Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại 300 chiến binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.18 KB, 49 trang )

300 - 300 Chiến binh
01:09 - DILIOS: When the boy was born = Khi một bé trai được sinh ra
01:12 - like all Spartans, he was inspected. = như mọi người Spartan, nó sẽ
được kiểm tra.
01:16 - If he'd been small or puny or sickly or misshapen = Nếu nó nhỏ bé,
yếu đuối, bệnh tật hay dị dạng
01:21 - he would have been discarded. = thì sẽ bị thải loại ngay.
01:31 - From the time he could stand, he was baptized in the fire of combat. =
Kể từ lúc nó có thể đứng được, nó sẽ được đặt tên trong ngọn lửa chiến đấu.
01:58 - Taught never to retreat, never to surrender. = Được dạy dỗ không bao
giờ lùi, không bao giờ đầu hàng.
02:02 - Taught that death on the battlefield in service to Sparta = Được dạy
rằng cái chết trên chiến trường để phục vụ cho Sparta
02:07 - was the greatest glory he could achieve in his life. = là điều vinh
quang nhất mà nó có thể nhận được trong đời.
02:26 - At age 7, as is customary in Sparta = Khi lên 7, theo tập tục của
Sparta
02:30 - the boy was taken from his mother and plunged into a world of
violence. = đứa bé bị tách khỏi mẹ nó và bị ném vào thế giới của bạo lực.
02:37 - Manufactured by 300 years of Spartan warrior society = Được đào tạo
bởi chế độ hơn 300 năm của các chiến binh Sparta
02:42 - to create the finest soldiers the world has ever known. = để tạo nên
những chiến binh giỏi nhất mà thế giới từng được biết.
02:46 - The agoge, as it's called, forces the boy to fight. = Nó được gọi là
Agoge, bắt buộc cậu bé phải chiến đấu.
02:51 - Starves them, forces them to steal = Bỏ đói chúng, bắt chúng phải trộm
cướp
02:55 - and if necessary, to kill. = và nếu cần thiết, thì giết chóc.
03:00 - By rod and lash the boy was punished = Cậu bé bị trừng phạt bằng đòn
roi
03:03 - taught to show no pain, no mercy. = để dạy rằng, không được để lộ sự


đau đớn, sự cảm thông.
03:08 - Constantly tested, tossed into the wild. = Luôn luôn được thử thách, bị
vứt vào nơi hoang dã.
03:12 - Left to pit his wits and will against nature's fury. = Bị bỏ lại để cho trí óc
và ý chí của nó chống lại cơn giận của thiên nhiên.
03:18 - It was his initiation = Đó là sự khởi đầu của cậu bé
03:20 - his time in the wild = những lúc ở nơi hoang dã
03:23 - for he would return to his people a Spartan = để nó có thể trở về là 1
người Sparta
03:28 - or not at all. = hoặc không là gì cả.
03:52 - The wolf begins to circle the boy. = Con sói bắt đầu vờn quanh cậu bé.
03:55 - Claws of black steel = Những móng thép màu đen
03:58 - fur as dark night. = đen tuyền như màn đêm.
04:00 - Eyes glowing red = Những con mắt ngầu đỏ
04:02 - jewels from the pit of hell itself. = như những viên đá quý từ đáy địa
ngục.
04:15 - The giant wolf sniffing = Con sói khổng lồ đánh hơi
04:19 - savoring the scent of the meal to come. = nhấm nháp mùi hương
của bữa ăn đang tới.
04:46 - It's not fear that grips him = Không phải sự sợ hãi đang kìm chặt cậu

04:48 - only a heightened sense of things. = mà là sự cảnh giác cao độ.
04:52 - The cold air in his lungs. = Khí lạnh ùa vào phổi.
04:56 - Windswept pines moving against the coming night. = Những cây thông
bị gió quét qua cử động trong màn đêm.
05:07 - His hands are steady. = Đôi tay cậu bé vững chắc.
05:10 - His form = Tư thế
05:12 - perfect. = tuyệt hảo!
05:40 - And so the boy, given up for dead = Và như thế cậu bé, từng bị bỏ mặc
cho thần chết

05:43 - returns to his people, to sacred Sparta, a king! = trở về với người của
mình, về với Sparta thần thánh, với tư cách 1 vị vua.
05:48 - Our king, Leonidas! = Vua của chúng ta, Leonidas!
05:58 - It's been more than 30 years since the wolf and the winter cold. = Đã hơn
30 năm từ đêm đông với con sói đó.
06:03 - And now, as then, a beast approaches. = Và bây giờ, một con thú đang
tiến đến.
06:07 - Patient and confident, savoring the meal to come. = Kiên nhẫn và chắc
chắn, thưởng thức bữa ăn sắp tới.
06:13 - But this beast is made of men and horses = Nhưng con thú này được
tạo thành từ người và ngựa
06:16 - swords and spears. = gươm và giáo.
06:19 - An army of slaves, vast beyond imagining, ready to devour tiny Greece.
= 1 đội quân những nô lệ, từ những nơi xa xôi nhất, sẵn sàng tiêu diệt Hy Lạp
nhỏ bé.
06:25 - Ready to snuff out the world's one hope for reason and justice. = Sẵn
sàng gạt bỏ hy vọng duy nhất về lẽ phải và công bằng của thế giới.
06:32 - A beast approaches = Con thú đang tiến tới
06:38 - and it was King Leonidas himself who provoked it. = và chính đức
vua Leonidas đã chọc tức nó.
07:54 - LEONIDAS: That's it. = Đúng thế.
07:56 - LEONIDAS: Now, the more you sweat here, the less you'll bleed in
battle. = Con đổ mồ hôi ở đây nhiều chừng nào thì ra chiến trường sẽ ít phải đổ
máu chừng ấy.
08:02 - My father taught me = Cha ta đã dạy ta
08:05 - that fear is always a constant. = rằng nỗi sợ lúc nào cũng có.
08:07 - But accepting it = Nhưng chấp nhận nó
08:09 - makes you stronger. = sẽ làm con mạnh mẽ hơn.
08:10 - My queen. = Tâu hoàng hậu.
08:12 - A Persian emissary awaits Leonidas. = Một phái viên người Ba Tư đang

