Hercules - Huyền Thoại Hercules
00:46 - You think you know the truth about him? = Bạn nghĩ ngươi biết sự thật
về chàng ư?
00:50 - You know nothing. = Bạn chẳng biết gì cả.
00:56 - His father was Zeus. The Zeus. = Cha chàng là Zeus. Thần Zeus.
00:59 - King of the gods. = Vua của các vị thần.
01:04 - His mother, alcmene, a mortal woman. = Mẹ chàng, Alcmene, một phụ
nữ người phàm.
01:10 - Together, they had a boy. = Cùng nhau, họ đã có một con trai.
01:13 - Half human, = Nửa là người,
01:15 - half God. = nửa là Thần.
01:19 - But Zeus' queen, hera, saw this bastard child as an insult, = Nhưng
hoàng hậu của Zeus, Hera,
01:24 - a living reminder of her husband's infidelity. = là lời nhắc nhở sống động
cho sự không chung thủy của chồng.
01:28 - Alcmene named the boy Hercules, = Alcmene đặt tên đứa bé là
Hercules,
01:31 - which means "glory of hera," = có nghĩa là "vinh quang của Hera, "
01:33 - but this failed to appease the goddess. = nhưng điều này không làm vị nữ
thần nguôi ngoai.
01:37 - She wanted him dead. = Bà muốn chàng chết.
01:59 - Luckily, he took after his father. = May mắn thay, chàng giống với cha
mình.
02:04 - Once he reached manhood, = Khi chàng đến tuổi trưởng thành,
02:05 - the gods commanded him to perform twelve labors, = các vị thần ra lệnh
cho chàng thực hiện mười hai kì công,
02:09 - twelve dangerous missions. = mười hai nhiệm vụ nguy hiểm.
02:11 - If he completed them all and survived, = Nếu chàng hoàn thành tất cả và
sống sót,
02:14 - hera agreed to finally let him live in peace. = Hera sẽ đồng ý để chàng
sống yên bình.
02:36 - He fought the lernean hydra! = Chàng chiến đấu với Lernean Hydra!
02:51 - He battled the erymanthean boar! = Chàng đánh nhau với con heo rừng
ở Erymanthus!
03:07 - But his greatest labor was the nemean lion. = Nhưng kì công vĩ đại nhất
của chàng là con sư tử ở Nemea.
03:16 - This was no ordinary beast. = Đó không phải con quái vật bình thường.
03:21 - It had a hide so tough, no weapon could penetrate it. = Nó có lớp da
cứng rắn, không vũ khí gì xuyên thủng được.
03:37 - But even this monster was no match for the son of Zeus. = Nhưng ngay
cả con quái vật này cũng không phải đối thủ với con trai của Zeus.
03:45 - What a load of crap! = Toàn chuyện tầm xàm!
03:47 - Every word is true. = Lời nào cũng là sự thật.
03:51 - You know what I think? = Ngươi biết ta nghĩ gì không?
03:53 - This friend of yours doesn't even exist. = Người bạn này của ngươi thậm
chí không tồn tại.
03:58 - Laugh all you want. = Cứ cười cho thỏa thích đi.
03:58 - He's coming. And be warned, gryza, he despises pirates. = Anh ấy sẽ
đến. Và nói cho mà biết, Gryza, anh ấy khinh bỉ bọn hải tặc.
04:04 - Macedonia has been good to us. = Macedonia rất tốt đối với bọn ta.
04:06 - Plenty of villages ripe for pillaging. = Nhiều làng mạc đã chín muồi để
cướp bóc.
04:09 - We are here to stay. = Bọn ta tới đây để ở lại.
04:11 - Finish him. = Kết liễu hắn đi.
04:14 - The more you struggle, the faster you drop. = Ngươi càng vùng vẫy, thì
càng mau rơi thôi.
04:18 - Indeed, your fleet is strong. I = Quả thật, hạm đội của ông rất mạnh.
Tôi
04:24 - Yet, as I was about to explain before I was so rudely interrupted, = Tuy
nhiên, như tôi đã định giải thích trước khi bị cắt ngang một cách thô bạo,
04:30 - the nemean lion was strong, too. = sư tử xứ Nemea cũng mạnh lắm.
04:33 - Yet, he still destroyed it. = Nhưng anh ấy vẫn tiêu diệt được nó.
04:34 - And not with a sword or a spear or arrows. No! = Và không dùng gươm
hay giáo hay cung tên. Không!
04:43 - I did it with my bare hands! = Ta làm việc đó bằng tay không!
04:48 - Or so they say. = Hoặc người ta vẫn kể thế.
04:53 - Hercules. = Hercules.
04:54 - Is this all the men you have? = Tất cả người ngươi có đây à?
04:56 - There's 40 of us. One of you. = Bọn ta có 40 người. Ngươi chỉ có một.
04:59 - The king of this land has offered me gold to dispose of you. = Vị vua
của vùng đất này trả vàng cho ta để trừ khử các ngươi.
05:03 - So leave, or die. = Nên hoặc là bỏ đi, hoặc là chết.
05:06 - I get paid either way. = Cách nào thì ta cũng được trả tiền.
05:09 - Make him bleed. = Lấy máu hắn.
05:18 - Five men with a single blow. = Hạ năm người chỉ bằng một đòn.
05:20 - Still think you can destroy the son of Zeus? = Vẫn nghĩ ông có thể tiêu
diệt con trai thần Zeus sao?
05:23 - Bring me his head! = Lấy đầu hắn!
05:27 - Seems they need more convincing, autolycus. = Có vẻ cần nhiều sức
thuyết phục hơn, Autolycus.
05:30 - That's why we're here. = Đó là lí do chúng ta ở đây.
05:34 - Atalanta. = Atalanta.
05:39 - Amphiaraus. = Amphiaraus.
05:43 - May Zeus forgive you. = Cầu Zeus tha thứ cho anh.
05:44 - Tydeus? = Tydeus?
06:09 - Die, Hercules! = Chết này, Hercules!
06:15 - Ah, good man. = A, giỏi lắm.
06:29 - Hurry! = Nhanh lên!
06:30 - Hurry! Uncle! = Nhanh lên! Chú ơi!
06:34 - Uncle, hurry! = Chú ơi, nhanh lên!
06:35 - Hurry! Hurry! = Nhanh! Nhanh lên!
06:40 - Any longer, Uncle = Chú ơi, lâu chút nữa
06:41 - And the girls would finally be safe from your attentions. = Thì các cô gái
sẽ được an toàn trước sự để ý của cháu.
