Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại sự khởi đầu của hành tinh khỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.18 KB, 38 trang )

DAWN OF THE PLANET OF THE APES - SỰ KHỞI ĐẦU CỦA HÀNH
TINH KHỈ
01:00 - If you have a fever and cough or sore throat = Nếu bạn bị sốt và ho
hoặc bị đau họng,
01:04 - stay home.= hãy ở trong nhà.
01:06 - I'd say 95% chance this is manufactured. Came out of a
laboratory.= Tôi đoán 95% khả năng là được sản xuất. Từ một phòng thí
nghiệm.
01:09 - The source of the virus was traced back = Nguồn gốc của vi-rút
được lần ra
01:11 - to drug testing done at Gen-Sys Laboratories in San Francisco.= là
từ thử nghiệm thuốc ở phòng thí nghiệm Gen-Sys tại San Francisco.
01:14 - The lab technician now known as Patient Zero = Kỹ thuật viên
thí nghiệm hiện được gọi là Bệnh Nhân Số 0
01:17 - was accidentally exposed to retrovirus ALZ-113 = đã tình cờ bị
phơi nhiễm vi-rút phiên mã ngược AZ-113,
01:20 - an Alzheimer's trial drug that was being tested on chimpanzees.=
một loại thuốc chữa Alzheimer đang được thử nghiệm trên tinh tinh.
01:23 - The infected chimps showed signs of erratic and aggressive
behavior = Các tinh tinh bị nhiễm có những dấu hiệu hành vi thất thường,
hung hăng,
01:27 - that led to their escape from the facility.= dẫn đến việc chúng bỏ
trốn khỏi cơ sở thí nghiệm.
01:29 - The now-famous incident on the Golden Gate Bridge = Vụ việc
nổi tiếng trên cây cầu Cổng Vàng,
01:31 - a six-hour standoff with police = cuộc chống trả cảnh sát kéo dài
6 tiếng đồng hồ
01:33 - ended with the apes disappearing into Muir woods.= đã kết thúc
với việc bầy khỉ biến mất vào rừng Muir.
01:36 - Emergency rooms are being overwhelmed with patients showing
signs = Các phòng cấp cứu đầy nghẹt bệnh nhân có các triệu chứng


01:39 - of what's being dubbed "The Simian Flu."= của loại bệnh mà giờ
đây được gọi là "Cúm Khỉ".
01:41 - The CDC is projecting a fatality toll = CDC đã rung hồi chuông
báo động
01:44 - ranging from 5 million to as many as 150 million = con số tử
vong từ 5 triệu đến khoảng 150 triệu người
01:47 - in the next 6 to 8 months.= trong vòng 6 đến 8 tháng tới.
01:49 - Anyone showing signs of a contagious illness will receive special
treatment here = Bất cứ ai có dấu hiệu mắc bệnh lây lan sẽ được chữa trị
đặc biệt ở đây,
01:53 - the airport's purpose-built quarantine center.= trung tâm cách ly
chuyên trách của sân bay.
01:56 - Many of the new arrivals are children who have lost contact with
their parents.= Nhiều người mới đến là trẻ em bị mất liên lạc với bố mẹ.
02:00 - The mandatory quarantines have sparked civil unrest.= Lệnh cách
ly bắt buộc đã dấy lên sự bất an trong dân chúng.
02:03 - Families are being ripped apart.= Các gia đình đang bị chia cắt.
02:05 - Containment is not very likely.= Việc khống chế không được đảm
bảo.
02:06 - Prepare your families. Know your evacuation route.= Hãy chuẩn
bị cho gia đình bạn. Nắm rõ tuyến đường di tản.
02:09 - The survival rate is now approximately 1 in 500.= Tỷ lệ sống sót
hiện nay là xấp xỉ 1 trên 500.
02:13 - Violence erupted in the city center tonight.= Tối nay bạo lực đã
bùng phát ở trung tâm thành phố.
02:15 - The third incident in as many days.= Sự cố thứ ba trong ba ngày.
02:16 - Martial law has been declared in 28 nations = Thiết quân luật đã
được tuyên bố ở 28 quốc gia,
02:19 - including the U.S. and Canada.= trong đó có Mỹ và Canada.
02:21 - The reactor is overheating. We can't stop a meltdown.= Lò phản

ứng quá nóng. Chúng tôi không ngăn được lõi tan chảy.
02:24 - Just a total collapse of anything resembling civilian order.= Một sự
sụp đổ hoàn toàn của trật tự dân sự.
02:29 - Due to the extremity of the Simian Flu crisis = Do ảnh hưởng tột
độ của cơn khủng hoảng Cúm Khỉ,
02:31 - all regular government functions have been suspended
indefinitely.= tất cả chức năng thông thường của chính phủ đã bị đình chỉ
vô thời hạn.
02:37 - Those who aren't killed by the virus = Những người không chết
bởi vi-rút
02:40 - will probably die in the fighting.= thì rất có thể sẽ chết trong bạo
loạn.
02:43 - So, maybe this is it.= Có lẽ đây chính là tận thế.
02:46 - This is how it ends.= Thế giới kết thúc như thế này đây.
02:49 - Pretty soon = Rất sớm thôi
02:51 - there won't be anyone left.= sẽ chẳng còn sót lại người nào.
03:59 - Caesar = Caesar
04:00 - They are close.= Chúng ở gần đây.
04:04 - Koba!= Koba!
04:26 - Now, father?= Tấn công ngay không cha?
05:32 - Son, stay = Con trai, ở yên đây
06:51 - Thank you, Koba.= Cảm ơn Koba.
07:15 - Think before you act, son.= Suy nghĩ trước khi hành động, con
trai.
07:47 = Núi Tamalpais
08:23 - Don't feel bad, Blue Eyes = Đừng tự dằn vặt, Blue Eyes
08:28 - Scars make you strong.= Những vết sẹo sẽ làm cháu mạnh mẽ.
08:50 = KHỈ KHÔNG GIẾT KHỈ
08:53 = KHỈ ĐOÀN KẾT ĐỂ MẠNH MẼ
08:56 = TRI THỨC LÀ

