Birdman - Người chim
02:05 - How did we end up here? = Sao ta lại rơi vào tình cảnh này?
02:14 - This place is horrible. = Chỗ này thật kinh khủng.
02:22 - Smells like balls. = Mùi thối hoắc.
02:30 - We don't belong in this shithole. = Chúng ta không thuộc về cái ổ chó
này.
02:46 - Shit. = Mợ.
02:51 - Hey, Sam. = Này, Sam.
02:53 - Dad, what kind of Shut up! = Bố, bố muốn Im đi!
02:54 - What kind of flowers did you want? = Bố muốn loại hoa nào?
02:56 - Alchemillas. Or something that smells nice. = Hoa Alchemilla. Hoặc
loại nào thơm ấy.
02:59 - Something soothing. It all smells like fucking kimchi! = - Mùi dễ chịu
- Cái mẹ nào mùi cũng như kim chi hết!
03:02 - That looks nice. Anything but roses. = Cái đó nhìn được đấy. Không
phải hoa hồng là ổn.
03:05 - I hate this job. = Con ghét cái việc này.
03:29 - Riggan, everyone's set for 1-4. = Riggan, mọi người sẵn sàng cho cảnh
1-4 rồi.
03:30 - They're ready for you. = Chỉ đợi anh nữa thôi.
03:34 - Riggan, they're ready for you. = Riggan, sẵn sàng chờ anh rồi.
04:08 - Mr. Thomson. Steve. = - Anh Thomson. - Steve.
04:10 - It's Daniel. Okay. = - Là Daniel. - Rồi.
04:15 - Oh, hey, buddy. How you doing? = Chào, anh bạn. Thấy sao rồi?
04:17 - Pretty good. Yeah, I'd be a lot better if I could get, uh = Ổn. Sẽ ổn hơn
nhiều nếu có thể khiến
04:21 - Ralph to stop, you know, acting. = tay Ralph đó thôi diễn xuất ấy.
04:23 - He'll be fine. = Anh ta sẽ ổn thôi.
04:24 - And he was yelling, "I love you, I love you, bitch!" = Rồi anh ta hét lên,
"Anh yêu em mà, đồ khốn!"
04:28 - What do you do with a love like that? = Làm sao với cái kiểu tình yêu đó
đây?
04:30 - That's not love and you know it. = Đó không phải tình yêu và cô biết
điều đó.
04:32 - Why do you insist on calling it love? = Sao cô cứ khăng khăng gọi nó là
tình yêu thế?
04:34 - Say what you want, but I know what it was. = Cứ nói sao cũng được,
nhưng tôi biết nó là gì.
04:37 - What about you, Nick? Does that sound like love? = Anh thì sao, Nick?
Nó nghe có giống tình yêu không?
04:39 - Sorry I'm late. Sound like love = Xin lỗi vì tới muộn. Có giống tình
yêu
04:41 - Look, I'm the wrong person to ask. = Hỏi tôi là sai người rồi.
04:43 - I only heard the man's name mentioned in passing. = Tôi chỉ mới nghe
qua cái tên đó đôi ba lần.
04:46 - I wouldn't know. You'd have to know the particulars. = Tôi biết sao
được. Phải hiểu thật rõ câu chuyện đã.
04:48 - I think you're saying love is absolute. = Tôi nghĩ ý anh nói là tình yêu là
tuyệt đối.
04:51 - Yeah. The kind of love I'm talking about is = Phải. Kiểu tình yêu tôi
đang nói tới là
04:54 - The kind of love I'm talking about, = Kiểu tình yêu tôi đang nói tới là
04:55 - you don't try and kill people. = kiểu không cố giết người anh yêu.
04:57 - It was love, Mel. To Eddie, it was. = Đó là tình yêu, Mel. Với Eddie là
thế.
04:59 - I don't care what anyone says. = Tôi không quan tâm người khác nói gì.
05:00 - He was ready to die for it. = Anh ấy sẵn sàng chết vì nó.
05:02 - Ask her what he did after she left him. = Hỏi cô ấy hắn đã làm gì sau khi
cô ấy bỏ hắn đi.
05:05 - He shot himself in the mouth, but he screwed that up, too. = Anh ấy tự
bắn vào mồm, nhưng cũng thất bại luôn.
05:07 - Poor Ed. = Tội nghiệp Ed.
05:08 - Poor Ed, my ass! The guy was dangerous! = Tội nghiệp cái mông ấy!
Thằng cha đó nguy hiểm vãi!
05:12 - How did he screw up shooting himself in the mouth? = Làm sao tự sát
mà cũng thất bại được thế?
05:14 - He used to carry this .22. We lived like fugitives then. = Hắn thường lận
lưng khẩu 22. Kể từ đó chúng tôi sống như chạy nạn
05:17 - Ralph, Ralph, Ralph. = Ralph, Ralph, Ralph.
05:19 - Fugitives are scared, you know? = Chạy nạn rất thì phải hốt hoảng, anh
hiểu không?
05:20 - Fugitives are on the run. = Chạy nạn nghĩa là phải chạy. Ta phải nói bao
nhiêu lần
05:24 - Can you give me more of that? You know, fear? = Anh có thể biểu cảm
thêm chút không? Anh biết đấy, về nỗi sợ
05:27 - Great idea. = Ý tưởng tuyệt đấy.
05:29 - We lived like fugitives then. = Kể từ đó chúng tôi sống như chạy nạn.
05:31 - I never knew if he was going to come out from behind a bush, = Tôi
không biết liệu hắn có nhảy ra từ bụi rậm,
05:33 - or a car, and just start shooting. = hay đằng sau xe, hay cứ thế nổ súng.
05:35 - The man was crazy! He was capable of anything! = Thằng cha đó điên
rồi! Hắn có thể làm mọi việc!
05:39 - Christ, what a nightmare. = Trời ạ, đúng là ác mộng.
05:41 - He'd call me at the hospital and say: = Hắn đã gọi tôi tại bệnh viện và
nói:
05:43 - "Son of a bitch, your clays are numbered!" = "Thằng choá, đời mày bế
mạc rồi!"
05:49 - Too much? It's a little bit too much. = Hơi quá à? Có hơi quá nhỉ.
05:51 - I can tell, because you I just want to give you a range. = Tôi biết mà, vì
anh Tôi chỉ muốn diễn tả cảm xúc tức giận.
05:55 - Call 911! = Gọi 911 đi!
05:57 - Is he breathing? = Anh ấy còn thở không?
05:59 - Is blood coming out of his ear? = Máu chảy ra từ tai anh ấy à?
06:01 - Where are you going? = Anh đi đâu đấy?
