Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tiểu luận một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần đầu tư và XNK cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.07 KB, 47 trang )

Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
LI M U
- Vn trung tõm ngy nay m doanh nghip i mt khụng phi l khan him
hng hoỏ m l khan him khỏch hng. Hu ht cỏc ngnh cụng nghip trờn th gii cú
th sn xut hng hoỏ nhiu hn nhiu so vi s ngi tiờu th trờn th gii cú th
mua. S vt mc ny l do cỏc i th cnh tranh riờng l d bỏo mt s tng trng
th trng ln hn kh nng cú th. Nu mi cụng ty d bỏo mc tng trng 10 phn
trm doanh thu ca nú v tng th trng ch tng 3 phn trm, kt qu l s vt mc.
- V nh th dn n s cnh tranh rt gay gt. Cỏc i th cnh tranh tỡm cỏch
lụi cun cỏc khỏch hng, h giỏ bỏn ca h v b sung qu tng. Vy lm th no
cụng ty cú c khỏch hng v gi h li lõu hn vi cụng ty? Ngoi vic bỏn sn
phm cú cht lng, giỏ c mang tớnh cnh tranh, i ng bỏn hng chuyờn nghip
cụng ty cn chỳ ý n cụng tỏc chm súc khỏch hng v hng vo tho món nhu cu
khỏch hng mt cỏch ton din.
- Nhng núi n vn chm súc khỏch hng v tho món nhng nhu cu ca
h l mt vn m hin nay thu hỳt khỏ nhiu s qua tõm ca cỏc nh qun tr. Nhu
cu khỏch hng luụn thay i, iu c xem l tt ngy hụm nay khụng c xem l
tt cho tiờu chun ca ngy mai, vai trũ ca khỏch hng i vi cụng ty vụ cựng quan
trng. Khỏch hng cú th mang phn thnh n cho cụng ty v cng cú th khin cho
cụng ty b suy tn. Cỏc cụng ty cn phi xem khỏch hng ca mỡnh nh mt ti sn ti
chớnh cn c qun lý v ti a hoỏ ging nh mi ti sn khỏc. Khỏch hng l mt
trong nhng ti sn quan trng nht ca cụng ty, v hn na giỏ tr ca h thm chớ
khụng c tỡm thy trong h s s sỏch ca cụng ty.
- ú l lý do khin em suy ngh v thc hin ti: Mt s gii phỏp nhm
hon thin cụng tỏc chm súc khỏch hng ti cụng ty C Phn u T v XNK C
Phờ Tõy Nguyờn lm chuyờn tt nghip ca mỡnh. Mong rng qua ti ny, bn
thõn em cú c hi m rng kin thc v hc hi c nhng kinh nghim quý bỏu
trong hot ng kinh doanh ti cụng ty.
kLk, thỏng 06 nm 2005.
Sinh viờn thc hin


Dng Bớch Tho
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 1
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TRONG
QUẢN TRỊ MARKETING.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA KHÁCH HÀNG
1. Khái niệm khách hàng :
- Khách hàng không nhất thiết là những người mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Họ có thể là các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và cả những người làm việc trong
doanh nghiệp. Họ là những người chúng ta phục vụ dù họ có trả tiền cho dịch vụ
của chúng ta hay không.
2. Phân loại khách hàng :
- Việc phân loại khách hàng có thể dựa trên các tiêu chí khác nhau và được phân
loại như sau
- Khách hàng cũ
- Khách hàng mới
- Khách hàng hiện tại
- Khách hàng tiềm năng
- Khách hàng bên trong
- Khách hàng bên ngoài
Ở đây xét về khách hàng bên trong và khách hàng bên ngoài
a. Khách hàng bên trong :
- Là những khách hàng trong nội bộ doanh nghiệp. Ví dụ như trong nhà hàng,
công việc của tiếp tân và các nhân viên phục vụ bàn vừa phải phục vụ khách hàng vừa
phải phục vụ cho các bộ phận trong nhà hàng như bộ phận chế biến và bộ phận thu
ngân.
b. Khách hàng bên ngoài :

- Là những người mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Và cũng
có thể là các cơ quan quản lý, các nhà đầu tư. Cũng lấy ví dụ trong nhà hàng như trên
thì khách hàng bên ngoài bao gồm khách ăn uống, khách đặt bàn, ban an toàn vệ sinh
thực phẩm, chi cục thuế
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 2
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
- Một công ty cũng có thể phân loại khách hàng của nó theo cách khác. Nhóm
đầu tiên bao gồm Các khách hàng sinh lời nhất (Most Profitable Customers _ MPCs),
là những người đáng được chú ý hiện nay nhất. Nhóm thứ hai là Các khách hàng có
khả năng tăng trưởng nhất (Most Growable Customers _ MGCs), những ngưòi đáng
được chú ý lâu dài nhất. Nhóm thứ ba là Các khách hàng dễ bị tổn thương nhất ( Most
Vulnerable Customers _ MVCs), những người yêu cầu can thiệp sớm để ngăn ngừa họ
bỏ đi.
- Tuy nhiên, không phải tất cả khách hàng đều được giữ lại. Có một loại thứ tư
nữa có tên Các khách hàng phiền hà nhất (Most Troubling Customers _ MTCs). Hoặc
họ không sinh lời hoặc các khoản lời quá thấp để bù đắp giá trị phiền toái của họ. Vài
người sẽ bị sa thải. Nhưng trước khi sa thải họ, hãy cho họ một cơ hội để cải tổ. Hãy
nâng cao các khoản thù lao của họ hoặc giảm bớt dịch vụ của họ. Nếu họ ở lại, giờ đây
họ sẽ sinh lời. Nếu họ rời đi, họ sẽ làm chảy máu các đối thủ cạnh tranh của bạn.
3. Vai trò của khách hàng :
- Giờ đây ta sống trong nền kinh tế khách hàng mà ở đó khách hàng là vua. Đây
là kết quả của tình trạng sản xuất dư thừa, chính khách hàng chứ không phải hàng hoá
mới khan hiếm cung. Nếu bạn không quan tâm đến khách hàng của mình, người khác
sẽ quan tâm. Các công ty cần phải xem khách hàng của mình như một tài sản tài chính
cần được quản lý và tối đa hoá giống như mọi tài sản khác. Khách hàng là một trong
những tài sản quan trọng nhất của công ty, và hơn nữa giá trị của họ thậm chí không
được tìm thấy trong hồ sơ sổ sách của công ty. Nhận thấy giá trị của tài sản này sẽ
phấn khởi dẫn các công ty đến việc thiết kế lại tổng hệ thống tiếp thị của họ về phía