06:49 - The rest of you may go. = Số còn lại có thể đi.
06:52 - But not you. = Nhưng ngươi thì không.
07:05 - Thirteen, = 13,
07:08 - 14, 15, 16, = 14, 15, 16,
07:10 - - 17, 18, 19, 20. - That was fun. = - 17, 18, 19, 20. - Buồn cười thật đấy.
07:15 - Twenty pirates at two gold pieces a head, = Hai mươi tên cướp biển với
hai đồng vàng mỗi cái đầu,
07:18 - minus the headless ones. Let's see. = trừ những tên không đầu. Để xem.
07:21 - Not a bad night. = Một đêm không tệ.
07:21 - You see how the pirates ran? My story softened their resolve. = Anh
thấy cái cách bọn chúng bỏ chạy không? câu chuyện của tôi làm chúng nhụt chí.
07:25 - Their resolve must be broken, iolaus. = Ý chí của chúng chắc chắn phải
vỡ vụn rồi, Iolaus.
07:28 - When you spread the legend of Hercules, = Khi cậu truyền bá huyền
thoại về Hercules,
07:30 - make it bigger, scarier. = khiến nó to lớn hơn, đáng sợ hơn.
07:32 - The more they believe Hercules is truly the son of Zeus, = Chúng càng
tin rằng Hercules là con trai thần Zeus,
07:35 - the less likely they are to fight. = chúng càng mất khả năng chiến đấu.
07:38 - Oh! = Oh!
07:40 - Aye. = Aye.
07:43 - - Amphiaraus? - Mmm? = - Amphiaraus? - Mmm?
07:45 - Care to join us here on earth? = Có quan tâm đến việc xuống mặt đất
cùng chúng tôi không?
07:51 - A lion and a crow in strange alliance, fighting across a sea of corpses. =
Con sư tử và con quạ trong một liên minh kì lạ, chiến đấu trên biển xác chết.
08:02 - If you're going to use those herbs, amphiaraus, at least share. = Nếu ông
định dùng số thảo mộc đó, Amphiaraus, ít nhất hãy chia nhau.
08:07 - Huh? = Huh?
08:13 - Hold it! Hold it! Hold it! Hold it! = Giữ vững! Giữ vững! Giữ vững! Giữ
vững!
08:18 - Fight it! = Cố lên!
08:21 - Keep practicing, boys! = Tập luyện thêm đi, cậu bé!
08:23 - So who's next? You? You? = Tiếp theo là ai đây? Anh à? Anh nhé?
08:26 - Ah! = Ah!
08:29 - That's a pretty sight. = Quả là một cảnh tượng đẹp.
08:30 - One more payday, autolycus, that's all we need. = Thêm một kì thanh
toán nữa, Autolycus, đó là tất cả những gì ta cần.
08:33 - Then we get to live like the kings we've served. = Rồi ta sẽ được sống
như những ông vua ta từng phục vụ.
08:36 - Or live simply. = Hoặc sống đơn giản.
08:40 - You still dreaming of barbarian lands? = Anh vẫn mơ về những vùng đất
man di sao?
08:42 - Beyond the aegean. At the shores of the black sea. = Bên kia biển
Aegean. tại bờ biển Đen.
08:45 - That is where I will live out the rest of my days in solitude. = Đó là nơi
tôi sẽ sống nốt phần đời còn lại trong cô độc.
08:50 - Boring, if you ask me. = Buồn chán, nếu anh hỏi.
08:51 - Maybe so, autolycus. = Có lẽ thế, Autolycus.
08:52 - But I'll never find peace unless I move as far away as possible. = Nhưng
tôi sẽ không bao giờ tìm thấy bình yên trừ khi đi xa hết sức có thể.
08:58 - What of tydeus? = Còn Tydeus thì sao?
08:58 - Without you to temper his rage, I fear what he may become. = Không có
anh làm dịu cơn giận của anh ấy, tôi lo sợ cái mà anh ấy trở thành.
09:03 - Tydeus will go with me. = Tydeus sẽ đi với tôi.
09:04 - Civilization has become too civilized for us. = Chốn văn minh đã trở nên
quá văn minh với chúng tôi rồi.
09:08 - Uncle! = Chú ơi!
09:09 - Join us. The girls are eager to welcome you. = Nhập bọn đi. Các cô gái
đang sẵn sàng chào đón chú.
09:21 - See? I told you I knew Hercules. = Thấy chưa? Tôi đã nói là quen
Hercules mà.
09:26 - Are you his servant? = Anh là bầy tôi của anh ấy à?
09:27 - I'm his nephew. = Tôi là cháu anh ấy.
09:29 - Are you, really? = Thật không?
09:29 - I tell of Hercules' twelve labors, = Tôi đã kể về mười hai kì công của
Hercules,
09:31 - like the nemean lion, the apples of the hesperides, = như con sư tử ở
Nemea những quả táo vàng của các nàng Hesperides,
09:34 - the belt of hippolyta = chiếc đai lưng của Hippolyte
09:35 - with its buxom naked Amazons and exciting bondage. = với những
người Amazon khỏa thân gợi cảm và các nô lệ kích động.
09:38 - -I immortalize him -He talks, while the rest of us fight. = - Tôi khiến
anh ta bất tử - Cậu ấy nói, những người còn lại chiến đấu.
09:41 - It is a wonder you share the same blood as Hercules. = Thật kì lạ khi cậu
chung dòng máu với Hercules.
09:47 - Have fun. = Chúc vui vẻ.
09:48 - - Ladies. - Oh = - Chào các cô. - Oh
10:10 - What do you want with Hercules? = Cô muốn gì với Hercules?
10:12 - My words are for him, not you. = Lời của tôi dành cho anh ta, không
phải cô.
10:13 - Atalanta, it's all right. = Atalanta, không sao đâu.
10:22 - You certainly are a hard man to find. = Anh hẳn là một người rất khó
tìm.
10:24 - Maybe I don't want anyone to find me. = Có lẽ tôi không muốn bất kì ai
tìm thấy tôi.
10:27 - I'm not just anyone. = Tôi không chỉ là người bất kì.
10:28 - My name is ergenia, daughter to lord cotys. = Tên tôi là Ergenia, con gái
của lãnh chúa Cotys.
10:31 - Your father is most fortunate to have such a beautiful heir. = Cha cô thật
tốt số khi có một người thừa kế xinh đẹp như vậy.
10:36 - My father is most unfortunate. = Cha tôi là người bất hạnh nhất.
