Dumb and dumber to
01:12 - There he is again. = Lại là ông ta nữa kìa.
01:16 - Almost two decades and he still comes. = Gần hai chục năm rồi anh ta vẫn
đến.
01:19 - So sad. = Tội quá.
01:23 - How you doing, buddy? = Sao rồi anh bạn?
01:25 - Brought you all your favorite candies. = Có đem kẹo anh thích tới nè.
01:33 - Come on, Lloyd, you gotta get over her! = Thôi mà, Lloyd, quên cô ta đi!
01:36 - Mary Samsonite was just a girl. = Mary Samsonite cũng chỉ là gái thôi.
01:40 - Besides, she's married. = Còn nữa, cô ta kết hôn rồi.
01:42 - And even if it had worked out, = Nếu mà có thành đôi,
01:43 - would you really want ginger babies? Ugh. = anh muốn có con tóc đỏ thật sao?
Ugh.
01:46 - Gross. = Xấu kinh.
01:50 - Man, you gotta give me something! = Biểu hiện gì đó đi chứ!
02:04 - Lloyd, I got something important to tell you. = Lloyd, tôi có chuyện quan trọng
báo với anh.
02:08 - I can't come here anymore. = Tôi không đến đây được nữa.
02:12 - I got kind of a serious medical problem. = Tôi có vấn đề nghiêm trọng về y tế.
02:19 - It's sort of complicated. = Khá là phức tạp.
02:22 - Basically, I'm gonna be pretty busy for the next few months. = Cơ bản thì vài
tháng tới tôi sẽ rất bận rộn.
02:28 - Anyway = Dù sao thì
02:30 - You're in good hands here. So = Ở đây anh được chăm sóc tốt. Nên,
02:37 - Take care, buddy. = Bảo trọng nhé, anh bạn.
02:43 - Lloyd, did you say something? = Lloyd, anh mới nói đó hả?
02:45 - I got you. = Lừa anh đấy.
02:51 - That's it, kid. You can do it. = Đúng rồi anh bạn. Anh làm được mà.
02:52 - Come on, come on, come on! Spit it out! = Coi nào, coi nào, coi nào! Nói đi!
02:55 - Got ya! = Lừa anh đấy!
02:59 - What? = Sao?
03:02 - You should see the look on your face! = Anh nên thấy cái bản mặt mình lúc
này!
03:05 - I got you so good! = Tôi troll anh quá đạt!
03:07 - Wait a second! = Chờ chút!
03:10 - Are you telling me that you were faking for 20 years? = Anh nói anh đã giả vời
suốt 20 năm qua à?
03:14 - Uh-huh. = Đúng.
03:15 - So you mean that you just wasted the best years of your life? = Vậy là, anh đã
lãng phí những năm tháng đẹp nhất cuộc đời ư?
03:19 - Out the window! = Ở bên ngoài!
03:20 - And you let me come here every Wednesday for, like, a thousand weeks, = Và
anh để tôi đến đây mỗi ngày Thứ Tư, cả ngàn tuần qua,
03:25 - and it was all just for a gag? = chỉ vì một trò lừa ư?
03:28 - Uh-huh. = Đúng.
03:29 - That's = Thật là
03:31 - awesome! = quá đỉnh!
03:32 - I know! = Tôi biết mà!
03:33 - You gotta admit, I totally had you suckered, didn't I? = Anh phải thừa nhận, tôi
hoàn toàn lừa được anh đúng không?
03:37 - Hook, line and sphincter! = Từ đầu tới cuối luôn!
03:39 - Oh, oh. On! Oh, oh. Oh. = Oh, oh. On! Oh, oh. Oh.
03:43 - Legs are a little rubbery after all that time sitting here. = Chân hơi bị liệt tại
ngồi ở đây suốt thời gian qua.
03:45 - Why don't you roll me inside? = Đẩy tôi vào trong đi.
03:47 - We'll get the nurse to take the catheter out of me. Oh. = Để gọi y tá lấy ống
thông ra cho tôi. Oh.
03:49 - I wanna see if my lizard's still spitting straight. = Tôi muốn xem liệu bé thằn
lằn của tôi còn phun thẳng được không.
03:52 - We don't need nurses for that. I know how to do it. = Chuyện này đâu cần nhờ
y tá. Tôi biết cách lấy nó ra.
03:54 - But don't you have to = Nhưng anh không phải
03:59 - Oh, God! = Ôi, Trời ới!
04:00 - That thing's really taken root! = Cái đó chắc bén rễ ở trong rồi!
04:02 - Hey, fellas! = Này, các huynh đệ!
04:03 - Give me a hand over here. Si. = Tới đây giúp tôi một tay với. Được.
04:07 - Yankos los pee-pee. = Yankos los pee pee.
04:10 - Are you sure about this, Har? = Anh chắc làm đúng không đó, Har?
04:11 - Usually, doctors like to do this sort of thing. = Thông thường, các bác sĩ thích
làm việc này lắm.
04:13 - Oh, that's just for insurance purposes. = Oh, mục đích là vì tiền bảo hiểm thôi.
04:15 - On three. Three! = Tới 3 nhé. 3!
04:26 - You are a fricking genius, Lloyd! = Anh đúng là thiên tài, Lloyd!
04:28 - I mean, nobody else could have pulled that off! = Ý tôi nói, chưa ai kéo được
cái đó ra cả!
04:30 - Eh! Nobody! = Eh! Chưa một ai!
04:31 - I mean, the shock treatments, the partial lobotomy! = Điều trị gây sốc, phẫu
thuật một phần thùy não!
04:35 - That's commitment! Yeah. = Có hiệu quả thật đó! Ừ.
04:38 - It broke up the monotony. = Cải thiện đầu óc.
04:39 - One thing I don't get, though. = Vẫn có điều tôi chưa hiểu.
04:41 - Why did you play it out for 20 whole years? = Sao anh lại giả đò suốt 20 năm
vậy?
04:43 - Because it wouldn't have been funny if I stopped too soon. = Vì nếu dừng quá
sớm thì còn gì vui nữa.
04:46 - Comedy is all about timing, Har. = Hài hước cũng cần thời gian mà, Har.
04:47 - Yeah, but wouldn't it still have been funny if you quit after 10 years? = Đúng,
nhưng vẫn vui nếu anh dừng lại sau 10 năm mà.
04:51 - Oh, definitely. But not as! = Oh, biết chứ. Nhưng không đâu!
04:53 - Whoa! = Whoa!
04:55 - Pretty bird. = Chim xinh.
04:57 - Crap on toast! Pretty bird. = Tên dở hơi đó hả! Chim xinh.
04:59 - Is that grown-up Billy in 4-C? Uh-huh. = Là Billy lớn ở tầng 4-C đó hả? Uh-
huh.
05:01 - Come on, Siskel, give me a movie quote. = Nào, Siskel, đọc trích dẫn phim
cho ta nghe nào.
05:03 - What did they say in Jerry Maguire? = Họ nói gì trong Jerry Maguire?
05:05 - "You had me at hello." = "Bạn được nhận lời chào của tôi."
05:07 - Um, Titanic? = Um, Titanic?
05:08 - "I'm king of the world." = "Ta là vua của thế giới."
05:10 - Good job! = Giỏi lắm!