chờ vua Leonidas.
08:17 - In the end = Cuối cùng
08:19 - a Spartan's true strength is the warrior next to him. = sức mạnh thật sự
của 1 người Sparta là người chiến binh bên cạnh anh ta.
08:23 - So give respect and honor to him, and it will be returned to you. = Vì
vậy hãy tôn trọng người đó, và con sẽ được đáp lại.
08:28 - First = Đầu tiên
08:31 - you fight with your head. - Then you fight with your heart. = phải
chiến đầu bằng cái đầu. - Sau đó chiến đấu bằng con tim.
08:36 - What is it? = Gì thế?
08:38 - A Persian messenger awaits you. = Người đưa tin Ba Tư đang chờ
chàng.
08:42 - Do not forget today's lesson. = Đừng quên bài học hôm nay nhé.
08:44 - - Respect and honor. LEONIDAS: Respect and honor. = - Kính trọng
người bên cạnh. - Kính trọng người bên cạnh.
09:02 - Councilman Theron. You found yourself needed, for once. = Uỷ viên hội
đồng Theron, lần này thì ông tự thấy mình có ích rồi.
09:07 - My king and queen, i was just entertaining your guests. = Tâu đức vua
và hoàng hậu, tôi vừa tiếp đón những vị khách của người.
09:11 - I"m sure. = Ta chắc thế.
09:13 - Before you speak, Persian = Trước khi ngươi nói, người Ba Tư,
09:15 - know that in Sparta everyone, even a king's messenger = hãy biết
rằng ở Sparta tất cả mọi người, ngay cả người đưa tin của nhà vua
09:18 - is held accountable for the words of his voice. = phải chịu trách
nhiệm về lời nói của mình.
09:22 - Now, what message do you bring? = Giờ thì, ngươi đem lời nhắn gì đến
đây?
09:26 - Earth and water. = Đất và nước.
09:31 - You rode all the way from Persia for earth and water? = Ngươi cưỡi
ngựa từ Ba Tư đến đây chỉ vì đất và nước?

09:36 - Do not be coy or stupid, Persian. You can afford neither in Sparta. =
Đừng xấu hổ hay ngu ngốc, người Ba Tư. Ngươi có thể có cả hai ở Sparta.
09:40 - What makes this woman think she can speak among men? = Điều gì làm
người phụ nữ này nghĩ bà ta có thể nói trước những người đàn ông?
09:43 - Because only Spartan women give birth to real men. = Bởi vì chỉ có phụ
nữ Sparta mới sinh ra được những người đàn ông thực thụ
09:47 - Let us walk to cool our tongues. = Đi dạo 1 chút để làm nguội những cái
lưỡi lại nào.
09:53 - If you value your lives over your complete annihilation = Nếu đức vua
đặt sinh mạng mình lên trên sự huỷ diệt
09:57 - listen carefully, Leonidas. = thì hãy nghe thật cẩn thận, đức vua
Leonidas.
09:59 - Xerxes conquers and controls everything he rests his eyes upon. =
Xerxes chinh phục và kiểm soát tất cả mọi thứ ngài ấy để mắt tới.
10:03 - He leads an army so massive, it shakes the ground with its march. =
Ngài dẫn đầu 1 đội quân khổng lồ, làm đất đai rung chuyển với mỗi nhịp bước
10:07 - So vast, It drinks the rivers dry. = Nó uống cạn những dòng sông.
10:10 - All the God - King Xerxes requires is this: = Vị vua thần thánh Xerxes
chỉ yêu cầu thế này:
10:13 - A simple offering of earth and water = sự hiến tặng đất và nước đơn
giản
10:16 - a token of Sparta's submission to the will of Xerxes. = bằng chứng cho
sự quy thuận của Sparta trước ý chí của Xerxes.
10:32 - Submission. = Quy thuận.
10:36 - Now, that's a bit of a problem. = Có 1 chút vấn đề đây.
10:38 - See, rumor has it = Có tin đồn là
10:40 - the Athenians have already turned you down. = người Athen đã từ
chối các ông.
10:43 - And if those philosophers and boy - Lovers have found that kind of
nerve, then = Và nếu những nhà hiền triết và những tên đồng bóng còn dũng

cảm thế,
10:49 - - We must be diplomatic. - And, of course, Spartans = - Chúng ta phải
tôn trọng ngoại giao. - Và dĩ nhiên, người Sparta
10:54 - have their reputation to consider. = có thanh danh của riêng mình.
10:56 - Choose your next words carefully, leonidas. = Hãy lựa chọn lời tiếp theo
cho cẩn thận, Leonidas.
11:00 - They may be your last as king. = Đó có thể là lời cuối cùng của ông với
tư cách nhà vua.
11:43 - LEONIDAS: "Earth and water." = "Đất và nước"
11:52 - Madman. You"re a madman. = Điên rồ. Ông thật điên rồ!
11:54 - Earth and water. = Đất và nước.
11:56 - You'll find plenty of both down there. = Ngươi sẽ tìm thấy rất nhiều ở
dưới đó.
11:59 - No man, Persian or Greek, no man threatens a messenger. = Người Ba
Tư hay người Hy Lạp cũng không được làm hại sứ giả.
12:03 - You bring the crowns and heads of conquered kings to my city steps. =
Ngươi đem đầu và vương miện của những vị vua thua trận đến đất của ta.
12:08 - You insult my queen. = Ngươi xúc phạm hoàng hậu của ta.
12:10 - You threaten my people with slavery and death. = Ngươi đe doạ dân ta
bằng sự nô lệ và cái chết.
12:14 - Oh, I've chosen my words carefully, persian. = Ta đã lựa chọn lời lẽ rất
cẩn thận, người Ba Tư ạ.
12:17 - Perhaps you should have done the same. = Đáng lẽ ngươi cũng nên làm
thế.
12:19 - This is blasphemy. This is madness! = Đây là sự báng bổ. Là sự điên rồ.
12:40 - Madness? = Điên rồ à?
12:43 - This is Sparta! = Đây là Sparta!
14:32 - More creature than man. = Giống vật hơn là người.
14:36 - Creatures whom even Leonidas must bribe and beg. = Những sinh vật
mà ngay cả Leonidas cũng phải hối lộ và cầu xin.