10:48 - Come meet your new brother.= Đến gặp em trai con đi.
11:07 - Another son.= Lại một quý tử.
11:13 - Makes me think how far we've come, Maurice.= Làm tôi nghĩ đến
chặng đường đã qua, Maurice.
11:20 - Seems long ago.= Dường như đã lâu lắm rồi.
11:28 - Still think about them?= Anh vẫn còn nghĩ về họ sao?
11:32 - Humans?= Con người ư?
11:36 - Sometimes.= Đôi khi.
11:41 - Didn't know them like you did.= Tôi không biết về họ như cách
anh biết.
11:44 - Only saw their bad side.= Tôi chỉ thấy mặt xấu của họ.
11:49 - Good, bad doesn't matter now.= Tốt, xấu giờ không còn quan
trọng.
11:54 - Humans destroyed each other.= Con người đã tự tiêu diệt lẫn
nhau.
11:57 - Apes fight too.= Loài khỉ cũng đấu đá nhau.
12:00 - But we are family.= Nhưng chúng ta là một gia đình.
12:09 - Wonder if they're really all gone.= Chẳng biết họ đã chết hết
chưa.
12:13 - Ten winters now = Đã mười mùa đông rồi.
12:15 - Last two no sign of them.= Hai mùa đông vừa qua không có dấu
hiệu của họ.
12:20 - They must be gone.= Chắc là chết hết rồi.
12:54 - That bear wouldn't get me, Blue Eyes. I'm quick!= Con gấu đó sao
bắt được tớ, Blue Eyes. Tớ nhanh!
12:57 - Shut up, Ash!= Im đi, Ash!
13:10 - Oh, God.= Chúa ơi!
13:12 - It's okay.= Không sao đâu.
13:24 - It's okay. It's okay.= Không sao. Ổn cả mà.
13:27 - Freeze!= Đứng im!

13:43 - Stay!= Ở yên đó!
13:44 - Help!= Giúp tôi với!
13:48 - No!= Không được!
13:50 - Hey!= Này!
13:52 - Over here!= Ở bên này!
13:56 - I shot him! I shot him.= Tôi bắn nó rồi! Tôi bắn nó rồi.
14:31 - They shot Ash! Shot my son!= Bọn chúng bắn Ash! Chúng đã bắn
con trai tôi!
14:34 - Rocket, wait = Khoan đã, Rocket
14:43 - We don't mean any harm!= Chúng tôi không có ác ý!
14:45 - They're apes, man. You think they understand what you're saying?
= Chúng là khỉ mà. Anh nghĩ chúng hiểu những gì anh đang nói sao?
14:50 - Do they look like just apes to you?= Anh nghĩ chúng chỉ là khỉ
thôi sao?
15:05 - Dad.= Bố.
15:06 - Malcolm, what are you doing?= Malcolm, anh làm gì thế?
15:07 - -Dad? -Malcolm.= - Bố? - Malcolm.
15:09 - It's okay.= Không sao đâu.
15:15 - Put your guns down.= Mọi người bỏ súng xuống.
15:17 - -You can't be serious. -Do it.= - Anh đừng có đùa. - Làm đi.
15:28 - Go!= Biến đi!
15:32 - Holy shit.= Ôi mẹ ơi.
15:33 - Holy shit.= Trời đất.
15:36 - Okay. Okay, we're going.= Được rồi. Rồi, chúng tôi đi đây.
15:39 - Go!= Biến đi!
15:41 - Slowly. Go, go, go!= Từ từ. Đi thôi, nhanh!
15:46 - My bag!= Cái túi của con!
15:48 - Go!= Đi thôi.
16:09 - Koba!= Koba!
16:13 - Follow!= Bám theo!

17:00 - Did you find it?= Cậu tìm ra nó rồi à?
17:02 - We need to talk.= Chúng ta cần nói chuyện.
17:04 - What? What's wrong?= Sao? Có chuyện gì vậy?
17:08 - The dam is pretty much intact.= Con đập hầu như còn nguyên
vẹn.
17:10 - It could probably start generating power for us within a week.= Nó
có thể bắt đầu phát điện trong vòng một tuần nữa.
17:12 - But there is a problem. Get in.= Nhưng có một vấn đề. Ông lên xe
đi.
17:16 = Khu vực 9 TRẠM KIỂM DỊCH
17:26 - I shot him.= Tôi đã bắn nó.
17:28 - I was scared. I didn't know what to do.= Tôi sợ quá. Tôi không
biết phải làm cả.
17:29 - Jesus Christ. How many were there?= Chúa ơi! Chúng có bao
nhiêu?
17:32 - A lot. Like, 80.= Rất nhiều. Khoảng 80 con.
17:34 - -At least. -Okay = - Bét ra là thế. - Thôi,
17:35 - you're not hearing what he's saying. They spoke!= ông chẳng lắng
nghe anh ấy nói gì cả. Chúng biết nói!
17:39 - That is not possible.= Không thể có chuyện đó được.
17:40 - I'm telling you, Dreyfus, they did and it was incredible.= Tôi bảo
này, Dreyfus, chúng đã nói, thật khó tin.
17:43 - Incredible? They're talking apes!= Khó tin thôi sao? Chúng là khỉ
biết nói đấy!
17:45 - -With big-ass spears! -Please!= - Với những cây giáo bự chảng! -
Thôi nào!
17:48 - I don't know exactly what you think you saw or heard = Tôi
không biết chính xác anh đã thấy hay nghe gì
17:52 - but you have to calm down, okay?= nhưng anh phải bình tĩnh,
được chứ?