nắm bắt phần khách hàng và giá trị tuổi đời khách hàng qua hạng mục đầu tư sản
phẩm hoặc dịch vụ của họ và các chiến lược tạo nhãn hiệu.
- Khách hàng có vai trò to lớn ảnh hưởng đến việc tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Bởi vì khách hàng có quyền lựa chọn mua sản phẩm của bất kỳ doanh nghiệp
nào, đó là lý do tại sao có nhiều doanh nghiệp nói rằng : “ người quan trọng nhất trong
doanh nghiệp của chúng tôi là khách hàng ”. Nếu khách hàng không thích các sản
phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, rất đơn giản họ sẽ chọn sản phẩm hay dịch vụ
của doanh nghiệp khác. Nếu số khách hàng làm như vậy đủ lớn, họ có đủ sức mạnh để
gây thiệt hại và thậm chí loại bỏ những doanh nghiệp có sản phẩm không được thị
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 3
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
trng chp nhn. Do ú, doanh nghip phi lng nghe cn thn nhng thụng ip m
khỏch hng gi n thụng qua s la chn ca h.
II. KHI NIM, MC CH, VAI TRề CA CHM SểC KHCH HNG :
1. Chm súc khỏch hng l gỡ ?
- Chm súc khỏch hng l phc v khỏch hng theo cỏch m h mong mun
c phc v v lm nhng vic cn thit gi khỏch hng ang cú.
- Cụng ty thc hin cụng tỏc chm súc khỏch hng nhm hng vo tho món
nhu cu ca khỏch hng, cỏc li ớch khi s dng sn phm, v giỏ c, cht lng sn
phm, hoc c hng cỏc dch v kốm theo khi s dng sn phm Vic hi lũng
vi sn phm s nh hng rt quyt nh n hnh vi mua sau ny. Mc tho món
hay khụng tho món ca ngi tiờu dựng ó qua mua hng hoỏ th hin mi tng
quan gia nhng mong i v thuc tớnh s dng c chp nhn ca sn phm mang
li.
2. Mc ớch ca vic chm súc khỏch hng :
- Chm súc khỏch hng l mt phn ca marketing. Mc ớch ca chm súc
khỏch hng l lm hi lũng khỏch hng ang cú thụng qua vic phc v h theo
cỏch m h mong mun.

3. Vai trũ ca vic chm súc khỏch hng :
- Chm súc khỏch hng cú vai trũ gi mc doanh thu trong doanh nghip, to
dng hỡnh nh v uy tớn trong doanh nghip. iu m khỏch hng, dự l cỏ nhõn hay
doanh nghip, u mong mun hn c t hng hoỏ hay dch v h mua l chỳng phi
hon ton ỏng tin cy. iu ny cú ngha l mt chng trỡnh chm súc khỏch hng,
yu t sn phm thng phi c t lờn hng u v tip theo l yu t con ngi.
Tt c nhng n ci thõn thin v nhng li cho mi lch s khụng th bự p cho
nhng sn phm khụng ỏng tin cy hay nhng dch v khụng t tiờu chun.
- Khi doanh nghip b mt i mt khỏch hng h s mt doanh thu v li nhun,
uy tớn doanh nghip gim. Khi mt khỏch hng hi lũng v doanh nghip h s núi vi
bn ngi khỏc, khi khụng hi lũng h s núi vi mi ngi khỏc hoc nhiu hn. Vỡ
vy chm súc khỏch hng nh hng n s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.
Gi mt khỏch hng ang cú thỡ d hn v r hn mi ln so vi vic chinh phc
c mt khỏch hng mi.
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 4
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
- Các công ty phải học cách chuyển từ tiêu điểm tạo sản phẩm sang tiêu điểm sở
hữu khách hàng. Các công ty phải thức tỉnh trước sự việc họ có một ông chủ mới –
khách hàng. Nếu nhân viên của bạn không hiểu khách hàng, họ sẽ không thể làm hài
lòng khách hàng của mình một cách tốt nhất. Nếu họ không quan tâm đến khách hàng
của bạn, người khác sẽ quan tâm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG :
1. Những khiếm khuyết trong việc chăm sóc khách hàng :
- Trong công tác chăm sóc khách hàng, các doanh nghiệp không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết bởi vì doanh nghiệp không thể đảm bảo rằng là họ luôn chăm sóc
mọi khách hàng chu đáo, hơn nữa nhu cầu và mong muốn của khách hàng luôn luôn
thay đổi. Điều được xem là tốt ngày hôm nay sẽ không còn được xem là tốt cho tiêu
chuẩn của ngày mai. Hoàn hảo là điều không thể đạt được và các doanh nghiệp nên đặt

mục tiêu chăm sóc khách hàng là : “ Không ngừng cải tiến để vươn tới sự hoàn hảo ”.
- Các sản phẩm đến rồi đi. Thách thức của một công ty đó là giữ chặt khách hàng
của mình lâu hơn việc công ty giữ các sản phẩm của công ty.
2. Quản lý để thoả mãn khách hàng :
- Các công ty cần giám sát và cải thiện mức thoả mãn khách hàng. Sự thoả mãn
khách hàng càng cao, khả năng giữ lại càng cao. Dưới đây là bốn sự việc:
1. Việc thủ đắc khách hàng mới có thể tốn gấp 5 đến 10 lần so với các
chi phí liên quan đến việc thoả mãn và giữ lại các khách hàng hiện
tại.
2. Công ty trung bình thường làm mất khoảng 10 đến 30 phần trăm
khách hàng của nó mỗi năm.
3. Tỷ lệ khách hàng bỏ đi giảm 5 phần trăm có thể tăng các khoản lời
lên 25 đến 85 phần trăm, tuỳ theo ngành công nghiệp.
4. Tỷ lệ lợi nhuận khách hàng có khuynh hướng tăng trên cuộc sống
khách hàng được giữ lại.
- Cả trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp dịch vụ, một cách hữu hiệu để có được
dịch vụ chất lượng cao và thoả mãn khách hàng toàn diện là chuỗi chất lượng thường
được gọi là công thức CASCADE.
Cam kết
Commitment
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 5
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
Khả năng
Abilities
Chuẩn mực
Standard
Trao đổi thông tin
Communication

Quan tâm
Attention
Chi tiết
Detail
Xuất sắc
Excellence
- Điều này thực sự phụ thuộc vào chất lượng của quản lý và giám sát : thực hiện
công thức chất lượng nhằm thoả mãn khách hàng là nhiệm vụ của người quản lý
+ Cam kết: nhóm chỉ có thể cam kết thoả mãn khách hàng nếu cấp quản lý thể
hiện rõ cam kết của chính họ với vấn đề này.
+ Khả năng là thiết yếu nhân viên phải có các kỹ năng cần thiết để đạt được
chuẩn mực, dù họ tham gia sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ hay trực tiếp giao
dịch với khách hàng.
+ Các chuẩn mực: cần được đặt ra và được đo lường, nhờ đó tất cả mọi người
đều biết mục tiêu là gì và cần phải làm gì để đạt được chuẩn mực.
+ Nếu việc trao đổi thông tin giữa các nhà quản lý, giữa quản đốc với nhân viên
không được thực hiện một cách thoả đáng thì sẽ dẫn đến những hiểu lầm, sai phạm và
không thoả mãn. Không ai có thể tạo ra được sản phẩm hay dịch vụ chất lượng trong
những điều kiện như vậy.
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 6
sản phẩm và
dịch vụ chất
lượng cao
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
+ Quan tõm n tng chi tit ch ra s khỏc bit gia nhng ngi ch núi v
tho món khỏch hng vi nhng ngi thc s cam kt thc hin thnh cụng.
+ Xut sc l kt qu t c nu chỳng ta thc hin theo cụng thc trờn.
3. Cỏc bc tho món khỏch hng :