14:42 - For no Spartan king has gone to war without the ephors' blessing. = Vì
không nhà vua Sparta nào gây chiến mà không được các thầy tế chúc phúc.
14:48 - LEONIDAS: The Persians claim their forces number in the millions. =
Người Ba Tư nói rằng quân số của chúng lên đến hàng triệu.
14:53 - I hope, for our sake, they exaggerate. = Ta hy vọng là chúng chỉ nói
khoác.
14:57 - But there's no question, we face the most massive army ever assembled.
= Nhưng không nghi ngờ gì, chúng ta phải đối mặt với đội quân hùng hậu nhất
từng có
15:01 - Before your plan is heard = Trước khi nghe kế hoạch của ông
15:05 - what do you offer? = thì ông dâng tặng gì nào?
15:17 - We will use our superior fighting skills = Chúng ta sẽ dùng kỹ năng
chiến đấu siêu hạng của mình
15:21 - and the terrain of Greece herself to destroy them. = và địa hình của Hy
Lạp để nghiền nát bọn chúng.
15:25 - We will march north to the coast, where I will make sure = Chúng ta
sẽ về phía Bắc ra bờ biển, nơi mà tôi chắc chắn là
15:28 - It is August, Leonidas. The full moon approaches. = Bây giờ là tháng 8,
Leonidas. Sắp tới lúc trăng tròn.
15:34 - EPHOR 2: The sacred and ancient festival. = Lễ hội cổ xưa và linh
thiêng.
15:37 - Sparta wages no war at the time of the Carneia. = Sparta không tiến hành
chiến tranh và dịp lễ Carneia.
15:41 - Sparta will burn! = Sparta sẽ bốc cháy!
15:43 - Her men will die at arms = Những người đàn ông sẽ chết
15:45 - and her women and children will be slaves or worse. = còn phụ nữ và
trẻ con sẽ thành nô lệ, hay tệ hơn thế nữa.
15:51 - Now, we will block the Persian coastal assault = Giờ chúng ta sẽ chặn
cuộc tấn công theo đường biển của người Ba Tư
15:56 - by rebuilding the great Phocian Wall. = bằng cách dựng lại bức tường

Phocian vĩ đại.
15:59 - And from there, we will funnel them into the mountain pass we call the
Hot Gates. = Và từ đó, chúng ta sẽ dồn chúng vào hẻm núi mà ta gọi là Ải Lửa.
16:04 - Now, In that narrow corridor, their numbers will count for nothing. =
Trong hành lang nhỏ hẹp này, quân số của chúng chẳng là gì cả.
16:08 - And wave after wave of Persian attack = Và những cơn sóng tấn công
của người Ba Tư
16:11 - will smash against Spartan shields. = sẽ đụng phải những tấm khiên
của người Sparta.
16:15 - Xerxes' losses will be so great, his men so demoralized = Tổn thất của
Xerxes sẽ rất lớn, binh lính của hắn sẽ mất tinh thần
16:20 - he will have no choice but to abandon his campaign. = hắn sẽ không
còn lựa chọn nào khác ngoài việc bỏ dở cuộc xâm lăng.
16:24 - We must consult the oracle. = Chúng ta phải hỏi ý nhà tiên tri.
16:28 - Trust the gods, Leonidas. = Hãy tin vào các vị thần, Leonidas.
16:31 - I'd prefer you trusted your reason. = Tôi mong các vị tin vào lý trí của
mình hơn.
16:34 - Your blasphemies = Sự phỉ báng của ông
16:36 - have cost us quite enough already. = đã làm phiền chúng ta đủ rồi.
16:41 - Don't compound them. = Đừng có lên giọng.
16:47 - We will consult the oracle. = Chúng ta sẽ hỏi ý nhà tiên tri.
16:54 - DILIOS: Diseased old mystics. = Những lão già hủ bại.
16:57 - Worthless remnants of a time before Sparta's ascent from darkness. =
Những tàn tích vô giá trị của thời kỳ trước khi Sparta đi lên từ bóng tối.
17:02 - Remnants of a senseless tradition. = Tàn tích của những hủ tục vô lý.
17:05 - Tradition even Leonidas cannot defy = Hủ tục mà ngay cả Leonidas
cũng không thể không nghe theo
17:10 - for he must respect the word of the ephors. = vì ngài phải tôn trọng lời
của các thầy tế.
17:15 - That is the law. = Đó là luật lệ.

17:19 - And no Spartan, subject or citizen, man or woman = Và không người
Sparta nào, tù binh hay thị dân, đàn ông hay đàn bà
17:24 - slave or king, Is above the law. = nô lệ hay nhà vua, được phép đứng
trên luật.
18:03 - The ephors choose only the most beautiful Spartan girls = Các thầy tế
chỉ chọn những người con gái đẹp nhất Sparta
18:07 - to live among them as oracles. = để sống chung với họ làm nhà tiên
tri.
18:10 - Their beauty is their curse = Sắc đẹp của họ chính là lời nguyền lên
họ
18:13 - for the old wretches have the needs of men = vì những kẻ khổ sở già
nua cần đàn ông
18:18 - and souls as black as hell. = và những linh hồn tối đen như địa ngục.
18:25 - EPHOR: "Pray to the winds = "Khẩn cầu tới những cơn gió
18:31 - sparta will fall. = Sparta sẽ sụp đổ.
18:36 - All Greece will fall. = Cả Hy Lạp sẽ sụp đổ.
18:42 - Trust not in men = Không tin vào con người
18:48 - honor the gods. = hãy vinh danh các vị thần.
18:55 - Honor the Carneia." = Vinh danh Carneia."
19:00 - DILIOS: The king's climb down is harder. = Hành trình đi xuống của
nhà vua khó khăn hơn.
19:04 - Pompous, Inbred swine. = Những con lợn khốn khổ, tự cao tự đại.
19:07 - Worthless, diseased, rotten = Vô dụng, đồi bại, hư hỏng
19:10 - corrupt. = Thối nát.
19:16 - THERON: Truly, you"re in the god - King's favor now = Các vị thực
sự đang được đức vua thần thánh sủng ái
19:20 - o wise and holy men. = những con người thần thánh và khôn ngoan.
19:22 - Yes. = Phải.
19:24 - And when Sparta burns, you shall bathe in gold. = Và khi Sparta bốc
cháy, các ngươi sẽ được tắm trong vàng.