17:54 - What about the virus, Ellie? Any chance of contagion?= Còn vụ
vi-rút thì sao, Ellie? Có nguy cơ lây bệnh nào không?
17:57 - We're all genetically immune or we would've been dead a long
time ago.= Tất cả đều miễn dịch tự nhiên mà, nếu không chúng ta đã chết
từ lâu rồi.
18:01 - You don't know that for sure.= Cô đâu biết chắc được.
18:02 - She worked with the CDC. She knows.= Cô ấy từng làm việc cho
CDC. Cô ấy biết.
18:04 - What are we gonna do?= Chúng ta sẽ làm gì đây?
18:05 - I don't know.= Tôi không biết.
18:07 - We need that power.= Chúng ta cần nguồn điện đó.
18:09 - He could've killed us, but he didn't.= Hắn thừa sức giết chúng tôi,
nhưng hắn không làm thế.
18:11 - Maybe he kept us alive, so they could follow us.= Có thể hắn để
cho ta sống để bám theo chúng ta.
18:13 - They find out where we are, and they kill us all!= Chúng tìm ra
chỗ chúng ta và sẽ giết cả đám!
18:17 - What do you mean, "he"?= Cậu nói "hắn" là sao?
18:18 - That's what we're trying to tell you.= Đó là điều chúng tôi đang cố
nói với ông.
18:20 - It was unlike anything you've ever seen before, and the leader =
Không giống bất cứ gì ông từng thấy trước đây đâu, và gã đầu đàn
18:24 - He was remarkable.= Hắn rất đáng chú ý đấy.
18:25 - Really?= Vậy sao?
18:27 - -Is that what you thought? -It's what we saw.= - Anh nghĩ thế à? -
Chúng tôi đã thấy như vậy.
18:29 - Yeah, it's what we all saw.= Phải, tất cả chúng tôi đều đã thấy.
18:30 - Not a word of this back at the colony, you understand me?=
Không được lộ chuyện này với ai cả, hiểu ý tôi không?
18:32 - Not a word until we can figure out what to do.= Không một từ cho

đến khi chúng ta nghĩ ra biện pháp.
18:35 - -You gotta be kidding. -No, I'm not kidding.= - Chắc ông đang
đùa. - Không, tôi không đùa.
18:38 - I don't want to create a panic.= Tôi không muốn gây ra hoảng
loạn.
18:59 - How are you doing, pal? Are you okay?= Thế nào rồi anh bạn?
Con ổn chứ?
19:01 - -I dropped my bag. -I know.= - Con bị mất cái túi. - Bố biết.
19:03 - -Was your sketchbook in there? -It's gone.= - Cuốn sổ ký họa của
cháu trong đó hả? - Vâng.
19:06 - Carver just told me we're not gonna tell anybody what happened
up there.= Carver mới bảo tôi là chúng ta không được nói ai biết chuyện
trên đó.
19:09 - Not yet. No.= Chưa được nói.
19:35 = KIỂM DỊCH
19:38 - Must attack them now!= Phải tấn công chúng ngay!
19:40 - Before they attack us!= Trước khi chúng tấn công ta!
19:42 - We don't know how many there are.= Vẫn chưa biết có bao nhiêu
con người.
19:45 - How many guns they have?= Chúng có bao nhiêu súng?
19:48 - Or why they came up here?= Hay tại sao chúng đến đây?
19:58 - They shot your son, Rocket!= Chúng bắn con anh, Rocket!
20:01 - Don't you want to fight?= Không muốn đánh à?
20:04 - I follow Caesar.= Tôi theo Caesar.
20:09 - Koba's right!= Chú Koba nói đúng!
20:12 - They almost killed you, Ash!= Chúng suýt giết cậu đó, Ash!
20:19 - No!= Không!
20:26 - If we go to war = Nếu khỉ gây chiến
20:29 - We could lose all we've built = có thể mất hết những gì đã xây
dựng

20:34 - Home.= Tổ ấm.
20:39 - Family.= Gia đình.
20:48 - Future.= Tương lai.
20:57 - I will decide by morning.= Đến sáng tôi sẽ quyết định.
21:11 - Caesar.= Caesar.
21:19 - For years I was a prisoner in their lab = Tôi từng bị giam nhiều
năm trong phòng thí nghiệm của chúng
21:22 - They cut me = Chúng đã mổ xẻ tôi
21:24 - Tortured me.= Tra tấn tôi.
21:27 - You freed me.= Anh đã trả tự do cho tôi.
21:31 - I would do anything you ask.= Tôi sẽ làm bất cứ gì anh yêu cầu.
21:37 - But we must show strength!= Nhưng ta phải thể hiện sức mạnh!
21:41 - We will, Koba.= Chúng ta sẽ làm thế, Koba.
22:17 = CÚM KHỈ ĐÃ CHẾT MỘT TỶ NGƯỜI VÀ CÒN NỮA
22:22 = KHU VỰC 2
22:25 - Coming through. Coming through.= Cho tôi qua. Cho tôi qua nào.
22:49 - That's a hell of a lot more than eighty!= Vậy là đông hơn 80 rất
nhiều đấy!
23:20 - Malcolm!= Malcolm!
23:53 - Apes = Khỉ
23:56 - do not want war = không muốn chiến tranh
24:01 - but will fight = nhưng sẽ chiến đấu
24:05 - if we must.= nếu buộc phải thế.
24:40 - Ape home.= Nhà của khỉ.
24:45 - Human home.= Nhà của người.
24:54 - Do not come back.= Không được quay lại rừng.
25:36 - Everyone!= Mọi người!
25:39 - Everyone, you have to calm down!= Mọi người phải bình tĩnh lại!
25:49 - Everybody.= Tất cả mọi người.
25:52 - Everybody!= Mọi người!

