Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Chọn lọc tự nhiên và vai trò đối với tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 38 trang )

Bài th o lu n môn ti n hóaả ậ ế
Ch n l c t nhiênọ ọ ự
và vai trò đ i v i ti n hóaố ớ ế
Gv: Nguyễn Thị Hồng Vân
Nhóm :Hoàng Thị Chang
Nguyễn Mai Hồng
Dương Thị Nguyệt
Phùng Thị Sơn
Nội dung
So sánh CLTN với 1 số chọn lọc khác
Các hình thức và vai trò của CLTN
Cơ chế của chọn lọc tự nhiên
Giới thiệu chung
CLTN đối với loài người
Giới thiệu chung

Chọn lọc tự nhiên
được định nghĩa là
sự sống sót và sinh
sản biệt hóa của
các kiểu gene.
Giới thiệu chung

Tiến hóa sinh học
là sự thay đổi trong
cấu trúc gen của 1
quần thể trải qua
mỗi thế hệ (Volpe
và Rosenbaum,
2000)
Giới thiệu chung


Lý luận tiến hóa
bằng chọn lọc tự
nhiên đã được phát
triển đầy đủ, với
chứng cứ ủng hộ xác
đáng, trong cuốn
Nguồn gốc các loài
(The Origin of
Species) do Darwin
xuất bản năm 1859.
Giới thiệu chung
1831-1836 Darwin đi thám hiểm vòng quanh thế giới.
Giới thiệu chung
Galapgos được phát
hiện lần đầu tiên vào
năm 1535, động vật
trên đảo đã có hàng
nghìn năm thích nghi
với điều kiện ở đó.
Tại quần đảo cô lập
này đã tạo ra một
quần thể loài không
giống nơi nào trên trái
đất.
Giới thiệu chung

Những nghiên cứu
về điều kiện tự
nhiên, lịch sử, sự đa
dạng của nhiều vùng

đất khiến Darwin tin
rằng chọn lọc tự
nhiên như là quá
trình nền tảng, là
động lực của tiến
hóa
Cơ chế của CLTN
Gồm 2 cơ chế:
-
Hoặc là thành
công nhân giống
của những loài
xuất chúng.
-
Hoặc là sự tàn lụi
của những loài
yếu đuối
Cơ chế của CLTN
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Cơ chế của CLTN
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Cơ chế của CLTN

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Kích thước cá trưởng thành ở mỗi ao nuôi
Số lượng cá
Biến dị về kích thước cá nuôi
Cơ chế của CLTN
Thí nghiệm không có các loài ăn thịt….
Thời gian (thế hệ)
Kích thước cá
Kích thước cá có thể được di truyền (do gen)
Cơ chế của CLTN
Thời gian (các thế hệ)
Kích thước cá
trưởng thành
Ở hồ có
loài ăn thịt nhỏ
Đối chứng
(ở 1 cái hồ có
loài ăn thịt lớn)
Hầu hết là các
cá nhỏ ở
thời điểm bắt đầu
Cơ chế của CLTN
Các hình thức của CLTN
(Quần thể gốc)
(Tần
suất

xuất
hiện
của

thể)
Kiểu hình
Tần số
Kiểu hình (trait)
Trước
Sau
Sự thích hợp
Kiểu hình (đặc điểm)
1
0
Directional selection (chọn lọc vận động)
Mô hình
Effect
Các hình thức của CLTN
Là hình thức chọn lọc dẫn đến xuất hiện tính trạng thích nghi mới
Các hình thức của CLTN

Trên đảo Madere ở
Tây Bắc Maroc thuộc
ĐạiTây Dương trong
số 550 loài cánh
cứng có tới 200 loài
không bay được.

Trong khi đó các loài
thân thuộc của nó

trong đất liền lại bay
được
Frequency
Phenotype (trait)
before
after
Fitness (W)
Phenotype (trait)
1
0
Disruptive selection (chọn lọc phân cắt)
Pattern( mô hình)
Effect
Các hình thức của CLTN
Các hình thức của CLTN
Ch n l c phân c t: s ch n l c phân c t ọ ọ ắ ự ọ ọ ắ ở
cá H i( con đ c) bi n Thái Bình D ng ồ ự ở ể ươ
thành cá h i có kich th c l n và nh .ồ ướ ớ ỏ
Ch n l c phân c tọ ọ ắ : N i s ng c a ng ng tuy tơ ố ủ ỗ ế
Các hình thức của CLTN
Ch n l c phân c tọ ọ ắ : màu lông chu tộ
Chu t t i màu chi m u th ộ ố ế ư ế
vùng t màuđấ
Chu t sáng màu có u th ộ ư ếở
vùng t cátđấ
Các hình thức của CLTN
Frequency
Phenotype (trait)
before
after

Fitness (W)
Phenotype (trait)
1
0
Stabilizing selection (chọn lọc ổn định)
Pattern
Effect
Các hình thức của CLTN
Các hình thức của CLTN

Ch n l c n đ nh: ọ ọ ổ ị
Nh ng loài hoa ữ
thích nghi v i s ớ ự
th ph n nh côn ụ ấ ờ
trùng kích th c ướ
c a tràng hoa ủ
th ng phù h p ườ ợ
v i vòi c a sâu b .ớ ủ ọ
Chọn lọc ổn định: ở người
Các hình thức của CLTN

×