sang bước 10.
thử. Nếu không, chuyển sang bước 10.
Quay tay điều chỉnh momen ngược chiều kim đồng hồ đến khi đồng hồ trên tay đòn chỉ 0.
Quay tay điều chỉnh momen ngược chiều kim đồng hồ đến khi đồng hồ trên tay đòn chỉ 0.
Hạ giá đ‹ cốc, đổ nước trong cốc đi. Lau khô nước còn lại trong cốc, khối thử, vòng thử,
Hạ giá đ‹ cốc, đổ nước trong cốc đi. Lau khô nước còn lại trong cốc, khối thử, vòng thử,
giá đ‹ khối thử.
giá đ‹ khối thử.
Khuấy dung dịch cần thử (260 – 280 mL) trong ít nhất 10 phút. Rót dung dịch vào cốc
Khuấy dung dịch cần thử (260 – 280 mL) trong ít nhất 10 phút. Rót dung dịch vào cốc
thử. Đặt cốc lên giá đ‹ và nâng lên tới khi khối thử, vòng thử và giá đ‹ khối thử ngập
thử. Đặt cốc lên giá đ‹ và nâng lên tới khi khối thử, vòng thử và giá đ‹ khối thử ngập
hoàn toàn trong dung dịch. Siết chặt vít giữ giá đ‹ cốc.
hoàn toàn trong dung dịch. Siết chặt vít giữ giá đ‹ cốc.
Quay nút điều chỉnh tốc độ tới khi đồng hồ hiển thị 60 RPM. Chỉnh nút điều khiển
Quay nút điều chỉnh tốc độ tới khi đồng hồ hiển thị 60 RPM. Chỉnh nút điều khiển
momen để đồng hồ chỉ momen trên máy về 0. Chạy máy trong 5 phút và chỉnh lại nếu
momen để đồng hồ chỉ momen trên máy về 0. Chạy máy trong 5 phút và chỉnh lại nếu
cần.
cần.
Quay tay cầm điều chỉnh tay đòn để đặt lên khối thử áp lực 150 inch-pounds. Cho máy
Quay tay cầm điều chỉnh tay đòn để đặt lên khối thử áp lực 150 inch-pounds. Cho máy
chạy trong 5 phút.
chạy trong 5 phút.
Sau 5 phút, ghi lại số chỉ momen trên đồng hồ và xả áp lực rên tay đòn.
Sau 5 phút, ghi lại số chỉ momen trên đồng hồ và xả áp lực rên tay đòn.
6. Thiết bị nén sét :

6. Thiết bị nén sét :


6.1 Mô tả thiết bị :
6.1 Mô tả thiết bị :
I*+
I*+
: dùng để tạo mẫu thí nghiệm ở
: dùng để tạo mẫu thí nghiệm ở


dạng rắn từ dạng bột, mẫu tạo thành được
dạng rắn từ dạng bột, mẫu tạo thành được


dùng cho thiết bị Swell Meter.
dùng cho thiết bị Swell Meter.
Thiết bị nén: dùng piston thủy lực để
Thiết bị nén: dùng piston thủy lực để
tạo hình cho mẫu thí nghiệm. Có 2 piston
tạo hình cho mẫu thí nghiệm. Có 2 piston
thủy lực.
thủy lực.
I''J(('
I''J(('
: chứa mẫu dạng bộ
: chứa mẫu dạng bộ





Bơm tay thủy lự
Bơm tay thủy lự
c
c



6.2 Thao tác :
A.Tạo hình cho mẫu
Lắp phần
Lắp phần
6#
6#
vào mặt đáy có phần lõm của
vào mặt đáy có phần lõm của
I''K*
I''K*
, mặt lõm của
, mặt lõm của
6#
6#
hướng
hướng
xuống dưới. Đặt 2 phần này lên bàn, để cho
xuống dưới. Đặt 2 phần này lên bàn, để cho
I''K*
I''K*
nằm bên trên.
nằm bên trên.

