Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Kungfu panda 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.29 KB, 46 trang )

Kungfu Panda 1
00:37 - Legend tells of a legendary warrior = Truyền thuyết kể về một người
anh hùng huyền thoại
00:41 - whose kung fu skills were the stuff of legend. = với trình độ võ thuật
siêu việt
00:45 - He traveled the land in search of worthy foes. = Anh ta ngao du khắp
thiên hạ để tìm ra đối thủ xứng đáng.
00:59 - I see you like to chew. Maybe you should chew on my fist! = Ta thấy
ngươi rất thích nhai. Có thể ngươi sẽ rất thích ăn nắm đấm của ta đó!
01:05 - The warrior said nothing, for his mouth was full. = Người chiến binh
không nói gì Bởi lẽ anh ta đang ngậm đầy một miệng thức ăn.
01:09 - Then he swallowed. And then he spoke. = Anh ta nuốt. Và nói.
01:12 - Enough talk. Let's fight! = Nói nhiều quá. Đánh nhau nào!
01:14 - Shashabooey! = Shashabooey!
01:19 - He was so deadly in fact, = Võ công của anh ấy thật sự
01:21 - that his enemies would go blind from overexposure to pure
awesomeness. = khiến cho địch thủ phải loá mắt và thật sự khiếp sợ
01:24 - - My eyes! - He's too awesome! = - Ôi mắt tôi - Hắn ta thật đáng sợ.
01:27 - - And attractive. - How can we repay you? = - Và rất quyến rũ. - Chúng
tôi có thể trả ơn anh như thế nào đây?
01:30 - There is no charge for awesomeness. = Không có giá cho sự tuyệt vời
01:33 - Or attractiveness. = và quyến rũ
01:36 - Kablooey! = Kablooey!
01:37 - It mattered not how many foes he faced. = Anh ấy đã đối mặt với không
biết bao nhiêu kẻ thù.
01:40 - They were no match for his bodacity! = Nhưng không kẻ nào có thể
đánh bại anh ta cả
01:55 - Never before had a panda been so feared! And so loved. = Chưa bao giờ
có một con gấu trúc được khiếp sợ và yêu mến đến thế .
02:01 - Even the most heroic heroes in China, = Ngay cả người anh hùng nhất
trong tất cả những người anh hùng ở Trung hoa,


02:03 - the Furious Five, = Ngay cả Ngũ Đại Hào Kiệt
02:06 - bowed in respect to this great master. = cũng phải cúi đầu kính phục
02:09 - We should hang out. = Chúng ta hãy cùng nhau chiến đấu.
02:11 - Agreed. = Được thôi.
02:15 - But hanging out would have to wait. = Nhưng cần phải có thời gian.
02:17 - Because when you're facing the 10,000 demons of Demon Mountain, =
Bởi khi đối mặt với mười ngàn con yêu quái ở Quỷ sơn.
02:21 - there's only one thing that matters and that's = Có một vấn đề nho nhỏ
và đó là
02:24 - Po! Get up! = Po! Dậy thôi!
02:26 - You'll be later for work! = Anh sẽ bị trễ làm đó.
02:28 - What? = Cái gì?
02:36 - Po! Get up! = Po, dậy mau!
02:53 - Po. What are you doing up there? = Này Po, con đang làm gì trên đó
vậy?
02:57 - Nothing. = À, không có gì.
03:02 - Monkey! Mantis! Orange! Viper! Tigress! = Khỉ, Bọ ngựa, Hạc, Rắn,
Hổ!
03:12 - Po! Let's go! You're late for work. = Po, đi nào. Con trễ làm rồi đấy!
03:15 - Coming! = Con xuống ngay!
03:27 - Sorry, Dad. = Xin lỗi bố.
03:28 - Sorry doesn't make the noodles. = "Xin lỗi" không làm ra mì.
03:31 - What were you doing up there? All that noise. = Con đã làm gì trên đó
vậy? và những âm thanh gì trên đó?
03:33 - Nothing. I just had a crazy dream. = Không có gì. Chỉ là một giấc mơ
điên rồ thôi mà.
03:36 - About what? = Về cái gì?
03:37 - What were you dreaming about? = Con đã mơ thấy gì?
03:39 - What was I? = Con đã
03:41 - I was dreaming about = Con đã mơ thấy