05:12 - We better tiptoe past him. = Chúng rón rén bước qua cậu ta đi.
05:13 - Oh, no, you can't tiptoe past a blindy. = Oh, không, anh không lẻn qua người
mù được đâu.
05:15 - Their hearing's too good. = Họ cực thính đấy.
05:17 - What? Mmm-hmm. = Gì chứ? Mmm-hmm.
05:18 - That's just an old wives' tale. = Nghe như chuyện của mấy bà già ý.
05:20 - Like women shouldn't smoke during pregnancy. = Nào là phụ nữ không được
hút thuốc khi mang thai nè.
05:22 - I turned out fine. My mom smoked like a chimney. = Tôi vẫn sống tốt đấy thôi.
Mẹ tôi hút như ống khói ấy.
05:25 - Especially when she was drinking! = Đặc biệt là khi bà nhậu!
05:27 - Whatever. Doesn't matter. = Sao cũng được. Không quan trọng.
05:28 - Billy's over the whole Petey thing. = Billy có hết mấy món đồ của Petey.
05:30 - You should see his apartment. = Anh nên xem phòng cậu ta.
05:31 - He's got the best rare bird collection in Rhody! = Cậu ta có bộ sưu tập chim
hiếm hoi nhất ở Rhody!
05:35 - I gotta see this. = Tôi phải xem mới được.
05:36 - Hey, Billy! = Chào, Billy!
05:40 - I hear you got a lot of flocking birds. = Tôi nghe đồn cậu có cả bầy chim.
05:46 - Is that you, Lloyd? = Là anh hả, Lloyd?
05:49 - Very good. = Rất hay.
05:50 - I didn't think you'd recognize me after all these years. = Tôi không nghĩ cậu
nhận ra tôi sau nhiều năm như vậy đấy.
05:53 - So what have you been up to, buddy boy? = Vậy, cậu định làm gì nhóc?
05:55 - Seen any good movies lately? = Xem mấy bộ phim mới ra ấy hả?
05:58 - I mean, you know, like = Tôi nói là, như
06:00 - On the radio? = Trên radio ý?
06:03 - What was that? = Gì thế?
06:04 - Did you just feed them something? = Anh vừa cho chúng ăn cái gì hả?
06:05 - Relax. = Thoải mái đi.
06:06 - It's just a little candy. = Chỉ là ít kẹo thôi mà.
06:08 - You can't feed candy to birds! = Anh không được cho chim ăn kẹo!
06:09 - Their stomachs will explode! = Dạ dày của chúng sẽ nổ tung!
06:11 - Even if it's just a few Pop Rocks? = Thậm chí cả kẹo Pop Rocks luôn hả?
06:12 - Are you crazy? Pick those up! = Anh điên hả? Lượm lên hết đi!
06:15 - Pick them up! All right, all right! = Lượm lên đi! Được rồi, được rồi!
06:17 - Sheesh. = Thiệt tình.
06:20 - Well, nice catching up. = Chà, nghe hay đó ha.
06:22 - See you later. = Gặp lại sau.
06:24 - Not if I see you first! = Không nhé, nếu tôi nghe thấy các anh trước!
06:25 - Ha-ha! Good one! = Ha-ha! Giỏi đấy!
06:27 - No, no, no, it's okay, Siskel. = Không, không, không, không sao đâu, Siskel.
06:30 - Daddy's not gonna let him get anywhere near you. = Cha không để họ đến gần
con đâu.
06:33 - Booga! = Booga!
06:36 - See? I told you that hearing thing = Thấy chưa? Tôi đã nói cái vụ thính tai đó
06:38 - was a wives' tale. = là chuyện kể của mấy bà già thôi.
06:41 - Oh, yeah! = Ôi, tuyệt!
06:43 - Hey, who's this? Ah. = Này, ai đây? Ah.
06:46 - That's Butthole. = Đó là Lỗ Hậu.
06:47 - I found him out in the alley a couple years ago. = Tôi phát hiện nó ra trong
thung lũng vài năm trước.
06:49 - Why did you name him Butthole? Oh. = Sao anh đặt tên nó là Lỗ Hậu? Oh.
06:52 - Because of this. = Vì cái này nè.
06:53 - Oh, yeah. Good name. = Oh, đúng rồi. Tên hợp đó.
06:55 - Totally fits. = Hoàn toàn phù hợp.
06:57 - I like what you've done with the place. = Tôi thích kiểu anh trang trí nơi này.
07:00 - Nice cappuccino machine. = Máy pha Cappuccino đẹp đó.
07:01 - Who's the astronaut? = Phi hành gia nào đấy?
07:03 - Oh, that's my roommate. = Oh, bạn cùng phòng của tôi.
07:04 - Roommate? = Bạn cùng phòng?
07:06 - You got a new roommate? = Anh có bạn cùng phòng mới hả?
07:07 - I had to get somebody to pay your half of the rent = Tôi phải tìm người trả một
nửa tiền thuê của anh
07:10 - while you were in the hospital. = trong khi anh ở bệnh viện chứ.
07:12 - How's it going, Ice Pick? = Sao rồi, Ice Pick?
07:13 - Best day ever. Greatest day of my life, really. = Ngày may mắn nhất. Tuyệt
nhất trong đời tôi, thật đấy.
07:18 - Pick cooks up a rock candy = Pick làm kẹo đá
07:19 - that will make you dizzy. = cái đó sẽ làm anh chóng mặt đấy.
07:21 - Folks come from all over the city to buy it. = Dân chúng đến từ khắp thành phố
để mua đấy.
07:23 - It's burning my eyes. = Nó làm bỏng mắt tôi rồi.
07:25 - Must be Cajun style. = Chắc là kiểu Cajun.
07:28 - So what's this serious medical problem you've been blabbing about? = Vậy,
vấn đề y tế nghiêm trọng mà anh cứ luôn miệng là gì vậy?
07:31 - And it better be good. = Không tệ lắm đó chứ.
07:33 - Lloyd, there's something = Lloyd, có chuyện này
07:37 - I've known about this for a while, = Tôi biết chuyện này lâu rồi,
07:38 - but I didn't wanna worry you. = nhưng không muốn làm anh lo lắng.
07:40 - Mmm-hmm? = Mmm-hmm?
07:42 - I need a kidney transplant. = Tôi phải ghép thận.
07:46 - No way! Really? = Không thể nào! Thật á?
07:48 - Wow. = Wow.
07:50 - So what do you wanna do for dinner tonight? = Vậy anh muốn tối nay ăn gì?
07:51 - Wanna hit Haven Brothers? = Muốn đi Haven Brothers ăn không?
07:53 - I could eat the mud-hole out of a dead skunk! = Tôi ăn được cả vũng bùn của
con chồn chết đấy!
07:55 - Are you not listening to me, Lloyd? = Anh không nghe tôi nói gì sao, Lloyd?
07:57 - Getting a new kidney is a really big deal. = Tìm được quả thận mới là việc
quan trọng.
07:59 - There's waiting lists, lots and lots of forms to fill out, = Có cả một danh sách
đợi, rất nhiều thứ cần điền vào,
08:03 - and if I can't find another kidney real soon, I'm dead meat. = và nếu tôi không
tìm được thận sớm, tôi chết chắc.