Cho 15 gram mẫu dạng bột vào
Cho 15 gram mẫu dạng bột vào
I''K*
I''K*
. Lắc nhẹ cho bột được đồng đều.
. Lắc nhẹ cho bột được đồng đều.
Mẫu cho vào
Mẫu cho vào
không được quá 20 gram
không được quá 20 gram
.
.
Đặt
Đặt
L
L
20 mm vào
20 mm vào
I''K*
I''K*
, sau đó là
, sau đó là
M(
M(
theo hình sau:
theo hình sau:
Đặt
Đặt
I''J(('
I''J(('

vào thiết bị nén, đóng
vào thiết bị nén, đóng


valve bơm tay thủy lực, đặt “ON” cho
valve bơm tay thủy lực, đặt “ON” cho


#'#
#'#
bên nào mình để
bên nào mình để
I''J(('
I''J(('
.
.

Dùng bơm thủy lực để nâng
Dùng bơm thủy lực để nâng
I''J(('
I''J(('


lên trên, khi đạt 6000 psi thì ta chuyển
lên trên, khi đạt 6000 psi thì ta chuyển


#'#
#'#
sang “OFF”.

sang “OFF”.
Duy trì áp suất 6000 psi trong 1 giờ đồng
Duy trì áp suất 6000 psi trong 1 giờ đồng


hồ.
hồ.


Hình bên phải chỉ cách lắp
Hình bên phải chỉ cách lắp
I''K*
I''K*
khi tạo hình cho mẫu
khi tạo hình cho mẫu


Hình bên trái chỉ cách lắp
Hình bên trái chỉ cách lắp
I''K*
I''K*
khi lấy mẫu ra khỏi Cell
khi lấy mẫu ra khỏi Cell









B.Lấy mẫu khỏi Cell Body:
B.Lấy mẫu khỏi Cell Body:
Mở valve cho bơm thủy lực.
Mở valve cho bơm thủy lực.
Vặn từ từ
Vặn từ từ
#'#
#'#
bên Cell nào mình cần lấy mẫu về vị trí “ON”.
bên Cell nào mình cần lấy mẫu về vị trí “ON”.
Đem
Đem
I''J(('
I''J(('
ra khỏi thiết bị nén, quay mặt lõm của
ra khỏi thiết bị nén, quay mặt lõm của
6#
6#
hướng lên phía trên và
hướng lên phía trên và
gắn vào lại
gắn vào lại
I''K*
I''K*
Lấy
Lấy
M(
M(
ra khỏi

ra khỏi
I''K*
I''K*
, để thêm
, để thêm
L
L
14 mm vào, đặt
14 mm vào, đặt
M(
M(
vào lại.
vào lại.
Đặt lại
Đặt lại
I''J(('
I''J(('
vào thiết bí nén.
vào thiết bí nén.
Thao tác đóng mở
Thao tác đóng mở
#'#
#'#
ở thiết bị nén và bơm thủy lực như bước tạo hình cho mẫu.
ở thiết bị nén và bơm thủy lực như bước tạo hình cho mẫu.
Dùng bơm thủy lực nâng
Dùng bơm thủy lực nâng
I''J(('
I''J(('
đến khi

đến khi
M(
M(
lún hết vào trong
lún hết vào trong
I''K*
I''K*
thì dừng
thì dừng
lại.
lại.
Xả
Xả
#'#
#'#
và lấy
và lấy
I''J(('
I''J(('
ra.
ra.
Mẫu được tạo hình nằm trong
Mẫu được tạo hình nằm trong
6#
6#
.
.