06:02 - Did someone call 911? = Ai đó gọi 911 đi?
06:03 - Do not move him! Wait for an ambulance! = Đừng di chuyển anh ấy!
Đợi cứu thương đã!
06:06 - Well, that's a fucking lawsuit. = Thế đếu nào cũng có kiện cáo rồi.
06:08 - Where are you going? The understudy'll be here. = Anh đi đâu đấy?
Người đóng thế sẽ tới ngay mà.
06:10 - Forget the understudy. Cancel the first preview. = Quên vụ đóng thế đi.
Huỷ buổi tổng duyệt đầu tiên đi.
06:12 - But it's a full house! We'd have to refund = Nhưng vé bán hết rồi! Ta
sẽ phải bồi thường
06:14 - Just do it. = Cứ làm đi.
06:17 - How's Ralph? He'll be fine. = - Ralph thế nào rồi? - Cậu ấy sẽ ổn thôi.
06:18 - Wait. Will you fucking wait? = Đợi đã nào. Đợi con mịa nó đã nào.
06:20 - Jake, it would have been a disaster. = Jake, buổi diễn sẽ là thảm hoạ thôi.
06:22 - That guy's the worst actor I've ever seen. = Cha đó là diễn viên tệ nhất
tôi từng gặp.
06:24 - Bleeding's the most honest thing he's done so far. = Vụ chảy máu đó là
thứ chân thực nhất hắn diễn được đấy.
06:26 - He's not that bad! = Đâu tệ đến thế!
06:29 - Okay, he's fucking terrible. = Rồi, thì kinh bỏ mịa.
06:31 - You have the press in your dressing room in a few hours. = Anh có buổi
phỏng vấn ở phòng thay đồ trong vài giờ nữa đấy.
06:35 - I'll make something up. I'll think of something, riff. = Tôi sẽ bịa ra cái gì
đó. Tôi sẽ nghĩ ra được gì đó.
06:37 - Hold on. = Nghe này.
06:40 - That wasn't an accident. = Đó không phải tai nạn.
06:44 - What do you mean? = Ý anh là sao?
06:45 - I made it happen. = Tôi dàn xếp đấy.
06:47 - Oh, okay. = À, được rồi.
06:49 - Are you drunk? = Anh xỉn à?
06:50 - Just find me an actor a good actor. Woody Harrelson! = Cứ tìm diễn
viễn cho tôi đi, người diễn được ấy. Hãy tìm Woody Harrelson!
06:54 - He's doing the next Hunger Games. = Anh ấy đang đóng Hunger Games
rồi.
06:56 - Um, Michael Fassbender. = À, Michael Fassbender.
06:57 - He's doing the prequel to the X-Men prequel. = Đóng tiếp trong phần X-
men tiếp theo rồi.
06:59 - How about, uh, Jeremy Renner? Who? = - Thế còn Jeremy Renner? - Ai
cơ?
07:01 - Jeremy Renner! He was nominated. The Hurt Locker guy. = Jeremy
Renner! Hắn được đề cử đấy. Diễn phim The Hurt Locker.
07:06 - He's an Avenger. = Anh ấy trong Avenger rồi.
07:07 - Fuck! They put him in a cape, too? I don't care. = Đệt! Chúng cũng cho
hắn mặc áo choàng luôn à? Tôi không quan tâm.
07:11 - Just find me someone. = Tìm người cho tôi đi.
07:14 - Ralph will sue us. He will sue us and he has a case. = Ralph sẽ kiện đấy.
Hắn sẽ kiện và hắn sẽ thắng.
07:21 - Just make it go away. = Cho vụ đó chìm xuồng đi.
07:22 - Look, you're my attorney. You're my producer. You're my best friend. =
Cậu là luật sư của tôi. Nhà sản xuất của tôi, bạn thân nhất của tôi, phải không?
07:27 - Now go out there and do what you were born to do. = Giờ, ra đó và làm
những gì cậu sinh ra để làm đi.
07:31 - How do you suppose I do that? How = Tôi phải làm thế nào đây? Tôi
07:35 - Next, an exclusive interview with Robert Downey, Jr = Tiếp theo là
cuộc phỏng vấn độc quyền với Robert Downey. Jr
07:39 - who's busy following up his billion-dollar Iron Man franchise = người
đang bận rộn với franchise hàng tỷ đô Iron Man
07:43 - with the equally successful Avengers series. = và sê ri thành công
tương đương Avengers.
07:55 - That clown doesn't have half your talent = Thằng hề đó chẳng tài năng
bằng 1 nửa anh
07:58 - and he's making a fortune in that Tin Man get-up. = và giờ kiếm được
cả gia tài bằng cái bộ phim người thiếc nổi dậy đó.
08:04 - We were the real thing, Riggan. = Chúng ta là hàng xịn, Riggan.
08:08 - We had it all. = Ta đã có tất cả.
08:10 - We gave it away. = Rồi cho đi tất cả.
08:12 - Breathing in. = Hít vào.
08:14 - We handed these poseurs the keys to the kingdom. = Ta đã đưa tận tay
mấy thằng màu mè đó chìa khoá thành công.
08:17 - Breathing out. = Thở ra.
08:18 - You listening to me? = Có nghe tôi nói không?
08:21 - Breathing in, I embrace my anger. = Hít vào, kiểm soát cơn giận đi.
08:24 - Yeah, embrace it. = Ừ, kiểm soát đi.
08:26 - But I'm not going away. You know I'm right. = Nhưng tôi chẳng đi đâu
cả. Anh biết tôi đúng mà.
08:57 - Look at that. = Nhìn mà xem.
09:00 - These people don't know what you're capable of. = Mấy người đó đâu
biết anh có thể làm những gì.
09:10 - Why would somebody go from playing = Sao 1 người lại chuyển từ
09:12 - the lead in a comic book franchise = diễn vai chính trong 1 sê ri phim
dựa theo truyện tranh
09:15 - to adapting Raymond Carver for the stage? = tới việc chuyển thể kịch
bản của Raymond Carver lên sân khấu?
09:20 - As you're probably aware, Barthes said: = Có thể anh đã biết, Barthes
từng nói:
09:23 - "The cultural work done in the past by gods and epic sagas = "Những
kỳ công trong quá khứ được làm nên bởi các vị thần trong sử thi
09:28 - " is now being done by laundry detergent commercials = "giờ được
tạo dựng bởi các quảng cáo bột giặt
09:32 - " and comic strip characters." = "và nhân vật truyện tranh."
09:35 - This is a big leap you've taken. = Đây là một bước nhảy vọt lớn của anh
đấy.
09:37 - Yeah, it is. Absolutely. Absolutely. = Phải, đúng thế. Chắc chắn rồi.