19:29 - Fresh oracles shall be delivered to you = Những nhà tiên tri mới sẽ
được đưa tới cho các ngươi
19:32 - daily = hàng ngày
19:34 - from every corner of the empire. = từ khắp các xó xỉnh của đế chế
này.
20:13 - GORGO: Your lips can finish what your fingers have started. = Môi của
chàng có thể kết thúc thứ mà các ngón tay đã khởi đầu.
20:20 - Or has the oracle robbed you of your desire as well? = Hay là nhà tiên tri
đã cướp mất khao khát của chàng rồi?
20:24 - It would take more than the words of a drunken adolescent girl = Cần
phải tốn nhiều hơn là lời lẽ của 1 cô gái trẻ say rượu
20:27 - to rob me of my desire for you. = mới cướp được từ ta khao khát dành
cho nàng.
20:33 - Then why so distant? = Vậy sao chàng lại khác lạ thế?
20:38 - Because it seems = Bởi vì dường như
20:40 - though a slave and captive of lecherous old men = thông qua những
lão già dâm dãng bị cầm tù
20:46 - the oracle's words could set fire to all that I love. = lời của nhà tiên tri
có thể làm hại tất cả những gì ta yêu quý.
20:50 - So that is why my king loses sleep and is forced from the warmth of his
bed? = Đó là lý do đức vua mất ngủ và rời khỏi chiếc giường ấm của người?
20:56 - There's only one woman's words that should affect the mood of my
husband. = Chỉ có lời lẽ của 1 người phụ nữ có thể ảnh hưởng lên tâm trạng của
chồng em.
21:01 - Those are mine. = Chỉ có lời lẽ của em thôi.
21:07 - Then what must a king do to save his world = Vậy 1 vị vua phải làm gì
để bảo vệ thế giới của mình khi những luật lệ
21:10 - when the very laws he is sworn to protect force him to do nothing? =
mà ngài thề bảo vệ lại bắt ngài không được làm gì cả?
21:17 - It is not a question of what a Spartan citizen should do = Vấn đề không

phải là một công dân Sparta nên làm gì
21:21 - nor a husband, nor a king. = cũng không phải là 1 người chồng, 1 vị
vua.
21:24 - Instead ask yourself, my dearest love = Thay vì hỏi chính mình, người
yêu dấu nhất của em,
21:28 - what should a free man do? = hãy hỏi: 1 người tự do nên làm gì?
22:36 - - Is this all of them? - As you ordered. Three hundred. = - Tất cả đây
sao? - Như ngài ra lệnh. 300 người.
22:41 - All with born sons to carry on their name. = Tất cả đều có con trai để nối
dõi.
22:55 - We are with you, sire. = Chúng tôi nguyện cùng ngài.
22:57 - For Sparta. For freedom. = Vì Sparta, vì tự do.
22:59 - To the death. = Cho tới khi chết.
23:12 - LEONIDAS: He is your son. = Nó là con trai của ông.
23:14 - He is too young to have felt a woman's warmth. = Nó còn quá trẻ, chưa
từng cảm nhận hơi ấm của phụ nữ.
23:17 - I have others to replace him. Astinos is as brave and ready as any. =
Thần có người khác để thay nó. Astinos cũng dũng cảm và sẵn sàng như bất kỳ
ai.
23:22 - No younger than we were the first time you stood next to me in battle. =
Cũng không trẻ hơn lần đầu tiên thần và ngài cùng chiến đấu bên nhau.
23:29 - You are a good friend = Ông là 1 người bạn tốt
23:32 - but a better captain, there is none. = và là 1 chỉ huy mà không ai giỏi
hơn được.
23:41 - COUNCILMAN: My good king. = Tâu đức vua.
23:44 - My good king, the oracle has spoken. = Đức vua, nhà tiên tri đã nói rồi.
23:47 - The ephors have spoken. There must be no march. = Các thầy tế đã nói.
Không được phép xuất quân.
23:50 - It is the law, my lord. = Đó là luật, thưa ngài.
23:52 - - The Spartan army must not go to war. - Nor shall it. = - Quân đội

Sparta không được ra trận. - Làm gì có.
23:57 - I've issued no such orders. = Ta đâu có ra mệnh lệnh nào.
23:59 - I"m here just taking a stroll, stretching my legs. = Ta chỉ đi tản bộ, duỗi
chân duỗi cẳng tí thôi.
24:03 - These 300 men are my personal bodyguard. = 300 người này là vệ sĩ
riêng của ta.
24:08 - Our army will stay in Sparta. = Quân đội của chúng ta vẫn còn ở lại
Sparta.
24:11 - Where will you go? = Các ngài sẽ đi đâu?
24:15 - I hadn't really thought about it = Ta vẫn chưa nghĩ tới chuyện đó
24:18 - but now that you ask = nhưng giờ ngươi hỏi
24:21 - i suppose I'll head north. = thì ta cho là sẽ đi về phía Bắc.
24:25 - The Hot Gates? = Ải Lửa ư?
24:29 - CAPTAIN: Move out! = Đi nào!
24:31 - Move out! = Đi nào!
24:34 - What shall we do? = Chúng ta sẽ làm gì?
24:38 - What can we do? = Chúng ta có thể làm gì đây?
24:40 - What can you do? = Ngươi có thể làm gì?
24:44 - Sparta will need sons. = Sparta sẽ cần những cậu bé trai.
25:36 - Spartan! = Người Sparta!
25:47 - Yes, milady? = Vâng, thưa quý bà?
26:04 - Come back with your shield = Hãy quay về cùng với chiếc khiên của
người
26:08 - or on it. = hoặc là nằm trên nó.
26:10 - Yes, milady. = Vâng, thưa quý bà.
26:20 - DILIOS: "Goodbye, my love." = "Tạm biệt, tình yêu của ta"
26:23 - He doesn't say it. = Ngài không nói điều đó.
26:26 - There's no room for softness = Không có chỗ cho sự yếu mềm
26:28 - not in Sparta. = ở Sparta thì không.
26:31 - No place for weakness. = Không có chỗ cho yếu đuối.

