Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG & QUÁ TRÌNH CẤP TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH CHỢ LỚN.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.86 KB, 47 trang )

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
Chương 2:
THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG & QUÁ TRÌNH CẤP TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH CHỢ LỚN.....................................................24
2.1. Những quy định chung.......................................................................................26
2.1.1. Điều kiện cấp tín dụng....................................................................................26
2.1.1.1. Nguyên tắc chung....................................................................................26
2.1.1.2. Điều kiện vay vốn...................................................................................26
2.1.1.3. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng.........................27
2.1.2. Những trường hợp không cấp tín dụng hoặc cấp tín dụng hạn chế..................28
2.1.2.1. Những trường hợp không được cấp tín dụng...........................................28
2.1.2.2. Những hạn chế trong cấp tín dụng...........................................................26
2.1.3. Tài sản bảo đảm..............................................................................................31
2.1.3.1. Các loại tài sản bảo đảm..........................................................................31
2.1.3.2. Tỷ lệ cấp tín dụng so với giá trị tài sản bảo đảm......................................32
2.1.3.3. Nguyên tắc thẩm định tài sản bảo đảm....................................................33
2.1.3.4. Bảo hiểm tài sản bảo đảm........................................................................33
2.1.3.5. Quản lý tài sản bảo đảm..........................................................................33
2.1.4. Thời hạn cho vay............................................................................................34
2.1.5. Lãi suất cho vay..............................................................................................34
2.1.6. Mức cho vay...................................................................................................35
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Chợ Lớn............................36
2.2.1. Tình hình huy động vốn..................................................................................36
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng..........................................................................40
2.2.2.1. Quy trình thực hiện..................................................................................40
a. Quy trình tiếp thị phát triển khách hàng.......................................................40
b. Tiếp nhận nhu cầu và đi xác minh ...............................................................40
c. Thẩm định và trình duyệt.............................................................................42


d. Ra quyết định cho vay..................................................................................43
e. Hoàn tất hồ sơ khoản vay đã phê duyệt........................................................44
f. Giải ngân .....................................................................................................44
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 24
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
g. Thu vốn, lãi..................................................................................................45
h. Theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ.......................................................................45
i. Gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ..............................................................46
j. Xử lý nợ quá hạn..........................................................................................46
k. Tất toán nợ...................................................................................................47
l. Lưu trữ hồ sơ................................................................................................48
2.2.2.2. Minh hoạ một hồ sơ cụ thể......................................................................48
2.2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn...................................................................59
a. Tình hình dư nợ cho vay theo loại tiền.........................................................60
b. Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn cho vay..............................................61
c. Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế.........................................62
d. Tình hình nợ quá hạn...................................................................................64
e. Các loại cho vay ngắn hạn tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn.................64
2.3. Nhận xét và đánh giá chung về hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn......................................................................66
2.3.1. Thuận lợi........................................................................................................66
2.3.1. Khó khăn........................................................................................................66
2.3.3. Thành tựu.......................................................................................................67
2.3.4. Hạn chế .........................................................................................................68
2.3.4.1. Về phía Ngân hàng..................................................................................68
2.3.4.2. Về phía khách hàng.................................................................................69
SVTH: Trương Huỳnh Anh

Trang 25
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn doanh thu chính
cho Ngân hàng, vì thế, để đảm bảo tính hệ thống và thống nhất trong hoạt động tín dụng
của toàn hệ thống, Sacombank đã ban hành Chính sách Tín dụng (ban hành theo Quyết
định số 258/2005/QĐ – HĐQT ngày 14/07/2005 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng) quy
định những quy tắc chung đối với hoạt động tín dụng cho toàn hệ thống. Một số quy định
chung được quy định trong Quy chế là:
2.1.1. Điều kiện cấp tín dụng:
2.1.1.1. Nguyên tắc chung:
Khách hàng muốn được Ngân hàng xem xét cấp tín dụng phải hội đủ các điều kiện
theo quy định của Ngân hàng; có thể cung cấp cho Ngân hàng một số thông tin tối thiểu; và
không thuộc diện không được cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng.
2.1.1.2. Điều kiện vay vốn:
Khách hàng muốn được xem xét cho vay phải hội đủ các điều kiện sau đây:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự.
 Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân Việt Nam:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân; chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên công ty hợp danh; đại diện hộ gia
đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
 Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài: phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có
quốc tịch hoặc pháp nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật dân sự
của nước CHXHCN Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc
được điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
c. Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết;

SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 26
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
d. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có
hiệu quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật; và có kế hoạch vay vốn, trả nợ.
e. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Các trường hợp cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo có quy định riêng.
f. Một số điều kiện khác tuỳ theo loại cho vay được quy định cụ thể tại
các hướng dẫn.
2.1.1.3. Quy định về thông tin tối thiểu cung cấp cho Ngân hàng:
Ngoài các hồ sơ pháp lý theo quy định, các thông tin tối thiểu mà khách hàng phải
cung cấp cho Ngân hàng khi đề nghị vay vốn gồm:
a. Đối với Doanh nghiệp:
- Thời gian hoạt động của Doanh nghiệp.
- Kinh nghiệm của người quản lý doanh nghiệp.
- Bộ máy tổ chức.
- Công tác hoạch định chiến lược phát triển.
- Hệ thống hạch toán kiểm toán.
- Kết quả kinh doanh, mức tăng trưởng doanh số trong hai năm liền kề hoặc trong
thời gian kể từ khi bắt đầu hoạt động (trường hợp thời gian hoạt động chưa đủ hai năm).
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Cơ cấu hàng tồn kho hiện tại.
- Tình hình bảo hiểm tài sản hoả hoạn của doanh nghiệp.
- Tình hình khai thuế và nộp thuế.
- Tình hình chi trả thu nhập cho người lao động.
- Mức độ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đến môi trường.
b. Đối với cá nhân vay sản xuất kinh doanh:

- Mục đích khoàn vay.
- Thời gian và lĩnh vực kinh doanh.
- Số lượng nhân viên.
- Tổng tài sản.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 27
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
- Tài sản đảm bảo.
- Thời gian quan hệ với Ngân hàng.
- Tình trạng chỗ ở.
- Độ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc kinh tế.
c. Đối với cá nhân vay tiêu dùng:
- Mục đích khoản vay.
- Tình trạng chỗ ở, thời gian cư ngụ.
- Độ tuổi, tình trạng hôn nhân, số người ăn theo.
- Trình độ học vấn, công việc đang làm, thời gian làm việc.
- Thu nhập dùng để trả nợ.
- Thời gian quan hệ với khách hàng.
- Tài sản bảo đảm.
2.1.2. Những trường hợp không cấp tín dụng hoặc cấp tín dụng hạn chế:
2.1.2.1. Những trường hợp không được cấp tín dụng:
a. Các khách hàng sau không được chấp nhận cấp tín dụng
 Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không được cho vay, bảo lãnh đối với:
 Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc
của Ngân hàng.
 Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ thẩm định và quyết
định cho vay và/hoặc bảo lãnh.
 Bố, mẹ, vợ, chồng, con của Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc của Ngân hàng.

 Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không được chấp nhận việc bảo lãnh của các
cá nhân được quy định trên để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng đối với khách hàng khác.
 Ngân hàng không cấp tín dụng đối với những khách hàng có một trong những đặc
điểm sau:
 Trú đóng, thường trú tại các địa phương (tỉnh, thành phố) ngoài vùng thị
trường đã xác định của Chi nhánh. Các trường hợp mở rộng vùng thị trường của Chi nhánh
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 28
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
phải được Tổng Giám đốc Ngân hàng phê duyệt nhưng phải bảo đảm hiệu quả, an toàn
trong hoạt động Tín dụng.
 Khách hàng đề nghị cấp tín dụng là cá nhân nhỏ hơn 18 tuổi và trên 65 tuổi.
Trong một số trường hợp đặc biệt, Tổng Giám đốc được quyền quyết định cấp tín dụng
cho khách hàng cá nhân trên 65 tuổi nhưng không quá 70 tuổi.
 Hoạt động trong các lĩnh vực mà thị trường không chấp nhận.
 Hoạt động trong lĩnh vực rủi ro quá cao.
 Thiếu năng lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Cung cấp thông tin không đúng thực chất hoạt động; hoặc thông tin không đủ;
hoặc có biểu hiện giấu diếm, tránh né trong việc cung cấp thông tin cho Ngân hàng.
 Lỗ liên tiếp trong 2 năm gần kề nhưng không có biện pháp khắc phục khả thi.
 Có thông tin tiêu cực về khách hàng của Trung tâm Thông tin khách hàng
hoặc của NHNN Việt Nam.
 Cư ngụ và sản xuất trên địa bàn cư ngụ quá khó khăn (vùng sâu, vùng xa).
 Có những biểu hiện tiêu cực trong giao dịch với Ngân hàng như: đang có nợ
quá hạn tại Ngân hàng; thường xuyên để vốn lãi trễ hạn; để phát sinh nợ quá hạn nhiều lần
vì lý do chủ quan; chây lì trong trả nợ.
 Đang bị truy tố hoặc chịu các biện pháp chế tài của các cơ quan pháp luật ảnh
hưởng đến khả năng tài chính.
b. Các khoản vay không được Ngân hàng chấp nhận:

 Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không cấp tín dụng đối với những nhu
cầu vốn để sử dụng vào các mục đích sau:
 Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
 Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch hoặc để đáp ứng các
nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
 Ngoài ra, các khoản tín dụng được sử dụng vào các mục đích sau cũng không
được Ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng:
 Khoản vay được sử dụng vào các giao dịch mà rủi ro của nó không thể đánh
giá một cách đầy đủ do thiếu thông tin.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 29
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
 Khoản vay có thể ảnh hưởng đến uy tín, thanh danh của Ngân hàng (sử dụng
vào các hoạt động mà xã hội không đồng tình, khách hàng vay là những người đã có điều
tiếng không tốt,…)
 Khoản vay được sử dụng vào các hoạt động gây tác động xấu đối với môi
trường nhưng khách hàng không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường; hoặc khách
hàng phải di dời cơ sở sản xuất kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động làm ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ.
 Khoản vay được khách hàng đưa cho người khác sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh nhưng không có sự tham gia quản lý của khách hàng.
 Khoản vay được sử dụng vào mục đích mua đi bán lại bất động sản.
2.1.2.2. Những hạn chế trong cấp tín dụng:
Ngân hàng không cấp tín dụng không có bảo đảm hoặc cấp tín dụng với những điều
kiện ưu đãi đối với những đối tượng sau:
 Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại Ngân hàng;
Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại Ngân hàng; Kế toán trưởng của Ngân hàng.
 Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn

điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu)
Tổng dư nợ cho vay đối với các khách hàng trên không được vượt quá 5% vốn tự có
của Ngân hàng
Ngoài ra, Ngân hàng cũng hạn chế trong việc cấp tín dụng đối với khách hàng bằng
sự bảo lãnh của bên thứ ba trong trường hợp mối quan hệ gữa khách hàng và bên bảo lãnh
không là mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh em ruột, hoặc bên bảo lãnh không phải là
thành viên của doanh nghiệp và trường hợp bên bảo lãnh là cá nhân có tuổi trên 65.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 30
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.1.3. Tài sản bảo đảm:
2.1.3.1. Các loại tài sản bảo đảm:
a. Các loại tài sản được Ngân hàng chấp nhận làm tài sản bảo đảm:
- Nhà ở, nhà làm việc, kho tàng.
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền thuên đất.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm, hàng hoá, vàng.
- Ngoại tệ có thể chuyển đổi dễ dàng, số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, thẻ tiết
kiệm hoặc giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành.
- Số dư tài khoản tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng được Ngân hàng chấp nhận.
- Tín phiếu, trái phiếu do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành.
- Trái phiếu do chính quyền tỉnh, thành phố phát hành được Ngân hàng chấp nhận.
- Bộ chứng từ L/C xuất khẩu được Ngân hàng chấp nhận.
- Các loại tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật được Tổng Giám đốc
quy định trong từng thời kỳ.
b. Các loại tài sản không được Ngân hàng chấp nhận làm tài sản bảo đảm:
- Bất động sản tranh chấp hoặc có yếu tố nước ngoài.
- Bất động sản có từ 5 đồng sở hữu trở lên, trừ trường hợp đất cấp cho hộ gia đình.
- Nhà ở vả đất ở trong hẻm hẹp dưới 1,0 mét; Nhà ở và đất ở trong hẻm rộng từ 1 đến