25:54 - Please! We're all immune!= Thôi nào! Tất cả chúng ta miễn dịch
mà!
25:58 - We're all immune, or we wouldn't still be here!= Tất cả chúng ta
đều miễn dịch, không thì đâu còn ở đây!
26:03 - How did they find us?= Sao chúng lại tìm ra chúng ta?
26:05 - We found them.= Bọn tôi đã tìm thấy chúng.
26:07 - -You knew they were out there! -What if they come back?= - Ông
đã biết chúng ở ngoài đó! - Nếu chúng quay lại thì sao?
26:09 - Yeah!= Phải đó!
26:11 - If they come back If they come back = Nếu chúng quay lại
Nếu chúng quay lại đây
26:14 - they'll be sorry they ever did!= chúng sẽ phải hối tiếc vì đã làm
thế!
26:18 - Now, this city may not have the manpower it once did = Hiện giờ
thành phố này có thể không có nhân lực như xưa,
26:20 - but it has the firepower.= nhưng nó có hỏa lực.
26:24 - Those stockpiles left behind = Số vũ khí được bỏ lại đây
26:26 - by FEMA, the National Guard, we have it all.= bởi FEMA, bởi Vệ
binh Quốc gia, chúng ta đều giữ hết.
26:31 - Look = Nghe đây
26:34 - I know why you're scared.= tôi biết lý do các bạn sợ.
26:37 - I'm scared, too, believe me.= Tôi cũng rất sợ, tin tôi đi.
26:42 - But I recognize the trust you've all placed in me.= Nhưng tôi nhận
ra lòng tin các bạn đã đặt vào tôi.
26:45 - We've been through hell together.= Chúng ta đã cùng nhau trải qua
lúc khó khăn.
26:50 - But you all know what we're up against.= Nhưng mọi người đều
biết chúng ta đang gặp chuyện gì.
26:57 - We're almost out of fuel.= Chúng ta sắp hết nhiên liệu rồi.
27:00 - Which means no more power = Nghĩa là không có điện nữa,

27:03 - which means we could slip back to the way things were.= nghĩa là
chúng ta có thể phải quay về thời khó khăn như trước đây.
27:07 - That dam up there was the answer.= Con đập nằm trên kia chính là
câu trả lời.
27:12 - We just had no idea they were up there, too.= Chúng ta chỉ không
biết chúng cũng ở trên đó.
27:15 - So, what do we do now?= Vậy giờ chúng ta phải làm sao?
27:16 - Yeah!= Phải đó!
27:18 - We find another way = Chúng ta tìm một cách khác
27:23 - because that power = bởi vì nguồn điện đó
27:25 - is not just about keeping the lights on.= không chỉ để giữ cho đèn
sáng.
27:27 - It's about giving us the tools = Nó còn đem lại cho chúng ta
những công cụ
27:30 - to reconnect to the rest of the world.= để tái kết nối với phần còn
lại của thế giới.
27:32 - To find out who else is out there = Để tìm hiểu xem còn ai sống
sót ngoài kia không,
27:35 - so that we can start to rebuild = để chúng ta có thể bắt đầu xây
dựng lại
27:41 - and reclaim = và đòi lại
27:46 - the world we lost.= thế giới mà chúng ta đã mất.
27:53 - That was a great speech.= Bài phát biểu hay lắm.
27:57 - There is no alternative power source.= Chẳng có nguồn điện thay
thế nào cả.
28:01 - That dam is the only option.= Con đập đó là phương án duy nhất.
28:09 - Well, then, we fight them.= Vậy thì chúng ta chiến đấu với chúng.
28:16 - We're two weeks away from running out of fuel.= Chúng ta còn
hai tuần nữa là hết sạch năng lượng.
28:18 - Maybe three, tops.= Có thể tối đa là ba tuần.

28:19 - I know.= Tôi biết.
28:20 - And once that happens = Và khi điều đó xảy ra,
28:23 - I won't be able to go out there with a bullhorn = tôi sẽ không thể
ra ngoài đó dùng loa
28:26 - and calm everybody down.= để trấn an mọi người nữa đâu.
28:28 - We need that power to get the radio transmitter working.= Chúng
ta cần nguồn điện đó để máy phát sóng vô tuyến hoạt động.
28:32 - It's our only chance of reaching the outside world.= Đó là cơ hội
duy nhất của chúng ta để liên lạc với thế giới bên ngoài.
28:36 - We have to find other survivors.= Chúng ta phải tìm những người
còn sống khác.
28:38 - Yeah. There's not that many of us left.= Phải. Cũng chẳng còn lại
nhiều người.
28:42 - We can't afford any more casualties.= Chúng ta không được để có
thêm thương vong nào.
28:44 - We founded this place = Chúng ta đã tìm thấy nơi này,
28:47 - -you and I -I know.= - cậu và tôi - Tôi biết.
28:50 - on the idea that power would lead us back to the life we once
had.= dựa trên ý tưởng là điện sẽ giúp chúng ta quay lại cuộc sống trước
kia.
28:54 - If we can't stick together, maybe we can't survive.= Nếu chúng ta
không đoàn kết thì không thể sống sót được.
28:57 - I lost everything.= Tôi đã mất hết tất cả.
29:00 - The idea of losing what little I have is = Cái suy nghĩ tôi sẽ mất
nốt cả chút ít còn lại
29:07 - I want to go back up there.= Tôi muốn quay lại trên đó.
29:11 - Listen to me. Give me three days.= Nghe tôi này. Hãy cho tôi ba
ngày.
29:14 - Let me talk to him. If it doesn't work, then we do it your way.= Để
tôi nói chuyện với hắn. Nếu không được thì theo cách của ông.