03:45 - noodles. = Mì.
03:47 - Noodles? You were really dreaming about noodles? = Mì? Con mơ thấy
mì sao?
03:51 - Yeah. What else would I be dreaming about? = Vâng, con còn có thể mơ
thấy gì nữa?
03:53 - Careful! That soup is sharp. = Phải cẩn thật. Nước súp thật là sắc !
03:56 - Oh, happy day! = Oh, một ngày vui vẻ.
03:57 - My son, finally having the noodle dream! = Con trai tôi, cuối cùng cũng
đã có một giấc mơ về mì.
04:03 - You don't know how long I've been waiting for this moment. = Con
không biết cha đã chờ đợi giây phút này lâu như thế nào đâu.
04:07 - This is a sign, Po. = Đó là một điềm báo, Po.
04:09 - A sign of what? = Điềm báo về cái gì?
04:10 - You are almost ready to be entrusted with the secret ingredient = Con đã
sẵn sàng để được truyền thụ bí quyết
04:15 - of my Secret Ingredient Soup. = bí quyết nấu món súp gia truyền của
bố.
04:17 - Then you will fulfill your destiny and take over the restaurant! = Và con
sẽ quản lý quán mì
04:23 - As I took it over from my father, who took it over from his father = Mà
ta đã thừa kế từ bố của ta, người đã thừa kế quán mì từ cha của ông ấy
04:26 - who won it from a friend in mahjong. = mà cha của ông ấy đã giành
được quán mì từ tay một người bạn trong một ván mạc chược.
04:29 - Dad, Dad, Dad, it was just a dream. = Cha ơi, cha à, cha. Đó chỉ là một
giấc mơ mà thôi.
04:32 - No, it was the dream. = Không, đó chính là "Ước mơ".
04:34 - We are noodle folk. Broth runs through our veins. = Chúng ta là dòng họ
nấu mì. Nước lèo chảy trong huyết quản của chúng ta.
04:38 - But, Dad, didn't you ever want to do something else? = Nhưng chà à, cha
có từng nghĩ muốn làm 1 cái gì khác không?

04:42 - Something besides noodles? = Làm gì đó ngoài việc nấu mì.
04:44 - Actually, when I was young and crazy, = Thực sự thì, khi ta còn trẻ và
nông nỗi.
04:47 - I thought about running away and learning how to make tofu. = Ta đã
từng nghĩ tới việc chạy trốn để học cách làm đậu hũ
04:51 - Why didn't you? = Vậy sao cha không làm?
04:52 - Because it was a stupid dream. = Bởi vì đó là một ước mơ điên rồ.
04:55 - Can you imagine me making tofu? = Con nghĩ liệu bố có thể làm đậu hũ
hay không?
04:59 - Tofu. = Đậu hũ.
05:01 - No! We all have our place in this world. = Không, mỗi chúng ta đều có
chỗ đứng riêng trong xã hội.
05:04 - Mine is here, and yours is = Chỗ của bố là ở nơi đây và chỗ của con là

05:07 - I know, is here. = Con biết rồi, ở đây.
05:08 - No, it's at tables 2, 5, 7, and 12. = Không, ở bàn số 2, 5, 7 và 12.
05:11 - Service with a smile. = Và đừng quên nở 1 nụ cười nhé
05:43 - Well done, students if you were trying to disappoint me. = Tôt lắm,
nếu các con đang cố gắng làm ta thất vọng.
05:47 - Tigress, you need more ferocity! Monkey, greater speed. = Hổ ra tay
mạnh hơn. Khỉ nhanh hơn nữa.
05:50 - Orange, height. Viper, subtlety. Mantis = Hạc, độ cao. Rắn, khéo léo
hơn. Bọ ngưạ
05:53 - - Master Shifu. - What?! = - Sư phụ Shifu - Gì vậy?
05:55 - It's Master Oogway. He wants to see you. = Đại sư Oogway, Ông ấy
muốn gặp ngài.
06:08 - Master Oogway, you summoned me? Is something wrong? = Đại sư
Oogway, ngài gọi tôi? Có chuyện gì vậy?
06:18 - Why must something be wrong for me to want to see my old friend? =
Taị sao lại phải có vấn đề khi ta chỉ muốn gặp mặt bạn cũ?