1,5 mét cách mặt tiền đường quá 100 mét.
- Đất nông nghiệp có diện tích như sau:
 Đất lúa có diện tích dưới 500m²
 Đất thổ-vườn, thổ-màu có diện tích dưới 120m².
 Đất nông nghiệp khác có diện tích dưới 300m².
- Máy móc thiết bị đã sản xuất trước ngày thế chấp hơn 5 năm; hoặc quá chuyên
dùng; hoặc giá trị còn lại quá thấp.
- Hàng hoá, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm ứ đọng, chậm tiêu thụ;
hoặc có nguy cơ giảm giá.
- Phương tiện vận chuyển giá trị còn lại thấp; khó thanh lý; hoặc được sản xuất trước ngày
thế chấp hơn 5 năm (xe con), 8 năm (xe khách) và hơn 10 năm (xe tải, xe chuyên dùng).
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 31
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.1.3.2. Tỷ lệ cấp tín dụng so với giá trị tài sản bảo đảm:
- Tuỳ theo tính chất của từng loại tài sản bảo đảm, Ngân hàng sẽ áp dụng tỷ lệ cho
vay so với giá trị tài sản bảo đảm phù hợp. Tỷ lệ cho vay tối đa đối với từng loại tài sản
bảo đảm được quy định theo bảng sau:
Bảng 1: Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm
STT Loại tài sản bảo đảm
Tỷ lệ cấp tín
dụng tối đa
1
Số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, thẻ tiết kiệm hoặc giấy tờ
có giá do Sacombank phát hành.
100%
(1)
2 Tín phiếu, trái phiếu do Chính phủ, NHNN phát hành. 100%
3 Bộ chứng từ L/C xuất khẩu được Ngân hàng chấp nhận. 95%

4
Tín phiếu, trái phiếu do chính quyền tỉnh, thành phố phát hành
được Ngân hàng chấp nhận.
90%
5
Số dư tài khoản tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng khác được Ngân
hàng chấp nhận.
90%
(3)
6 Hàng hoá 80%
7 Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm 80%
8 Nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, kho tàng 70%
9 Giá trị quyền sử dụng đất, quyền thuê đất 70%
10 Phương tiện vận chuyển 70%
11 Máy móc, thiết bị 60%
12 Vàng
(2)
13 Ngoại tệ có thể chuyển đổi dễ dàng
(2)
14 Cổ phiếu; Trái phiếu của các công ty được Ngân hàng chấp nhận
(3)
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín)
____________________
(1)
Có khấu trừ tiền lãi cho vay
(2)
Khi cho vay sẽ thoả thuận với khách hàng về tỷ lệ cho vay và trường hợp giá thị trường của tài sản bảo
đảm xuống đến mức nào đó thì Ngân hàng được tự động thanh lý để thu hồi nợ dù chưa đến hạn trả nợ.
(3)
Do Tổng Giám đốc quy định trong từng thời kỳ sau khi được HĐQT chấp thuận.