08:08 - Yeah, well, = À, đúng rồi,
08:10 - maybe, just maybe, = có lẽ, chỉ là có lẽ thôi,
08:12 - there's a person out there who cares about you so much = Ngoài kia có một
người rất quan tâm đến anh
08:16 - that said person would be willing = người đó chắc chắn sẽ sẵn sàng
08:18 - to give up a little piece of himself to save your life. = bỏ một phần cơ thể để
cứu anh.
08:21 - Really, Lloyd? You'd do that? = Thật sao, Lloyd? Anh hy sinh thật sao?
08:23 - Me? Yeah, right! Nice try! = Tôi hả? Ừ, chắc có! Hảo huyền thật!
08:27 - The nerve! Oh. = Điên! Oh.
08:31 - I mean, I would, in a New York heartbeat. = Ý tôi nói, tôi sẽ làm vì nhịp tim
New York.
08:34 - I'm just not a urine match. = Tôi không hợp nước tiểu.
08:36 - My wizz doesn't get all sudsy like yours. = Nước tiểu của tôi không sủi bọt như
anh.
08:39 - Ow. = Ow.
08:41 - Wait. Don't panic. = Khoan. Đừng sợ.
08:44 - I know exactly what we gotta do. = Tôi biết chính xác chúng ta phải làm gì.
08:49 - I don't know about this, Lloyd. = Tôi không chắc, Lloyd.
08:50 - I haven't been home in over 20 years. = Hơn 20 năm rồi tôi không về nhà.
08:52 - Come on, Harry! = Thôi mà, Harry!
08:53 - You need a genital organ match. = Anh cần bộ phận sinh dục thích hợp.
08:55 - They're your parents. = Họ là cha mẹ anh.
08:57 - I'm not gonna go crawling back to them, Lloyd. = Tôi không lết về xin họ đâu,
Lloyd.
08:58 - Not after what they did to me. = Sau những gì họ đã làm với tôi thì miễn đi.
09:00 - What did they do? = Họ đã làm gì?
09:01 - They threw me out of the house. = Họ tống tôi ra khỏi nhà.
09:03 - Why? Just because I told them I was gay. = Tại sao? Chỉ vì tôi nói mình là
gay.
09:05 - Why did you tell them that? = Anh nói thế chi vậy?
09:07 - I was sick of mowing the lawn. = Tôi phát ngán vì phải cắt cỏ.
09:08 - Oh, yeah. = À, ra vậy.
09:09 - Well, I don't see what choice you have. = Tôi thấy anh chả chọn lựa gì cả.
09:12 - You either go home and face the music = Anh hoặc về nhà đối mặt nghe chửi
09:13 - or you suffocate in your own pee. = hoặc chết ngạt trong nước tiểu của mình.
09:16 - Yeah, I guess you're right. = Ừ, thì anh nói đúng.
09:17 - Okay, let's do this. = Được rồi, làm vậy đi.
09:18 - All right. Hop on. = Được. Nhảy lên đi.
09:22 - Engage super thrusters! = Đạp nhanh siêu cấp!
09:24 - Don't, Lloyd! = Đừng, Lloyd!
09:27 - Pardon me, Harry. = Xin lỗi, Harry.
09:41 - Here we are. = Tới rồi.
09:44 - Place looks smaller than I remember. = Trông còn nhỏ hơn tôi nhớ nữa.
09:46 - Oh, yeah. = Đúng vậy.
09:47 - Wow. = Wow.
09:48 - Lot of memories on this street. = Quá nhiều kỷ niệm trên con phố này.
09:50 - Yeah. = Ừ.
09:52 - Remember when we pulled up on the bike = Nhớ lúc chúng ta đạp xe
09:53 - and parked it a couple seconds ago? = và đỗ xe vài giây trước không?
09:55 - Yeah, that was cool. = Ừ, rất tuyệt.
09:56 - Oh, those were the days. = Oh, vui quá đấy nhỉ.
09:58 - I remember one afternoon, = Tôi nhớ một buổi chiều,
10:00 - it was the first day of spring, = đó là ngày đầu xuân,
10:01 - the flowers were blooming, the sun was shining = hoa nở rộ, mặt trời tỏa nắng
10:03 - and you and I were doing cartwheels = anh với tôi lộn vòng vòng
10:05 - right down that hill over there. = xuống con dốc đó.
10:06 - Yeah, I remember that! = Ừ, tôi nhớ!
10:08 - We were in your dad's Lincoln, right? Yeah. = Chúng ta lái chiếc Lincoln của
cha anh, đúng không? Đúng.
10:13 - You totally lost it when I yanked the wheel. = Anh mất kiểm soát hoàn toàn
khi tôi giật phăng vô lăng.
10:24 - Come on! Pick it up! = Đi nào! Mở cửa đi!
10:26 - Show a little hustle in there! = Thể hiện chút nhiệt tình đi!
10:33 - Wow. Rong time, Harry! = Wow. Không đúng lúc rồi, Harry!
10:36 - Oh, sorry. We'll come back later. = Oh, xin lỗi. Tụi con quay lại sau.
10:38 - Hey! No, no, no! I mean, = Hey! Không, không, không! Ý ta là,
10:40 - rong time, no see. = lâu rồi, không gặp
10:43 - Oh. = Oh.
10:45 - Where you been? = Con đã đi đâu vậy?
10:46 - Come! Come in! = Vào! Vào đi!
10:48 - Oh! Thanks, Dad. = Oh! Cảm ơn, Cha.
10:53 - So you see, = Nên cha mẹ thấy đấy,
10:54 - my best hope for a donor match is with a blood relative. = hy vọng lớn nhất
của con là người hiến tạng thích hợp là người cùng huyết thống.
10:58 - Family. = Gia đình.
11:01 - Harry, you not touch your peanut butter. = Harry, con vẫn chưa ăn bơ đậu
phộng.
11:04 - Oh, that's okay. I'm not very hungry, Dad. = Oh, thôi khỏi. Con chưa đói lắm
đâu cha.
11:06 - When Harry young, = Lúc Harry còn nhỏ
11:08 - oh, boy, he loves the peanut butter. = Ôi, trời, nó thích bơ đậu phộng lắm luôn.
11:11 - Oh. = Oh.
11:12 - Three jar a week disappear! = Một tuần ngốn hết 3 lọ đấy!
11:14 - Good to know. = Thật tốt được biết.
11:15 - So anyway, which one of you two's gonna cough up a kidney? = Vậy, túm lại
ai trong hai người sẽ hiến quả thận?
11:23 - What? What was that? = Sao? Chuyện gì thế?
11:26 - Wait! = Chờ đã!
11:27 - I know! You're the gopher from Caddyshack. = Tôi biết! Bác là con sóc đất
như trong phim Caddyshack.
11:29 - Look at her! She's got it down! = Nhìn bà ấy kìa! Bà ấy nổi đóa rồi đấy!
11:31 - We love you, Harry. = Bọn ta yêu con lắm, Harry.
11:34 - Do you love him long time? = Bác có thương anh ấy lâu không?
11:37 - But you know you're not our real son, right? = Nhưng con biết con không phải
con ruột của chúng ta mà?
11:41 - You adopted. = Con được nhận nuôi.
11:43 - Ouch. = Áoooo.