26:37 - Only the hard and strong may call themselves Spartans. = Chỉ có những
người cứng rắn, mạnh mẽ mới tự xưng mình là người Sparta.
26:42 - Only the hard. Only the strong. = Chỉ ai cứng rắn. Chỉ ai mạnh mẽ.
27:15 - We march = Chúng tôi hành quân
27:17 - for our lands, for our families, for our freedoms. = vì đất của chúng
tôi, vì gia đình, vì tự do của chúng tôi.
27:24 - We march. = Chúng tôi hành quân.
27:28 - LEONIDAS: Daxos. = Daxos
27:29 - - What a pleasant surprise. - This morning's full of surprises, Leonidas. =
- Thật là 1 bất ngờ thú vị. - Sáng nay đầy những bất ngờ, Leonidas.
27:33 - - We've been tricked. - Can't be more than a hundred. = - Chúng ta đã bị
lừa. - Không thể nào nhiều hơn 100.
27:36 - BAKER: This is a surprise. DAXOS: Silence. = - Đúng là bất ngờ. - Im
lặng.
27:38 - ARCADIAN: This isn't their army. = Đây chưa phải là quân đội của họ.
27:40 - We heard Sparta was on the warpath and we were eager to join forces. =
Chúng tôi nghe nói quân Sparta đang ra trận nên nóng lòng muốn gia nhập.
27:45 - If it is blood you seek, you are welcome to join us. = Nếu ông muốn tìm
máu, thì xin chào đón gia nhập cùng chúng tôi.
27:50 - But you bring only this handful of soldiers against Xerxes? = Nhưng
ngài chỉ đem một nhúm binh lính này đi đấu với Xerxes sao?
27:53 - I see I was wrong to expect Sparta's commitment to at least match our
own. = Tôi đã lầm khi mong Sparta đưa đi ít ra cũng bằng số người chúng tôi.
27:58 - Doesn't it? = Không phải thế sao?
28:01 - You, there. = Anh kia.
28:03 - What is your profession? = Anh làm nghề gì?
28:05 - I"m a potter, sir. = Tôi làm thợ gốm.
28:08 - And you, Arcadian. What is your profession? = Còn anh, người Arcadia.
Anh làm nghề gì?
28:12 - - Sculptor, sir. - Sculptor. = - Thợ điêu khắc, thưa ngài. - Thợ điêu khắc.

28:16 - - And you? - Blacksmith. = - Còn anh? - Thợ rèn.
28:23 - Spartans! What is your profession? = Người Sparta. Các bạn làm nghề
gì?
28:33 - You see, old friend? = Thấy chưa, ông bạn già?
28:35 - I brought more soldiers than you did. = Tôi đem theo nhiều chiến binh
hơn là anh đấy.
28:48 - DILIOS: No sleep tonight = 1 đêm mất ngủ
28:51 - not for the king. = đối với nhà vua.
28:54 - All his 40 years have been a straight road = 40 năm đã qua của ngài là
1 con đường thẳng
28:56 - to this one gleaming moment in destiny = tới khoảnh khắc của số
phận này
29:00 - this one radiant clash of shield and spear = sự va chạm rực rỡ của
khiên và giáo
29:03 - sword and bone, and flesh and blood. = gương và xương cốt, máu và
thịt.
29:08 - His only regret = Ngài chỉ hối hận
29:10 - is that he has so few to sacrifice. = là có quá ít để hy sinh.
29:35 - We"re being followed. = Chúng ta bị bám theo.
29:42 - It has followed us since Sparta. = Nó đã theo chúng ta từ Sparta.
29:49 - STELIOS: My king! Look! = Đức vua, nhìn kìa.
30:13 - STELIOS: What happened here? = Có chuyện gì xảy ra ở đây?
30:15 - Where are all the people? = Tất cả mọi người đâu rồi?
30:18 - Persians. = Người Ba Tư.
30:20 - I put their number at around 20. = Thần cho là chúng khoảng 20 tên.
30:24 - A scouting party. = Một nhóm trinh sát.
30:29 - But these footprints = Nhưng những dấu chân này
30:41 - STELIOS: Behind us! = Phía sau!
30:57 - Child! = Trẻ con!
31:31 - CHILD [WHISPERING

31:34 - They = Chúng
31:36 - They came with beasts from the blackness. = Chúng đến với những con
quái vật từ đêm đen.
31:42 - With their claws and fangs = Với móng vuốt của chúng
31:45 - they grabbed them. = chúng bắt mất họ.
31:48 - Everyone = Tất cả mọi người
31:51 - but me. = trừ cháu.
32:05 - DILIOS: The villagers. = Dân làng.
32:07 - I found them. = Thần đã tìm thấy họ.
32:21 - Have the gods no mercy? = Các vị thần không có lòng thương sao?
32:25 - We are doomed. = Chúng ta tiêu rồi.
32:27 - Quiet yourself. = Ông im đi.
32:33 - The child speaks of the Persian ghosts, known from the ancient times. =
Đứa bé nói đến những bóng ma Ba Tư, vốn được biết tới từ thời xa xưa.
32:39 - They are the hunters of men's souls. = Chúng là những kẻ đi săn linh
hồn.
32:43 - They cannot be killed or defeated. = Chúng không thể bị giết hay bị
đánh bại.
32:46 - Not this darkness. Not these Immortals. = Không phải là bọn Bất Tử đó
chứ!
32:52 - Immortals? = Bất Tử?
32:55 - We'll put their name to the test. = Chúng ta sẽ thử thách cái tên của
chúng.
33:20 - DILIOS: Into the Hot Gates we march. = Chúng tôi hành quân đến Ải
Lửa.
33:23 - Into that narrow corridor we march = Tiến vào hành lang hẹp đó
33:26 - where Xerxes' numbers count for nothing. = nơi quân số của Xerxes
sẽ chẳng là gì.
33:30 - Spartans, citizen - Soldiers, freed slaves. = Người Sparta, những chiến
binh, những nô lệ được tự do.

33:34 - Brave Greeks, all. = Tất cả những người Hy Lạp can đảm.
33:37 - Brothers, fathers, sons = Những người anh em, những người cha,
những người con trai
33:40 - we march. = chúng tôi hành quân.
33:43 - For honor´s sake, for duty's sake, for glory's sake, we march. = Vì danh
dự, vì nghĩa vụ, vì vinh quang, chúng tôi hành quân.
33:47 - Look! Persians. = Nhìn kìa. Bọn Ba Tư!
33:55 - DILIOS: Into hell's mouth we march. = Chúng tôi hành quân vào miệng
địa ngục.
34:08 - Let's watch these motherless dogs = Hãy nhìn những con chó không
mẹ đó
34:10 - as they"re embraced by the loving arms of Greece herself. Come. =
khi chúng được ôm siết bởi những cánh tay yêu thương của Hy Lạp. Đi nào!
34:17 - True. = Thật vậy.
34:23 - It does look like rain. = Có lẽ có mưa.
34:29 - DILIOS: Zeus stabs the sky with thunderbolts = Thần Zues xuyên
thủng bầu trời bằng những tia sét
34:33 - and batters the Persian ships with hurricane wind. = và đánh chìm tàu
chiến Ba Tư bằng những cơn cuồng phong.
34:38 - Glorious. = Lộng lẫy.
34:52 - DILIOS: Only one among us keeps his Spartan reserve. = Chỉ 1 người
trong chúng tôi còn giữ sự lãnh đạm của người Sparta.
35:01 - Only he. = Chỉ có ngài ấy.
35:03 - Only our king. = Chỉ có vua của chúng tôi.
35:23 - My queen? = Hoàng hậu?
35:30 - My queen = Hoàng hậu
35:32 - the courtyard is a more fitting place for a married woman. = sân
trong thích hợp hơn cho 1 người phụ nữ đã có gia đình.
35:35 - I"m afraid gossip and protocol = Ta e rằng những lời đồn đại và những
nghi thức