10:39 - He battles a warlord, rhesus. = Ông chống lại một lãnh chúa, Rhesus.
10:42 - Our land is torn by civil war. = Vùng đất chúng tôi bị xâu xé bởi nội
chiến.
10:43 - Every day, villages are destroyed, crops ruined, innocents slaughtered. =
Ngày lại ngày, làng mạc bị phá hủy, cây trồng tàn lụi, người vô tội chết oan.
10:47 - We all have problems. = Ai cũng có vấn đề.
10:49 - Well, perhaps I can convince you to make our problems your own. = Có
lẽ tôi có thể thuyết phục anh biến vấn đề của chúng tôi thành của anh.
10:56 - Unfortunately, my lady, = Thật không may, thưa công nương,
10:56 - Hercules is fully committed till the feast of dionysus. = Hercules đã kín
việc đến tận lễ Dionysus rồi.
11:00 - We could, however, = Tuy nhiên, chúng tôi có thể
11:00 - advance you to the front of the line, for the right price. = đẩy cô lên
trước danh sách, với giá cả hợp lí.
11:05 - Hmm. = Hmm.
11:05 - I thought heroes fight for glory. = Tôi tưởng các anh hùng chiến đấu vì
vinh quang.
11:07 - But mercenaries fight for gold. = Nhưng lính đánh thuê chiến đấu vì
vàng.
11:09 - Lord cotys is a rich man. = Lãnh chúa Cotys là người giàu có.
11:11 - I like him already. = Tôi thích ông ta rồi đấy.
11:12 - If you agree to aid him, he will pay your weight in gold. = Nếu anh đồng
ý giúp đỡ, ông sẽ trả số vàng bằng cân nặng của anh.
11:20 - Eat up. = Ăn nhiều vào.
11:27 - "A lion and crow in strange alliance." = "Con sư tử và con quạ trong một
liên minh kì lạ."
11:30 - Told you. = Đã bảo mà.
11:37 - Where are we going? = Chúng ta sẽ đi đâu?
12:41 - It is good to see you safe, my lady. = Thật tốt khi thấy cô an toàn, thưa
công nương.
12:46 - This war claims more victims every day. We were concerned, my lady.
= Cuộc chiến này ngày nào cũng đòi thêm nạn nhân. Chúng tôi rất lo, thưa công
nương.
12:50 - Thank you, general sitacles. I was well protected. = Cảm ơn ông, tướng
Sitacles. Tôi được bảo vệ rất tốt.
12:54 - Ah. = Ah.
12:55 - The mighty Hercules. An honor. = Hercules hùng mạnh. Thật vinh dự.
13:00 - Though not quite as big an honor as I expected. = Mặc dù vinh dự không
lớn như tôi mong đợi.
13:03 - General, go tell my father Hercules is here. = Tướng quân, báo với cha
tôi Hercules đã tới.
13:10 - Uncle? Hera. Impressive. = Chú? Hera kìa. Thật ấn tượng,
13:14 - It's meant to be. = Hẳn phải thế rồi.
13:15 - It took five years and a thousand men to build her temple. = Cần năm
năm và một ngàn người để xây đền thờ bà ấy.
13:19 - Hera is the patron goddess of thrace. = Hera là nữ thần bảo trợ của
Thrace.
13:21 - Everyone knows the legend, how hera seeks to destroy Hercules. = Ai
cũng biết huyền thoại, rằng Hera đã tìm cách tiêu diệt Hercules như thế nào.
13:25 - Perhaps the right cause might finally reconcile you. = Có lẽ đại nghĩa
cuối cùng sẽ có thể hòa giải hai người.
13:30 - Mother! = Mẹ ơi!
13:31 - Arius. = Arius.
13:36 - - You're Hercules. - That's right. = - Chú là Hercules. - Đúng vậy.
13:38 - My name is arius. I know all your labors by heart. = Cháu là Arius. Cháu
thuộc lòng tất cả kì công của chú.
13:41 - You killed the giant geryon with a single blow, = Chú giết tên Geryon
khổng lồ chỉ bằng một đòn,
13:44 - cleaned the augean stables in one night. = dọn sạch chuồng ngựa của
Augeas chỉ trong một đêm.
13:46 - Hercules is probably tired. = Hercules có lẽ mệt rồi.
13:46 - And the labor of the hide, and the labor of the mares. = Và kì công với
bộ da, kì công với đàn ngựa cái.
13:48 - - That's enough, arius. Come along. = Đủ rồi, Arius. Đi theo mẹ.
13:51 - Stay away from him. = Tránh xa anh ta ra.
13:52 - Men who deal in violence attract violence. = Những người làm việc với
bạo lực thường thu hút bạo lực.
13:55 - But he's Hercules. He's no mere mortal. He's the greatest! = Nhưng chú
ấy là Hercules. Chú ấy bất tử. Chú ấy là người vĩ đại nhất!
14:01 - Lord cotys will see you now. = Lãnh chúa Cotys muốn gặp anh ngay.
14:10 - Have you ever met royalty, Hercules? = Anh đã bao giờ gặp hoàng gia
chưa, Hercules?
14:14 - Once or twice. = Một hoặc hai lần.
14:32 - - Father! - Ah! = - Bố ơi! - Ah!
14:39 - Megara. = Megara.
14:43 - Welcome home, my love. = Chào mừng về nhà, tình yêu của em.
14:52 - Hercules! = Hercules!
14:56 - Whenever I'm here, I imagine this is what elysium must look like. = Mỗi
lần tới đây, tôi lại tưởng tượng thiên đường hẳn phải như thế này.
15:01 - Well, men like us have the means = À, người dân muốn chúng ta có
phương tiện
15:02 - to create our own paradise on earth. = để tạo ra thiên đường của ta trên
mặt đất.
15:06 - Look. = Xem này.
15:07 - Magnificent, aren't they? = Thật lộng lẫy, phải không?
15:10 - Well, do not keep us in suspense. Are we safe from the monster hydra? =
Đừng làm bọn ta hồi hộp nữa. Chúng ta an toàn trước quái vật Hydra rồi chứ?
15:17 - The hydra's heads, your majesty. = Đầu của Hydra, thưa bệ hạ.
15:27 - The masks of serpents. = Mặt nạ rắn.
15:30 - No wonder men thought they were monsters. = Hèn gì người ta nghĩ
chúng là quái vật.
15:33 - You've done your sovereign a great service. Come. = Ngươi đã thực hiện
một công việc vĩ đại cho vua của ngươi. Đi nào.