11:51 - Dad, what are you saying? = Cha, cha đang nói gì vậy?
11:53 - Sorry, Harry. = Xin lỗi, Harry.
11:55 - We thought you know. = Bọn ta tưởng con biết.
11:58 - Wow. = Wow.
11:59 - What a nut punch. = Một đòn trời giáng.
12:01 - Don't be glum, Har. = Đừng ủ rũ, Har.
12:02 - All this means is that your real parents are out there somewhere. = Nghĩa là
cha mẹ ruột của anh đang ở đâu đó.
12:05 - And I will go to the ends of the earth to = Và tôi sẽ đến tận cùng Trái Đất
để
12:07 - Real parents dead. = Cha mẹ ruột đi bán muối rồi.
12:08 - You're boned. = Anh chớt chắc.
12:12 - James boned. = James ‘bone’.
12:14 - Harry, Harry. = Harry, Harry.
12:26 - No idea what you're saying, Ma, but right back at you. = Chả hiểu mẹ nói gì,
nhưng con sẽ về với mẹ.
12:29 - Harry, before you go, your mail piling up for many year. = Harry, trước khi đi,
hộp thư của con chồng chất nhiều năm rồi.
12:33 - Oh. We saving for you. = Oh. Cha mẹ giữ lại cho con đó.
12:38 - Huh. Junk mail, junk mail. = Huh. Thư rác, thư rác.
12:43 - I got accepted to Arizona State. = Tôi được chấp nhận đến Bang Arizona.
12:45 - Hmm? = Hmm?
12:46 - Oh, look at this. = Oh, xem này.
12:48 - It's a postcard from Fraida Felcher. = Nó là bưu thiếp từ Fraida Felcher.
12:50 - The chick from Cranston? = Gái ở Cranston hả?
12:52 - Ooh! = Ooh!
12:55 - So, what'd she have to say? = Vậy, cô ta nói gì?
12:57 - "Harry, I'm pregnant. Please call me." = "Harry, em có mang rồi. Gọi cho em
đi".
13:00 - Lloyd, I'm gonna be a dad! = Lloyd, tôi sắp làm cha rồi!
13:02 - No way! = Không thể nào!
13:07 - Look at the postmark. = Nhìn dấu bưu điện xem.
13:08 - 1991. = 1991.
13:09 - Do you know what this means, Harry? = Anh biết thế có nghĩa gì không,
Harry?
13:11 - You have a grown kid. Oh. = Con anh trưởng thành rồi. Oh.
13:14 - With grown kidneys. = Với quả thận trưởng thành.
13:20 - But, Lloyd, we don't have a phone number or address, = Nhưng, Lloyd, chúng
ta không có số điện thoại hay địa chỉ,
13:23 - or nothing. And who we fooling? = không có gì hết. Tìm được ai chứ?
13:25 - Even if I find him, my kid's never met me. = Ngay cả khi tìm được nó, con tôi
cũng không gặp tôi đâu.
13:28 - Why would he wanna give me a kidney? = Sao nó chịu cho tôi quả thận chứ?
13:30 - Are you serious? = Anh nghiêm túc chứ?
13:32 - After all you've done for him? = Sau những gì anh làm cho nó ư?
13:34 - It's the least he can do. = Ít nhất đó là chuyện nó có thể làm.
13:36 - What have I ever done for him? = Tôi có làm gì cho nó sao?
13:39 - You gave him his space. Kids love that. = Anh cho nó không gian. Trẻ con
thích điều đó.
13:43 - I didn't wanna be a helicopter parent. = Tôi không muốn suốt ngày giám sát
con.
13:46 - And you filled him with wonder. = Anh tạo cho nó nghi vấn.
13:47 - Wonder? Yeah. = Nghi vấn? Ừ.
13:50 - Like, "I wonder who my deadbeat dad is?" = Ví dụ "Tôi muốn biết ông già đã
chết của tôi là ai?"
13:54 - Oh, it's okay, Lloyd. = Oh, không sao, Lloyd.
13:56 - I've had a full life. = Tôi có một cuộc sống sung túc.
13:59 - I was a paperboy for a week. = Tôi từng đi giao báo khoảng một tuần.
14:01 - I fathered a child. = Tôi có một đứa con.
14:03 - I've seen every episode of Full House. = Tôi xem từng tập của Ngôi nhà Hạnh
phúc.
14:06 - Wow! = Wow!
14:07 - Every episode? = Từng tập luôn á?
14:09 - Okay, Okay- = Được rồi, được rồi.
14:11 - So how are we gonna do this? = Vậy chúng ta làm thế nào đấy?
14:13 - If we find Fraida, we find your kid. = Nếu tìm được Fraida, chúng ta tìm được
con anh.
14:15 - If we find your kid, we find your kidney. = Nếu tìm được con anh, thì tìm được
thận cho anh.
14:17 - Simple. = Đơn giản vậy đó.
14:18 - Yeah, but I never even knew where Fraida lived. = Ừ, nhưng tôi có biết Fraida
sống ở đâu đâu.
14:20 - I didn't have a car. She always had to pick me up in her van. = Tôi không có
xe. Cô ấy luôn tới đón tôi lên xe cổ đó.
14:25 - Didn't you meet her through Pete Stainer? = Anh chưa từng gặp cô ấy thông
qua Pete Stainer à?
14:27 - Who? Pee-Stain! = Ai? Pee-Stain!
14:29 - He'll know how to reach her. = Hắn biết làm cách nào tìm được cô ta.
14:30 - Yeah, but I haven't talked to Pee-Stain in a hundred years! = Yeah, nhưng cả
trăm năm rồi tôi có gặp Pee-Stain đâu!
14:33 - I can't drop by his house in the middle of the night = Tôi không thể ghé nhà
anh ta giữa đêm thế này
14:36 - and ask him for some chick's number. = để xin số điện thoại của gái được.
14:39 - Sure you can! = Anh làm được mà!
14:41 - Oh, okay. But we gotta be sub-tull about it. = Oh, okay. Nhưng chúng ta phải
‘ế-ị’ về chuyện đó.
14:45 - The word is pronounced "subtle," Harry. = Từ đó phát âm là "tế nhị", Harry.
14:48 - It's a silent "B." = Nó là "b" câm.
14:52 - What was that for? = Chi vậy?
14:54 - You had a gah-nat on you. = Cho anh tỉnh táo lại.
14:57 - Maybe we should catch a bus to Pee-Stain's house. = Có lẽ chúng ta nên đón
xe buýt đến nhà Pee-Stain.
15:00 - We can't. We got the bike. = Không được. Chúng ta có xe đạp mà.
15:01 - Oh, that's okay. They got bike racks on the front of buses now. = Oh, chuyện
nhỏ. Họ có kệ máng xe đạp trước mũi xe buýt mà.
15:04 - Cool. = Tuyệt.
15:11 - Perfect. = Hoàn hảo.
15:13 - That's very convenient. = Tiện quá.
15:17 - Hey, guys! = Này, mấy anh!
15:18 - You forgot your bike! = Hai người quên chiếc xe đạp!
15:20 - Oh, it's not ours. Somebody abandoned it in front of our place. = Oh, đâu phải
của chúng tôi. Có người bỏ nó trước nhà chúng tôi.