09:40 - Like you said = Như anh vừa nói
09:42 - that, uh, Barthes said, uh = là Barthes đã nói
09:46 - Birdman, like lcarus = Người chim, như Icarus vậy
09:47 - Okay, hang on. Who is this Barthes guy? = Đợi đã. Cái gã Barthes này là
ai vậy?
09:50 - Which Birdman was he in? = Hắn đóng Người chim bản nào thế?
09:51 - Uh, Roland Barthes was a French philosopher, = À, Roland Barthes là 1
nhà triết học người Pháp,
09:54 - and if you knew anything about the history of = và nếu cô biết chút ít
về lịch sử của
09:56 - Now is it true you've been injecting yourself with semen from baby
pigs? = Có đúng là anh tiêm tinh trùng lợn con vào người không?
10:01 - I'm sorry, what? As a method of facial rejuvenation? = - Tôi xin lỗi, gì
cơ? - Phương pháp để trẻ hoá da mặt ấy?
10:04 - Where did you read that? = Cô đọc đâu ra thế?
10:05 - It was tweeted by @prostatewhispers. = Là @prostatewhIspers tweet
đấy.
10:08 - That's not true. = Đó đâu phải thật.
10:10 - I know, but did you do it? = Tôi biết, nhưng anh có làm thế không?
10:11 - No, I didn't do it. = Không, tôi không làm thế.
10:12 - Okay, I'll write you're denying it. = Được rồi, vậy tôi sẽ ghi là anh phủ
nhận.
10:13 - Don't write anything. Why would you write anything? = Đừng viết gì cả.
Sao phải viết bất cứ cái gì về vụ đó?
10:17 - Don't write what she said. I didn't put any baby pig = Đừng viết điều
cô ấy nói. Tôi không tiêm bất cứ thứ gì
10:21 - Are you at all afraid that people will say you're doing this play = Anh
có lo rằng mọi người sẽ nói anh dựng vở lịch này
10:25 - to battle the impression you're a washed-up superhero? = nhằm thoát
ra khỏi hình tượng siêu anh hùng không?
10:28 - No, absolutely not. That's why = Không, hoàn toàn không. Thế nên
10:30 - twenty years ago, I said no to Birdman 4. = 20 năm trước, tôi đã nói
không với Người chim 4.
10:35 - Birdman 4? You do Birdman 4?! = Người chim 4? Anh đóng Người
chim 4 à?!
10:38 - Thank you for coming out. Thank you. = Cám ơn vì đã tới. Cám ơn.
10:41 - We're expecting some great pieces. = Chúng tôi rất mong đợi những bài
viết hay.
10:43 - The guys in publicity = Công chúng
10:47 - want a Times feature, = muốn có bài miêu tả trên Times,
10:49 - which is the worst idea right now. = Đúng là không thể tệ hơn được.
10:55 - What are you doing? = Anh đang làm gì thế?
10:56 - I don't want to look at this anymore. = Tôi không muốn phải nhìn thấy
nó nữa.
10:58 - That was a present from the crew. = Đó là quá tặng từ cả nhóm mà.
10:59 - Don't fuck with them they're union. = Đừng chọc họ điên lên. Họ đoàn
kết lắm đấy.
11:01 - I don't care. = Đếch quan tâm.
11:03 - How'd it go? Good. = - Họp báo thế nào? - Ổn.
11:05 - They talk about Ralph? He did it. = Họ có nhắc tới Ralph không? Hắn
làm rồi.
11:07 - The motherfucker did it. = Thằng cờ hó đó làm thật rồi.
11:09 - Threatened to sue us. = Doạ sẽ kiện chúng ta.
11:11 - What'd you say? Me? = - Cậu nói sao? - Tôi nói sao à?
11:13 - I said, "Motherfucker, are you threatening me? = Tôi bảo, "Thằng choá,
mày doạ anh à?
11:15 - "If I so much as get a letter from a lawyer = "Chỉ cần anh nhận được 1
lá thư từ luật sư thôi
11:18 - " the press is getting pictures off your computer." = "bọn báo chí sẽ
nhận được mấy bức ảnh trong máy của mày.
11:20 - What pictures? = Ảnh nào?
11:22 - He has a thing for nuns in diapers. = Hắn bị lậm mấy bà sơ mặc tã.
11:25 - Why do you care? Point is, I made it go away. = Anh quan tâm làm gì?
Quan trọng là, tôi sẽ xử đẹp vụ này.
11:29 - That's great. = Tuyệt lắm.
11:31 - Yeah, it's fantastic, except for one thing. = Ừ, tuyệt vời ông mặt giời, trừ
1 việc.
11:34 - We have no actor. Uh-huh. = - Ta chẳng có diễn viên nào cả. - Ừ.
11:35 - And if we cancel the preview, the press will smell blood. = Nếu ta huỷ
buổi tổng duyệt đầu tiên, cánh báo chí sẽ ngửi thấy mùi ngay.
11:38 - We can't afford to lose any more money. = Và ta không thể lỗ thêm nữa
đâu.
11:40 - What do you think I should do? = Cậu nghĩ tôi nên làm sao đây?
11:42 - We hired an understudy. = Ta đã thuê 1 tay đóng thế.
11:43 - Use him. No. = - Dùng hắn đi. - Không.
11:45 - Riggan, listen to me. Please, for the love of God, listen. = Riggan, nghe
tôi này. Làm ơn đi, nghe này.
11:48 - Our perfect dream actor is not going to knock on that door and go, =
Diễn viên hoàn hảo ta mơ ước sẽ không tới gõ cửa và nói,
11:51 - "Hey, fellas, when do I start?" = "Chào mấy bợn, khi nào bắt đầu thế?"
đâu.
11:55 - Can I talk to you? What's up? = - Tôi nói chuyện với anh chút được
không? - Ừ, gì thế?
11:57 - You find another actor? No. = - Anh kiếm được diễn viên khác chưa? -
Chưa.
12:00 - Mike's available. Mike who? = - Mike rảnh đấy. - Thế à? - Mike nào?
12:02 - I thought he was doing the thing = Tôi tưởng cậu ta đang diễn cái
12:03 - He quit. Or got fired. = Từng thôi. Anh ấy nghỉ rồi. Hoặc bị đuổi
12:05 - Mike who? = Mike nào?
12:06 - Which is it, quit or fired? With Mike, it's usually both. = - Là cái nào,
nghỉ hay bị đuổi? - Với Mike thì thường là cả đôi.
12:08 - Mike fucking who? Shiner. = - Mike là thằng mẹ nào? - Shiner.
12:10 - Yes! Jake. = - Ngon! - Jake.