15:37 - Let the people have their hero. = Hãy cho người dân chiêm ngưỡng
người hùng của họ.
15:39 - All hail king eurystheus. = Tất cả hoan nghênh vua Eurystheus.
15:43 - And the mighty protector of Athens, = Và người bảo vệ hùng mạnh của
Athens,
15:46 - Hercules! = Hercules!
15:50 - Hercules! Hercules! Hercules! = Hercules! Hercules! Hercules!
15:52 - A man faced with such adoration might be tempted to think himself a
God. = Một người đối diện với sự tôn thờ thế này có thể nghĩ rằng mình là Thần
thánh.
15:59 - I only want to be a husband and a father. = Tôi chỉ muốn làm chồng và
làm cha.
16:10 - Lord cotys awaits. = Lãnh chúa Cotys đang đợi.
16:31 - Hercules. = Hercules.
16:35 - Welcome. = Chào mừng.
16:36 - An honor to host such a legend. = Thật vinh dự khi tiếp đón một huyền
thoại như vậy.
16:40 - Lord cotys. = Lãnh chúa Cotys.
16:43 - But in legend, you fight alone. = Nhưng trong huyền thoại, ngươi chiến
đấu một mình mà.
16:46 - My reputation would not exist without my comrades. = Danh tiếng của
tôi sẽ không tồn tại nếu không có những đồng đội này.
16:51 - Autolycus of sparta. = Autolycus xứ Sparta.
16:55 - Tydeus of thebes. = Tydeus xứ Thebes.
16:59 - Atalanta of scythia. = Atalanta xứ Scythia.
17:02 - Iolaus of Athens. = Iolaus ở Athens.
17:04 - And amphiaraus of argos. = Và Amphiaraus xứ Argos.
17:07 - Amphiaraus? = Amphiaraus?
17:10 - The famed seer of argos. = Nhà tiên tri nổi tiếng của Argos.
17:12 - It is said you have glimpsed your own death, = Người ta nói ngươi đã
thoáng thấy cái chết của mình,
17:15 - so you fight each battle knowing that it is not yet your time to die. = nên
ngươi tham gia mỗi trận chiến mà biết rằng mình chưa đến lúc chết.
17:19 - What else can you tell of the future? = Ngươi còn có thể nói gì về tương
lai nữa?
17:22 - Only what the gods see fit to reveal. = Thiên cơ bất khả lậu.
17:25 - A shame. = Thật hổ thẹn.
17:26 - It would have been a great gift to know the outcome of this war. = Sẽ là
một món quà lớn khi biết kết cục của cuộc chiến này.
17:29 - The gods can be frustrating sometimes, lord cotys. = Đôi khi thần thánh
cũng gây trở ngại, thưa lãnh chúa Cotys.
17:39 - With respect, I fear tha t the task ahead might not be suitable for a
woman, = Với lòng tôn trọng, ta e rằng nhiệm vụ trước mắt không phù hợp với
phụ nữ,
17:45 - even if she is an Amazon warrior. = cho dù cô ta là một chiến binh
Amazon.
17:54 - I stand corrected. = Ta rút lại lời nói.
17:59 - When the kings of yesteryear built this citadel, = Khi các vị vua đời
trước xây dựng tòa thành này,
18:02 - it was intended as the high seat of all thrace. = nó được dự định là thủ
phủ của xứ Thrace.
18:06 - But now thrace is divided. = Nhưng giờ Thrace đã bị chia cắt.
18:09 - This war has depleted our forces. = Cuộc chiến này đã làm cạn kiệt lực
lượng của chúng tôi.
18:10 - We're left with nothing but farmers and merchants to replenish our army.
= Chúng tôi chẳng còn ai ngoài nông dân và thương gia để sung vào quân đội.
18:14 - It takes every one of us to resist rhesus. = Nó lấy đi từng người chúng tôi
để chống lại Rhesus.
18:16 - People think that he cannot be killed by an ordinary mortal. = Người ta
nghĩ hắn không thể bị giết dưới tay phàm nhân.
18:21 - Only by a God. = Chỉ có thể dưới tay thần thánh.
18:24 - Rhesus is a sorcerer. = Rhesus là một phù thủy.
18:25 - His magic words confuse men, bend them to his will. = Thần chú của
hắn làm người ta mê muội, dồn về phục tùng hắn.
18:28 - He leads an army of monsters, half horse, half human. = Hắn cầm đầu
một đạo quân quái vật, nửa người, nửa ngựa.
18:35 - Centaurs? = Nhân mã?
18:36 - - You've actually seen them? - They have been seen. = - Ông đã thực sự
thấy chúng chưa? - Chúng đã được nhìn thấy.
18:42 - Come, Hercules. = Đi nào, Hercules.
18:43 - Let me show you what misery rhesus has brought us. = Để ta cho ngươi
thấy những đau khổ mà Rhesus đem lại cho bọn ta.
18:50 - Every week, more refugees arrive seeking my protection, = Mỗi tuần, lại
có nhiều người tị nạn hơn đến tìm sự bảo vệ của ta,
18:54 - most of them covered in blood, crippled or burnt by rhesus' men. = hầu
hết ngập trong máu, bị tàn tật hoặc thiêu cháy bởi người của Rhesus.
19:00 - I feared nothing could ever be good again, till you arrived. = Ta đã sợ
không gì có thể tốt đẹp trở lại, cho tới khi ngươi đến.
19:05 - I'm just a mercenary fighting for gold. = Tôi chỉ là một lính đánh thuê
chiến đấu vì vàng.
19:08 - How we view ourselves is of little consequence. = Cảm nhận của chúng
ta về bản thân rất ít quan trọng.
19:12 - How others perceive us is important. = Những người khác cảm nhận
chúng ta thế nào mới quan trọng.
19:15 - And your name, like it or not, = Và tên của ngươi, dù muốn hay không,
19:18 - is a rallying cry. = cũng là một lời kêu gọi.
19:26 - I have seen too much reality to trust in legends, and I am not alone. =
Tôi đã thấy rất nhiều tính xác thực đáng tin trong các huyền thoại, và không chỉ
mình tôi.
19:31 - Nobody has any faith anymore. = Không ai còn có niềm tin nữa.
19:34 - The people need a hero. They need someone to look up to. = Người dân
cần một anh hùng. Họ cần một người để tôn thờ.
19:40 - My son believes in you. = Con trai tôi tin tưởng anh.
19:44 - Bring us peace, = Đem hòa bình về cho chúng tôi,
19:47 - and I will believe in you, too. = và tôi cũng sẽ tin tưởng anh.