06:23 - So, nothing's wrong? = Vậy, không có chuyện gì cả
06:25 - Well, I didn't say that. = À, ta đâu nói thế
06:46 - You were saying? = Ngài nói gì?
06:47 - I have had a vision. = Ta có một điềm báo.
06:50 - Tai Lung will return. = Tai Lung sẽ trở lại
06:58 - That is impossible! He is in prison. = Không thể nào. Hắn ta đang ở
trong ngục mà.
07:01 - Nothing is impossible. = Không có gì là không thể.
07:04 - Zeng! = Zeng!
07:05 - Fly to Chorh-Gom prison and tell them = hãy bay tới ngục Chor Ghom.
Và bảo họ tăng cường canh gác
07:08 - to double the guards, double their weapons, double everything! = gấp
đôi vũ khí. Tăng cường tât cả mọi thứ.
07:11 - Tai Lung does not leave that prison! = Không cho Tai Lung có cơ hội
thoát ra ngục
07:13 - Yes, Master Shifu! = Vâng, Sư phụ Shifu.
07:17 - One often meets his destiny on the road he takes to avoid it. = Số phận
đã ăn bài cho dù ta cố gắng tránh né nó.
07:22 - We must do something! We can't let him march on the valley, take his
revenge! = Chúng ta phải làm điều gì đó, không thể để cho Tai lung đến được
thung lũng để trả thù.
07:26 - He'll = Hắn sẽ, sẽ
07:27 - Your mind is like this water, my friend. = Tâm hồn chúng ta cũng giống
như mặt nước vậy, anh bạn già.
07:29 - When it is agitated, it becomes difficult to see. = Khi bị khuấy động, sẽ
rất khó nhìn thấy.
07:34 - But if you allow it to settle = Nhưng nếu để cho nó tĩnh lặng
07:36 - the answer becomes clear. = câu trả lời sẽ trở nên rõ ràng.
07:42 - The Dragon Scroll. = Thần Long Bí kíp.
07:45 - It is time. = Đã đến lúc.

07:47 - But who? Who is worthy to be trusted with the secret to limitless power?
= Nhưng là ai? Ai xứng đáng để được tin tưởng giao phó bí mật của sức mạnh
vô hạn đó
07:51 - To become the Dragon Warrior? = để trở thành Thần long Đại Hiệp?
07:56 - I don't know. = Ta không biết.
07:59 - Excuse me. Pardon me. Sorry. = Xin lỗi, Xin lỗi. Thứ lỗi cho tôi.
08:02 - Watch it! = Này, cẩn thận chứ.
08:03 - Sorry. Suck it up! = Xin lỗi.
08:06 - Sorry. A thousand pardons. = Xin lỗi, ngàn lần xin lỗi.
08:09 - What? = Hả?
08:12 - Master Oogway's choosing the Dragon Warrior! Today! = Đại sư
Oogway đang chọn ra Thần Long Đại Hiệp, hôm nay.
08:16 - Everyone! Get to the Jade Palace! One of the Five is gonna get the
Dragon Scroll! = Mọi người đi thôi, hãy đến Ngọc điện ! Một trong Ngũ Đại
Hào Kiệt sẽ được truyền Thần Long Bí kíp.
08:20 - We've waited 1,000 years for this! Take the bowl! = Chúng ta đã chờ cả
ngàn năm cho sự kiện này!
08:23 - This is the greatest day in kung fu history! Just go! = Đây là sự kiện
trọng đại nhất trong lịch sử Kung Fu! Đừng nghĩ ngợi gì cả! Đi thôi!
08:28 - Po! Where are you going? = Po! Con đang đi đâu vậy?
08:31 - To the Jade Palace. = Đến Ngọc điện.
08:33 - You're forgetting your noodle cart. = Nhưng con quên kéo theo xe mì
08:35 - The whole valley will be there, and you'll sell noodles to all of them. =
Mọi người sẽ ở đó và con hãy tranh thủ nấu mì và bán càng nhiều càng tốt nhé.
08:40 - Selling noodles? = Bán mì?
08:44 - But, Dad, I was thinking, maybe I = Nhưng cha. Con đang nghĩ liệu
con có thể
08:46 - - Yeah? - I was thinking maybe I = - Hả? - Con đang nghĩ liệu con có
thể
08:52 - could also sell the bean buns. They're about to go bad. = Có thể bán