35:37 - are the least of my worries now, councilman. = là cái ta ít lo nhất, ngài
uỷ viên hội đồng ạ!
35:41 - Is such secrecy needed? = Bí mật thế này có cần thiết không?
35:43 - How am I to trust beyond the walls of my own home? = Làm sao ta có
thể tin tưởng những gì bên ngoài bức tường của nhà ta?
35:46 - Even here, Theron has eyes and ears which fuel Sparta with doubt and
fear. = Ngay cả ở đây, Theron cũng có tai mắt, sẽ kích động nghi ngờ và lo lắng
ở Sparta.
35:50 - You speak as if all Sparta conspires against you. = Người nói như thể tất
cả người Sparta âm mưu chống lại Người.
35:54 - I wish it were only against me. = Ta mong là chỉ có 1 kẻ chống lại.
35:59 - LOYALIST: Many on our council would vote to give all we have =
Nhiều người trong hội đồng sẽ bỏ phiếu để cho tất cả những gì chúng tôi có
36:03 - and follow Leonidas = và theo Leonidas
36:05 - but you must show them favor. = nhưng Người phải cho họ thấy sự
đồng ý.
36:09 - And you can arrange for me to speak to the council? = Ông có thể sắp
xếp cho ta nói trước hội đồng không?
36:12 - If it is reason they want, i will let them know. = Nếu đây là lý do họ
muốn, thần sẽ cho họ biết.
36:14 - LOYALIST: Know what, my queen? = Hoàng hậu biết gì?
36:17 - Freedom isn't free at all. = Tự do không có nghĩa là tự do tất cả đâu.
36:19 - That it comes with the highest of costs, the cost of blood. = Nó tới bằng
cái giá cao nhất, cái giá của máu.
36:25 - I will do my best to gather our council. = Thần sẽ làm hết sức để triệu
tập hội đồng.
36:28 - And its chamber shall be filled with your voice. = Và phòng hội nghị sẽ
vang lên tiếng nói của Người.
36:32 - GORGO: I"m in your debt. - No. = - Ta mắc nợ ông. - Không.
36:34 - Leonidas is my king as well as yours. = Leonidas là vua của tôi cũng

như của Người vậy.
37:03 - I saw those ships smash on the rocks. = Ta đã thấy những con tàu đó đập
vào đá vỡ tan.
37:06 - How can this be? = Sao lại thế được?
37:08 - We saw but a fraction of the monster that is Xerxes' army. = Chúng ta
chỉ thấy 1 phần nhỏ đội quân của Xerxes mà thôi.
37:12 - DAXOS: There can be no victory here. = Không thể nào thắng được.
37:18 - Why do you smile? = Sao ngươi lại cười?
37:21 - Arcadian = Người Arcadia
37:23 - i have fought countless times = ta đã chiến đấu vô số lần
37:27 - yet I've never met an adversary who could offer me = mà vẫn chưa
gặp được kẻ địch nào có thể cho ta cái mà
37:30 - what we Spartans call "a beautiful death." = người Sparta gọi là "một
cái chết đẹp".
37:33 - I can only hope = Ta chỉ có thể hy vọng
37:34 - with all the world's warriors gathered against us = với tất cả chiến
binh trên thế giới tập trung lại quanh chúng ta
37:37 - there might be one down there who's up to the task. = có thể sẽ có kẻ
nào đó dưới kia thực hiện được điều ta mong.
37:52 - PERSIAN EMISSARY: Move! = Di chuyển!
37:56 - Keep going, you dogs! = Đi tiếp đi, bọn chó!
38:07 - Move! = Đi đi!
38:10 - Forward, I say! = Ta nói là tiến tới trước.
38:15 - Stop here! = Dừng lại đây!
38:17 - Who commands here? = Ai chỉ huy ở đây?
38:22 - I am the emissary = Ta là phái viên
38:25 - to the ruler of all the world = của người thống trị cả thế giới
38:28 - the god of gods, king of kings = thần của các vị thần, vua của các vị
vua
38:32 - and by that authority = và với quyền hạn đó

38:34 - i demand that someone show me your commander. = ta ra lệnh cho
các người chỉ ra kẻ chỉ huy ở đây.
38:41 - Listen. Do you think the paltry dozen you slew scares us? = Nghe này,
các ngươi nghĩ chỉ 1 nhúm các ngươi có thể doạ bọn ta sao?
38:47 - These hills swarm with our scouts. = Những ngọn đồi này đầy quân do
thám của ta.
38:51 - And do you think your pathetic wall will do anything = Và các ngươi
nghĩ bức tường cảm động đó có thể làm được gì
38:56 - except fall like a heap of dry leaves in the face of ? = trừ việc rơi như
1 mớ lá khô vào mặt của
39:14 - STELIOS: Our ancestors built this wall = Tổ tiên của chúng ta đã dựng
bức tường này
39:17 - using ancient stones from the bosom of Greece herself. = dùng những
tảng đá cổ từ giữa lòng Hy Lạp.
39:21 - And with a little Spartan help = Và với 1 chút giúp đỡ của người
Sparta
39:24 - your Persian scouts supplied the mortar. = bọn do thám Ba Tư các
ngươi cung cấp thêm chút hồ vữa.
39:27 - You will pay for your barbarism! = Ngươi sẽ phải trả giá cho sự man rợ
này!
39:50 - My arm! = Tay ta!
39:54 - STELIOS: It's not yours anymore. = Nó không còn là của ngươi nữa.
39:56 - Go now. Run along and tell your Xerxes he faces free men here = Đi
đi, chạy về nói với Xerxes của ngươi là hắn phải đối mặt với những người tự do
40:01 - not slaves. = chứ không phải những nô lệ.
40:03 - Do it quickly = Làm nhanh lên
40:04 - before we decide to make our wall just a little bit bigger. = trước khi
chúng ta quyết định làm bức tường lớn hơn 1 chút nữa.
40:08 - No. = Không.
40:09 - Not slaves. = Không phải nô lệ.