19:58 - I'm convinced these are good people. = Tôi tin chắc đây là những người
tốt.
20:00 - I see. And who's more convincing, cotys or his daughter? = Tôi thấy rồi.
Và ai đáng tin hơn, Cotys hay con gái ông ta?
20:03 - All the gold on earth is not as convincing as a pair of breasts. = Tất cả
vàng trên thế giới cũng không đáng tin bằng một bộ ngực.
20:07 - Maybe, but gold never ages. = Có thể, nhưng vàng không có tuổi.
20:09 - Which is why I got them to double our price. = Đó là lí do tôi yêu cầu
giá gấp đôi.
20:12 - Double your weight in gold? Well done. = Số vàng gấp đôi cân nặng của
anh? Làm tốt lắm.
20:15 - Amphiaraus? = Amphiaraus?
20:16 - If it be the will of Zeus. = Nếu đó là ý muốn của Zeus.
20:17 - Which title sounds more terrifying to our enemies? = Ngoại hiệu nào
nghe kinh khiếp hơn với kẻ địch của ta nhỉ?
20:19 - Savior of thrace" A legend is born"? = "Hercules - cứu tinh của Thrace"
hay "Hercules - huyền thoại khai sinh"?
20:24 - Both sound terrifyingly boring. = Cả hai đều chán một cách kinh khiếp.
20:27 - What are we supposed to do with an army of farmers? = Chúng ta sẽ làm
gì với một đội quân nông dân?
20:33 - Train them. = Huấn luyện họ.
20:34 - Oh, shit. = Ôi mẹ ơi.
20:42 - In war, there is one thing more important than killing. = Trong chiến
trận, có một việc quan trọng hơn giết chóc.
20:47 - Surviving. = Tồn tại.
20:48 - My companions and I will show you how to stay alive, = Các chiến hữu
và tôi sẽ chỉ cho các anh cách sống sốt,
20:53 - so that you may return home to your farms someday. = để một ngày nào
đó các anh có thể trở về đồng ruộng.
21:00 - Autolycus. = Autolycus.
21:02 - Shield wall! Form! = Tường khiên! Lập!
21:22 - Corpses! Every last one of you! = Xác chết! Chết đến người cuối cùng!
21:24 - Because your shield wall was weak. = Vì tường khiên của các anh quá
yếu.
21:28 - Dead. = Chết.
21:29 - Dead. = Chết.
21:31 - Very dead. = Chết thảm hại.
21:34 - Soldier, = Anh lính,
21:36 - many lives depend on you. = rất nhiều mạng sống phụ thuộc vào anh.
21:38 - When attacked, lock your feet in the ground. = Khi bị tấn công, hãy giữ
chắc chân trên mặt đất.
21:44 - You understand? = Hiểu chứ?
21:45 - Yes, sir. = Vâng, thưa ngài.
21:47 - When a shield wall is strong, = Khi một tường khiên vững chắc,
21:50 - nothing can ever defeat it! = không gì có thể đánh bại nó!
21:52 - You must learn to work together, react together. = Các anh phải học
cách làm việc cùng nhau, phản ứng cùng nhau.
21:55 - When you do, each individual will become a link in a chain = Khi làm
được, mỗi cá thể sẽ trở thành một mắt của sợi xích
22:00 - that will be stronger than iron. = mạnh mẽ hơn cả sắt thép.
22:07 - I hope the enemy has a sense of humor. = Tôi hi vọng quân địch có tính
hài hước.
22:10 - Right. Today's lesson, how not to stab yourselves! = Đúng rồi. Bài học
hôm nay, cách để không đâm trúng quân mình!
22:15 - It is imperative that we strike now, my lord, given this opportunity. =
Bắt buộc phải tấn công ngay, thưa ngài, tận dụng cơ hội này.
22:20 - Ah! There you are! = Ah! Ngươi đây rồi!
22:22 - Hercules, my scouts have brought news. Rhesus is on the move. =
Hercules, do thám của ta đưa tin về. Rhesus đang di chuyển.
22:27 - Archers who shoot lightning from their bows. = Bọn cung thủ bắn ra
sấm sét.
22:29 - And infantry 4,000-strong, their minds bewitched. = Một đội bộ binh
4000 người, tâm trí chúng bị mê muội.
22:33 - Demons march with them. = Quỷ dữ hành quân cùng chúng.
22:35 - So now we're fighting demons. = Vậy giờ chúng ta chiến đấu với quỷ cơ
đấy.
22:36 - No stranger than the monsters I hear you faced, Hercules. = Không lạ
hơn so với những quái vật mà tôi nghe nói anh đã đối đầu, Hercules.
22:40 - My lord, rhesus is preparing to attack bessi lands. = Thưa ngài, Rhesus
đang chuẩn bị tấn công vùng đất Bessi.
22:44 - He will be on them within six days. = Hắn sẽ tới đó trong vòng sáu ngày.
22:45 - If the bessi fall, we're next. Unless we intercept him. = Nếu Bessi thất
trận, tiếp theo sẽ là chúng ta. Trừ khi chúng ta chặn hắn lại.
22:49 - Your men need weeks, if not months, of training before they're ready. =
Người của ngài cần hàng tuần, nếu không phải hàng tháng huấn luyện trước khi
sẵn sàng.
22:53 - The bessi are a fierce but primitive tribe. = Người Bessi là một bộ lạc
hung tợn nhưng man mọi.
22:56 - If we do not protect them, then there will be a bloodbath. = Nếu ta không
bảo vệ họ, thì sẽ có tắm máu.
23:00 - Face rhesus with an untrained army = Đối đầu Rhesus bằng quân đội
chưa được huấn luyện
23:01 - and you risk losing far more than a single battle. = và ngài sẽ thua nhiều
hơn là một trận chiến đơn lẻ đấy.
23:03 - My lord, rhesus is coming. I vouch my life on it. = Thưa ngài, Rhesus
đang đến. Tôi đảm bảo bằng tính mạng mình.
23:09 - The longer rhesus lives, = Rhesus sống càng lâu,
23:10 - the more villages will be burnt and the more innocents will be killed. =
càng có nhiều làng mạc bị thiêu hủy và nhiều người vô tội bị giết.
23:16 - Assemble your men. We march tomorrow. = Tập hợp người của người.
Ngày mai chúng ta hành quân.
23:22 - Hercules, the gods have offered us a gift. = Hercules, các vị thần đam lại
cho chúng ta một món quà.