thêm bánh bao Chúng sắp chúng sắp hư rồi.
08:57 - That's my boy! = Đó mới là con trai của ta chứ!
08:59 - I told you that dream was a sign. = Ta đã nói với con giấc mơ ấy là một
điềm báo mà
09:01 - Yeah. Glad I had it. = Vâng con mừng vì điều đó.
09:08 - - I'm a kung fu warrior! - Me, too! = - Ta là một võ sĩ Kung Fu! - Ta
cũng vậy!
09:11 - - There's spots at the top. - Let's go. = - Phù, sắp tới rồi. - Cố lên.
09:48 - Come on. Come on! = Cố lên, cố lên.
09:51 - Almost there. = Sắp tới rồi
09:53 - What? = Hả?
09:54 - No! Oh, no! = Không! Ôi, không!
09:59 - - Sorry, Po. - We'll bring you back a souvenir. = - Xin lỗi, Po. - Chúng
tôi sẽ mua quà lưu niệm cho cậu.
10:07 - No. I'll bring me back a souvenir. = Không, tôi sẽ tự đi mua quà lưu
niệm.
10:16 - It is an historic day. = Đây là một sự kiện lịch sử.
10:17 - Isn't it, Master Oogway? = Phải không Đại sư Oogway?
10:19 - Yes, and one I feared I would not live to see. = Ừ. Ta sợ là ta sẽ không
còn sống để chứng kiến.
10:24 - Are your students ready? = Đồ đệ của ngài đã sẵn sàng chưa?
10:26 - Yes, Master Oogway. = Vâng, Đại sư Oogway.
10:29 - Know this, old friend. = Hãy nhớ lấy điều này anh bạn già
10:31 - Whomever I choose will not only bring peace to the valley = người
mà ta chọn không chỉ mang lại sự bình yên đến cho thung lũng
10:35 - but also to you. = mà còn cho cả ngươi
10:41 - Let the tournament begin! = Cuộc so tài bắt đầu!
10:41 - Let the tournament begin! = Cuộc so tài bắt đầu!
10:57 - Yeah. = Yeah.
11:00 - No, no, wait! = Không, không, không, chờ đã!

11:02 - I'm coming! Wait, wait! = Tôi tới ngay đây ! Chờ chút.
11:04 - Yes! = Yes!
11:08 - Hey! Open the door! = Này, mở cửa ra
11:13 - Let me in! = Cho tôi vào với
11:16 - Citizens of the Valley of Peace, = Hỡi dân chúng vùng thung lũng Hòa
Bình!
11:18 - it is my great honor to present to you Tigress! = Tôi rất hân hạnh giới
thiệu đến các bạn Hổ !
11:22 - Viper! Orange! Monkey! Mantis! = Rắn ! Hạc ! Khỉ ! Bọ Ngựa !
11:26 - The Furious Five! = Ngũ Đại Hào Kiệt !
11:41 - Yeah, the Furious Five! = Họ là Ngũ Đại Hào Kiệt!
11:44 - Warriors, prepare! = Các võ sĩ chuẩn bị !
11:46 - Wait. No. Oh, peeky-hole. = Chờ đã, không. Oh, 1 cái lỗ.
11:48 - - Ready for battle! - Yeah. = - Sẵn sàng cho trận đấu. - Yeah.
11:52 - The Thousand Tongues of Fire. = Ngàn tấn pháo!
11:56 - Look at that. = Woa, nhìn xem kìa!
11:57 - Hey! Get out of the way! = Này, tránh ra nào!
12:32 - And finally Master Tigress! = Và cuối cùng, Sư phụ Hổ.
12:37 - And believe me, citizens, you have not seen anything yet. = Tin tôi đi,
những gì các bạn nhìn thấy chưa là gì cả
12:42 - I know! = Tôi biết!
12:43 - Master Tigress! Face Iron Ox and his Blades of Death. = Sư phụ Hổ đấu
với Thiết thủ
13:01 - I sense the Dragon Warrior is among us. = Ta cảm nhận được Thần
Long Đại Hiệp đang ở gần đây
13:10 - Citizens of the Valley of Peace, = Hỡi dân chúng của thung lũng Hòa
Bình
13:13 - Master Oogway will now choose the Dragon Warrior! = Đại sư Oogway
sẽ chọn ra Thần Long Đại Hiệp.
13:19 - Oh, no! No, no, wait! = Oh, không ! không, không, chờ đã!