7.Đo độ nhớt bằng máy Fann 8 tốc độ
7.Đo độ nhớt bằng máy Fann 8 tốc độ


7.1 Giới thiệu về thiết bị và cách lắp ráp :
7.1 Giới thiệu về thiết bị và cách lắp ráp :



Điều chỉnh thiết bị ở chế độ “STOP” (xem hình )
Điều chỉnh thiết bị ở chế độ “STOP” (xem hình )

Cấp điện cho thiết bị (dùng điện 110V, 50Hz)
Cấp điện cho thiết bị (dùng điện 110V, 50Hz)

Lắp thiết bị theo thứ tự sau:
Lắp thiết bị theo thứ tự sau:






Lắp (2) vào trục của (1) và đẩy lọt vào bên trong của (1) vừa ngay sát mét ngoài của (1)
Lắp (2) vào trục của (1) và đẩy lọt vào bên trong của (1) vừa ngay sát mét ngoài của (1)


Lắp (3) vào trục của (1)
Lắp (3) vào trục của (1)



Lắp (4) vào (1), chú ý vặn ren vừa đủ chặt để khi (1) quay thì (4) không bị rớt ra và dễ
Lắp (4) vào (1), chú ý vặn ren vừa đủ chặt để khi (1) quay thì (4) không bị rớt ra và dễ
tháo lắp để vệ sinh khi sử dụng xong.
tháo lắp để vệ sinh khi sử dụng xong.



Bật công tắt điện ở mặt sau thiết bị, nhìn cửa sổ (7) sáng đèn để nhận biết.
Bật công tắt điện ở mặt sau thiết bị, nhìn cửa sổ (7) sáng đèn để nhận biết.

Cho dung dịch cần kiểm tra vào cốc chứa, đặt cốc chứa lên bàn phẳng (5). Sau đó nâng
Cho dung dịch cần kiểm tra vào cốc chứa, đặt cốc chứa lên bàn phẳng (5). Sau đó nâng
bàn phẳng (5) lên dọc theo thanh trượt (8) để dung dịch ngập đến vạch định mức trên
bàn phẳng (5) lên dọc theo thanh trượt (8) để dung dịch ngập đến vạch định mức trên
Rotor (4) (xem hình ). Định vị bàn phẳng vào thanh trượt bằng ốc vặn trên bàn phẳng.
Rotor (4) (xem hình ). Định vị bàn phẳng vào thanh trượt bằng ốc vặn trên bàn phẳng.




7.2 Các bước tiến hành đo độ lưu biến :
7.2 Các bước tiến hành đo độ lưu biến :


7.2.1 Cách đo lưu biến
7.2.1 Cách đo lưu biến
:
:


Khuấy mẫu dung dịch ở mức “STIR” trong 10 giây trong khi gia nhiệt hay làm nguội
Khuấy mẫu dung dịch ở mức “STIR” trong 10 giây trong khi gia nhiệt hay làm nguội
dung dịch trước khi tiến hành đo. Dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ mong muốn trong
dung dịch trước khi tiến hành đo. Dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ mong muốn trong
khi vẫn khuấy và điều chỉnh nhiêt độ.
khi vẫn khuấy và điều chỉnh nhiêt độ.

Điều chỉnh núm vặn đến tốc độ quay mình mong muốn. Khi số đọc tại cửa sổ (7) ổn định
Điều chỉnh núm vặn đến tốc độ quay mình mong muốn. Khi số đọc tại cửa sổ (7) ổn định
ta ghi lại giá trị này – đây là giá trị lưu biến của dung dịch tai 1 tốc độ quay. Thao tác
ta ghi lại giá trị này – đây là giá trị lưu biến của dung dịch tai 1 tốc độ quay. Thao tác
tương tự để kiểm tra lưu biến ở các tốc độ khác.Luôn chạy đo giá trị đầu tiên của độ nhớt
tương tự để kiểm tra lưu biến ở các tốc độ khác.Luôn chạy đo giá trị đầu tiên của độ nhớt
ở tốc độ cao nhất. Sau đó dần đến các tộc độ nhỏ hơn.
ở tốc độ cao nhất. Sau đó dần đến các tộc độ nhỏ hơn.



×