23:26 - We must not squander it. = Ta không nên lãng phí nó.
23:28 - Are your gods going to be fighting with us? = Các vị thần của ngài có
chiến đấu cùng chúng ta không?
23:32 - No. = Không.
23:33 - The son of Zeus will. = Con trai thần Zeus thì có.
23:50 - I've seen how you watch over Hercules. = Tôi đã thấy cái cách cô trông
nom Hercules.
23:56 - Tell me, = Nói đi,
23:58 - how did a woman, = làm thế nào mà một phụ nữ,
24:01 - beautiful woman, = phụ nữ đẹp,
24:03 - fall in with these hardened men? = lại phải lòng những người cứng rắn
như vậy?
24:07 - Killers? = Sát thủ?
24:12 - Son of Zeus need a woman's protection? = Con trai thần Zeus cần một
nữ bảo vệ ư?
24:15 - I don't protect him. = Tôi không bảo vệ anh ấy.
24:19 - I protect you from him. = Tôi bảo vệ ông khỏi anh ấy.
24:23 - Hmm. = Hmm.
24:44 - General, from now on, maybe you should favor the company of your
men. = Tướng quân, từ lúc này, có lẽ ông nên ủng hộ đồng minh của quân mình.
24:56 - He pulled a knife? = Ông ta rút dao à?
24:57 - It was only a small prick. = Nó chỉ là một cái gai nhỏ.
25:34 - Ah! = Ah!
25:41 - Your mother told you to stay away. You should listen. = Mẹ cháu đã nói
cháu tránh xa. Cháu nên nghe lời.
25:44 - What's wrong with him? = Chú ấy bị gì vậy?
25:49 - Tydeus is my most loyal warrior. = Tydeus là chiến binh trung thành
nhất của chú.
25:53 - He was born in war. = Anh ấy sinh ra trong chiến tranh.
25:54 - When I found him, he was more animal than human. = Khi chú tìm thấy,
phần thú của anh ấy mạnh hơn phần người.
26:02 - He never speaks of what he saw. = Anh ấy không bao giờ nói về những
gì mình đã thấy.
26:05 - He never speaks at all. = Không bao giờ nói lời nào cả.
26:08 - But he relives it every night. = Nhưng anh ấy làm nó sống lại mỗi đêm.
26:13 - Come. = Đi nào.
26:14 - Let's find your mother. = Đi tìm mẹ cháu thôi.
26:21 - When I grow up, I want to be a great hero like you. = Khi lớn lên, cháu
muốn làm một đại anh hùng như chú.
26:25 - Like me? - No hero is greater than Hercules. = - Như chú sao? - Không
anh hùng nào vĩ đại hơn Hercules.
26:28 - I know all your labors. = Cháu biết tất cả những kì công của chú.
26:29 - Like the cretan bull, you wrestled it for seven days and seven nights. =
Như con bò mộng ở Crete, chú đã vật lộn với nó trong 7 ngày 7 đêm.
26:33 - Uh, that's a bit exaggerated. = Uh, có chút phóng đại đấy.
26:34 - -And struck it 49 times with your club. -Maybe not quite that many. = -
Và nện nó 49 lần bằng chùy. - Có lẽ không nhiều đến thế đâu.
26:38 - Until it fell dead and crete was saved. It's my favorite labor. = Cho đến
khi nó gục chết và xứ Crete được cứu. Cháu thích kì công đó.
26:43 - Also queen hippolyta's belt, = Cũng như chiếc đai lưng của nữ hoàng
Hippolyte,
26:44 - with its buxom Amazons and exciting bondage. = với những người
Amazon gợi cảm và các nô lệ kích động.
26:48 - -Do you even know what that means? -No. = - Cháu có biết thế nghĩa là
gì không? - Không.
27:01 - - Mother. - Arius. = - Mẹ ơi. - Arius.
27:04 - You're supposed to be in bed. = Lẽ ra con phải ngủ rồi chứ.
27:08 - Why are you in the hospice? = Sao cô lại ở trại tế bần?
27:10 - My mother saves people's lives. = Mẹ cháu cứu mạng mọi người.
27:12 - Many of our physicians were killed during battle. = Nhiều thầy thuốc
của chúng tôi đã chết trong suốt cuộc chiến.
27:14 - So, out of necessity, I taught myself the art of healing. = Nên, bất đắc dĩ,
tôi phải dạy bản thân nghệ thuật chữa bệnh.
27:20 - If I could be like you, = Nếu cháu được như chú,
27:21 - I would protect all of thrace and no one would ever get hurt. = cháu sẽ
bảo vệ toàn bộ xứ Thrace và sẽ không ai bị thương nữa.
27:34 - Here. = Đây.
27:37 - I was going to give this to someone else, = Chú đã định đưa nó cho một
người khác,
27:41 - but I never got the chance. = nhưng không bao giờ có cơ hội.
27:45 - Only a hero may wear this. = Chỉ một anh hùng mới có thể đeo nó.
27:47 - But to become a hero, you must grow strong. = Nhưng để làm anh hùng,
cháu phải lớn lên mạnh khỏe đã.
27:53 - Is this the nemean lion's tooth? = Đây là răng của con sư tử xứ Nemea
phải không?
27:55 - - It is. - Thank you. = - Nó đấy. - Cảm ơn chú.
27:59 - Thank you. = Cảm ơn anh.
28:00 - Good night. = Chúc ngủ ngon.
28:02 - Good night, Hercules. = Chúc ngủ ngon, Hercules.
28:07 - Have no fear. = Đừng sợ hãi.
28:09 - If you fall in the service of a just cause, your souls will go to elysium, =
Nếu gục ngã khi phục vụ chính nghĩa, linh hồn các anh sẽ được lên thiên đường,
28:15 - where they will dwell forever among the shades of heroes, = nơi chúng
sẽ tồn tại mãi mãi giữa vong linh các anh hùng,
28:20 - like theseus. = như Theseus.
28:21 - Odysseus! = Odysseus!
28:22 - And the great achilles. = Và Achilles vĩ đại.
28:24 - Or if you're lucky, you'll go to Hades, where all the fun people are. =
Hoặc nếu may mắn, các anh sẽ đến với Hades, nơi những người hài hước đến.
28:37 - Iolaus. = Iolaus.
28:38 - Your place is beside lord cotys, where it's safe. = Chỗ của cháu là bên
cạnh lãnh chúa Cotys, nơi được an toàn.