29:16 - And what if it backfires? What if he gets violent?= Nếu phản tác
dụng thì sao? Nếu nó trở nên bạo lực?
29:18 - I mean, how do you know that he'll even understand you?= Làm
sao cậu biết được nó có hiểu cậu hay không?
29:26 - He's more than just an ape.= Hắn không chỉ là một con khỉ bình
thường.
29:30 - I'm gonna take some men up to Fort Point.= Tôi sẽ dẫn vài người
lên Fort Point.
29:33 - I'm gonna go through the armory.= Tôi sẽ kiểm tra kho vũ khí trên
đó.
29:35 - I'm gonna see what's still working.= Để xem thứ nào còn dùng
được.
29:39 - Three days.= Ba ngày.
29:40 - You're not back in three days = Sau ba ngày cậu không quay lại,
29:41 - we're going up there, and we're gonna kill every last one of them.=
chúng tôi sẽ lên đó, và sẽ giết chúng đến con cuối cùng.
30:01 - Carver is getting the trucks ready.= Carver đang chuẩn bị xe tải.
30:04 - He'll be here with Foster and Kemp any minute.= Anh ta sẽ đến
đây ngay cùng Foster và Kemp.
30:07 - You're really taking Carver? I mean, he shot one of them.= Anh
dẫn Carver theo thật à? Anh ta đã bắn một con trong số chúng đấy.
30:10 - I don't really have any choice.= Anh thật sự không còn lựa chọn
khác.
30:12 - He used to work at the water department. He's the only one who
knows how the dam works.= Anh ta từng làm ở Sở cấp nước. Chỉ anh ta
biết con đập hoạt động thế nào.
30:18 - Malcolm = Malcolm
30:20 - what are you gonna do up there? What are you gonna say?= anh
định sẽ làm gì trên đó? Anh định sẽ nói gì?
30:25 - I'll tell him the truth.= Anh sẽ nói với cậu ta sự thật.

30:28 - Hope I catch him in a good mood.= Hy vọng là cậu ta gặp anh
trong tâm trạng tốt.
30:36 - You think I'm crazy.= Em đang nghĩ là anh điên.
30:39 - I'm worried.= Em thấy lo lắng.
30:41 - Yeah, so am I.= Ừ, anh cũng vậy.
30:44 - I've gone over it in my head = Anh đã suy nghĩ rất lung,
30:48 - and I think if I don't at least try this = và anh nghĩ nếu mình
không thử làm thế này,
30:52 - there's gonna be a war.= sẽ có một cuộc chiến.
31:17 - Take me with you.= Hãy đưa em đi cùng.
31:18 - What if someone gets hurt? You'll need me there.= Nhỡ có ai bị
thương thì sao? Anh sẽ cần đến em.
31:24 - I love you.= Anh yêu em.
31:27 - But I need you to stay here.= Nhưng anh cần em ở lại đây.
31:30 - I don't want Alexander to be alone.= Anh không muốn Alexander
đơn độc.
31:33 - I'm coming, too.= Con cũng sẽ đi luôn.
31:38 - Son, it's not safe.= Con trai, không an toàn đâu.
31:41 - But I'm safer with you than I am down here.= Nhưng đi với bố con
sẽ an toàn hơn là ở dưới này.
31:44 - I'm coming.= Con sẽ đi.
31:46 - Please.= Con xin bố.
32:15 - No one gets out of the trucks.= Không ai được ra khỏi xe.
32:18 - No one.= Không một ai.
32:20 - If I'm not back in two hours, you get everyone back to the city.=
Nếu hai tiếng nữa tôi không quay lại, anh đưa mọi người về thành phố.
32:25 - It's gonna be okay.= Sẽ ổn thôi mà.
35:29 - Please. Please. Please.= Làm ơn. Làm ơn.
35:35 - Please don't kill me.= Làm ơn đừng giết tôi.
35:37 - Just hear what I have to say.= Hãy nghe những gì tôi nói đã.

35:41 - I know.= Tôi biết.
35:44 - "Don't come back." I know.= "Không được quay lại rừng". Tôi
biết.
35:48 - I wouldn't be here unless it were = Tôi sẽ không đến đây trừ
khi
35:50 - Okay! Okay! Okay!= Được rồi. Được rồi mà!
35:56 - Okay, okay, okay.= Được rồi. Được rồi.
36:00 - I need to show you something.= Tôi cần phải cho cậu thấy một
thứ.
36:03 - It's not far.= Không xa đâu.
36:04 - Human lies!= Con người nói dối!
36:06 - No! No!= Không, không, không!
36:10 - No, no, no. I swear.= Không, không. Tôi thề đó.
36:15 - If I could just show you, then you'll understand.= Nếu tôi có thể
chỉ cho cậu thấy, cậu sẽ hiểu.
36:19 - Please.= Làm ơn đi.
36:40 - Show me.= Hãy chỉ cho tôi xem.
37:06 - This is what we used to call a "small hydro."= Đây là thứ mà
chúng tôi vẫn gọi là "đập thủy điện cỡ nhỏ".
37:10 - It was built to service areas to the north of here = Nó được xây
dựng để phục vụ các khu vực từ đây về phía Bắc,
37:13 - but we've been working to reroute the power lines to the city =
nhưng chúng tôi đã đổi hướng đường cáp điện về phía thành phố
37:16 - because the city used to run off nuclear power, but that ran out
years ago.= vì thành phố dùng năng lượng hạt nhân, có điều đã cạn từ
nhiều năm trước rồi.
37:19 - So, we've been using diesel generators and gasifiers.= Thành ra
chúng tôi vẫn dùng máy phát điện chạy dầu diesel và khí hữu cơ.
37:22 - But if we can just get this dam working = Nhưng nếu làm con
đập này hoạt động được,