- Nhõn lc l ngun lc quan trng nht ca mi doanh nghip, v nh ó phõn
tớch, tt c cỏc vn v cht lng v tho món khỏch hng u ph thuc vo nhõn
viờn cú thc hin tt cụng vic khụng. Mt vn ni cm m cỏc nh qun lý phi
i mt l lm sao to ng lc cho nhõn viờn h thc hin cụng vic t tiờu
chun yờu cu.
- Trc ht, cỏc nh qun lý cn phi to ng lc lm vic cho nhõn viờn v huy
ng cỏc k nng v kin thc ca nhõn viờn. To iu kin nhõn viờn tham gia
tho lun v cht lng v vn chm súc khỏch hng cng nh tỡm ra gii phỏp cho
cỏc vn ca chớnh h.
4. Vn hoỏ chm súc khỏch hng :
- Th phn l mt metric nhỡn lui, s tho món ca khỏch hng l mt metric nhỡn
ti. Nu s tho món khỏch hng sa sỳt, thỡ th phn s sm b xúi mũn. Vy phi bt
u t õu v thc hin nh th no m quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca cụng
ty, gi cho th phn khụng b xúi mũn.
- Thc hin chm súc khỏch hng ph thuc vo kh nng ca cỏc nh qun lý
cp cao trong vic to dng mt vn hoỏ chm súc khỏch hng. Nh qun lý phi lm
th no ton b nhõn viờn trong cụng ty nhn thy vai trũ quan trng ca vic chm
súc khỏch hng, li ớch m cụng ty t c khi thc hin tt cụng tỏc chm súc khỏch
hng. t ú mi ngi u quyt tõm tham gia v to dng nờn mt hỡnh nh tt
p cho cụng ty. T lónh o cao nht ca cụng ty cho n cỏc nhõn viờn tham gia sn
xut sn phm, nhõn viờn kinh doanh, v cú th bao gm nhõn viờn bo v u hng
vo tho món nhu cu khỏch hng, xem khỏch hng l mt trong nhng ngun lc thỳc
y s phỏt trin ca cụng ty. Kt qu s l kh quan khi cụng ty thnh cụng trong vic
to dng vn hoỏ chm súc khỏch hng.
+ Vic chm súc khỏch hng phi c bt u t cp cao nht
+ Tt c mi ngi trong doanh nghip u phi tham gia
+ Tt c cỏc cp qun lý u hon ton quyt tõm.
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 7
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:

Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ PHÊ TÂY NGUYÊN
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê Tây Nguyên
The Tay Nguyen Coffee Investment Import – Export Joint Stock Company
Tên giao dịch : VINACAFE BUON MA THUOT
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 8
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
Địa chỉ : Km 7, Quốc lộ 27 – Xã Hoà Thắng – TP Buôn Ma Thuột – Đăk Lăk
Điện thoại : 050. 862737 – 862567
Fax : 050.862031
Mã số thuế : 6000381243
Tài khoản : 73010791 D tại Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Đăk Lăk
Logo :
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 9
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
B. TèNH HèNH HOT NG KINH DOANH TI CễNG TY :
I. QA TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN :
- Cụng ty C phn u T V Xut Nhp Khu C Phờ Tõy Nguyờn l doanh
nghip nh nc thuc Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam. Cụng ty c thnh lp theo
quyt nh s 15 TCT TCCB/ Q ngy 15/09/1995 ca ch tch HQT Tng Cụng
ty C Phờ Vit Nam trờn c s l c quan i din Liờn Hip cỏc xớ nghip c phờ ti
k Lk vi tng s CBCNV ban u l 32 ngi.
- Cụng ty hot ng theo giy phộp kinh doanh s: 4003000057 do S K Hoch

u T tnh k Lk cp ngy 01/12/1995.
- Do quy mụ hot ng sn xut kinh doanh ngy cng m rng nờn t thỏng
07/1999 Tng Cụng Ty C phờ Vit nam i tờn chi nhỏnh thnh Cụng Ty u T v
XNK C Phờ Tõy Nguyờn, tờn giao dch l VINACAFE BUON MA THUOT theo
quyt nh s 305 Q TCT/TCCB ngy 29/06/1999.
- Nhm ỏp ng nhu cu kinh doanh ngy cng m rng v nõng cao hiu qu
kinh doanh, nm 2001 cụng ty ó thnh lp hai chi nhỏnh ti Bỡnh Dng v TP HCM,
trm kinh doanh ch bin hng cht lng cao v 3 phũng chc nng T chc hnh
chớnh, Kinh doanh XNK v K toỏn.
- Tri qua gn 10 nm tn ti v phỏt trin vi khụng ớt nhng khú khn, c bit
trong nhng nm gn õy tỡnh hỡnh kinh doanh c phờ trờn th gii y bin ng.
Trc nhng khú khn th thỏch ú, tp th CBCNV trong cụng ty on kt mt lũng,
phn u khụng bit mt mi, nh ú m hụm nay cụng ty ó t c nhng thnh
qu ln lao nh
+ Xõy dng thnh cụng h thng qun lý cht lng theo tiờu chun ISO 9001 :
2000.
+ t li nhun cao trong nhiu nm.
+ Thc hin y ngha v i vi nh nc.
+ c bit, u nm 2005 Cụng ty c Nh Nc phong tng Huõn Chng Lao
ng hng Nhỡ.
+ Gi vng th phn, ngy cng m rng th trng.
+ L n v cú kim ngch xut khu c phờ nhõn ln nht nc ta.
- Ngy 01/01/2005 Cụng ty chuyn t doanh nghip nh nc hch toỏn c lp
thnh cụng ty c phn vi 51 % vn nh nc, i tờn thnh Cụng Ty C Phn u
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 10
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
T v XNK C Phờ Tõy Nguyờn. õy l ch trng ỳng n trong vic i mi cụng
tỏc qun lý doanh nghip nhm tng thờm mt cỏch ton din v trc tip quyn v