28:39 - I've been giving it a lot of thought, and I really feel I'm ready to fight. =
Cháu đã suy nghĩ rất nhiều, và cháu thực sự thấy mình đã sẵn sàng chiến đấu.
28:43 - You're a storyteller, not a warrior. = Cháu là người kể chuyện, không
phải chiến binh.
28:45 - We share the same blood. = Chúng ta có chung dòng máu.
28:46 - And I will not see it shed. Chariot. = Và chú sẽ không nhìn nó rơi. Xe
ngựa.
28:49 - Now. = Đi ngay.
28:59 - Thracians, = Hỡi chiến binh xứ Thrace,
29:00 - the shield wall is your home. Your shelter. = tường khiên là nhà các anh,
nơi trú ẩn của các anh.
29:03 - When you sleep, the wall is your blanket. = Khi các anh ngủ, bức tường
là tấm mền.
29:07 - When you fight, the wall is your armor. = Khi chiến đấu, bức tường là
giáp trụ.
29:11 - The shield wall will never break formation = Đội hình tường khiên sẽ
không bao giờ bị phá vỡ
29:13 - as long as there is breath in your body. = chừng nào các anh còn hơi thở.
29:17 - Remember these words, = Nhớ lấy những lời này,
29:20 - and you will taste victory. = và các anh sẽ nếm mùi chiến thắng.
29:23 - - Move the army out! - Move out! = - Toàn quân lên đường! - Lên
đường!
30:34 - Halt! = Dừng lại!
30:36 - Halt! = Dừng lại!
30:37 - - Halt! - Halt! = - Dừng lại! - Dừng lại!
31:11 - We are too late. = Chúng ta đến quá trễ.
31:12 - Rhesus has already been here. = Rhesus đã đến đây rồi.
31:18 - Leave the chariots. We'll go down on foot. = Bỏ xe ngựa. Chúng ta đi bộ
xuống.
31:50 - The lion and crow cross a field of corpses. = Sư tử và quạ đi qua vùng
xác chết.
31:55 - I hate being right all the time. = Tôi ghét lúc nào cũng đúng.
32:03 - Halt. = Dừng lại.
32:04 - - Halt! - Halt! = - Dừng lại! - Dừng lại!
32:17 - This head is rotting. = Cái đầu này thối rữa rồi.
32:20 - A week old, at least. = Ít nhất là một tuần trước.
32:25 - Yet some of these bodies are fresh. = Nhưng một số xác chết còn mới.
32:42 - Uncle! = Chú ơi!
32:53 - And we've walked into a trap. = Và chúng ta đã đi vào bẫy.
33:02 - Shield wall! Form a single square! Protect lord cotys! Iolaus, go! =
Tường khiên! Đội hình hình vuông! Bảo vệ lãnh chúa Cotys! Iolaus, đi đi!
33:07 - Shield wall! = Tường khiên!
33:17 - We're here to help them. Why are they attacking? = Chúng ta tới giúp
họ. Sao họ lại tấn công?
33:21 - This is rhesus' doing. = Là do Rhesus làm.
33:22 - They say his spells have the power to cloud minds. = Hắn nói phép thuật
của hắn có sức mạnh che phủ tâm trí.
33:25 - Turn comrades against each other. = Khiến đồng đội chống lại nhau.
33:35 - King's guards, around lord cotys! = Thị vệ, đứng quanh lãnh chúa Cotys!
33:46 - Amphiaraus, do we die in this battle? = Amphiaraus, trận này chúng ta
có chết không?
33:49 - My time's not come yet. Not sure about yours. = Thời khắc của tôi chưa
tới. Của anh thì không chắc.
33:55 - That's comforting. = Yên tâm thật đấy.
34:05 - I think he wants a challenge. = Tôi nghĩ hắn muốn thách thức.
34:25 - Hercules' fists have been dipped in the blood of the hydra! = Nắm đấm
của Hercules đã được nhúng trong máu của Hydra!
34:30 - Lethal to anyone but him! = Giết chết tất cả trừ chàng ra!
34:36 - Watch! = Nhìn đi!
34:49 - Did you see that? = Anh có thấy không?
34:50 - The gods fight on our side! = Các vị thần đứng về phía chúng ta!
34:54 - Hercules! Hercules! Hercules! = Hercules! Hercules! Hercules!
35:00 - Hercules! Hercules! = Hercules! Hercules!
35:02 - Hercules! Hercules! Hercules! = Hercules! Hercules! Hercules!
35:19 - Battle position! = Vào vị trí chiến đấu!
35:29 - Lady Artemis, if I am to fall, let me be judged = Nữ thần Artemis, nếu
con ngã xuống, xin hãy để con được phán xét
36:07 - Stand fast! = Đứng vững!
36:23 - Hold your position! = Giữ vị trí!
36:41 - Do not yield! = Đừng chịu thua!
37:39 - No retreat! Stay in the wall! = Không lùi lại! Đứng vào tường!
37:43 - Hold the lines! = Giữ phòng tuyến!
37:45 - Do not yield! = Đừng bỏ cuộc!
37:47 - Defend lord cotys! = Bảo vệ lãnh chúa Cotys!
38:16 - The wall has been breached! = Bức tường thủng rồi!
38:20 - Seal up the shield wall! Defend lord cotys! = Khép kín tường khiên! Bảo
vệ lãnh chúa Cotys!
38:31 - Whip! = Roi!
38:43 - Hercules! = Hercules!
38:45 - Bring the chariots! = Đưa xe ngựa ra!
38:54 - Defend your lord! = Bảo vệ lãnh chúa!
39:07 - No! = Không!
40:25 - Advance! = Tiến lên!
40:46 - Make way! = Tránh đường!
40:59 - Where is rhesus? = Rhesus đâu?
41:22 - Lord cotys. = Lãnh chúa Cotys.
41:25 - We came here to save this village, = Chúng ta tới đây để cứu làng này,
41:28 - but, no, they killed half my army. = nhưng không, chúng giết chết một
nửa quân ta.
41:32 - Rhesus. = Rhesus.
41:34 - This is all his doing. = Toàn bộ là do hắn.
41:36 - And yours. = Và do ngài.
41:37 - I warned you. = Tôi đã cảnh báo ngài.
41:38 - Your men are brave, but untrained, unprepared for battle. = Người của
ngài dũng cảm, nhưng chưa được huấn luyện và chuẩn bị cho chiến trận.
41:41 - Give me time to make warriors. = Cho tôi thời gian để tạo ra những
chiến binh.
41:47 - Very well. = Tốt lắm.