37:25 - then we have a shot at restoring limited power.= chúng tôi sẽ có cơ
hội khôi phục được mức điện năng cơ bản.
37:36 - Is any of this making any sense to you?= Các cậu có hiểu gì mấy
chuyện này không vậy?
37:40 - The lights.= Ánh đèn.
37:43 - Yes.= Phải.
37:46 - The lights.= Ánh đèn.
37:48 - This is your home = Đây là nhà của các cậu,
37:50 - and I don't want to take it away from you, I promise.= và tôi không
hề muốn tước đoạt nó khỏi tay các cậu, tôi hứa.
37:53 - But if you can let us do our work here = Nhưng nếu cậu cho
chúng tôi làm việc của mình ở đây
37:58 - You brought others?= Ngươi đem những kẻ khác đến sao?
38:04 - Just a few.= Chỉ vài người thôi.
38:06 - I'm not a threat.= Tôi không phải là hiểm họa đâu.
38:08 - If I am = Nếu là thế
38:10 - then I guess you can kill me.= tôi nghĩ các cậu có thể giết tôi.
38:38 - Come on!= Coi nào!
38:41 - -Wait, wait, wait! -Stop, stop.= - Khoan đã, khoan đã! - Dừng lại,
dừng lại đi.
38:57 - We need to give them our guns.= Chúng ta phải đưa súng cho
chúng.
39:00 - That's the one condition.= Đó là điều kiện tiên quyết.
39:03 - What does that mean?= Nghĩa là sao?
39:05 - We can stay.= Chúng ta có thể ở lại đây.
39:22 - If they get power, they'll be more dangerous!= Nếu con người có
điện, chúng sẽ càng nguy hiểm hơn!
39:25 - Why help them?!= Tại sao phải giúp chúng?
39:27 - They seem desperate = Họ có vẻ tuyệt vọng rồi
39:30 - If we make them go, they'll attack.= Nếu ta đuổi chúng đi, chúng

sẽ tấn công.
39:33 - Let them.= Mặc chúng.
39:35 - We'll destroy them while they're weak.= Khỉ sẽ tiêu diệt người khi
người vẫn còn yếu.
39:40 - And how many apes will die?= Và bao nhiêu khỉ sẽ chết?
39:45 - We have one chance for peace = Chúng ta có một cơ hội hòa
bình
39:49 - Let them do their human work. Then they'll go.= Cứ để con người
làm việc của họ. Xong việc họ sẽ đi.
39:54 - Human work?= Việc của chúng à?
39:59 - Human work.= Việc chúng làm đây.
40:07 - Human work!= Việc chúng làm đây!
40:47 - Koba say = Chú Koba nói
40:49 - Apes should hate humans = Khỉ nên ghét con người
40:51 - Enough!= Đủ rồi!
40:52 - From humans Koba learned hate = Koba học được thù hận từ con
người
40:55 - But nothing else.= Chẳng học được gì khác.
41:11 - Hey.= Anh ơi.
41:12 - You need to eat.= Anh cần ăn đấy.
41:14 - Okay.= Được rồi.
41:16 - That was brave, what you did today.= Điều anh đã làm hôm nay
thật can đảm.
41:27 - Malcolm.= Malcolm.
41:29 - I know everyone's depending on you = Em biết là mọi người
đang phụ thuộc vào anh
41:30 - I don't care about that. I don't care about any of that.= Anh không
quan tâm chuyện đó. Chẳng quan tâm chuyện gì hết.
41:35 - I care about him.= Anh chỉ lo cho thằng bé.
41:38 - He saw things that no kid should see,= Nó đã thấy những thứ

không đứa trẻ nào nên thấy,
41:40 - and I'm not letting us go back to that.= và anh sẽ không để chúng
ta lại bị như vậy nữa.
41:47 - I know.= Em biết.
41:59 - I have been trying to get closer to him.= Em vẫn đang gắng để
thân thiết với thằng bé hơn.
42:02 - But = Nhưng mà
42:04 - You will.= Em sẽ làm được.
42:10 - You know the scary thing about them?= Mọi người biết điều gì
đáng sợ nhất ở chúng không?
42:14 - They don't need power, lights.= Chúng chẳng cần điện, đèn đóm.
42:18 - Heat. Nothing.= Sưởi ấm. Chẳng cần gì cả.
42:21 - Hey, pal.= Chào chàng trai.
42:22 - That's their advantage.= Đó là lợi thế của chúng.
42:24 - That's what makes them stronger.= Đó là điều làm chúng mạnh
hơn chúng ta.
42:27 - Malcolm, I'm thinking one of us should stand guard tonight.=
Malcolm, tôi nghĩ nên có một người canh gác tối nay.
42:30 - With what? They took our guns.= Canh bằng gì? Chúng lấy súng
rồi còn đâu.
42:32 - If they wanted us dead, we would be dead already.= Nếu chúng
muốn ta chết thì ta đã chết rồi.
42:33 - Maybe they're just taking their time.= Có lẽ chúng chỉ kéo dài thời
gian thôi.
42:36 - They killed off half the planet already.= Chúng đã giết cả nửa
hành tinh rồi còn gì.
42:38 - Come on.= Thôi đi nào.
42:39 - What?= Sao?
42:40 - You can't honestly blame the apes.= Anh không thể đổ lỗi cho loài
khỉ được.

42:42 - Who the hell else am I going to blame? It was the Simian Flu.=
Vậy tôi đổ lỗi cho ai được đây? Do bệnh Cúm Khỉ mà ra cả.
42:46 - It was a virus created by scientists in a lab.= Đó là do một loại vi-
rút được tạo ra trong phòng thí nghiệm.
42:48 - The chimps they were testing on didn't have a say in the matter.=
Đám tinh tinh họ đem ra thí nghiệm đâu có được hỏi ý kiến.
42:50 - Spare me the hippie-dippie bullshit.= Đừng nói chuyện vớ vẩn đó
với tôi nữa.
42:52 - You're telling me you don't get sick to your stomach at the sight of
them?= Đừng bảo tôi là cô không thấy gớm khi nhìn thấy chúng nhé?
43:00 - Didn't you have a little girl?= Chẳng phải cô có một đứa con gái
sao?
43:01 - Carver, that's enough.= Carver, đủ rồi đấy.
43:02 - -How did she die? -That's enough!= - Con bé chết như thế nào? -
Đủ rồi đấy!
43:04 - Or your wife, for that matter.= Hay như vợ anh đó.
43:05 - Carver, you better shut up = Carver, anh nên ngậm miệng lại
43:06 - before I kick your ass.= trước khi tôi nện anh một trận.
43:12 - Okay.= Được rồi.
43:15 - I'm the asshole.= Tôi là một thằng khốn mà.
43:23 - Are you okay?= Em không sao chứ?
43:43 - You sound sick You ok?= Em không được khỏe thì phải Có
sao không em?
43:50 - Just need rest.= Em chỉ cần nghỉ ngơi.
43:59 - You worry about the humans = Anh lo lắng về nhóm người đó
45:03 - Where's Koba?= Koba đâu rồi?
45:05 - Still angry.= Vẫn còn giận dữ.
45:10 - Said he was going hunting = Anh ta bảo là sẽ đi săn
45:21 - Look, humans below!= Nhìn kìa, con người dưới đó!
45:36 - Why are we here?= Tại sao chúng ta đến đây?