- Các trường hợp tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm vượt mức quy định sẽ
do Hội đồng Tín dụng của Ngân hàng quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.3.3. Nguyên tắc thẩm định tài sản bảo đảm:
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 32
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
- Việc thẩm định tài sản bảo đảm sẽ do một bộ phận trực thuộc Ngân hàng độc lập
với bộ phận đề xuất cho vay thực hiện để bảo đảm tính khách quan, trường hợp cần thiết
có thể thuê cơ quan bên ngoài Ngân hàng thực hiện. Việc thẩm định tài sản bảo đảm tại địa
bàn Tp. Hồ Chí Minh do AMC đảm nhận.
- Đối với các khoản vay nhỏ, bộ phận đề xuất cho vay sẽ thực hiện việc thẩm định tài
sản bảo đảm để không gây phiền toái cho khách hàng. Tổng Giám đốc ấn định cụ thể trách
nhiệm thẩm định tài sản bảo đảm đối với từng mức cho vay cụ thể.
2.1.3.4. Bảo hiểm tài sản bảo đảm:
Các loại tài sản bảo đảm dễ bị thiệt hại do hư hỏng, cháy nổ, tai nạn… phải được bảo
hiểm khi thế chấp, cầm cố cho Ngân hàng. Khách hàng phải cam kết với Ngân hàng khi xảy
ra thiệt hại thì Ngân hàng là người thụ hưởng khoản bồi thường của công ty Bảo hiểm.
2.1.3.5. Quản lý tài sản bảo đảm:
- Đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, nhà ở, nhà làm việc,
nhà xưởng, kho tàng, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển: Ngân hàng có thể giao
cho khách hàng khai thác, sử dụng nhưng khách hàng không được: chuyển đổi, chuyển
nhượng, bán , trao đổi, cho thuê, tặng, cho mượn, làm hư hỏng, làm giảm giá trị, làm thay
đổi, huỷ hoại tài sản bảo đảm hoặc sử dụng tài sản bảo đảm để góp vốn, làm bảo đảm cho
nghĩa vụ khác nếu không được sự đồng ý của Ngân hàng.
- Đối với tài sản bảo đảm là hàng hoá, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm:
sẽ được lưu giữ, bảo quản tại kho Ngân hàng hoặc kho thứ ba, một số trường hợp do nhu
cầu sản xuất kinh doanh có thể để tại kho của khách hàng nhưng Ngân hàng phải cử nhân
viên quản lý chặt chẽ.
- Đối với tài sản bảo đảm là tín phiếu, trái phiếu do Chính phủ, chính quyền tỉnh,

thành phố, NHNN phát hành, tiền gửi tại tổ chức tín dụng: Ngân hàng sẽ lưu giữ, bảo quản
bản chính giấy chứng nhận (nếu có) và phải được cơ quan phát hành xác nhận phong toả
(đối với chứng chỉ có ghi tên hoặc phát hành ghi sổ).
- Đối với tài sản bảo đảm là cổ phần của các công ty: Ngân hàng sẽ lưu giữ, bảo quản
bản chính giấy chứng nhận (nếu có) và phải được cơ quan phát hành hoặc cơ quan lưu ký
xác nhận phong tỏa.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 33
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.1.4. Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh của đối tượng vay.
- Thời hạn thu hồi vốn của phương án.
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng
 Đối với pháp nhân Việt Nam và nước ngoài: không vượt quá thời hạn hoạt
động còn lại trên giấy phép.
 Đối với cá nhân nước ngoài: không vượt quá thời hạn được phép sinh sống tại
Việt Nam.
- Ngân hàng cho khách hàng vay theo các loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn:
 Ngắn hạn: dưới 12 tháng
 Trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng
 Dài hạn: trên 60 tháng
2.1.5. Lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay tối thiểu không được thấp hơn lãi suất sàn do Tổng Giám đốc quy
định.
- Lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết
hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng
- Ngoài ra, lãi suất cho vay còn phụ thuộc vào:
 Thời hạn cho vay.