13:22 - Yeah. = Yeah.
13:40 - Po! = Po!
13:41 - What are you doing?! = Con đang làm gì vậy ?!
13:43 - What does it look like I'm doing?! Stop! = Cha nghĩ con đang làm gì?!
Ngừng lại.
13:46 - I'm going to see the Dragon Warrior! = Con phải xem ai là Thần Long
Đại Hiệp.
13:51 - But I don't understand. You finally had the noodle dream! = Nhưng cha
không hiểu, Con đã có 1 giấc mơ về mì mà.
13:56 - I lied. I don't dream about noodles, Dad. = Con đã nói dối. Con không
mơ về mì, Cha ạ.
14:02 - I love kung fu! = Con yêu Kuuuuung Fuuuuuuu!
14:18 - Come on, son. Let's get back to work. = Ôi, thôi nào con trai, hãy trở lại
làm việc thôi.
14:25 - OK. = OK.
14:33 - Come back! = Quay lại!
14:59 - What's going on? = Chuyện gì xảy ra vậy?
15:01 - Where? = Ở đâu ?
15:05 - What are you pointing? = Tại sao ngài lại chỉ ?
15:10 - OK. Sorry. = OK. Xin lỗi.
15:12 - I just wanted to see who the Dragon Warrior was. = Tôi chỉ muốn xem ai
sẽ là Thần Long Đại Hiệp.
15:14 - How interesting. = Chắc thú vị lắm.
15:16 - Master, are you pointing at me? = Đại sư, có phải ngài đang chỉ tôi
không?
15:20 - - Him. - Who? = - Anh ta. - Ai?
15:24 - - You. - Me? = - Ngươi. - Tôi?
15:26 - The universe has brought us the Dragon Warrior! = Vũ trụ đã ban tặng
cho ta Thần Long Đại Hiệp .
15:32 - - What? - What?! = - Cái gì? - Hả?

15:33 - - What?! - What?! = - Gì cơ? - Cái gì?
15:45 - Stop, wait! Who told you to? = Dừng lại, chờ đã ! Ai nói với người
15:56 - Master Oogway, wait. = Đại sư Oogway, chờ đã.
15:59 - That flabby panda can't possibly be the answer to our problem. = Con
gấu mập ấy không thể nào là câu trả lời cho vấn đề của chúng ta
16:03 - You were about to point at Tigress and that thing fell in front of her! =
Ngài muốn chỉ về phía Hổ và con gấu đó bỗng rơi ngay trước mặt ngài.
16:07 - That was just an accident! = Đó chỉ là một sự cố mà thôi.
16:08 - There are no accidents. = Không có sự cố nào cả.
16:26 - Forgive us, Master. We have failed you. = Thứ lỗi cho chúng con, Sư
phụ. Chúng con đã làm ngài thất vọng.
16:29 - No. If the panda has not quit by morning = Không. Nếu con gấu ấy
không chịu từ bò vào sáng hôm sau,
16:32 - then I will have failed you. = thì ta mới là người làm các con thất vọng!.
16:53 - Wait! Wait, wait, wait! I bring a message = Chờ đã, Chờ đã! Tôi mang
đến cho ngài một bức thư
16:56 - from Master Shifu. = từ Sư phụ Shifu .
17:03 - What?! = Cái gì?
17:04 - "Double the guard?!" = "Gấp lính gác?"
17:05 - "Extra precautions?!" = "Hết sức cảnh giác?!"
17:07 - "Your prison may not be adequate?!" = "Nhà tù của các ngài có thể
không an toàn?!"
17:13 - You doubt my prison security?! = Ngươi nghi ngờ an ninh của nhà tù
này à?
17:16 - Absolutely not. = Hoàn toàn không!
17:18 - Shifu does. I'm just the messenger. = Shifu nghĩ vậy. Tôi chỉ là người
đưa tin.
17:21 - I'll give you a message for your Master Shifu. = Ta sẽ gửi một bức thư
cho sư phụ Shifu của ngươi.
17:26 - Escape from Chorh-Gom prison is impossible! = Thoát khỏi ngục Chor