15:23 - Yeah. Just left it there double-chained to a tree. = Đúng. Chỉ xích nó vào gốc
cây ở đó thôi hà.
15:31 - Hey, Har. = Hey, Har.
15:32 - You wanna hear the second most annoying sound in the world? = Anh muốn
nghe âm thanh khó chịu thứ hai thế giới không?
15:34 - Sure. = Muốn chứ.
15:42 - Yeah, that's pretty annoying. = Ừ, khó chịu thật đấy.
15:44 - No, not that. = Không, không phải thế.
15:45 - What the hell are you doing = Các người làm cái quái gì
15:47 - ringing our doorbell like that in the middle of the night? = bấm chuông nhà tôi
giữa đêm như thế hả?
15:49 - That! = Đó!
15:52 - Mr. Stainer. Mrs. Stainer. Nice to see you. = Ông Stainer. Bà Stainer. Rất vui
được gặp hai người.
15:55 - Harry, Lloyd. = Harry, Lloyd.
15:57 - To what do we owe the honor at this late hour, gentlemen? = Chúng tôi có thể
giúp được gì các cậu vào giờ này?
16:00 - We were just wondering if Pee-Stain = Chúng tôi chỉ muốn biết liệu Pee-Stain
16:01 - wanted to come out for some suds. = ra đây nói chuyện chút có được không.
16:03 - And maybe have his ass handed to him = Và bảo anh ta lê mông theo
16:05 - in a couple of games of Dig Dug. = chơi trò Dig Dug luôn thể.
16:08 - Lloyd. = Lloyd.
16:10 - Peter is dead. = Peter chết rồi.
16:13 - Yeah, right. Since when? = Ồ, vậy hả. Hồi nào thế?
16:16 - Since 1991. Remember? = Hồi năm 1991. Nhớ chứ?
16:20 - The motorcycle accident? = Tai nạn xe máy hả?
16:22 - But I thought he pulled through. = Nhưng tôi tưởng anh ta thoát nạn rồi.
16:24 - The obituary said he was survived by his parents. = Tin cáo phó cho biết anh ta
sống sót nhờ cha mẹ mà.
16:28 - Uh, no. He did not pull through. = Uh, không. Nó không qua khỏi.
16:32 - Are you sure? = Ông chắc chứ?
16:34 - Yes. = Chắc.
16:38 - Oh, yeah. = Oh, đúng rồi.
16:41 - You guys are right. = Hai người nói đúng.
16:43 - Anyway. Sorry about that whole thing. = Dù sao thì. Rất tiếc về chuyện đó.
16:46 - Pee-Stain and I were very close friends. = Pee-Stain và tôi là bạn rất thân.
16:48 - Yeah, we know. = Ừ, chúng tôi biết.
16:50 - You're the one who sold him the motorcycle. = Cậu là người bán xe máy cho
nó.
16:52 - And if I recall, = Và tôi nhớ,
16:53 - I made him a sweet deal. = tôi với anh ta làm giao kèo.
16:55 - My bike for his helmet, straight up. = Xe đạp của tôi đổi mũ bảo hiểm anh ta,
thẳng tiến.
16:57 - That thing was a rocket. = Cái thứ đó là chiếc tên lửa.
16:59 - A little squirrelly on the corners, = Trên các góc của nó khác thường,
17:01 - but when you got it on a straightaway = nhưng khi dựng nó lên thẳng
17:02 - Good night, Lloyd. Good night, Harry. = Ngủ ngon, Lloyd. Ngủ ngon, Harry.
17:09 - That was awkward. = Làm thấy quê quá.
17:11 - You're not kidding. = Anh không đùa đó chứ.
17:12 - When somebody comes to your door at 3:00 a.m = Khi có người đến gõ cửa
nhà anh lúc 3h sáng
17:15 - put some pants on! = Mặc quần vào!
17:17 - Hey, wait a second. = Nè, chờ đã.
17:18 - That's where I met Fraida Felcher. = Đó là nơi tôi gặp Fraida Felcher.
17:20 - She worked at the funeral parlor where they buried Pee-Stain. = Cô ấy làm
việc tại Nhà Hoàn nơi họ chôn Pee-Stain.
17:25 - Wow. = Wow.
17:27 - Think about it. = Nghĩ thử xem.
17:29 - If I hadn't sold that crotch rocket to Pee-Stain, = Nếu tôi không bán quả tên lửa
cho Pee-Stain,
17:32 - you wouldn't have a bastard child = thì anh làm gì có được đứa con hoang
17:33 - who's gonna save your life. = ai sẽ cứu mạng anh chứ.
17:37 - God's got a pretty warped sense of humor, huh? = Trời cũng khéo đùa đó hả?
17:39 - Yeah. I bet he smokes weed. = Đúng. Tôi cá nó cũng là đứa nghiện hút.
17:42 - Otherwise, why would he put our testicles outside our bodies = Mặt khác, sao
lại để bi chúng ta ra ngoài
17:45 - where someone could do this? = ở chỗ người ta có thể làm thế này chứ?
18:03 - Ow! = Ow!
18:05 - Bush club! = Lớp bụi rậm!
18:07 - What are you doing, Lloyd? = Làm cái gì vậy, Lloyd?
18:10 - I'm about to meet my kid! = Tôi sắp gặp con trai đấy!
18:12 - Sorry, Har. = Xin lỗi, Har.
18:13 - Bushes like that don't come along every day. = Không phải ăn bụi rậm hàng
ngày đâu mà.
18:21 - Excuse me, sir. ls Fraida working today? = Xin lỗi, anh gì ơi. Fraida hôm nay
có làm việc không?
18:27 - - I'm Fraida. - Oh. = - Tôi là Fraida đây. - Oh.
18:28 - Sorry for the confusion. = Xin lỗi đã nhầm người.
18:29 - We meant your smoking-hot daughter, Fraida Junior. = Ý tôi là cô con gái bốc
lửa của bà, Fraida Trẻ ý.
18:32 - There is no Fraida Junior. = Không có Fraida Trẻ gì hết.
18:35 - I'm the only Fraida in the family. = Tôi là Fraida duy nhất trong nhà đây.
18:37 - That little hottie must have given us a fake name. = Cô đào đó chắc cho chúng
ta tên giả rồi.
18:41 - Look, guys, it's me, = Này, là tôi đây,
18:42 - Fraida Felcher. = Fraida Felcher.
18:44 - Yeah, right. = Ừ, phải.
18:45 - Like we'd be fighting over those blowfish jowls. = Cứ như chúng tôi đang chơi
chọi cá nóc ấy nhỉ.
18:49 - No offense. = Không có ý xúc phạm nha.
18:50 - Harry. = Harry.
18:52 - Lloyd. = Lloyd.
18:54 - I'm gonna say this one more time. = Tôi sẽ nói lại lần nữa.
18:56 - I'm Fraida. = Tôi là Fraida.
19:00 - Tattoo. = Hình xăm.
19:01 - Oh, Yeah? = Oh, đúng rồi
19:02 - Then show us your tattoo. Mmm-hmm. = Vậy cho chúng tôi xem hình xăm
của cô đi. Mmm-hmm.
19:04 - Because Fraida had a cute little smiley face on her back = Vì Fraida có cái mặt
cười cute sau lưng
19:07 - right above her bikini line. = ngay trên lưng quần ấy.