12:12 - How do you know Mike Shiner? = Sao cô quen Mike Shiner thế?
12:14 - We share a vagina. = Bọn tôi xài chung bím.
12:15 - You think he'd do it? Mmm-hmm. = - Cô nghĩ cậu ta sẽ diễn à? - Ừm.
12:16 - How do you know? He told me. = - Sao cô biết? - Vì anh ấy nói với tôi
thế.
12:18 - Jake. Yes. = - Jake. - Tuyệt.
12:20 - Ask me if he sells tickets. = Hỏi tôi xem anh ta có hút vé không đi.
12:22 - Does he sell tickets? = Cậu ta có hút vé không?
12:23 - A shitload. Ask me if the theater critics love him. = Cháy vé luôn. Hỏi
tôi xem mấy tay phê bình có thích anh ta không đi.
12:26 - Do theater critics love him? = Mấy tay phê bình có thích cậu ta không?
12:27 - They want to spooge on him. = Họ muốn "vác cày qua núi" anh ta luôn.
12:30 - Right on his face. Everything for a reason. = - Cày bét nhè luôn. - Không
có lửa sao có khói.
12:32 - You think he'd come in this evening? = Cô nghĩ tối nay cậu ấy qua được
không?
12:34 - I'll call and find out. = Để tôi gọi hỏi xem.
12:36 - I'll call his agent. = Tôi sẽ gọi đại diện anh ấy.
12:38 - Amazing, amazing. = Tuyệt vời.
12:47 - Annie? Clear the theater, send everyone to dinner = Annie? Dọn sân
khấu, bảo mọi người đi ăn tối
12:50 - and give me some lights! = và cho tôi ít ánh sáng đê!
12:53 - We've got a put-in tonight. = Tối nay có hàng về rồi.
12:54 - Who? = Ai thế?
12:55 - You'll find out. = Rồi sẽ biết.
13:10 - Intimidating, isn't it? = Đáng sợ nhỉ?
13:12 - You have any idea the people who have = Anh có biết những ai đã từng
13:13 - walked on these boards before you? = diễn trên sân khấu này trước anh
không?
13:17 - Geraldine Page. Helen Hayes. = Geraldine Page. Helen Hayes.
13:20 - Jason Robards. Marlon Brando. And now Riggan Thomson. = Jason
Robards. Marlon Brando. Và giờ là Riggan Thomson.
13:24 - Thanks for coming in on such short notice, Mike. = Cám ơn đã tới khi
báo gấp như thế, Mike.
13:28 - This is what I do. = Tôi là thế mà.
13:29 - You wrote this adaptation? = Anh tự viết kịch bản à?
13:31 - I did, yeah. Ah. = Đứng thế, phải.
13:32 - And you're directing and starring. That's ambitious. = Tự đạo điễn và
diễn chính nữa. Tham vọng đấy.
13:36 - Well, thanks. = Cám ơn.
13:37 - Well, it's a good theater. = Sân khấu rất đẹp.
13:40 - I can't speak for your play, but let's do a little bit of it. = Tôi chưa biết
vở kịch thế nào, nhưng hãy diễn thử chút đi nhỉ.
13:44 - Oh, I didn't expect you to just jump right in. = Tôi không muốn anh phải
nhảy ngay vào việc đâu.
13:46 - It's first preview tomorrow night. Let's get to work. = Tối mai là buổi
tổng duyệt đầu rồi. Bắt tay vào việc thôi.
13:49 - Well, feel free to take the script up until you feel comfortable. = Cứ cầm
kịch bản mà diễn cho đến khi anh thấy được.
13:53 - No, let's just do some of it. = Không, hãy diễn vài cảnh thôi.
13:57 - Uh = À, rồi.
13:58 - Take a look at page 20. = Xem trang 20 đi.
14:00 - I'm good. I don't need it. = Tôi ổn. Tôi không cần nó.
14:01 - I don't need the script. Give me a cue. = Tôi không cần kịch bản. Ra hiệu
với tôi đi.
14:03 - What? = Anh nói cái gì thế?
14:04 - Feed me a line. = Cứ nói 1 câu thoại đi.
14:06 - Feed me a line. = Cứ nói 1 câu thoại đi.
14:07 - Okay. = Được rồi.
14:09 - Okay, uh, let me think. = Rồi, để tôi nghĩ đã.
14:13 - I'm the wrong person to ask. I didn't actually know him. = Hỏi tôi là sai
người rồi. Tôi không hiểu thực sự hiểu anh ta.
14:16 - I only heard his name mentioned in passing. Mmm-hmm. = Tôi chỉ mới
nghe qua tên anh ta đôi ba lần thôi.
14:19 - You'd have to know the particulars. = Phải hiểu thật rõ câu chuyện đã.
14:20 - But I think what you're saying is love is absolute. = Nhưng tôi nghĩ ý
anh nói là tình yêu là tuyệt đối.
14:24 - - Is that what I'm saying? - Am I saying love is absolute? = Tôi nói thế
à? Tôi nói tình yêu là tuyệt đối à?
14:28 - Yes. Okay, yeah! The kind of love I'm talking about is absolute. = Ừ,
được rồi. Phải! Kiểu tình yêu tôi đang nói tới là tuyệt đối.
14:32 - The kind of love I'm talking about, you don't try to kill people! = Là kiểu
tình yêu mà anh không cố giết người anh yêu!
14:36 - How do you know the lines? = Làm thế nào anh biết thoại thế?
14:38 - It's a thing I have. I don't know, it's a gift. Wow. = Tự nhiên biết thôi.
Tài năng thiên bẩm rồi.
14:42 - Come on. I've been helping Lesley get off book for a month. = Thôi nào.
Tôi đã giúp Lesley tập luyện cả tháng rồi.
14:45 - These lines are right here. That makes sense. = - Thoại ở hết trong này
rồi. - Hợp lý.
14:48 - That's good. Give me my cue again. = Tốt đấy. Ra hiệu lại với tôi đi.
14:50 - I'm the wrong person to ask. I didn't actually know him. = Hỏi tôi là sai
người rồi. Tôi không hiểu rõ anh ta lắm.
14:52 - I only heard his name mentioned in passing. = Tôi chỉ mới nghe qua tên
anh ta đôi ba lần thôi.
14:55 - You never know the particulars. I think what = Anh phải hiểu rõ mọi
chuyện. Tôi nghĩ
14:58 - Can I make a suggestion? = Tôi có thể đề xuất ý kiến không?
15:00 - Do you mind? No, not at all. = - Anh thấy phiền không? - Không, hoàn
toàn không.
15:02 - No, no, forget that. Just stay with me. = Không, quên nó đi. Nhìn tôi này.