Ghom là điều không thể.
17:34 - Impressive, isn't it? = Có ấn tượng không?
17:37 - It's very impressive. = Rất ấn tượng.
17:39 - It's very impressive. = Rất rất ấn tượng.
17:40 - One way in, one way out. = Chỉ có một đường vào, một đường ra.
17:43 - One thousand guards and one prisoner. = Một ngàn lính canh và chỉ một
tù nhân.
17:47 - Yes, except that prisoner = Vâng, trừ khi tù nhân đó là
17:50 - is Tai Lung. = Tai Lung.
17:56 - Take us down. = Cho chúng tôi xuống!
18:03 - What are you doing? = Các người làm gì thế?
18:15 - Oh, my. =
18:21 - Behold Tai Lung. = Chú ý Tai Lung.
18:26 - I'm just gonna wait right here. = Tôi sẽ chờ ở đây.
18:29 - It's nothing to worry about. It's perfectly safe. = Không có gì phải sợ cả
Hoàn toàn an toàn.
18:33 - Crossbows! At the ready! = Cung tên! Sẵn sàng.
18:36 - Crossbows? = Cung tên?
18:38 - Hey, tough guy, did you hear? = Này, thằng kia. Mày có nghe tao nói
không?
18:40 - Oogway 痴 giving someone the Dragon Scroll, and it's not gonna be
you. = Oogway cuối cùng đã trao cho ai đó Thần Long Bí kíp và người đó
không phải là ngươi.
18:45 - Don't get him mad. = Đừng chọc hắn nổi giận
18:47 - What's he gonna do about it? I've got him completely immobilized. =
Hắn sẽ làm được gì chứ? Ta đã làm cho hắn hoàn toàn bất động
18:56 - Did I step on the wittle kitty's tail? = Ồ, ta lỡ đạp lên đuôi của mày sao?
19:00 - I'm good. I've seen enough. = Tôi sẽ Tôi xem đủ rồi.
19:02 - I'll tell Shifu he has nothing to worry about. = Tôi sẽ nói với Shifu,
không có gì đáng ngại cả.

19:04 - No, he doesn't. = Không, ông ấy sẽ không làm vậy.
19:05 - I'll tell him that. = Tôi sẽ nói như thế.
19:08 - Can we please go now? = Chúng tôi có thể rời khỏi đây được chưa?
19:25 - Dragon Warrior! Dragon Warrior! = Thần Long Đại Hiệp, Thần Long
Đại Hiệp
19:28 - Dragon Warrior! Dragon Warrior! = Thần Long Đại Hiệp ! Thần Long
Đại Hiệp
19:34 - Wait a second! = Chờ một chút đã.
19:41 - I think there's been a slight mistake. Everyone seems to think that I'm
= Tôi nghĩ có một sự nhầm lẫn nho nhỏ. Tất cả mọi người dường như nghĩ rằng
tôi
19:48 - The Sacred Hall of Warriors! No way! = Đại sảnh của các chiến binh.
Không thể nào!
19:53 - Look at this place. = Nhìn nơi này xem.
19:56 - Master Flying Rhino's armor, with authentic battle damage! = Áo giáp
của Sư phụ Tê giác còn nguyên vết tích của trận mạc!
20:03 - The Sword of Heroes! = Woa! Anh hùng Kiếm.
20:05 - Said to be so sharp you can cut yourself just by looking. = Tương truyền
thanh kiếm sắc đến nỗi, chỉ cần nhìn vào nó cũng có thể bị
20:10 - The Invisible Trident of Destiny! = Mũi tên vô hình.
20:14 - I've only seen paintings of that painting. = Mình chỉ từng được bức tranh
này qua tranh ảnh.
20:24 - No! = Ôi không!
20:27 - The legendary Urn of Whispering Warriors. = Chiếc bình “Lời thì thầm
của chiến binh” trong truyền thuyết.
20:29 - Said to contain the souls of the entire Tenshu Army. = Tương truyền
chứa đưng linh hồn những chiến binh của quân đội Tenshu.
20:36 - Hello. = Xin chào.
20:37 - Have you finished sight-seeing? = Ngươi tham quan xong chưa?
20:40 - Sorry, I should have come to you first. = Xin lỗi, đáng ra tôi phải đến