 Mức độ rủi ro của khoản vay.
 Uy tín, khả năng tài chính, năng lực trả nợ của khách hàng.
 Biện pháp bảo đảm tiền vay.
 Chi phí khoản vay: khoản vay càng nhỏ thì lãi suất càng cao.
2.1.6. Mức cho vay: Đối với Chi nhánh, mức cho vay căn cứ vào:
- Nhu cầu vay của khách hàng.
- Tỷ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo tiền vay.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 34
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
- Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Khả năng nguồn vốn cho vay của Chi nhánh.
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có
của Ngân hàng. Tuy nhiên, mức cho vay của Chi nhánh phải nằm trong giới hạn uỷ quyền
phán xét của Chi nhánh.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 35
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK – CHI
NHÁNH CHỢ LỚN:
2.2.1. Tình hình huy động vốn
Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình từ
nguồn vốn do Chi nhánh tự huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và dùng nguồn
vốn tự có do Hội sở cung cấp. Nếu nguồn vốn không đủ để hoạt động, Chi nhánh không
được phát hành thêm bất kỳ một loại trái phiếu nào để huy động vốn và không được đi
vay từ tổ chức tín dụng nào khác mà Chi nhánh phải đi vay từ Chi nhánh khác thuộc nội
bộ hệ thống Sacombank với lãi suất ưu đãi để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín quy định Chi nhánh Chợ Lớn chủ yếu huy
động vốn ngắn hạn hơn là huy động vốn dài hạn ở mức Hội sở cho phép. Chi nhánh Chợ
Lớn thực hiện hoạt động kinh doanh bằng các nguồn vốn:
• Nhận tiền gửi thanh toán bằng VND và các ngoại tệ.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ.
• Huy động vốn bằng cách vay vốn từ Chi nhánh khác thuộc nội bộ Ngân hàng
với lãi suất ưu đãi nếu Chi nhánh thiếu vốn hoạt động kinh doanh.
• Nguồn vốn do Hội sở điều chuyển xuống.
Bảng 2. Nguồn vốn huy động qua các năm của Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Nguồn vốn
2004 2005
So sánh
2004/2005
2005 2006
So sánh
2005/2006
+/- %
+/- %
Bằng VND 778,000 879,900 + 13.10 879,900 1,212,139 + 37.75
Bằng USD 141,424 183,568 + 29.79 183,568 264,448 + 44.06
Bằng vàng 84,582 72,252 - 14.58 72,252 89,748 + 24.22
Tổng cộng 1,004,006
1,135,07
4
+ 13.05
1,135,07
4
1,666,215 + 46.79

(Nguồn: Bảng báo cáo tình hình tài chính)
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 36
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
Nguồn vốn huy động chủ yếu ở Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn là nguồn vốn huy
động bằng VND. Trong tổng nguồn vốn huy động năm 2005, nguồn vốn huy động bằng
VND chiếm tỷ trọng 77.46%, trong khi ở năm 2006, tỷ lệ này là 78.74%, tỷ lệ tăng nguồn
vốn huy động bằng VND của năm 2006 so với năm 2005 là 37.85%. Điều này chứng tỏ,
dù nguồn vốn huy động bằng VND vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động
của toàn Chi nhánh, nhưng Chi nhánh đã bắt đầu quan tâm hơn đến hoạt động huy động
vốn bằng ngoại tệ, nhất là bằng USD. Nguồn vốn huy động bằng USD tại Chi nhánh chủ
yếu là tiền gửi thanh toán của khách hàng nhằm phục vụ cho các hoạt động thanh toán
quốc tế, thanh toán tiền cho đối tác nước ngoài trong hoạt động xuất nhập khẩu,… Xét
tổng quan, tổng nguồn vốn huy động của toàn Chi nhánh tăng đều qua các năm, nguồn vốn
huy động năm sau cao hơn năm trước. Tính riêng năm 2006, nguồn vốn huy động tăng so
với năm 2005 là 531,141 triệu đồng, tương ứng tăng 46.79%, trong đó tỷ lệ huy động vốn
từ USD có tốc độ tăng trưởng cao nhất, tăng 44.06%, tương đương với 80,880 triệu đồng.
Điều này cho thấy hiệu quả của hoạt động huy động vốn của Sacombank – Chi nhánh Chợ
Lớn, nhất là hoạt động huy động vốn bằng USD.
Biểu đồ 2: Nguồn vốn huy động qua các năm của Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
(Nguồn: Bảng báo cáo tình hình tài chính)
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 37
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000