15:06 - "I'm the wrong person to ask," he says, but what's the intention? = Anh
ta nói "Hỏi tôi là sai người rồi," nhưng mục đích là gì?
15:10 - Is he fed up with the subject? = Là anh ta chán ngấy cái đề tài này rồi à?
15:12 - Deflecting guilt over the marriage? = Hay đánh lạc hướng khỏi hôn nhân
của anh ấy?
15:14 - And here's the thing you have four lines after that = Và chuyện là thế
này, 4 câu thoại tiếp theo của anh
15:16 - that all say the same thing. "I didn't know him." = đều nhằm nói lên 1 ý.
"Tôi không biết anh ta."
15:19 - "I only heard his name mentioned in passing." = "Tôi chỉ mới nghe qua
tên anh ta đôi ba lần thôi."
15:21 - "I wouldn't know." = "Tôi không biết nữa."
15:23 - "You'd have to know the particulars." = "Phải hiểu chuyện thật rõ ràng
đã."
15:24 - "Particulars" sounds like my grandmother. = "Rõ ràng" nghe như bà tôi
nói ấy.
15:27 - The point is, you don't know the guy. We fucking get it. = Nhưng ý
chính là, anh không biết hắn ta. Chúng tôi đều hiểu rồi.
15:31 - Make it work with one line. = Chỉ cần 1 câu thoại thôi.
15:32 - "I didn't even know the man." Right? = "Tôi thậm chí còn không biết
anh ta". Phải không?
15:35 - Wait You know my lines, too, huh? = Đợi đã. Anh biết cả thoại của tôi
à?
15:38 - Can we not get hung up on knowing lines? = Ta đừng tập trung vào vụ
biết thoại này được không?
15:40 - Can we just work on this? Tear it apart? = Tập trung vào vụ này. Xem
xét từng chút 1.
15:42 - So why don't you just give me that same thing again, = Sao anh với tôi
không diễn lại lần nữa,
15:45 - but cut it down. Try it. Uh = Nhưng cắt bớt đi. Thử đi.
15:47 - I'm the wrong person to ask = Hỏi tôi là sai người rồi.
15:49 - Oh, no! That's the thing "I'm the wrong person to ask." = Không! Nó
đấy, "Hỏi tôi là sai người rồi." Cái gì thế?
15:52 - I think it's, "Fuck you." = Tôi nghĩ phải là "Đệch mợ anh."
15:53 - "Fuck you. Don't put me on the spot." = "Đệch mợ anh. Đừng có đưa tôi
vào tình thế đó."
15:56 - "Don't make me feel self-conscious about my marriage = "Đừng khiến
tôi thấy khó chịu về hôn nhân của mình
15:58 - "while my wife is sitting " = "trong khi vợ tôi đang ngồi "
16:01 - Right there. " right there." = - Ngay đó. - " ngay đó."
16:03 - Can I sit down for this? Yeah, sit. Good idea. = - Tôi ngồi được không? -
Ngồi đi. Ý hay đấy.
16:05 - So just give it to me as a "Fuck you." Lay it on me. = Nên hãy diễn tả
với tôi theo ý "Đệch mợ anh". Xả hết lên tôi đi.
16:09 - Just do it. Give it to me. = Làm đi. Xả hết ra đi.
16:11 - Well, I'm thinking. Fuck me hard. Just give it. = - Tôi đang nghĩ. - Đệch
tôi thật mạnh vào. Xả hết đi.
16:13 - Come on! Just do it! = Nhanh nào! Đừng chỉ nói, làm đi!
16:15 - Hey, I'm the wrong person to ask! = Đừng có hỏi tôi mấy chuyện đó!
16:17 - I don't even know him. What's your point?! = Tôi còn đếch biết hắn mà.
Ý anh là sao?!
16:19 - What's my point? Yeah, what are you saying? = - Ý tôi là sao à? - Phải,
anh đáng nói cái gì thế?
16:21 - Spit it out! on! on! = Nói cho bằng hết đi!
16:22 - You're saying what? You're saying love is absolute. = Anh nói sao cơ?
Anh bảo tình yêu là tuyệt đối à.
16:26 - Yes! Yes! = Phải! Đúng thế!
16:27 - The kind of love that I'm talking about, it is absolute! = Kiểu tình yêu
mà tôi đang nói, là tuyệt đối!
16:31 - The kind of love that I'm talking about, = Kiểu tình yêu mà tôi nói tới,
16:32 - you don't = anh không
16:35 - you don't try to kill people. = anh không cố giết người mình yêu.
16:40 - Yeah. Good. = Ừ, tốt đấy.
16:42 - I don't know what do you think, boss? = Tôi không biết nữa. Anh nghĩ
sao, sếp?
16:44 - You want to do this with me? = Anh muốn diễn thế cùng tôi không?
16:47 - What do you think? = Con nghĩ sao?
16:48 - Everybody's back. Larry needs to see him for a fitting. = Mọi người quay
lại rồi. Larry cần gặp anh để điều chỉnh.
16:52 - I'll take that as a yes. = Tôi sẽ coi như thế là đồng ý nhé.
16:57 - So, who are you? = Thế, cô là ai?
16:58 - That's Sam, my daughter. Oh. = Là Sam, con gái tôi.
17:01 - Wow! That's amazing. You don't look anything like each other. = Ngạc
nhiên đấy. 2 người trông chả giống nhau gì cả.
17:03 - What do you do? = Cô làm gì thế?
17:05 - Um She's my assistant. Works with me. = Con bé là trợ lý của tôi. Làm
việc cho tôi.
17:07 - And does she talk and speak? = Thế cô ấy có nói hay tám chuyện gì
không?
17:10 - She does. Yeah. = Cô ấy có.
17:12 - She can even sit or stay or roll over, if you have any treats. = Cô ấy còn
biết ngồi xuống, đứng lên hay lăn, nếu anh có thưởng nữa cơ.
17:16 - Welcome aboard, Mike! = Mừng anh tham gia, Mike!
17:17 - Thank you, Captain. = Cám ơn, thuyền trưởng.
17:20 - Um, I'm Mike Shiner. = Tôi là Mike Shiner.
17:22 - Oh, I know who you are. = À, tôi biết anh mà.
17:24 - I, uh, saw you in Hothouse at the Geffen. = Tôi từng xem anh trong
"Nhà kính ở Geffen".
17:28 - You were great. = Anh diễn rất tuyệt.
17:29 - Oh, thank you. Your ass is great. = Cám ơn. Mông cô cũng rất tuyệt.
17:32 - Dude. Seriously? = Anh bạn. Nghiêm túc đấy à?