45:38 - Caesar trusts humans = Caesar tin con người
45:41 - Koba does not.= Koba thì không.
45:45 - Most of the arsenal seems functional.= Phần lớn vũ khí xem ra vẫn
còn hoạt động tốt.
45:47 - Good.= Tốt lắm.
45:48 - We're testing them out back.= Chúng tôi sẽ thử ở phía sau.
46:37 - Hey!= Ê!
46:39 - Don't you move!= Cấm được cử động!
46:41 - Don't move, do you understand me?= Cấm được cử động, mày có
hiểu không, hả?
46:45 - Terry!= Terry!
46:46 - Terry, get in here, quick!= Terry, vào đây nhanh lên.
46:56 - Holy shit.= Chết tiệt thật.
47:00 - What do we do? What do we do?= Chúng ta làm gì đây? Làm gì
đây?
47:03 - Where did he come from?= Nó từ đâu đến thế?
47:06 - -Should we shoot him? -Maybe. I don't know.= - Chúng ta bắn nó
chứ? - Cũng được. Tôi không biết nữa.
47:12 - You are one ugly son of a bitch, aren't you?= Mày là một tên khốn
xấu hoắc, phải không?
47:40 - Dude, I think he's hungry.= Anh bạn, tôi nghĩ nó đói đấy.
47:42 - He must have gotten separated from the others.= Chắc hẳn nó bị
tách khỏi những con khác.
47:44 - You lost?= Mày bị lạc à?
47:46 - Trying to get home?= Đang cố trở về nhà hả?
47:49 - Go on! Get out of here, stupid monkey!= Đi đi! Biến khỏi đây
mau, con khỉ ngu ngốc!
47:52 - Go on. You heard him. Go!= Đi đi. Mày nghe rồi đó. Đi nhanh!
48:03 - Enough guns here to kill every ape = Có đủ súng để giết hết
khỉ

48:06 - Must warn Caesar.= Phải cảnh báo cho Caesar.
48:08 - Who knows what humans are really doing up there?= Ai biết đám
người đó toan tính làm gì trên kia chứ?
48:30 - We gotta clear this blockage.= Chúng ta phải loại bỏ chướng ngại
này.
48:38 - I didn't know you had a daughter.= Cháu không biết là cô có con
gái.
48:44 - Yeah.= Ừ.
48:51 - What was her name?= Tên bạn ấy là gì thế?
48:58 - Sarah.= Sarah.
49:04 - I'm really sorry.= Cháu rất tiếc.
49:13 - Well, now I have you and your dad, so = Giờ thì cô đã có cháu và
bố cháu, cho nên
49:24 - Yeah.= Vâng.
49:26 - All right, you got that straight?= Được rồi, anh kéo thẳng ra chưa?
49:40 - That's all the wire we got.= Đó là toàn bộ số dây ta có.
49:42 - Brace yourselves.= Chuẩn bị tinh thần nhé.
49:46 - Three, two, one.= Ba, hai, một.
49:55 - -Dad! -Malcolm!= - Bố ơi! - Malcolm!
50:03 - Malcolm! Malcolm!= Malcolm! Malcolm!
50:05 - Dad?= Bố ơi?
50:07 - I can't see Carver.= Anh không thấy Carver.
50:32 - Don't!= Đừng!
50:33 - -Leave it there. -I got it.= - Giữ nguyên ở đó. - Cháu hiểu rồi.
50:38 - It's not broken.= Chân không bị gãy.
50:40 - Let go. Good.= Rồi, thả ra đi. Tốt.
50:56 - Thank you.= Cảm ơn các cậu.
50:59 - You saved our lives.= Các cậu đã cứu mạng chúng tôi.
51:01 - We've got a lot of debris to clear now. We might need a bit more
time.= Giờ có nhiều mảnh vụn phải dọn lắm. Chúng tôi cần ở lại lâu hơn.

51:04 - How long?= Bao lâu?
51:44 - Hey, buddy.= Chào anh bạn.
51:52 - Hey hey = Này này
51:54 - What are you doing? Are you finished?= Cô đang làm gì thế? Đã
xong chưa?
51:59 - What are you looking at?= Còn cậu nhìn cái gì?
52:09 - Hey! Hey!= Này! Này!
52:11 - Hey, get out of there!= Ê, biến khỏi đó mau!
52:18 - -Hey! I'll kill you! -Carver, what're you doing?= - Này! Tao giết
mày đấy! - Carver, anh làm cái gì vậy?
52:25 - Don't! Don't!= Đừng! Đừng!
52:27 - Caesar, no!= Caesar, không!
52:29 - No.= Không.
52:44 - Said no guns!= Đã bảo là không súng!
52:53 - -No, don't. -Please.= - Không, đừng. - Làm ơn.
53:26 - I didn't know.= Tôi không biết mà.
53:35 - Human leave now!= Con người đi ngay đi!
54:23 - Man, we screwed now.= Trời, hỏng hết việc rồi.
54:28 - Malcolm?= Malcolm?
54:31 - Malcolm, where are you going?= Malcolm, anh đi đâu thế?
54:33 - Malcolm.= Malcolm.
54:40 - Please, please, I just need to speak to him.= Làm ơn đi, tôi cần nói
chuyện với cậu ấy.
54:46 - I'm sorry. That was all my fault. But I will make him leave.= Tôi
xin lỗi. Tất cả là tại tôi. Nhưng tôi sẽ bắt anh ta rời đi.
54:49 - This my home.= Đây là nhà của tôi.
54:54 - You should not be here.= Anh không nên ở đây.
54:56 - I understand.= Tôi hiểu.
54:57 - Malcolm.= Malcolm.
55:04 - She's sick.= Cô ấy bị bệnh.