trỏch nhim ca doanh nghip, ca CBCNV v ngi lao ng, thc s l ngi lm
ch vi t cỏch l c ụng. Mt bc mi xoỏ b nhng nhn thc, ý thc v bao cp
ang cũn rt sõu nng trong mi ngi lao ng.
II. CHC NNG, NHIM V, QUYN HN CA CễNG TY :
1. Chc nng nhim v ca cụng ty :
- T chc thu mua, ch bin gia cụng xut khu c phờ, nụng sn, nhp khu thit
b vt t hng tiờu dựng phc v sn xut v i sng, u t thõm canh, huy ng sn
phm v m rng sn xut.
2. Quyn hn :
- c giao dch ký kt hp ng mua bỏn, kinh doanh, hp tỏc u t sn xut
kinh doanh , nghiờn cu v ỏp dng khoa hc vo vic kinh doanh vi cỏc t chc
trong v ngoi nc.
- c vay vn ti NHNN Vit Nam, c huy ng cỏc ngun vn khỏc ca t
chc, cỏ nhõn trong v ngoi nc kinh doanh theo ch , chớnh sỏch v phỏp lut
hin hnh.
- c tham gia hi ch v qung cỏo.
- c quyn tuyn chn lao ng v t chc b mỏy qun lý, mng li kinh
doanh phự hp vi nhim v ca cụng ty.
- c quy nh chc nng, nhim v, mi quan h, l li lm vic theo cỏc
phũng ban.
- c t tng, khiu ni trc c quan phỏp lut nh nc i vi cỏc t chc,
cỏ nhõn vi phm hp ng kinh t ó ký kt, vi phm ch qun lý, t chc ca nh
nc, lm thit hi ti ti sn, hng hoỏ v uy tớn ca cụng ty.
III. C CU T CHC CA CễNG TY :
1. S c cu t chc :
B mỏy qun lý ca cụng ty c khỏi quỏt theo s sau:
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 11
BAN GIM C
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:

Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù



Chỳ thớch :
: Quan h trc tuyn
: Quan h chc nng
C cu t chc ca cụng ty theo kiu quan h trc tuyn tham mu, tuõn th
ch mt th trng. C cu ny cú u im l n gin, tin li cho vic giỏm sỏt,
duy trỡ k lut, d kim tra v phõn nh rừ quyn hnh, chc nng, nhim v cho tng
phũng ban. Tuy nhiờn, mi quan h gia cỏc b phn trong c cu t chc l mi quan
h phi hp, cựng nhau thc hin k hoch ca cụng ty vi chc nng v nhim v ca
mỡnh. Do ú, ũi hi phi cú s phi hp, to iu kin cho nhau trong cụng vic
hon thnh mc tiờu chung ca cụng ty.
2. Chc nng, nhim v ca cỏc phũng ban :
a. Giỏm c : Ph trỏch chung v xuyờn sut cỏc hot ng ca cụng ty v trc tip
ph trỏch cỏc phn vic nh sau :
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 12
-Trởng chi nhánh
-Kế toán trởng
-Thủ qũy
-Nhân viên kế toán
-Thủ kho
-Nhân viên KCS
-Nhân viên giao nhận
- Bo v
- Nhõn viờn H.chớnh
-Trởng kho
-Phụ trách kế toán

-Thủ qũy
-KCS
-Nhân viên giao
nhận
-Bảo vệ
-Công nhân
-Nhõn viờn cung ng
-Trởng chi nhánh
-Kế toán trởng
-Nhân viên kế toán
-Nhân viên làm
chứng từ
-Thủ qũy
-Nhân viên giao
nhận
-Nhõn viờn H. chớnh
Phũng
k toỏn
ti
chớnh
Phũng
kinh
doanh
XNK
Phũng
t chc
hnh
chớnh
Trm
kinh

doanh
Chi
nhỏnh
Bỡnh
Dng
Chi
nhỏnh
TP
HCM
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
- Quyt nh cụng tỏc kinh doanh, chin lc kinh doanh v cụng tỏc i ngoi,
trc tip m phỏn v ký cỏc hp ng xut khu c phờ, lm vic vi cỏc on khỏch
n m phỏn v ký kt hp ng ngoi thng.
- Quyt nh giỏ mua, bỏn trong cỏc hot ng kinh doanh.
- Hoch nh cỏc vn v t chc b mỏy iu hnh v b trớ cỏn b m
bo hiu qa cao.
- Ch o vic thanh tra, kim tra v x lý cỏc vi phm iu l cụng ty.
- Chu trỏch nhim v kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty.
b. Phú giỏm c trc, bớ th ng u cụng ty :
- Qun lý vic thu chi hng ngy ca cụng ty, quyt toỏn ti chớnh quý, nm.
- Thay mt giỏm c iu hnh cỏc cụng vic v cỏc hot ng kinh doanh
thng xuyờn ton cụng ty.
- Ký nhn cỏc khon vay v tr n ngõn hng theo u quyn ca giỏm c.
- Kim tra s liu nhp xut mua bỏn hng hoỏ hng ngy, thỏng, quý ton cụng
ty.
- L bớ th ng u cụng ty trc tip ch o cụng tỏc ni chớnh, cụng tỏc t
tng ca CBCNV v cỏc t chc on th trong cụng ty.
- Hng thỏng t chc hp c quan ỏnh giỏ vic thc hin nhim v trong
thỏng v trin khai k hoch thi gian ti.

c. Phú giỏm c kiờm trm trng trm kinh doanh :
- Qun lý ton din kho hng thuc trm v hon ton chu trỏch nhim trc
giỏm c v phỏp lut v s an ton ca kho hng.
- Trc tip t chc vic thu mua, ch bin c phờ nụng sn theo s ch o ca
giỏm c cụng ty v phũng kinh doanh.
- T chc cụng tỏc lm hng cht lng cao theo k hoch v s ch o ca
cụng ty.
- T chc qun lý, s dng hiu qu ti sn vt t, tin vn c giỏm c cụng
ty giao, qun lý tt ngun nhõn lc ca trm.
- c giỏm c u quyn ký cỏc quyt nh thnh lp cỏc im thu mua c phờ
nụng sn thuc trm qun lý sau khi c a phng ng ý.
- c ký duyt tm ng thu chi tin mt theo s lng thu mua hng ngy v
cỏc khon chi phớ lm hng theo nh mc ó phờ duyt.
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 13
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
- Thay mt giỏm c cụng ty quan h cụng tỏc vi cỏc bờn cú liờn quan trờn a
bn trm ng chõn v bỏo cỏo ni dung kt qu cỏc cuc giao tip ú.
d. i din lónh do :
- Giỏm c ch nh phú giỏm c trc l i din lónh o. Ngoi trỏch nhim
ó c phõn cụng, i din lónh o cú trỏch nhim v quyn hn nh sau :
+ m bo cỏc quỏ trỡnh cn thit cho h thng qun lý cht lng ó xõy dng,
c s dng v c duy trỡ.
+ Bỏo cỏo giỏm c vic thc hin h thng qun lý cht lng ca cụng ty v mi
nhu cu qun lý.
+ m bo thỳc y ton b cụng ty nhn thc c cỏc yờu cu khỏch hng.
+ xut cỏc bin phỏp ngn nga nhng cụng vic khụng phự hp i vi sn
phm, quỏ trỡnh, h thng cht lng
e. Phũng kinh doanh XNK :