41:51 - Cover up, before your loyal army sees you bleed like a mortal. = Che lại,
trước khi đội quân trung thành của chú thấy chú chảy máu như người phàm.
42:06 - Phineas. = Phineas.
42:08 - You plead your life. = Ngươi đảm bảo bằng tính mạng.
42:10 - And I gladly offer it. = Và tôi sẵn sàng đền mạng.
42:13 - I failed to see this trap. = Tôi đã không thấy cái bẫy này.
42:15 - The fault is mine! Spare the other scouts. = Lỗi tại tôi! Hãy tha những do
thám khác!
42:17 - General sitacles. = Tướng Sitacles.
42:19 - I think we've lost enough men for the day, don't you? = Tôi nghĩ hôm
nay chúng ta mất người đủ rồi, phải không?
42:23 - But just to avoid future misunderstandings, = Nhưng để tránh hiểu lầm
sau này,
42:25 - I'll be taking charge of your scouts from now on. = từ giờ tôi sẽ chịu
trách nhiệm về các do thám của ông.
42:30 - Is that clear? = Rõ ràng chưa?
42:37 - Thank you. = Cảm ơn anh.
42:38 - Another mistake, I'll end you myself. = Thêm một sai lầm nữa, tự tay tôi
sẽ kết liễu anh.
43:12 - I'm applying a salve of mint, chamomile and Clay to seal the wound. =
Tôi dùng thuốc mỡ bạc hà, hoa cúc và đất sét để bịt vết thương.
43:16 - This is extract of lithops for the pain, a powerful sedative. = Đây là chiết
xuất hoa lithop cho vết thương, là thứ thuốc an thần mạnh.
43:20 - It should rest you after consuming it. It may have certain side effects. =
Nó có thể giúp anh nghỉ ngơi sau khi uống. Có thể có tác dụng phụ nhất định.
43:25 - I don't need it. = Tôi không cần nó.
43:26 - Ah, forgive me, I forgot. No mortal can harm Hercules. = Ah, xin lỗi, tôi
quên mất. Không phàm nhân nào có thể tổn hại Hercules.
43:30 - And, uh, your lion's hide is indestructible? = Và, uh, bộ da sư tử của anh
là không thể phá hủy?
43:36 - Drink, son of Zeus. = Uống đi, con trai thần Zeus.
43:41 - Arius' father was the same, he distrusted medicines. = Cha của Arius
cũng vậy, anh ấy không tin tưởng thuốc men.
43:45 - Where is he now? = Giờ anh ta đâu rồi?
43:47 - Taken by the gods before my son was born. = Bị các vị thần lấy đi trước
khi con trai tôi ra đời.
43:51 - I'm sorry. = Tôi xin lỗi.
43:53 - I never knew my father. = Tôi chưa từng biết cha tôi.
43:55 - Well, he must have been very, very strong. = Chà, ông ta hẳn phải rất,
rất mạnh.
44:02 - Tell me about arius. = Nói tôi nghe về Arius đi.
44:04 - Oh. He's a good boy. = Oh. Nó là đứa bé ngoan.
44:07 - And someday, he will make a fine king. = Và ngày nào đó, nó sẽ là vị
vua tốt.
44:10 - Do you have any children? = Anh có con không?
44:16 - Do they live in Athens? = Họ sống ở Athens à?
44:17 - Thank you for your care. = Cảm ơn cô đã chăm sóc.
44:30 - The sedative will help you rest. = Thuốc an thần sẽ giúp anh nghỉ ngơi.
45:04 - How could you do such a terrible thing? = Sao ngươi có thể làm một
việc ghê tởm như vậy?
45:07 - By law, I should execute you, = Theo luật pháp, ta nên hành hình ngươi,
45:08 - but I believe a more fitting punishment would be to let you live. = nhưng
ta tin hình phạt phù hợp hơn là để cho ngươi sống.
45:12 - So you can walk the earth in torment, haunted by the knowledge = Để
ngươi có thể bước đi trên mặt đất trong giằn vặt, ám ảnh bởi kí ức
45:16 - that you alone are responsible for the death of your loved ones. = rằng
một mình ngươi chịu trách nhiệm về cái chết của những người yêu thương.
45:23 - The great Hercules. = Hercules vĩ đại.
45:25 - Hands forever stained with innocent blood. = Đôi tay mãi mãi nhuốm
máu người vô tội.
45:30 - Get out, you monster. = Cút đi, đồ quái vật.
45:33 - Get out! = Cút đi!
46:46 - No! = Không!
47:27 - It happened again, didn't it, hmm? = Nó lại xảy ra nữa, phải không,
hmm?
47:31 - Another vision of Cerberus, the three-headed beast of Hades? = Một ảo
ảnh khác của Cerberus, quái vật ba đầu của Hades?
47:35 - The gods show you things they don't share with others. = Các vị thần
cho anh thấy những điều không cho người khác thấy.
47:39 - There's a word for that. Madness. = Có một từ cho việc đó. Mất trí.
47:42 - When we were driven from Athens, = Khi chúng ta rời khỏi Athens,
47:44 - I consulted the oracle of delphi on your behalf. = Tôi đã tham khảo ý
kiến của nhà tiên tri xứ Delphi thay anh.
47:47 - Do you remember her prophecy? = Anh có nhớ lời tiên đoán của bà ấy
không?
47:49 - "Hercules must finish the labor that remains unfinished." = "Hercules
phải hoàn thành kì công vẫn chưa hoàn thành."
47:53 - And what is that, Hercules? = Và đó là gì, Hercules?
47:56 - Confront the beast that haunts you. Only then will you find peace. = Hãy
đối mặt với con quái vật ám ảnh anh. Chỉ khi đó anh mới tìm thấy bình yên.
48:00 - I speak from experience. = Tôi nói dựa trên kinh nghiệm đấy.
48:01 - No matter how far you run, no matter how fast you go, the beast will
follow. = Cho dù anh đi xa đến đâu, chạy nhanh cỡ nào, con quái vật vẫn theo
sau.
48:06 - Man cannot escape his fate. = Con người không thể thoát khỏi định
mệnh.
48:24 - Room for one more in your company? = Còn phòng cho một người nữa
trong nhóm không?
48:27 - It'd be a pleasure having female companionship for a change. = Thật vui
khi có bạn đồng hành nữ để thay đổi.
48:31 - Atalanta doesn't quite count. No offense. = Atalanta không được tính.
Không có ý xúc phạm đâu.
48:34 - If only your manhood was as long as your tongue. = Giá mà sự nam tính