19:17 - Well? = Sao?
19:26 - Hmm. = Hmm.
19:28 - It's close. Mmm. = Cũng gần giống. Mmm.
19:31 - Oh. Hi, Fraida. = Oh. Chào, Fraida.
19:32 - Oh, hey! How you been? = Oh, chào! Cô khỏe không?
19:34 - Have you been doing yoga? = Cô có tập yoga hả?
19:36 - Yeah, I'm kind of busy. ls there a reason you guys are here? = Ừ, tôi rất bận.
Hai người tới đây có chuyện gì không?
19:40 - Yes. = Có.
19:42 - I just received this postcard that you sent me 22 years ago. = Tôi vừa nhận
được bưu thiếp cô gửi 22 năm trước.
19:47 - Talk about snail mail. = Thư đến chậm đó mà.
19:52 - You better come in. = Đi theo tôi đi.
20:00 - So, did you, uh, ever have the baby? = Vậy, cô, uh, có em bé không vậy?
20:03 - I had a daughter. Named her Fanny. = Tôi có đứa con gái. Tên Fanny.
20:05 - You hear that, Har? A little girl. = Nghe chưa, Har? Bé gái đó.
20:07 - Fanny Felcher! Ow! = Fanny Felcher! Ow!
20:09 - Are you all right? Uh, bad back. = Không sao chứ? Uh, đau lưng thôi mà.
20:11 - Oh, I have so many questions for you. = Oh, tôi có rất nhiều câu hỏi cô.
20:14 - Like? = Như?
20:15 - For starters, how was the pregnancy? = Thai kì thời kỳ dầu như thế nào?
20:17 - Was it a tough one? Did they have to saw you open? = Có cực nhọc lắm
không? Họ có phải mổ cô ra không?
20:20 - Whoa, Har. Dial it down! = Whoa, Har. Hạ xuống nào!
20:22 - We're talking about the miracle of childbirth here. = Chúng ta đang chuyện
sinh con màu nhiệm ở đây kia mà.
20:24 - What my insensitive friend meant was, = Ý bạn tôi vô tình hỏi là,
20:27 - did you have a C-section = Cô sinh mổ
20:28 - or were you able to have the baby au snatch-urel? = hay cô có em bé bằng cách
rặng ra nó?
20:34 - It went smoothly. = Mẹ tròn con vuông.
20:42 - So, uh, where is she? = Vậy, uh, con bé đâu?
20:45 - Can I meet her? = Tôi gặp con bé được chứ?
20:48 - I gave her up for adoption. = Tôi cho nó đi làm con nuôi rồi.
20:51 - What? = Sao?
20:54 - Why? Because I was broke and scared. = Tại sao? Vì tôi đổ nợ và sợ hãi.
20:56 - I regretted it as soon as I did it. = Ngay sau khi cho nó tôi đã rất hối hận.
20:59 - But it was too late. = Nhưng quá muộn rồi.
21:01 - I'd already signed away all my rights. = Tôi đã ký vì quyền lợi của mình.
21:04 - Then a couple years ago = Vài năm trước
21:06 - I wrote her a letter. = Tôi đã viết thư cho nó.
21:08 - But she never wrote me back. = Nhưng nó không hồi thư cho tôi.
21:11 - Wait here. = Đợi đây đi.
21:13 - What do we do now? = Chúng ta làm gì đây?
21:15 - What do you mean, "What do we do now?" = Ý anh "Chúng ta làm gì đây?" là
sao?
21:18 - I mean, at this exact moment in time, what do we do? = Ý tôi là, chính xác tại
thời điểm này, chúng ta làm gì đây?
21:20 - Harry, don't you hear that? = Harry, anh không nghe sao?
21:22 - It's the fat lady singing. = Bà béo nói rõ rồi đấy.
21:24 - It's over! = Hết rồi!
21:26 - I need something to drink. = Tôi muốn uống cái gì đó.
21:28 - But Harry, enough! = Nhưng Harry, đủ rồi đó!
21:30 - We tried and we failed! = Chúng ta đã cố và đã thất bại!
21:31 - As Vince Lombardi used to say, = Vince Lombardi từng nói đó,
21:33 - you gotta know when to quit! = bạn phải biết khi nào từ bỏ!
21:35 - Hey, you should pick out one of those coffins while we're here. = Nè, nhân lúc
chúng ta còn ở đây anh chọn quan tài luôn đi.
21:38 - What if Darn it, Har! = Nếu lỡ Kệ đi, Har!
21:39 - I cannot live on this emotional roller coaster any longer. = Tôi không thể sống
nổi với cái cảm xúc thăng trầm này nữa.
21:43 - I feel bad saying it, but you're slunk meat. = Nói ra thì xui xẻo nhưng anh chớt
chắc rồi.
21:45 - Here's a picture I found of my daughter online. = Đây là hình của con gái tôi
tìm được trên mạng.
21:58 - Or, we could suck it up, = Có thể chúng ta tìm được nó đấy,
22:01 - pick ourselves up by our bootstraps = chúng ta nỗ lực làm cho bằng được
22:02 - and go find that little girl! = đi tìm cô bé ấy thôi!
22:06 - Hold on. = Đợi đã.
22:07 - You wrote her a letter. You must know where she lives! = Cô viết thư cho cô
ấy. Vậy cô phải biết cô ấy sống ở đâu rồi!
22:09 - Yeah. I tracked her down through this adoption search site. = Đúng. Tôi tìm ra
nó qua trang web tìm trẻ nhận nuôi.
22:13 - She was raised by this hotshot scientist. = Nó được nhà khoa học giả tưởng
nhận nuôi.
22:15 - Why didn't you just go find her in person? = Sao cô không tự đi tìm cô bé?
22:18 - If she doesn't want to meet me, = Nếu nó không muốn gặp tôi,
22:19 - I am not going to force myself on her. = tôi cũng không ép nó được.
22:22 - Maybe she didn't get your letter. = Hay là cô bé chưa nhận được thư của cô.
22:24 - She got it, all right. = Nó nhận rồi, được chưa.
22:27 - What if we go track her down for you? = Nếu chúng tôi đi tìm cô bé cho cô
được không?
22:29 - There's no lawsuit against that. = Đâu có luật nào chống lại điều đó.
22:31 - Are you guys serious? = Các anh nghiêm túc đó chứ?
22:33 - You'd help me out? = Giúp tôi thật sao?
22:34 - Of course we'll help you out. = Tất nhiên là giúp cô rồi.
22:36 - We're gonna need some wheels. = Chúng ta phải có xe mới được.
22:37 - I'll lend you a car. = Tôi cho anh mượn xe.
22:38 - Then it's done. = Vậy là xong rồi.
22:40 - Yeah, using this address and our superior instincts, = Ừ, có địa chỉ này và bản
năng siêu việt của chúng tôi,
22:42 - you and your little girl are gonna be having = cô và con gái sẽ có được
22:44 - a family reunion in no time. = cuộc đoàn tụ gia đình trời ban.
22:46 - Cheers! = Cạn!
22:47 - Whoa! Wait. Where did you get that? = Whoa! Khoan. Anh lấy nó ở đâu ra
vậy?