40:14 - Your women will be slaves. = Phụ nữ của các ngươi là nô lệ.
40:17 - Your sons, your daughters = Con trai, con gái các ngươi
40:21 - your elders will be slaves! = người già của các ngươi sẽ là nô lệ!
40:23 - But not you, no. = Nhưng ngươi thì không.
40:26 - By noon this day you will be dead men. = Trước buổi trưa hôm nay,
ngươi sẽ thành thây ma.
40:31 - A thousand nations of the Persian Empire descend upon you. = Hàng
ngàn quốc gia của đế chế Ba Tư sẽ nghiền nát ngươi.
40:38 - Our arrows will blot out the sun. = Những mũi tên của chúng ta sẽ che
phủ mặt trời.
40:43 - Then we will fight in the shade. = Vậy thì chúng ta sẽ chiến đấu trong
bóng đêm.
40:47 - CAPTAIN: The wall is solid. = Bức tường đã cứng rồi.
40:49 - It'll do the job of funneling the Persians into the Hot Gates. = Nó sẽ làm
nhiệm vụ lùa bọn Ba Tư vào Ải Lửa.
40:53 - Have the men found any route through the hills to our back? = Anh em
có tìm thấy con đường nào qua các dãy đồi vào sau lưng ta không?
40:56 - CAPTAIN: None, sire. = Không có thưa ngài.
40:58 - There is such a route, good king. = Có 1 con đường, thưa bệ hạ.
41:00 - Just pass that western ridge. = Chỉ cần băng qua đỉnh phía tây.
41:03 - It's an old goat path. = Đó là con đường cũ cho dê đi.
41:04 - The Persians could use it to outflank us. = Người Ba Tư có thể dùng nó
để tấn công chúng ta.
41:07 - Not one step closer, monster! = Không được lại gần nữa, quái vật!
41:13 - Wise king, I humbly request an audience. = Đức vua khôn ngoan, tôi xin
ngài nghe tôi nói.
41:17 - - I'll skewer you where you stand. - I gave no such order. = - Ta sẽ xiên
ngươi ngay nơi ngươi đứng. - Ta đâu có ra lệnh như thế.
41:30 - Forgive the captain. = Hãy thứ lỗi cho đội trưởng.
41:32 - He is a good soldier = Ông ấy là 1 người lính tốt

41:34 - but a bit short on manners. = nhưng hơi nóng tính 1 chút.
41:37 - There is nothing to forgive, brave king. I know what I look like. =
Không có gì phải tha thứ, đức vua can đảm. Thần biết mình trông thế nào mà.
41:42 - You wear the crimson of a Spartan. = Ngươi khoác chiếc áo choàng đỏ
của người Sparta.
41:44 - I am Ephialtes, born of Sparta. = Thần là Ephialtes, sinh ra là 1 người
Sparta.
41:51 - My mother's love led my parents to flee Sparta = Tình yêu của mẹ thần
đã dẫn cha mẹ thần trốn khỏi Sparta
41:55 - lest I be discarded. = vì sợ rằng thần sẽ bị thải loại.
41:57 - Your shield and armor? = Khiên và giáp của ngươi?
42:01 - My father's, sir. = Của cha thần, thưa ngài.
42:04 - I beg you, bold king, to permit me = Thần xin ngài, đức vua, hãy cho
phép thần
42:08 - to redeem my father's name by serving you in combat. = chuộc lại
thanh danh cho cha thần bằng cách phục vụ ngài trong chiến trận.
42:13 - My father trained me to feel no fear, to make spear and shield and
sword = Cha thần đã dạy thần không biết sợ, để làm cho giáo, khiên và kiếm
42:19 - as much a part of me as my own beating heart. = trở thành 1 phần của
thần, cũng như con tim thần đang đập.
42:22 - I will earn my father's armor, noble king = Thần sẽ dùng giáp của cha
mình, thưa đức vua
42:26 - by serving you in the battle. = để phục vụ ngài trong chiến trận.
42:33 - A fine thrust. = 1 cú đâm tốt.
42:35 - I will kill many Persians. = Thần sẽ giết thật nhiều lính Ba Tư.
42:43 - Raise your shield. = Nâng khiên lên.
42:45 - - Sire? - Raise your shield as high as you can. = - Thưa ngài? - Nâng
khiên lên càng cao càng tốt.
42:56 - Your father should have taught you how our phalanx works. = Cha
ngươi hẳn đã dạy ngươi về đội hình phalanx của chúng ta.

42:59 - We fight = Chúng ta chiến đấu
43:01 - as a single, Impenetrable unit. = như 1 khối duy nhất, bất khả xâm
phạm.
43:04 - That is the source of our strength. = Đó là nguồn gốc sức mạnh của
chúng ta.
43:08 - Each Spartan protects the man to his left = Mỗi người Sparta bảo vệ
người bên trái của mình
43:12 - from thigh to neck with his shield. = từ bắp đùi cho tới cổ họng bằng
khiên của anh ta.
43:15 - A single weak spot and the phalanx shatters. = Chỉ 1 điểm yếu là đội
hình phalanx sẽ vỡ ngay.
43:21 - From thigh to neck, Ephialtes. = Từ bắp đùi tới cổ, Ephialtes.
43:26 - I am sorry, my friend. = Ta rất tiếc, bạn ta.
43:29 - - But not all of us were made to be soldiers. - But I = - Nhưng không
phải ai sinh ra cũng là chiến binh. - Nhưng thần
43:32 - - If you want to help in a Spartan victory - Yes. = - Nếu ngươi muốn
giúp trong chiến thắng của Sparta - Vâng.
43:34 - clear the battlefield of the dead, tend the wounded, bring them water
= Hãy dọn sạch xác chết trên chiến trường, băng cho người bị thương, đem nước
cho họ
43:40 - but as for the fight itself = nhưng với việc chiến đấu
43:43 - i cannot use you. = thì ta không thể dùng ngươi.
43:46 - EPHIALTES: You = Ngài
43:56 - Mother! Father! You were wrong! = Mẹ! Cha! Các người đã sai
44:03 - You are wrong! = Ngài đã sai!
44:05 - Leonidas! You are wrong! = Leonidas, ngài đã sai!
44:10 - Dispatch the Phocians to the goat path = Phái người Phocia tới con
đường chăn dê
44:13 - and pray to the gods nobody tells the Persians about it. = và cầu
thượng đế là không ai nói với bọn Ba Tư về con đường đó.