1,200,000
1,400,000
2004 2005 2006
VND
USD
Vàng
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
Đạt được kết quả này là do Chi nhánh luôn luôn chú trọng giải pháp nâng cao tỷ
trọng tiền gửi lãi suất thấp, tiền gửi lãi suất thấp chiếm tỷ trọng bình quân từ 50% đến 60%
trong tổng nguồn vốn huy động của toàn Chi nhánh. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chú
trọng phát triển các sản phẩm tiền gửi mới gắn liền với nhu cầu chi tiêu và mục đích sử
dụng của khách hàng, tiếp tục cải tiến và đa dạng hóa các sản phẩm đã có và các sản phẩm
thế mạnh của Chi nhánh.
Một số sản phẩm tiền gửi tiêu biểu đang được thực hiện khá tốt ở Chi nhánh Chợ
Lớn có thể kể tên là:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Tài khoản tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi bậc thang
- Tiết kiệm bậc thang
- Tiết kiệm tích lũy và các dịch vụ hỗ trợ
……
Ngoải ra, Chi nhánh luôn hướng tới các giải pháp nâng cao lãi suất tiền gửi trong kế
hoạch và khả năng cho phép để thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư. Lãi suất bình
quân huy động của Chi nhánh trong năm 2006 vừa qua đối với tiền gửi huy động bằng
VND là 0.61%, đối với tiền gửi huy động bằng USD là 2.15% và đối với nguồn vốn huy
động bằng vàng và VND đảm bảo theo giá trị vàng là 0.19%, tăng bình quân từ 10% đến
24% so với lãi suất bình quân năm 2005.
Hiện nay Chi nhánh đang áp dụng biểu lãi suất như sau:

SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 38
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
Bảng 3: Biểu lãi suất huy động của Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
(Áp dụng từ 18/05/2006)
Loại tiền gửi
Trả lãi cuối kỳ
(% / tháng)
Trả lãi hàng quý
(% / tháng)
Trả lãi hàng tháng
(% / tháng)
Trả lãi trước
(% / kỳ hạn)
I. CÁ NHÂN
Tiền gửi thanh toán
(Áp dụng từ 19/04/2005)
- - 0,250 -
Tiết kiệm không kỳ hạn - - 0,250 -
Tiết kiệm có kỳ hạn
- 01 tháng 0,600 - 0,600 -
- 02 tháng 0,640 - 0,630 1,248
- 03 tháng 0,710 0,710 0,679 2,009
- 05 tháng 0,725 - 0,684 3,350
- 06 tháng 0,730 0,713 0,689 4,035
- 07 tháng 0,735 - 0,694 4,725
- 09 tháng 0,755 0,716 0,699 6,076
- 11 tháng 0,765 - 0,704 7,425
- 13 tháng 0,780 0,720 0,709 8,774

- 15 tháng 0,790 0,722 0,714 10,120
- 18 tháng 0,805 0,725 0,719 12,097
- 24 tháng 0,815 0,730 0,724 15,895
- 36 tháng 0,830 0,734 0,729 23,006
II. PHÁP NHÂN (Áp dụng từ 19/04/2005)
Tiền gửi thanh toán - - 0,250 -
Tiền gửi có kỳ hạn thoả thuận thoả thuận thoả thuận thoả thuận
Lãi suất tiền gửi thanh toán hưởng lãi bậc thang theo số dư bằng VND như sau:
Số dư tiền gửi bình quân tháng Biên độ (%/tháng)
- Từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ 0,05
- Từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ 0,10
- Từ 20 tỷ trở lên 0,15
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hưởng lãi bậc thang theo số dư bằng VND như sau:
Mức tiền gửi cho mọi mức gửi Biên độ (%/tháng)
Kỳ hạn < 13 tháng Kỳ hạn >= 13 tháng
- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu 0,005/tháng 0,010/tháng
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu 0,010/tháng 0,015/tháng
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ 0,015/tháng 0,020/tháng
- Trên 1 tỷ 0,020/tháng 0,025/tháng
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Chợ Lớn)
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 39
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng
2.2.2.1. Quy trình thực hiện
a. Quy trình tiếp thị phát triển khách hàng: có 2 phương pháp tiếp thị phát
triển khách hàng:
 Phương pháp trực tiếp:
 Trưởng phòng dịch vụ khách hàng tiến hành thu thập các thông tin về khách