22:50 - The Slurpee machine in the back. = Máy Slurpee ở phía sau ấy.
22:51 - That's embalming fluid. = Đó là dịch ướp xác đấy.
22:53 - Oh. = Oh.
22:55 - Does it have aspartame? = Có đường hóa học không vậy?
22:57 - No. = Không.
22:58 - Cool. = Tuyệt.
23:12 - Hey, guys, check this out! = Này, mọi người, xem này!
23:34 - What about the blue roads with the big numbers? = Mấy lằn xanh có số bự này
là sao?
23:37 - Those are rivers. = Là sông đó.
23:38 - They're rivers? Yeah. = Chúng là sông hả? Ừ.
23:39 - We could get a boat. = Chúng ta có thể thuê thuyền.
23:44 - Boats are dangerous. = Tàu thuyền nguy hiểm lắm.
24:01 - This is it. = Đúng nó rồi.
24:02 - 6765 Elmwood. = 6765 Elmwood.
24:13 - You look nervous. = Trông anh lo quá vậy.
24:14 - I am nervous! I'm about to meet my kid = Tôi lo chứ! Tôi sắp gặp con tôi mà
24:16 - and I don't know what to say to her. = và tôi không biết phải nói gì với nó nữa
nè.
24:17 - That's real easy, Har. = Dễ thôi mà, Har.
24:19 - You make a little small talk about why you missed all those birthdays, = Cứ
nói chuyện anh đã bỏ lỡ tất cả các dịp sinh nhật,
24:21 - holidays and graduations. = ngày nghỉ và lễ tốt nghiệp.
24:23 - Maybe a couple of dick jokes to put her at ease. = Có lẽ vài trò nhỏ có thể làm
nó dễ chịu hơn.
24:25 - And boing, you hit her up for the kidney. = Rồi nhập đề, anh xin nó quả thận
luôn.
24:26 - Okay. What if she says no? = Rồi. Nhỡ nó nói không rồi sao?
24:28 - She's not gonna say no. = Cô bé không từ chối đâu.
24:29 - She's the fruit of your loom. = Cô bé là quả trên khung cửi của anh mà.
24:37 - Suck me sideways. = Tôi biến sang một bên nhé.
24:40 - You're the spitting image of your mother. = Cháu giống mẹ như đúc ấy.
24:42 - You morons. = Lũ đần.
24:45 - This is the return address. = Đây là địa chỉ gửi lại.
24:48 - Hers is on the side with the stamp. = Địa chỉ của nó bên phía con tem nè.
24:53 - Oh. = Oh.
24:55 - But it's still uncanny! = Nhưng vẫn thấy là lạ sao ấy!
25:19 - Oxford, Maryland, huh? = Oxford, Maryland, huh?
25:21 - So that's where my little girl's been living all these years. = Vậy ra, con gái bé
bỏng của tôi sống ở đó ngần ấy năm à.
25:25 - Hey, Har! = Này, Har!
25:26 - Look it. Giant nutcracker. = Nhìn nè. Máy ép hạnh nhân khổng lồ.
25:28 - Oh. = Oh.
25:31 - I want = Tôi muốn
25:33 - your nuts, = hạt của anh,
25:36 - Harry! = Harry!
25:41 - Boy, I sure wish I could have been there for her when she was little. = Tôi ước
mình có thể ở bên con bé khi nó còn bé.
25:45 - Whatever. = Sao cũng được.
25:46 - That's all water under the fridge now, Har. = Tình nghĩa giờ đây lạt như nước
rồi, Har.
25:48 - Think of the bright side. = Hãy nghĩ đến mặt tươi sáng đi.
25:49 - You're finally getting to meet her = Cuối cùng anh cũng được gặp nó rồi
25:51 - and you never had to change all those poopie diapers. = còn không phải thay tã
suốt những năm ấy nữa.
25:53 - That's called being a parent, Lloyd. = Cái đó gọi là cha mẹ, Lloyd.
25:55 - Besides, I changed your poopie diapers for 20 years. = Hơn nữa, tôi đã thay tã
cho anh 20 năm nay.
26:10 - I totally sucked you in. = Tôi hoàn toàn lừa được anh
26:13 - Half the time, it wasn't even my poop. = Nửa thời gian đó không phải là phân
của tôi.
26:22 - I wonder what it would have been like to raise a child. = Tôi tự hỏi nuôi một
đứa con như thế nào nhỉ.
26:28 - Maybe I couldn't afford to send her to the best public schools, = Có lẽ tôi
không đủ tiền cho nó đi học trường công tốt nhất,
26:33 - but I'll bet I would have been a pretty good dad. = nhưng tôi chắc chắn sẽ là
một người cha tốt.
26:42 - You don't need training wheels. You can do this. = Con không cần tập lộn
vòng đâu. Con làm được mà.
26:46 - Here we go! = Đúng rồi đấy!
26:47 - Come on, come on! = Coi nào, coi nào!
26:51 - No way! = Không thể nào!
26:53 - That was awesome! = Quá tuyệt vời!
26:55 - Awesome! = Tuyệt vời!
26:58 - Perfect. Okay. = Tốt rồi. Được rồi nhé.
27:00 - One, = 1,
27:01 - two, = 2,
27:03 - three. = 3.
27:34 - Hey, Mr. Dunne. = Này, ông Dunne.
27:35 - Hello, Baxter. How are you? Good to see you. = Xin chào, Baxter. Ông khỏe
không? Rất vui được gặp cậu.
27:38 - Here you go, honey. = Đi nhé, cục cưng.
27:39 - Thank you, Mr. Dunne! Bye, Dad! = Cảm ơn ông Dunne! Bái bai, Cha!
27:42 - Isn't that good? Mmm-hmm. = Tốt chứ em? Mmm-hmm.
27:45 - Mr. Dunne! = Ông Dunne!
27:51 - Hey, Mr. Dunne! = Này, ông Dunne!
27:55 - Do you mind? = Không phiền chứ?
27:56 - Bon appétit, kid! = Ngon miệng nhé, nhóc.
28:13 - Lloyd! = Lloyd!
28:15 - What are you doing? = Anh đang làm gì vậy?
28:17 - I was trying to clean off this smudge! = Tôi cố cạo sạch vết bẩn này!
28:19 - But you know what? = Nhưng anh biết gì không?
28:20 - I think it might be on the inside! = Tôi nghĩ chắc nó ở bên trong ý!
28:26 - This type of evening always provides = Đây là chương trình buổi tối luôn tạo
28:28 - nonstop surprises. = sự bất ngờ không ngừng.
28:29 - Ah, look who's arrived. Tom Brady = Ah, xem ai đang đến kìa. Tom Brady
28:31 - with his gorgeous wife, Gisele, by his side. = với cô vợ tuyệt đẹp, Gisele, bên
cạnh anh ta
28:34 - Doesn't she look radiant? Tom's in agreement, I think. = Cô ấy có lộng lẫy
không ạ? Tom đang thỏa thuận, tôi nghĩ
28:39 - Now that is hot. = Nổi tiếng quá nhỉ
28:41 - Yep- = Ừ.
28:43 - That's why he gets all the girls. = Bởi vậy hắn mới thầu nhiều gái đó.
29:00 - It sure would be nice. = Chắc chắn sẽ tốt đẹp thôi.