- Trờn c s lnh mua hng ngy ca giỏm c cụng ty, phũng cú nhim v ch
o v thc hin vic mua, bỏn, cht hng v nhp xut hng hoỏ kp thi, ỳng k
hoch, m bo an ton trong mua bỏn.
- Qun lý cụng tỏc thu mua v cõn i vt t hng hoỏ ca ton cụng ty v cỏc
n v trc thuc.
- Qun lý cỏc hp ng xut khu v ch o vic lm hng, giao hng theo cỏc
cam kt ghi trong hp ng cho khỏch hng.
- Qun lý thc hin v thanh lý cỏc hp ng mua bỏn hng hoỏ.
- Qun lý iu vn cỏc quỏ trỡnh vn chuyn hng hoỏ t im bc hng n ni
xung hng, trng hp quỏ 24 h thỡ phi cú cỏc bin phỏp truy tỡm nguyờn nhõn ng
thi phi bỏo ngay lónh o cụng ty bit ch o.
- Bỏo cỏo tng hp, cp nht thng xuyờn tỡnh hỡnh thc hin cụng tỏc thu mua
xut nhp hng v tỡnh hỡnh cụng n phỏt sinh trong cụng tỏc thu mua.
- Qun lý v ch o kim tra v ký kt cỏc khon thu chi trong nh mc ó
c quy nh ti cỏc chi nhỏnh ca cụng ty Bỡnh Dng v TP HCM.
f. Phũng k toỏn ti chớnh :
- Giỏm sỏt hot ng thu chi ti chớnh v t chc hch toỏn k toỏn ton cụng ty.
Nghiờm chnh chp hnh phỏp lnh k toỏn thng kờ ca nh nc hin hnh v quy
ch ti chớnh ca tng cụng ty c phờ Vit Nam.
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 14
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
- T chc cỏc nghip v hch toỏn, phõn cụng nhim v ca cỏc thnh viờn trong
phũng, ch o cỏc n v trc thuc thc hin tt cụng tỏc hch toỏn k toỏn ton
cụng ty.
- Thng xuyờn kim soỏt thu chi, qun lý tin vn vt t, hng hoỏ ( xut nhp
tn kho ) trm v chi nhỏnh, ch o cụng tỏc kim kờ kho hng, vt t, tin vn theo
nh k ca nh nc v theo ch trng ca cụng ty.
- Theo dừi cht ch v ụn c thng xuyờn vic thu hi cụng n.

- Nghiờm tỳc chp hnh ch hoỏ n chng t do b ti chớnh quy nh.
- Kờ khai v np thu y ỳng quy nh ca nh nc.
- Lp bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh ỳng nh k thỏng, quý, nm, phõn tớch hot
ng kinh doanh.
g. Phũng t chc hnh chớnh :
- Tham mu, qun lý, b trớ, s dng, o to, tuyn dng CBCNV v lao ng
theo nng lc, s trng mt cỏch hp lý, nõng cao hiu sut cụng tỏc v tng nng
sut lao ng.
- Qun lý tin lng v thc hin cỏc chớnh sỏch i vi ngi lao ng nh
BHYT, BHXH, thi ua khen thng v k lut, qun lý h s theo ỳng quy nh ca
nh nc v cụng ty.
- Cựng cỏc phũng cú liờn quan tham mu xõy dng cỏc quy ch ni b nhm
thc hin tt nhim v chớnh tr c giao.
- Kim tra, kim soỏt vic thc hin cỏc ni quy, quy ch ca cụng ty, cụng tỏc
an ton v sinh lao ng.
- Qun lý cụng tỏc hnh chớnh, vn th lu tr.
- Qun lý cụng tỏc qun tr vn phũng cụng ty.
IV. C IM MễI TRNG KINH DOANH CA CễNG TY
1. Mụi trng v mụ :
a. Cỏc yu t kinh t :
- Cụng ty C Phn u T v xut Nhp Khu C Phờ Tõy Nguyờn l n v
thnh viờn ca Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam. Trong bi cnh nn kinh t nc ta l
nn kinh t th trng, ang trờn phỏt trin vi s m rng, hp tỏc khụng ch vi
cỏc quc gia trong khu vc ASEAN m cũn vi cỏc nc Trung Quc, Nht Bn, cỏc
nc thuc liờn minh Chõu u (EU), v tin ti gia nhp WTO. õy l mt trong
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 15
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
nhng iu kin thun li giỳp cụng ty tỡm kim khỏch hng, m rng th trng, tng

trng doanh thu t ú gúp phn lm tng li nhun ca cụng ty.
- Tuy nhiờn, cú cỏc hp ng kinh t quc t khụng phi l iu d dng, cụng
ty phi i mt vi yờu cu ngy cng cao ca khỏch hng v cht lng sn phm, s
thun li trong mua bỏn nh thi hn thanh toỏn, m bo thi gian giao hng. Chớnh
vỡ th m cụng ty cn quan tõm tỡm hiu v nhu cu ca khỏch hng, cp nht thụng tin
v cỏc iu lut thng mi quc t, khụng ngng nõng cao cht lng sn phm t
ú m bo li ớch kinh doanh ca cụng ty, to dng uy tớn vi khỏch hng.
b. Cỏc yu t chớnh tr :
- Mụi trng chớnh tr, phỏp lut cú nhng nh hng nht nh n kt qu hot
ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip. Ngy nay, nn kinh t nc ta ang tin vo
hi nhp vi nn kinh t khu vc v th gii, h thng quy phm phỏp lut ngy cng
c hon thin. Cụng ty cn cú nhng bin phỏp c th, kp thi nhm thớch ng vi
mụi trng hot ng tranh th mi c hi, thi c phỏt trin.
c. Cỏc yu t t nhiờn :
- Cụng ty úng trờn a bn Tõy Nguyờn nờn chu s nh hng ca khớ hu,
trong nm ch cú hai mựa ma nng. õy l mt trong nhng khú khn i vi cụng ty
v vic vn chuyn, bo qun hng hoỏ. Nu khụng trỏnh c nhng yu t khỏch
quan do mụi trng t nhiờn mang li, cụng ty s gp khú khn trong vic m bo
cht lng sn phm, s lng sn phm, t ú khụng th ỏp ng tt c cỏc nhu
cu ca khỏch hng. hn ch ti a nhng bt li trờn, cụng ty ó cú s quan tõm
rt ln n vic u t, xõy dng h thng kho bói bo qun hng hoỏ, nhm hn ch
ti thiu tn tht trong quỏ trỡnh kinh doanh v gúp phn vo vic lm hi lũng khỏch
hng.
2. Mụi trng vi mụ :
a. Khỏch hng :
- L mt trong nhng yu t quan trng nh hng n s sng cũn ca cụng ty,
khỏch hng ch yờỳ ca cụng ty l nc ngoi. Trong nhng nm qua mc dự tỡnh
hỡnh sn xut v xut khu c phờ th gii gp nhiu khú khn nhng cụng ty vn vt
lờn th thỏch v lp nờn nhng thnh tớch ỏng khớch l. Duy trỡ v phỏt trin quan h
vi nhiu khỏch hng nh tp on Volcafe, Newman, Taloca v hn 20 tp on

SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 16
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
khác. Công ty có thị trường xuất khẩu qua gần 50 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
như : Đức, Mỹ, Tây Ban Nha, Italy, Pháp, Bỉ, Anh, Ba Lan, Nhật Bản, Canada,
b. Nhà cung cấp :
- Đối tượng đôi khi không được chú ý trong bản mô tả các nguồn quan trọng của
một công ty là nhà cung cấp. Các tổ chức này cung cấp các nguyên vật liệu và dịch vụ
cần thiết để công ty tạo ra các sản phẩm cung cấp cho thị trường. Những cách tốt nhất
để tăng cường quan hệ mua bán này là công ty phải nhất quán về khả năng mua hàng
và thiện ý đáp ứng các nghĩa vụ hợp đồng của mình, và ghi nhận các hỗ trợ về kỹ thuật
và hnàh chính của các nhà cung cấp. Một cách khác là tiếp tục duy trì quan hệ kinh
doanh với các nhà cung cấp hiện tại và các điều kiện tài chính có thể ảnh hưởng đến
nhu cầu trong tương lai. Công ty nên đưa các nhà cung cấp vào danh sách gứi các tài
liệu như báo cáo hàng năm của công ty, các thông báo về sản phẩm mới, và các thông
tin khác có liên quan.
- Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là xuất khẩu cà phê với
số lượng lớn nên nguồn nguyên liệu phải được đảm bảo về số lượng và chất lượng.
Chính vì thế mà công ty đã ký hợp đồng thu mua cà phê vỏ, cà phê nhân với các hộ
nông dân trên địa bàn tỉnh, các đại lý thu mua cà phê và các công ty trên địa bàn tỉnh
và các tỉnh Gia Lai, Đăk Nông.
c. Đối thủ cạnh tranh :
- Bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình hoạt động kinh doanh đều phải đối đầu
với đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh biểu hiện dưới nhiều hình thức như giá cả, chất
lượng sản phẩm, phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, vận chuyển, giao
nhận, công tác chăm sóc khách hàng. Một công ty càng thành công, nó càng thu hút sự
cạnh tranh.Trong ngắn hạn, các đối thủ cạnh tranh nguy hiểm nhất là những đối thủ
tương tự với công ty của bạn nhất. Các khách hàng không thể thấy sự khác biệt, công
ty của bạn là một sự lẫn lộn trong ký ức của họ. Sự cạnh tranh mới không nằm giữa

các công ty sản xuất trong các nhà máy của họ, mà giữa cái họ bổ sung vào đầu ra của
nhà máy dưới dạng cách đóng gói, các dịch vụ, quảng cáo, lời khuyên khách hàng,
chính sách tài trợ, các kiểu sắp xếp bàn giao, chế độ lưu kho và những thứ khác mà
người ta coi trọng. Chính vì vậy mà một công ty không bao giờ được bỏ qua các đối
thủ cạnh tranh của mình, hãy luôn cảnh giác trước các đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh
tranh của công ty bao gồm :
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 17
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
- Cụng ty dch v XNK C Phờ II
- Cụng ty Mascopex
- Cụng ty u t XNK k Lk
- Cụng ty XNK Intimex
- Cụng ty IA SAO
- Mc dự so vi cụng ty C Phn u T v XNK C Phờ Tõy Nguyờn, cỏc i
th cnh tranh ch chim th phn nh nhng h s ln mnh lờn tng ngy trong quỏ
trỡnh kinh doanh ca mỡnh. Chớnh vỡ th m cụng ty cn phi tỡm hiu v i th cnh
tranh, t ú ra nhng chin lc kinh doanh phự hp m bo s phỏt trin bn
vng ca cụng ty, ng thi gi vai trũ l n v dn u th trng trong nc v lnh
vc xut khu c phờ.
- Ngoi nhng i th cnh tranh trong nc, cụng ty cũn phi i u vi i th
cnh tranh nc ngoi m ch yu l nhng cụng ty thuc cỏc quc gia cú sn lng
c phờ nhiu nh Brazil, Indonesia, Colombia, India.
Canh chng cỏc i th cnh tranh tuy l vn quan trng, song quan trng hn vn
l ni ỏm nh v cỏc khỏch hng ca cụng ty. Chớnh cỏc khỏch hng ch khụng phi
i th cnh tranh, s xỏc nh ai thng trong cuc chin.
d. Cng ng:
- Dõn chỳng ti cỏc thnh ph hay khu dõn c ni cụng ty t nh mỏy hay tr s
cng l mt i tng ỏng quan tõm trong hot ng ca cụng ty. Cỏc vn m c

dõn quan tõm l c hi vic lm n nh v x lý cỏc cht thi ca cụng ty, cng nh
giỳp cỏc chng trỡnh gii trớ, vn hoỏ v t thin ti a phng. Cụng ty ó quan
tõm cụng tỏc xó hi t thin vi tng s tin ó chi trờn 600 triu ng trong 5 nm
cho nhng cụng tỏc xõy nh, chm súc 3 b m Vit Nam anh hựng, ng h gia ỡnh
nghốo, ng h nn nhõn cht c mu da cam, xõy dng nh tỡnh ngha. Xõy dng v
trang b cho nhng ni khú khn mt s phũng hc. H tr cho bnh vin Vit c v
n v kt ngha tiu on 303, tr cp hng trm tn go cho ng bo dõn tc khi v
mựa giỏp ht.
e. Chớnh quyn :
- Chớnh quyn cỏc cp l mt yu t nh hng quan trng i vi cỏc hot ng
ca cụng ty. Do cú chc nng ỏnh thu, cp giy phộp, v ra quy nh, nờn chớnh
quyn cú th hn ch, khuyn khớch, hay bỏc b cỏc hot ng ca cụng ty. Mc tiờu
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 18
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
đầu tiên của công ty là giữ mối quan hệ gần gũi với các cấp có thẩm quyền quyết định
về các quy định, điều chỉnh, họ có thể ra các quyết định ảnh hưởng tới công ty.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC
CỦA CÔNG TY :
1.Tình hình sử dụng nguồn nhân lực :
- Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và nhất là theo đà phát triển của công ty về quy mô
xuất nhập khẩu. Công ty đã tuyển chọn và bồi dưỡng lực lượng lao động có tay nghề
cao. Số lao động này đến nay đã tăng 4,06 lần so với năm 1996, và tăng 1,08 lần so
với năm 2000. Số cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng là 45 người duy trì ba phòng
làm việc ( Kế toán, Kinh doanh XNK, Tổ chức hành chính ) và bốn đơn vị trực thuộc
gồm Trạm kinh doanh tại Đăk Lăk, tổng kho tại Bình Dương, 1 chi nhánh tại Gia lai
và 1 chi nhánh tại TP. HCM.
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 03/02 04/03

Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động 120 100 128 100 140 100 106,67 109,37
1. Phân theo giới tính
- Nam 100 83,33 108 84,38 112 80 108,00 103,70
- Nữ 20 16,67 20 15,62 28 20 100,00 140,00
2.Phân theo t/c công việc
- Lao động trực tiếp 85 70,83 83 64,84 90 64,29 97,65 108,43
- Lao động gián tiếp 35 29,17 45 35,16 50 35,71 128,57 111,11
3. Phân theo trình độ
- Đại học và cao đẳng 25 20,83 37 28,91 45 32,14 148,00 121,62
- Trung cấp 35 29,17 30 23,44 27 19,29 85,71 90,00
- Sơ cấp 20 16,67 19 14,84 25 17,86 95,00 131,58
- Lao động phổ thông 40 33,33 42 32,81 43 30,71 105,00 102,38
( * Nguồn : Phòng Tổ chức hành chính.)
Nhận xét :

SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 19
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
- Nhìn chung, số lao động của công ty tăng qua các năm, vào năm 2001 tổng số lao
động là 120 người, đến năm 2004 tăng lên 140 người tức là tăng 16,67 % so với năm
2001.
- Về cơ cấu lao động qua các năm cũng có sự thay đổi, do tính chất công việc nên
lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ trong tổng số lao động. Số lao động
trực tiếp chiếm gần 71 % vào năm 2002, và giảm còn 65 % trong năm 2003 và 2004.
- Do quy mô hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng nên khối lượng
công việc văn phòng ngày càng nhiều, vì thế mà công ty đã bổ sung lực lượng lao
động gián tiếp để đáp ứng nhu cầu.
- Về trình độ của người lao động trong công ty tương đối cao, năm 2002 chỉ 25
nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng, đến năm 2004 số nhân viên có trình độ đại
học và cao đẳng là 45 người tức là tăng 1,8 lần so với năm 2002. Công ty ngày càng
tinh giảm những lao động có trình độ thấp, tuyển dụng và đào tạo lao động có trình độ
cao, công ty đang thực hiện chính sách ngày càng trẻ hoá đội ngũ cán bộ quản lý, có
trình độ, có năng lực. Lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, trung
cấp và sơ cấp ngày càng giảm.
2. Tình hình mặt bằng nhà xưởng, máy móc thiết bị :
- Điều mà công ty thường xuyên quan tâm và tập trung mọi nỗ lực để xây dựng và
phát triển là hệ thống kho, xưởng chế biến cùng với trang thiết bị kỹ thuật hiện đại cho
việc chế biến, với hệ thống sàn phân loại, máy đánh bóng, máy bắn màu, Nhờ vậy
qua hơn chín năm xây dựng và phát triển , đến nay tổng giá trị tài sản xây dựng, lắp
đặt trên 39 tỷ đồng với 27.500m2 :
+ 13.200 m2 tại tổng kho chi nhánh Bình Dương có sức chứa từ 45.000 đến 50.000
tấn cà phê.
+ 4.500 m2 tại trạm kinh doanh chuyên chứa nguyên liệu và làm hàng chất lượng
cao.

+ 3100 m2 tại chi nhánh Gia Lai có sức chứa 20.000 tấn cà phê.
+ Tháng 9/2004 tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà kho có diện tích 7.000 m2 tại
Trạm kinh doanh để tập trung nguồn hàng cho việc tái chế hàng chất lượng cao
xuất khẩu.
- Cần nhấn mạnh rằng bên cạnh hệ thống nhà kho, xưởng chế biến được mở rộng
theo quy chuẩn khoa học với trang thiết bị đồng bộ đã đảm bảo cho công ty đạt năng
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 20
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
xuất lao động cao trong chế biến vận hành, sản phẩm đạt chất lượng cao, tạo được uy
tín và lòng tin đối với khách hàng, làm tăng giá trị USD/ tấn so với mặt hàng cùng
loại. Vào cùng thời điểm, công ty có thể mua cùng một lúc nhập kho hàng ngàn tấn cà
phê mỗi ngày và đồng thời việc xuất hàng đưa ra bến cảng xuất khẩu với số lượng
tương tự.
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 21
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
BNG TI SN C NH CA CễNG TY
VT : 1.000.000 ng.
CH TIấU Nm 2003 Nm 2004
Nm 2004/2003
+/- %
I. Nh ca vt kin trỳc 22759 22983 224 0,98
1. Nh ca kho tng 17192 17353 224 1,31
2. Vt kin trỳc 5542 5542 0 -
3. Ti sn ch thanh lý 88 88 0 -
II. MMTB - phng tin vn ti 10473 16333 5860 55,95
1. Mỏy múc thit b 5871 12194 6232 107,07

2. Cụng c qun lý 3531 3068 -463 (13,11)
3. Phng tin vn ti 1071 1071 0 -
TNG TSC 33232 39316 6084 18,31
(* Ngun : Phũng K toỏn ti chớnh)
- Qua bng trờn ta thy, nh ca vt kin trỳc ca cụng ty nm 2004 tng so vi
nm 2003 l 224 triu ng tng ng vi t l tng 0,98 %, trong ú ch tng phn
nh ca kho tng ng vi t l tng 1,31 %. Cũn vt kin trỳc v ti sn ch thanh lý
vn khụng thay i, nhỡn chung ti sn vt kin trỳc ch tng vi t l rt nh. Do phn
nh ca vt kin trỳc ca cụng ty tng i n nh, tr s kinh doanh, trm ch bin,
nh khỏch, nh cho nhõn viờn cụng ty ó u t xõy dng t trc.
- Mỏy múc thit b, phng tin vn ti thỡ tng lờn ỏng k so vi nm 2003 vi
t l tng 55,95 % vi giỏ tr 5.860 triu ng. Trong ú, cụng ty u t rt ln vo
vic thay i, b sung mỏy múc thit b hin i, cụng ty ó thay i gn nh hon
ton mỏy múc thit b c bng mỏy múc thit b mi trong nm 2004 cú giỏ tr 6323
triu ng, tng 107,7 % so vi nm 2003. Trong khi ú, cụng ty gim cụng c qun
lý(- 463 triu ng ) so vi nm 2003 tng ng vi t l 13,11 %. Phng tin vn ti
thỡ khụng thay i, bi vi phng tin vn ti cú giỏ tr 1.071 triu ng thỡ ó ỏp
ng nhu cu vn ti ca cụng ty.
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 22
Chuyón õóử tọỳt nghióỷp GVHD:
Th.S Nguyóựn Ngoỹc Quyù
3. Tỡnh hỡnh ti chớnh :
BNG CN I K TON CA CễNG TY QUA CC NM
VT : 1.000.000 ng
Ch tiờu
Nm 2002 Nm 2003 Nm 2004
Giỏ tr TT( % ) Giỏ tr TT( % ) Giỏ tr TT( % )
A. TI SN 361094 100 517589 100 708678 100
I. TSL & TNH 258182 71,5 388191 75 528673 74,6