17:35 - That was just me = Đó chỉ là
17:37 - Larry? Larry? = Larry? Larry?
17:39 - This is the theater, sweetheart. = Đây là sân khấu mà, cưng.
17:41 - Don't be so self-conscious. = Đừng có xấu hổ như thế.
17:42 - He's here. = Ông ấy đây rồi.
17:44 - Thank the Lord and pass the biscuits. = Ơn trờ đã gửi cái bánh quy.
17:46 - I finally have an actor to dress. = Cuối cùng cũng có diễn viên để mặc
đồ.
17:47 - How are you, Larry? = Ông sao rồi, Larry?
17:48 - Better now you're here. Take off your clothes. = Có anh thì ổn hơn rồi.
Cởi áo ngoài ra.
17:53 - You're just going to stand there? = Cô cứ đứng đó à?
17:55 - This is the theater, honey. Don't be so self-conscious. = Đây là sân khấu
mà, anh yêu. Đừng xấu hổ thế chứ.
17:58 - We have to start from scratch with less than 24 hours. = Chúng ta phải
bắt đầu từ đầu trong khi chỉ còn chưa đầy 24 tiếng.
18:02 - Here. Try these = Đây, thử chúng
18:04 - Holy shi ! Where are your underpants? = Cái moá Quần lót cậu đâu
rồi?
18:06 - Under the bed at home, I think. = Dưới giường nhà tôi, chắc thế.
18:10 - No. Okay, okay. Everything's too small. = Không, rồi, rồi. Bé quá rồi.
18:14 - You're not kidding. Oh. = Anh không đùa nhỉ.
18:15 - Whoa. That's nice. = Chà. Được đấy.
18:17 - Forgive him, Larry. Mike's like my 5-year-old son. = Thứ lỗi cho anh ấy
nhé, Larry. Mike cứ như thằng con 5 tuổi nhà tôi vậy.
18:20 - Neither of them has clean underwear. = Chẳng ai có quần lót sạch cả.
18:21 - Or pubic hair, I imagine. = Hoặc "râu thằng em".
18:24 - I can alter the suit, = Tôi có thể chỉnh lại cái vét,
18:25 - but we're going to have to make new trousers and shirts. = nhưng phải
làm quần dài và áo sơ mi mới.
18:28 - And underwear. = Và quần lót.
18:30 - What are you doing? Waiting on Larry. = - Anh đang làm gì thế? - Chờ
Larry.
18:32 - I'm finished! = Tôi xong rồi!
18:34 - Then I'm just standing here with my cock out. = Thế thì là đang đứng
treo thằng em lủng lẳng.
18:36 - Well, get dressed. = Mắc đồ vào.
18:37 - Riggan's daughter is hanging around she might walk in here. = Con gái
Riggan đang ở quanh đây, và em không muốn con bé bước vào đây
18:40 - You haven't seen her. = Anh không biết con bé đâu.
18:41 - She's always around, watching everyone, like Little Miss Creepy. = Con
nhỏ lập dị đó lúc nào cũng lượn quanh đây, soi mói mọi người.
18:45 - I don't know if drugs fried her brain or what = Em không biết là tại nó
phê đơ não rồi hay là gì,
18:48 - but I don't want her running to her father = nhưng em không muốn nó
chạy về mách bố
18:50 - saying you showed her your junk. = là anh khoe của quý cho nó xem.
18:52 - Then we should ask her to leave. = Thế thì ta nên bảo cô bé đi.
18:55 - Oh, God. Really? Mmm-hmm. = - Trời đất, thật à? - Ừm.
18:56 - - Sammy? - It's Sam. = - Sammy? - Là Sam.
18:58 - Sam Lesley. = Sam, Lesley.
19:01 - Listen, um, what I said = Nghe này, khi cô nói
19:02 - Oh, don't worry about it. He's a handful, huh? = Đừng lo vụ đó. Anh ta
cũng khó chịu đấy, nhỉ?
19:08 - How do you always manage to find a new way to humiliate me? = Sao
lúc nào anh cũng tìm ra cách mới để làm xấu mặt em thế?
19:11 - Oh, to be fair, you make it really easy. = Công bằng mà nói, thì dễ vãi
thôi mà.
19:13 - What was she doing here? = Con bé làm cái quái gì dưới này thế?
19:15 - She brought me down. And stayed? = - Cô bé đưa anh xuống. - Và ở lại
à?
19:17 - Well, she is a little something. = - Cô bé có hơi gì đó. - Nghe này,
Mike.
19:19 - This is Broadway. And I'm here, finally. = Đây là Broadway. Và cuối
cùng em cũng tới được đây.
19:23 - Now, please, do me a favor, I'm begging you = Làm ơn, giúp em 1
việc, em xin anh đấy.
19:25 - don't fuck it up! = Đừng làm loạn nữa!
19:27 - Lesley. = Lesley.
19:29 - Come here. Come here. = Tới đây. Tới đây nào.
19:34 - Play with my balls. = Làm nháy đi em.
19:36 - Don't do it. Ow! = Đừng làm thế!
19:39 - Just sign it. = Cứ ký đi.
19:40 - Listen No, you listen to me! = - Nghe này - Không, anh nghe tôi này!
19:41 - I can't afford to listen to you. = Tôi không thể nghe anh nữa.
19:43 - I have to go shopping again. = Tôi phải đi mua đồ lại đây.
19:44 - Just sew something, you old fuck! = May cái gì đó đi, lão già bựa nhà
ông!
19:46 - Give him whatever he wants! = Cứ cho anh ta những gì anh ta muốn!
19:47 - It's four times what we paid what's-his-name! = Phải gấp 4 lần số ta trả
cho gã kia đấy!
19:48 - Go into the reserve. = Dùng số tiền dự trữ ấy.
19:50 - It's gone! We spent it on fog and fake trees = Còn đâu nữa! Dùng hết
vào sương với cây giả
19:53 - It's a dream sequence. = Đây là giấc mơ thành sự thật dấy.
19:54 - and dancing midgets! = và lũ người lùn nhảy múa nữa!
19:55 - You can't say "midget" anymore. = Đưng có nói "người lùn" nữa.
19:57 - The reserve is gone! = Hết tiền dự trữ rồi!
20:02 - You didn't see what I just saw. = Cậu không thấy những gì tôi vừa thấy.
20:04 - I'm telling you, this guy's the real deal. = Tay này là hàng xịn đấy.
20:06 - I can feel it. = Tôi có thể cảm nhận được.
20:08 - He's the actor we've been waiting for. = Anh ta là diễn viên mà ta vẫn
trông đợi.
20:09 - Come on. Just get the contract done. = Thôi nào. Ký hợp đồng đi mà.