55:08 - How long has she been this way?= Cô ấy bị như vậy bao lâu rồi?
55:17 - I have medicine.= Tôi có thuốc đây.
55:21 - Antibiotics.= Thuốc kháng sinh.
55:25 - Maybe she can help.= Biết đâu cô ấy giúp được.
55:28 - Do not trust you.= Tôi không tin anh.
55:34 - I don't blame you.= Tôi không trách cậu.
55:37 - But believe me = Nhưng hãy tin tôi
55:39 - we are not all like him.= chúng tôi không phải ai cũng như anh ta.
55:41 - Please.= Đi mà.
55:44 - Let us help you.= Hãy cho chúng tôi giúp cậu.
56:16 - One day.= Một ngày.
56:19 - You stay one day.= Anh được ở lại một ngày.
56:23 - Father, no != Không được đâu cha
56:24 - -We might need more time. -One day!= - Có lẽ chúng tôi cần thêm
thời gian. - Một ngày!
56:32 - Ape will help.= Khỉ sẽ giúp.
56:37 - I will not help!= Con sẽ không giúp!
56:44 - -This is bullshit, man! -Get him out of here.= - Chuyện này thật vớ
vẩn! - Đuổi anh ta khỏi đây đi.
56:46 - Move! That's enough. Come on, get out of here.= Biến đi! Vậy là
đủ rồi. Anh mau rời khỏi đây đi.
56:48 - Come on, man.= Thôi nào, anh bạn.
56:56 - Okay?= Được rồi chứ?
56:59 - Move, come on!= Lên xe đi. Nhanh lên!
57:06 - Get in!= Vào xe!
57:23 - See you tomorrow, asshole.= Hẹn mai gặp lại nhé, thằng khốn.
57:30 - Just came from the city. Humans very dangerous!= Ta vừa từ
thành phố về. Con người rất nguy hiểm!
57:33 - Where is Caesar?= Caesar đâu?
57:39 - With the humans = Đi với con người

57:47 - Yo, Alex.= Ê, Alex!
57:49 - This relay's busted. See if there's another one.= Cái rơ-le này hỏng
rồi. Cháu xem còn cái nào khác không.
57:52 - Yeah.= Vâng.
58:14 - Caesar.= Caesar.
58:22 - Hey!= Này!
58:26 - No! No, no, no, don't!= Không! Không, không, đừng!
58:27 - No! No! No!= Không! Không!
58:36 - Where Caesar? Want Caesar.= Caesar đâu? Tôi muốn gặp Caesar.
58:40 - Caesar!= Caesar!
58:58 - Humans attack your sons.= Con người tấn công các con trai anh.
59:02 - You let them stay!= Anh cho chúng ở lại!
59:08 - Put apes in danger!= Khiến khỉ gặp nguy hiểm!
59:13 - Caesar love humans more = Caesar yêu quý con người
59:17 - than apes!= hơn là khỉ!
59:20 - More than your = Hơn cả
59:24 - sons.= các con anh.
00:13 - Ape = Khỉ
00:15 - not = không
00:17 - kill = giết
00:19 - ape.= khỉ.
00:49 - Forgive me.= Tha lỗi cho tôi.
01:25 - You are my son = Con là con trai ta
01:29 - I need you to listen = Ta cần con lắng nghe
01:43 - You didn't tell Caesar about the guns we found?= Anh không cảnh
báo Caesar về số súng chúng ta phát hiện à?
01:50 - Neither will you.= Cậu cũng phải im lặng.
02:04 - Your father doesn't trust me now.= Giờ cha cháu không tin ta.
02:09 - You need to protect him.= Cháu cần phải bảo vệ ông ấy.
02:12 - His love for humans = Tình cảm ông ấy dành cho con người

02:16 - Makes him blind.= Làm ông ấy mù quáng.
02:18 - I know = Cháu biết
02:20 - As long as they are here = Chừng nào chúng còn ở đây
02:26 - I fear for Caesar's life.= ta còn lo cho tính mạng của Caesar.
03:21 - For yesterday.= Vì chuyện hôm qua.
03:46 - Look. Look.= Nhìn đi. Nhìn đi.
03:49 - Watch.= Xem đi.
03:52 - "It was Friday.= "Hôm đó là thứ Sáu.
03:55 - "A real nice afternoon.= "Một buổi chiều thật đẹp.
03:58 - "Warm.= "Ấm áp.
04:02 - "We were hanging = "Chúng tôi đang
04:05 - "We were hanging out = "Chúng tôi đang chơi đùa
04:08 - "at this kegger down at the swimming hole."= "ở một bữa tiệc
dưới vũng nước sâu."
04:13 - Hanging out.= Chơi đùa.
04:17 - Hanging.= Chơi.
04:21 - Here. You can read?= Đây. Anh đọc được chứ?
04:34 - Now, this is the good stuff.= Hàng tốt đến đây rồi.
04:38 - -Cheers. -Cheers.= - Chúc sức khoẻ. - Cạn ly.
04:47 - What the hell is wrong with you? I thought we told you to go
home!= Mày bị cái quái gì thế hả? Bọn tao đã bảo mày về nhà rồi mà!
04:51 - No!= Không được!
04:53 - No! Go!= Không được! Đi đi!
04:59 - -He understood that, didn't he? -Yeah.= - Nó hiểu mà, phải không?
- Ừ!
05:02 - Hey, hey, hey!= Này, này, này!
05:03 - Hey, hey.= Này, này.
05:10 - Hey.= Này.
05:10 - -Whoa, whoa, whoa. -Hey, hey, hey.= Này, này.

×