hàng để chuẩn bị danh sách khách hàng cần tiếp thị trong tháng và giao chỉ tiêu tiếp thị
khách hàng cho cán bộ tín dụng.
 Cán bộ tín dụng gọi điện thoại xin các cuộc hẹn với khách hàng cần tiếp thị để
lên lịch giới thiệu, chào bán sản phẩm của Ngân hàng.
 Sau khi có được lịch hẹn với khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ trực tiếp đến với
khách hàng nhằm:
- Gửi các tài liệu giới thiệu các sản phẩm Ngân hàng.
- Chào bán các sản phẩm của Ngân hàng.
- Hướng dẫn thủ tục và hồ sơ nếu khách hàng đồng ý sử dụng sản phẩm.
- Tìm hiểu và thu thập nhu cầu của khách hàng để đề xuất các cải tiến sản
phẩm hiện có nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và phát triển sản phẩm mới.
- Tìm hiểu và thu thập một số thông tin tổng quát về khách hàng.
 Sau khi gặp gỡ trực tiếp khách hàng. Cán bộ tín dụng tiến hành báo cáo tiếp
thị cho lãnh đạo và lãnh đạo đơn vị sẽ tiến hành đánh giá công tác tiếp thị của cán bộ tín
dụng thông qua lượng khách hàng mới đến giao dịch.
 Phương pháp gián tiếp: bao gồm việc quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện
thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, internet,… hoặc gửi thư ngỏ, brochure, e-
mail… đến khách hàng.
b. Tiếp nhận nhu cầu và đi xác minh
 Trưởng phòng dịch vụ khách hàng hoặc người được ủy quyền sẽ tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của khách hàng và tiến hành phỏng vấn sơ bộ khách hàng về: điều kiện vay
vốn; mục đích vay, phương án vay, phương án sản xuất kinh doanh, số tiền vay, kế hoạch
trả nợ, tài sản bảo đảm tiền vay.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 40
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & quá trình cấp tín dụng ngắn hạn
tại Sacombank – Chi nhánh Chợ Lớn
 Sau khi phỏng vấn khách hàng, Trưởng phòng dịch vụ khách hàng sẽ quyết định
tiếp nhận nhu cầu hoặc từ chối cho vay.
 Nếu tiếp nhận: phân công cán bộ tín dụng giải quyết.

 Nếu từ chối: thông báo đến các Chi nhánh khác.
 Trường hợp tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ tín dụng được
phân công giải quyết sẽ tiến hành hướng dẫn điều kiện, thủ tục, hồ sơ (xem thêm phần phụ
lục), …và giải thích các thắc mắc liên quan đến việc cho vay của Ngân hàng, tư vấn cho
khách hàng lựa chọn loại hình vay thích hợp với nhu cầu của mình.
 Hồ sơ vay vốn đối với pháp nhân:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề.
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
- Giấy chứng nhận đăng ký xuất nhập khẩu (nếu có)
- Bảng điều lệ công ty.
- Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng.
- Các tài liệu về khả năng tài chính của khách hàng: bảng kê khai thuế 2 năm liền
kề; bảng cân đối tài khoản, kết quả kinh doanh 2 năm liền kề; bảng kê nhập - xuất -
tồn hàng hoá.
- Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản đảm bảo tiền vay.
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
 Hồ sơ vay vốn đối với cá nhân:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hộ khẩu thường trú, giấy Chứng minh nhân dân.
- Phương án sản xuất kinh doanh.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo tiền vay.
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
SVTH: Trương Huỳnh Anh
Trang 41

×