29:03 - What would be nice, Lloyd? = Cái gì tốt đẹp, Lloyd?
29:05 - Oh! You know, = Oh! Anh biết đấy,
29:07 - if she introduced me to one of her hot girlfriends. = có thể con bé giới thiệu tôi
với một trong mấy cô bạn gái nóng bỏng của nó.
29:09 - Girlfriends. = Bạn gái.
29:10 - She's 22! = Nó mới 22 thôi!
29:12 - So? = Thì sao?
29:13 - So, that's a lot younger than you. = Thì trẻ hơn anh rất nhiều chứ sao.
29:16 - Don't worry, when we get home, = Đừng lo, khi chúng ta về nhà,
29:17 - I'm gonna fix you up with someone your own age. = Tôi sẽ tìm cho anh người
cùng độ tuổi.
29:20 - My age? Gross! = Tuổi của tôi? Giời ợ!
29:23 - I mean, what would we talk about? = Vậy tụi tôi sẽ nói được chuyện gì chứ?
29:25 - I don't know. Same stuff you talked about in high school = Tôi đâu biết. Giống
chuyện anh nói hồi trung học
29:27 - when you took chicks down to Oyster Swallow Cove. = lúc anh dẫn gái xuống
Oyster Swallow Cove ấy.
29:30 - Oyster Swallow Cove. = Oyster Swallow Cove.
29:33 - There's a trip down Mammary Lane. = Có chuyến xe xuống vú Mammary
Lane.
29:40 - Oh, crap! = Oh, chết tiệt!
29:41 - We gotta get back to Providence! = Chúng ta phải trở lại Providence!
29:43 - What? Why? = Hả? Tại sao?
29:44 - Remember I told you Ice Pick had to make = Còn nhớ tôi nói Ice Pick phải
làm
29:46 - that rock candy run down to Maine? = kẹo đá đưa xuống Maine không?
29:47 - Yeah. = Ừ.
29:48 - I forgot to get someone to feed Butthole. = Tôi quên nhờ người ta cho Lỗ Hậu
ăn rồi.
29:51 - Relax. I took care of it. = Thoải mái đi. Tôi lo cho nó rồi.
29:53 - You did? = Anh có hả?
29:54 - Yeah. Billy in 4-C's gonna feed him. = Ừ. Billy tầng 4-C sẽ nuôi nó.
29:57 - Oh, great! = Oh, tuyệt quá!
29:59 - Did you give him the key to our apartment? = Anh đưa cậu ta chìa khóa vào
nhà chúng ta hả?
30:01 - No. = Đâu có.
30:02 - You think I want wheel marks all over the rug? = Anh nghĩ tôi muốn dấu bánh
xe trên thảm hả?
30:04 - I just wrote him a note, left some food = Tôi viết cho cậu ta lời nhắn, chừa lại
đồ ăn
30:06 - and threw Butthole inside his place when we were leaving. = và ném Lỗ Hậu
vào chỗ cậu ta lúc mình đi.
30:09 - But, Lloyd, Billy has over a hundred rare birds in there! = Nhưng, Lloyd, Billy
có hơn cả trăm con chim quý trong đó!
30:14 - So? = Thì sao?
30:15 - They're not gonna mess with a 30-pound alley cat. = Chúng không gây chuyện
với con mèo 30pound đâu.
30:18 - Sheesh! = Trời!
30:20 - Hey, gang! I'm home! = Chào, mấy đứa! Ta về rồi nè!
30:24 - Guys? = Các con?
30:27 - You sure are quiet. = Mấy đứa yên lặng thế.
30:31 - Speak to me, Siskel. = Nói với ta đi, Siskel.
30:33 - The horror! The horror! = Kinh dị lắm! Kinh dị lắm!
30:43 - Are you sure you don't wanna come, Dad? = Cha chắc không muốn đi sao,
cha?
30:45 - It's not gonna be nearly as much fun without you. = Không có cha đâu còn vui
vẻ gì nữa ạ.
30:47 - Oh, of course I wanna come, monkey, = Oh, tất nhiên cha muốn đi, khỉ con ạ,
30:49 - but it's out of the question. = nhưng không bàn cãi gì nữa.
30:52 - I'm way too flu-ey to travel. = Ta ốm nặng đi xa không được.
30:53 - But all the geeky science guys are gonna be so disappointed. = Nhưng cộng
đồng khoa học sẽ thất vọng lắm.
30:56 - They were finally gonna get to meet you in person! = Họ nghĩ cuối cùng cũng
được gặp mặt cha!
30:59 - So sorry, honey. = Xin lỗi, cục cưng.
31:00 - Ms. Pinchelow, your car is here. = Cô Pinchelow, xe của cô tới rồi.
31:02 - Thanks, Travis! = Cảm ơn, Travis!
31:04 - Okay! = Được rồi!
31:05 - Take care of my dad, Adele. = Chăm sóc cha giúp cháu nhé, Adele.
31:08 - Oh, oh, oh, oh, whoa! = Oh, oh, oh, oh, whoa!
31:09 - Penny, do you have the speech I wrote for you? = Penny, con có đem bài phát
biểu cha viết cho con chưa?
31:11 - I do. = Có ạ.
31:12 - Good. Oh! = Tốt. Oh!
31:13 - I almost forgot. There's one more thing. = Ta nhém quên. Còn một điều nữa.
31:16 - I want you to take this box = Cha muốn con giữ chiếc hộp này
31:18 - and personally give it to the head of the conference, Dr. Walcott, = và tự tay
đưa nó cho chủ tọa hội thảo, Tiến sĩ Walcott,
31:22 - and say how sorry I am that I can't be there. = và nói cha rất xin lỗi cha không
thể đến đó được.
31:25 - Got it. = Biết rồi ạ.
31:26 - Oh, what's in the box, honey? Mmm. = Oh, cái gì trong hộp vậy, anh yêu?
Mmm.
31:28 - Just a small gift. = Chỉ là món quà nhỏ thôi.
31:30 - Wow, Penny. You're giving a speech? = Wow, Penny. Em sẽ đọc phát biểu
hả?
31:32 - Oh, it's only a couple of sentences on the last day, = Oh, chỉ là vài câu mấy
ngày cuối thôi,
31:34 - but then I'm picking up a reward for my dad. = nhưng sau đó em nhận phần
thưởng cho cha.
31:37 - Award, honey. = Phần thưởng, cục cưng.
31:38 - Did you remember to bring the ATM card I gave you? = Nhớ mang theo thẻ
ATM cha đưa con chưa?
31:41 - Yes. But what's my PIN number again? I keep forgetting. = Có. Nhưng đọc lại
mã PIN cho con đi? Con lại quên nữa rồi.
31:44 - It's 11-11. = Là 11-11.
31:48 - I thought it had to be four numbers. = Con tưởng nó có bốn con số chứ.
31:51 - There are four numbers. = Có bốn con số.
31:53 - One-one-one-one. = 1-1-1-1 đó.
31:57 - Time to go! Come on, Penny. = Tới giờ đi rồi! Đi nào, Penny.
32:12 - Aw! = Aw!
32:15 - Are you smiling at me? Are you smiling at me? = Mày đang cười vào mặt tao
đó hả? Mày đang cười vào mặt tao đó hả?