44:23 - Earthquake. = Động đất.
44:25 - LEONIDAS: No, captain. = Không đâu đội trưởng.
44:28 - Battle formations. = Vào đội hình chiến đấu.
44:54 - This is where we hold them. = Đây là nơi ta cầm chân chúng.
44:57 - This is where we fight! = Đây là nơi chúng ta chiến đấu.
45:00 - This is where they die! = Đây là nơi chúng chết!
45:03 - Earn these shields, boys! = Hãy vinh danh những tấm khiên.
45:07 - Remember this day, men = Anh em hãy nhớ ngày này
45:10 - for it will be yours for all time. = vì nó sẽ là của các bạn, đời đời.
45:25 - Spartans! = Người Sparta.
45:27 - Lay down your weapons! = Hãy hạ vũ khí!
45:46 - Persians! = Người Ba Tư!
45:48 - Come and get them! = Lại đây mà lấy này.
46:12 - Hold! = Chờ!
46:16 - Give them nothing = Không cho chúng gì cả
46:18 - but take from them everything! = nhưng hãy lấy của chúng tất cả.
46:24 - Steady! = Giữ vững!
46:36 - Push! = Đẩy!
46:42 - Is that the best you can do? = Chỉ có thế thôi sao?
46:46 - Push! Push! = Đẩy! Đẩy đi!
46:58 - Now! = Nào!
47:12 - Push! = Đẩy.
47:57 - No prisoners! = Không giữ tù binh!
48:00 - No mercy! = Không khoan nhượng!
49:21 - They look thirsty. = Trông chúng có vẻ khát.
49:24 - Well, let's give them something to drink. = Cho chúng thứ gì để uống đi.
49:30 - To the cliffs. = Tới vách đá.
49:56 - Halt. = Dừng lại.
50:00 - Hell of a good start. = 1 khởi đầu tốt.
50:25 - Tuck tail! = Giấu đuôi!

50:33 - Persian cowards. = Bọn Ba Tư hèn nhát.
50:42 - - What the hell are you laughing at? - Well, you had to say it. = - Ngươi
đang cười cái gì vậy? - Phải nói thế này.
50:46 - - What? - "Fight in the shade." = - Cái gì? - "Chiến đấu trong bóng đêm"
51:03 - LEONIDAS: Recover. = Khôi phục lại.
51:29 - Today no Spartan dies. = Hôm nay không người Sparta nào chết.
51:56 - Easy, son. = Bình tĩnh con trai.
52:24 - DILIOS: We do what we were trained to do = Chúng tôi làm những gì
mình được huấn luyện
52:26 - what we were bred to do = những gì chúng tôi được nuôi dưỡng để
làm
52:28 - what we were born to do. = những gì chúng tôi được sinh ra để làm.
52:38 - No prisoners. No mercy. = Không tù binh, Không khoan nhượng.
52:41 - A good start. = 1 khởi đầu tốt.
53:52 - LOYALIST: I was afraid you might not come. = Thần đang e là hoàng
hậu không đến.
53:54 - GORGO: I"m sorry, my son is = Ta xin lỗi, con trai ta
53:56 - Is doing what children do best. Please, don't apologize. = Nó làm những
điều mà trẻ con làm. Hoàng hậu không cần xin lỗi.
54:02 - Your son starts the agoge next year. = Con trai Người sẽ bắt đầu nghi
thức agoge vào năm sau.
54:05 - That is always a difficult time for a Spartan mother. = Đó luôn là thời
khắc khó khăn cho mọi người mẹ Sparta.
54:10 - Yes, It will be hard. But also necessary. = Phải, nó sẽ rất khó khăn.
Nhưng là cần thiết.
54:17 - You will speak before the council in two days' time. = Hoàng hậu sẽ nói
chuyện trước hội đồng vào 2 ngày nữa.
54:23 - My husband does not have two days. = Chồng ta không có được 2 ngày
đâu.
54:26 - Think of the two days as a gift. = Hãy nghĩ 2 ngày là 1 món quà.

54:30 - It's no secret = Không có gì bí mật
54:32 - theron wants what you control. = là Theron muốn những gì Người
đang kiểm soát.
54:35 - It's his voice you must silence. = Người phải im lặng trước giọng nói của
hắn.
54:38 - Make him your ally = Hãy biến hắn thành đồng minh
54:40 - and you will have your victory. = và Người sẽ có thắng lợi.
54:44 - Thank you. = Cám ơn ông.
54:46 - You are wise as you are kind. = Ông cũng khôn ngoan nhiều như sự tử tế
của ông vậy.
55:15 - THERON: Ah, there's your mother. = Mẹ của cháu kìa.
55:24 - You should keep a better eye on him if he's to be king one day. = Người
nên để mắt hơn đến cậu bé nếu có ngày nó trở thành vua.
55:27 - Be unfortunate if anything were to happen to him. = Sẽ rất không may
mắn nếu có gì xảy ra cho cậu bé.
55:31 - Or to his beautiful mother. = Hoặc cho người mẹ xinh đẹp của nó.
55:49 - PERSIAN: No! Ahh! = Không!
55:54 - Our Greek comrades are begging for a crack at the Persians, sire. =
Những chiến hữu Hy Lạp đang xin được giao chiến với bọn Ba Tư, thưa ngài.
56:00 - Good. = Tốt.
56:01 - I've got something I think they can handle. = Ta có việc mà ta nghĩ là họ
có thể lo được.
56:04 - Tell Daxos that I want him = Nói với Daxos rằng ta muốn ông ta
56:06 - and 20 of his best eager, sober and ready for the next charge. = và 20
người hăng hái, tỉnh táo nhất của ông ấy sẵn sàng cho trận tới.
56:11 - King Leonidas. = Đức vua Leonidas.
56:15 - - Stelios, catch your breath, boy. - Yes, milord. = - Stelios, thở đều đi. -
Vâng thưa ngài.
56:20 - The Persians are approaching. = Bọn Ba Tư đang tiến đến.

×