20:12 - Please, Jake. I'll get the money. = Đi mà, Jake. Tiền tôi sẽ kiếm cho.
20:15 - Okay, I'll do it. = Rồi, tôi sẽ ký hợp đồng.
20:18 - Stop smiling. You're freaking me out. = Đứng có cười nữa. Anh làm tôi
hãi đấy.
20:20 - Sorry. You're right. = Xin lỗi. Cậu nói đúng.
20:23 - Is it true? Shiner? = Có đúng không? Shiner?
20:25 - Holy shit. When can I meet him? = Moá ơi. Khi nào em mới được gặp
anh ấy?
20:26 - He's with Larry now. = Giờ cậu ấy đang ở chỗ Larry.
20:28 - I'm going to Starbucks. Want anything? = Tôi tới chỗ Starbucks đây.
Cần gì không?
20:30 - I'm good. = Tôi ổn.
20:31 - She has a great ass. I have news for you, too. = Mông cô nàng đẹp quá.
Em cũng có tin mới cho anh này.
20:34 - Is it good or bad? 'Cause I really = Tin tốt hay xấu thế? Vì giờ anh
thực sự
20:36 - I missed my last two periods. = Em trễ 2 kỳ rồi.
20:39 - I think it's really happening. = Em nghĩ là thật đấy.
20:43 - Is that good or bad? Riggan! = Là tốt hay xấu? Riggan!
20:45 - It's good. It's great. = Là tốt. Tốt. Tuyệt vời.
20:47 - Say something else. Um = Nói gì khác đi.
20:52 - You sure it's mine? = Em chắc là của anh chứ?
20:54 - Well, you know, there's you, = Anh biết đấy, có anh,
20:55 - there's Jake, the masseur wore a condom = rồi Jake, tay mát xa dùng
BCS
20:57 - yeah, I'm pretty sure it's yours. = phải, em khá chắc nó là của anh.
21:00 - Idiot. = Đồ ngốc.
21:04 - Are you excited? Yeah. = - Anh phấn khích không? - Có.
21:07 - Me, too. = Em cũng thế.
21:12 - You're not funny! = Không buồn cười đâu!
21:17 - What? Hey, what? = Cái gì? Này, gì thế?
21:36 - First preview tomorrow. = Mai là buổi tổng duyệt đầu tiên rồi. 439
21:40 - Here we go. = Đây rồi.
21:45 - I rode with him in the ambulance to the hospital. = Tôi ngồi cùng ông ấy
lên xe cứu thương tới bệnh viện.
21:48 - I will never get that image out of my head. = Tôi sẽ không bao giờ quên
được hình ảnh đó.
21:51 - Right before he did it, his eyes were so sad and lonely. = Ngay trước khi
ấy, mắt ông ấy trông rất cô đơn, buồn bã.
21:55 - Did you have to treat him? = Anh có phải chữa cho ông ấy không?
21:57 - I didn't have to, but I did. = Không bắt buộc, nhưng tôi đã chữa.
21:59 - Music out. Cue 34, 35 ready. = Tắt nhạc. Cảnh 34, 35 sẵn sàng.
22:02 - He was in terrible shape. = Tình trạng ông ấy rất tệ.
22:04 - His head swelled to twice the size of a normal head. = Đầu ông ta phình
to bằng 2 lần bình thường.
22:07 - He's good, huh? He's incredible. = - Anh ấy diễn tốt đấy nhỉ? - Phi
thường.
22:09 - I think he's drinking real gin. = Tôi nghĩ anh ấy uống rượu thật đấy.
22:11 - What? = Cái gì?
22:13 - Ask Nick. I want you to ask Nick if he thinks that's love. = Hỏi Nick đi.
Hãy hỏi Nick xem anh ấy có nghĩ đó là tình yêu không.
22:17 - Oh, honey, can't we just go to dinner? = Anh yêu, ta cứ đi ăn tối thôi
không được à?
22:20 - Mel, don't get him started. = Mel, đừng chọc anh ta nữa.
22:22 - You don't know how he's been lately. = Cô không biết gần đây anh ấy
sao đâu.
22:25 - He's been depressed. I've been worried. = Anh ấy sa sút lắm. Tôi rất lo
đấy.
22:27 - You've been what? = Em làm sao cơ?
22:29 - Let me tell you guys something about real love. I'll tell you something. =
Để tôi nói cho mấy người chút ít về tình yêu thực sự.
22:34 - We all should be ashamed = Tất cả chúng ta nên thấy xấu hổ
22:36 - when we talk like we know what we're talking about = khi nói như thể
biết mình đang nói tới cái gì
22:38 - when we talk about love. = khi bàn về tình yêu.
22:40 - Oh, for God's sake, are you getting drunk? = Ôi trời đất ạ, anh đang xỉn
à?
22:42 - I don't have to be drunk to say what I think. = Anh đâu cần phải xỉn để
nói ra những gì mình nghĩ.
22:44 - We're not drunk. We're having a few drinks. Exactly. = - Chúng tôi
không say. Chỉ làm vài ly thôi. - Chính xác.
22:47 - You've had more than a few. = Nhiều hơn vài ly rồi đấy.
22:49 - What, are you counting? = Em đếm đấy à?
22:50 - Leave her alone. If you're not drunk, don't talk like you are. = Để cô ấy
yên. Nếu anh không xỉn, thì đừng ăn nói kiểu đó.
22:53 - Shut up! = Im đi!
22:56 - Do me a favor. For once in your life, = Giúp tôi 1 chuyện đi. 1 lần trong
đời thôi,
22:58 - honest to God, shut up for a minute. = im miệng 1 phút thôi.
23:02 - Anyway, like I was saying = Dù sao thì, như tôi đã nói
23:06 - you want to know about real love, there's this old couple = về tình
yêu thực sự ấy, có 1 cặp đôi già
23:09 - had a car wreck, out on the interstate. = bị tai nạn xe hơi, trên xa lộ.
23:13 - Some drunk kid plowed his old man's pickup = 1 thằng nhóc say xỉn
tông thẳng xe tải của ông già nó
23:18 - right into their camper. = vào chỗ cắm trại của họ.
23:20 - By the time I got down to the hospital, this kid, = Nhưng khi tới bệnh
viện, thằng nhóc đó,
23:23 - this fucking teenager, was dead. = thằng nhóc tuổi teen chết tiệt đó, đã
chết rồi.
23:26 - So we took the old couple up to the O.R. = Nên bọn tôi đưa cặp đôi gìa
đó tới phòng cấp cứu.
23:29 - We worked like hell on them through most of the night. = Vạt lộn để cứu
họ cả đêm.