1. Tin mt 31636 8,76 42442 8,2 55276 7,8
2. Khon phi thu 136257 37,73 212211 41 308275 43,5
3. Tn kho 78181 21,65 119821 23,15 147405 20,8
4. TSL khỏc 12108 3,36 13717 2,65 17717 2,5
II. TSC & TDH 102912 28,5 129398 25 180005 25,4
1. TSC 73312 20,3 114387 22,1 114387 16,1
+ Nguyờn giỏ 84212 - 125375 - 125375 -
+ Giỏ tr hao mũn - 10900 - -10988 - -10988 -
2. TDH 29600 8,2 15011 2,9 65618 9,3
B. NGUN VN 361094 100 517589 100 708678 100
I. N phi tr 347992 96,37 503658 97,31 695617 98,16
1. N ngn hn 275148 76,2 433181 83,69 625140 88,21
2. N di hn 70477 19,52 70477 13,62 70477 9,94
3. N khỏc 2367 0,66
II. NVCSH 13102 3,63 13931 2,69 13061 1,84
1. Ngun vn qu 12958 3,59 12392 2,39 13258 1,87
2. Ngun kinh phớ 144 0,44 1539 0,30 -197 ( 0,03 )
( * Ngun : Bỏo cỏo ca phũng K Toỏn Ti Chớnh )
Nhn xột :
- Qua bng cõn i k toỏn, ta thy tng giỏ tr ti sn ca cụng ty tng lờn qua cỏc
nm, TSL luụn chim hn 70 %, TSC chim t 25 28,5 % trong c cu ti sn.
Khon phi thu tng v chim t trng khỏ ln trong c cu ti sn, ng ngha vi
vic cụng ty ang b khỏch hng chim dng vn nhiu, iu ny xut phỏt t c
im kinh doanh ca cụng ty, do sn phm tiờu th mang tớnh thi v v cụng ty thc
hin chớnh sỏch bỏn tớn dng, õy l mt trong nhng bin phỏp thu hỳt khỏch hng,
tng sn lng bỏn v gim tn kho.
- Giỏ tr ti sn nm 2003 v 2004 tng mnh l do cụng ty u t xõy dng mỏy
múc thit b sn xut mi, hin i nhm ỏp ng nhu cu ch bin sn phm cht
lng cao.
- Tng ngun vn ca cụng ty tng lờn qua cỏc nm. Trong ú, n phi tr chim

t l cao hn vn ch s hu, iu ú cú ngha l cụng ty i vay n nhiu hn l vn
SVTH: Dổồng Bờch Thaớo - Lồùp 21QT1
Trang 23
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
tự có. Đi vay nợ từ các nguốn khác ở bên ngoài đó là việc mà các doanh nghiệp hiện
nay đang áp dụng. Nợ phải trả năm 2003 tăng so với năm 2002 là 44,73 %, năm 2004
so với năm 2003 là 38 %. Nguốn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
nguồn vốn, năm 2002 chiếm tỷ trọng 3,63 %, năm 2003 chiếm 2,39 %, năm 2004
chiếm 1,87 %.
VI. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.Thu mua :
- Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty mà chủ yếu là xuất khẩu cà phê ra
thị trường thế giới, việc thu mua nguồn nguyên liệu đóng vai trò quan trọng vừa đảm
bảo số lượng vừa đảm bảo chất lượng. Hiện nay, nguồn nguyên liệu của công ty được
thu mua chủ yếu từ các kênh sau :

+ Thu mua từ các hộ gia đình, công ty ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm và đầu tư
trước cho các hộ này.
+ Công ty lập ra các đại lý thu mua trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
+ Thu mua từ các doanh nghiệp nhà nước, các công ty tư nhân, công ty TNHH,
- Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp, giữ chữ tín trong kinh
doanh. Thường xuyên trao đổi, ký kết các điều khoản nhằm đảm bảo nguồn hàng có
chất lượng và giữ mối quan hệ làm ăn lâu dài.
2. Quy trình công nghệ và chế biến sản phẩm của công ty :
- Hiện nay, sản phẩm của công ty gồm hai loại : cà phê nhân và cà phê bột. Cà phê
nhân được chế biến từ cà phê tươi qua hình thức chế biến ướt (hoặc phơi khô quả) sau
đó xay xát bóc tách vỏ thành cà phê nhân xô. Nguồn nguyên liệu cà phê nhân xô được
gia công chế biến thành các loại cà phê nhân xuất khẩu chất lượng cao ( R1 18, R1 16,
R1 14, R1 13 )

a. Sơ đồ công nghệ :

SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 24
Cà phê
nhân xô
Phơi
Lò sấy
Máy tách
tạp chất
Hệ thống máy
đánh bóng
Hệ thống máy bắn
cà phê đen
Hệ thống máy sàn
trọng
Máy sàn phân
loại kích thước
Đóng
bao
Nhập kho
Xuất bán
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD:
Th.S Nguyãùn Ngoüc Quyï
b. Quy trình công nghệ :
- Bước 1 : Nguyên liệu là cà phê nhân được thu mua từ các hộ gia đình, các
doanh nghiệp, các đại lý, có độ ẩm, tạp chất không ổn định, có kích cỡ hạt trên các
sàng 13,16,18 ( tương đương R2, R1 16, R1 18 ) theo tiêu chuẩn quốc tế. Để có cà phê
nhân đạt tiêu chuẩn xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký kết phải dùng các thiết bị
sấy, tách hạt sàng phân loại, máy bắn màu

- Bước 2 : Nguyên liệu chưa đạt độ ẩm đưa vào lò sấy làm khô đảm bảo độ ẩm
theo hợp đồng ( Đối với R2 ẩm độ quy chuẩn từ 12,5 đến 13 %, đối với R1 16, 18 ẩm
độ quy chuẩn là 12,5 % ).
Lò sấy có công suất là 10 tấn / mẻ, mỗi mẻ từ 3 – 4 giờ.
- Bước 3 : Do nguyên liệu còn có nhiều tạp chất như : vỏ cà phê, que cành cần
phải dùng sàng để tách bỏ tạp chất đảm bảo thành phẩm sạch tạp chất.
- Bước 4 : Cà phê nhân sau khi được sấy khô và làm sạch tạp chất sẽ được đưa
vào máy sàng phân loại để tách từng loại hạt theo kích cỡ quy định đảm bảo các tiêu
chuẩn xuất khẩu.
Hệ thống sàng phân loại có 5 lưới sàng :
+ Lưới cà dẹt để tách quả bi, hạt bi
+ Lưới sàng 7,1 li để tách R1 18
+ Lưới sàng 6,3 li để tách R1 16
+ Lưới sàng 5 li để tách R2 13
+ Lưới sàng 2,8 li để tách R3 cà mẻ
- Bước 5 : Nếu khách hàng có nhu cầu mua cà phê đánh bóng thì cà phê nhân sẽ
được chuyển sang hệ thống máy đánh bóng.
SVTH: Dæång Bêch Thaío - Låïp 21QT1
Trang 25

×