23:34 - By the time we were done with them, we just, you know = Khi chúng
tôi xong việc, họ bị
23:38 - wrapped them in full body casts. = băng kín khắp người.
23:43 - The husband, the old man = Người chồng, ông già
23:47 - was depressed for the longest time. = là người chịu đau đớn lâu nhất.
23:49 - Even after I said to him, = Kể cả sau khi tôi nói với ông ấy,
23:51 - "Your wife's going to pull through", he was still depressed. = "Vợ ông sẽ
vượt qua được thôi", ông vẫn thấy thống khổ.
23:56 - So, I went up to the mouth hole and I asked him. = Nên, tôi mở cái máy
thở ra và hỏi.
24:02 - And he told me it was because he couldn't see her = Và ông ấy nói với
tôi là vì không thể thấy bà ấy
24:07 - through the eyes. Couldn't see his wife. = tân mắt. Không thể thấy vợ
ông ấy.
24:11 - Can you imagine? = Tưởng tượng nổi không?
24:13 - I'm telling you, this guy's heart was breaking because = Ông ấy đau
đớn chỉ vì
24:18 - he couldn't turn his goddamn head = ông ấy không thể quay đầu
sang
24:21 - and just look at his goddamn wife. = để nhìn thấy vợ mình.
24:23 - Shit. = Mợ.
24:26 - I mean, it was killing this guy. = Điều đó đã giết dần giết mòn ông ấy.
24:27 - I am so tired of this. Is this water? = Mệt mỏi với vụ này quá rồi. Đây là
nước à?
24:29 - It was killing him. = Giết dần giết mòn ông ấy
24:31 - Did you replace my gin with water, man? = Anh thay rượu của tôi bẳng
nước à, anh bạn?
24:36 - Mike, come on. = Mike, thôi đi.
24:37 - "Come on," what? You're drunk. = - "Thôi đi," cái gì? - Anh say rồi.
24:39 - Yes, I'm drunk. I'm supposed to be drunk! Why aren't you drunk? =
Phải, tôi say rồi. Tôi phải say mà! Sao anh không say?
24:43 - This is Carver! = Giống như Carver vậy!
24:44 - He left a piece of his liver on the table each time he wrote a page! = Ông
ấy để lại 1 phần gan của mình sau mỗi trang ông ấy viết!
24:47 - If I need to be drinking gin, who the fuck are you to touch my gin? =
Nếu tôi cần uống rượu, thì anh là thằng choá nào mà lại động tới rượu của tôi?
24:50 - You fucked with the period, = Anh táy máy vào các phân cảnh,
24:52 - you fucked with the plot so you'd get the best lines. = anh táy máy tới
cốt chuyện để được đọc thoại tốt nhất.
24:54 - Leave me the fucking tools that I need! = Để cái dụng cụ tôi cần lại cho
tôi!
24:57 - Oh, come on, people, don't be so pathetic. = Thôi noà, mấy người, đừng
thảm hại thế nữa.
25:00 - Stop viewing the world through your cell phone screen! = Dừng nhìn thế
giới này qua cái màn hình điện thoại đi!
25:02 - Have a real experience! = Ra trải nghiệm cuộc đời đi!
25:03 - Does anybody give a shit about the truth other than me? = Ngoài tôi có
còn ai thèm đếm xỉa đến sự thật không?
25:07 - This set is fake, the bananas are fake. = Sân khấu này là giả, mấy quả
chuối cũng là giả.
25:09 - There's nothing in this milk carton! = Chả có mẹ gì trong chai sữa này
cả!
25:11 - Your performance is fake. = Màn trình diễn cũng là giả.
25:13 - The only thing that's real on this stage is this chicken. = Thứ thật duy
nhất trên cái sân khấu này là miếng thịt gà này.
25:16 - So I'm going to work with the chicken. = Nên tôi sẽ diễn với nó.
25:22 - That was interesting. = Thú vị đấy nhỉ.
25:23 - Bring the curtain down. = Hạ rèm che xuống.
25:24 - That's good bird, man! = Được đấy, anh bạn!
25:27 - Get him out of here! = Đuổi cổ hắn đi!
25:29 - How do you want me to do that? = Ông muốn tôi làm thế bằng cách nào
đây?
25:33 - Hey, wait. = Đowji đã.
25:34 - I want him gone. No! = - Tôi muốn hắn biến. - Không!
25:36 - We cannot do that! = Cái gì? Ta không thể làm thế!
25:38 - Of course we can! It's our show! = Dĩ nhiên là có thể! Đây là show của
chúng ta!
25:39 - Listen to me. No, you listen to me. = - Nghe tôi này. - Không, cậu nghe
tôi này.
25:42 - Get him the fuck out of my play. = Đuổi con mịa hắn đi.
25:44 - It was a preview! Nobody gives a shit! = Đây là buổi diễn thử! Làm
đếch gì có ai quan tâm!
25:47 - Nothing matters until that old bat from = Chẳng có gì quan trọng cho
đến khi mấy con dơi già
25:48 - the New York Times comes opening night! = ở tờ New York Times tới
vào buổi công diễn đầu!
25:51 - We're getting rid of him. = Đuổi hắn đi đi.
25:52 - Shut up! Shut up and listen to me for once! = Im đi! Im miệng và nghe
tôi 1 lần thôi!
25:56 - As soon as we announced he was taking over, the advance doubled. =
Ngay khi tuyên bố anh ta thế chân, tiền tạm ứng đã gấp đôi.
26:00 - We can't afford to lose any more money = Ta không thể làm hỏng buổi
tổng duyệt hay để mất thêm tiền,
26:02 - and we can't afford to lose Mike. = ta không thể để mất Mike.
26:04 - This is about being respected and validated, remember? = Phải được tôn
trọng và chấp nhận, nhớ không?
26:08 - That's what you told me! = Anh đã nói với tôi thế!
26:10 - That's how you got me into this shit! = Thế nên tôi mới bị anh kéo vào
cái mớ này!
26:15 - Now, you're the director. Get him under control. = Giờ anh là đạo diễn
rồi. Kiểm soát hắn đi, được không?
26:19 - Fuck. = Đệch.
26:21 - This isn't the '90s anymore. = Giờ đâu phải những năm 90 nữa.
26:25 - Your zipper's down. = Quên kéo khoá quần kìa.
26:32 - Fuck. = Đệch.
26:39 - You were really good, cabrón. = Anh diễn xuất thần lắm, cabrén.
26:47 - Out in front of the theater in ten minutes! = Ra trước cánh gà trong 10
phút nữa đấy!
26:49 - Don't overthink it. = Đừng nghĩ nhiều quá.
27:02 - What the hell was going on up there? = Có chuyện quái gì trên đó thế?