thăm ngài trước.
20:42 - My patience is wearing thin. = Ta hết kiên nhẫn rồi đấy!.
20:44 - Well, I mean, it's not like you were going anywhere. = À , ý tôi là dường
như ngài chưa đi khắp mọi nơi.
20:47 - - Would you turn around? - Sure. = - Xoay người lại. - Được thôi.
20:49 - How's it going? = Này, việc đó xảy ra như thế nào?
20:50 - How do you get 5,000 Master Shifu! = Làm sao mà ngài có thể có
5000 Sư phụ Shifu!
20:55 - Someone broke that. = Ai đó đã làm vỡ nó.
20:57 - But I'll fix it. Do you have some = Nhưng tôi sẽ gắn nó lại, tôi tôi
21:00 - glue? = Ngài có keo không?
21:05 - A splinter. = Tôi chỉ có những mảnh vụng này thôi
21:06 - So you're the legendary Dragon Warrior? = Vậy là ngươi chính là Thần
Long Đại Hiệp trong truyền thuyết?
21:09 - - I guess so. - Wrong! = - À, tôi nghĩ vậy? - Không phải!
21:12 - You are not the Dragon Warrior. You will never be the Dragon Warrior
until = Ngươi không phải là Thần Long Đại Hiệp. Ngươi sẽ không bao giờ là
Thần Long Đại Hiệp cho đến khi
21:16 - you have learned the secret of the Dragon Scroll. = ngươi học được
bí mật bên trong Thần Long Bí kíp.
21:21 - So, how does this work? = Woa, nhưng tôi sẽ lấy nó như thế nào đây?
21:23 - Do you have a ladder, or a trampoline, or? = Ngài có thang không? Một
tấm đệm lò xo hay ?
21:28 - You think it's that easy? That I'll just hand you the secret = Ngươi nghĩ
là việc đó dễ lắm sao? Rằng ta sẽ trao cho ngươi bí mật
21:32 - - to limitless power? - No, I = - của nguồn sức mạnh vô hạn đó? -
Không, tôi chỉ
21:34 - One must first master the highest level of kung fu. = Người học võ công
trong Thần Long Bí kíp trước hết phải đạt đến trình độ cao nhất của Kung Fu
21:37 - And that is impossible if that one is someone like you. = Và điều đó có

lẽ là không thể với một kẻ như ngươi
21:41 - Someone like me? = Một kẻ như tôi ?
21:42 - Yes, look at you! This fat butt! Flabby arms! = Đúng vậy! Người thì béo
ú, cánh tay nhão nhẹt.
21:47 - Those are sensitive in the flabby parts. = Cơ thể thì mềm yếu.
21:49 - And this ridiculous belly. = Và cái bụng thật là lố bịch.
21:52 - And utter disregard for personal hygiene. = Thiếu vệ sinh cá nhân.
21:56 - Now, wait a minute. That's uncalled for. = Chờ đã. Ngài không cần thiết
phải
21:58 - Don't stand that close. I can smell your breath. = Đừng đứng gần ta, ta
không muốn ngửi thấy hơi thở của ngươi.
22:01 - Listen, Oogway said I was = Nghe này, Oogway đã nói tôi là
22:02 - The Wuxi Finger Hold. Not the Wuxi Finger Hold! = Ôi tuyệt chiêu
giữ ngón tay của Wuxi. Không, Tuyệt chiêu giữ ngón tay Wuxi.
22:05 - Oh, you know this hold? = Ngươi biết chiêu này à?
22:08 - Developed by Master Wuxi in the Third Dynasty. = Sáng tạo bởi Sư phụ
Wuxi vào triều đại thứ 3. Đúng rồi.
22:11 - Then you know what happens when I flex my pinky. = Vậy thì ngươi
phải biết điều gì sẽ xảy ra khi ta xoay ngón út.
22:14 - - No, no! - You know the hardest part of this? = - Không, đừng, đừng. -
Ngươi biết giai đoạn khó nhất là gì không?
22:17 - The hardest part is cleaning up afterwards. = Giai đoạn khó nhất là thu
dọn hiện trường sau khi ra chiêu.
22:21 - OK, OK, take it easy. = Được rồi, được rồi, cẩn thận.
22:23 - Now listen closely, panda. = Nghe cho kỹ này, gấu trúc.
22:26 - Oogway may have picked you, but when I'm through with you, =
Oogway đã chọn ngươi, nhưng khi luyện tập với ta
22:29 - I promise you, you're going to wish he hadn't! Are we clear? = Ta hưá
với ngươi, ngươi sẽ ước gì Oogway đã không chọn ngươi ! Rõ chưa?
22:34 - Yeah, we're clear. We're so clear. = Rồi, rất rõ rồi

22:37 - Good. = Tốt
22:39 - I can't wait to get started. = Ta không thể chờ được nữa.
23:21 - - Let's begin. - Wait, wait, wait. = - Bắt đầu đi nào. - Chờ đã, chờ đã, chờ
đã
23:23 - What? = Gì?
23:26 - - Now? - Yes, now. = - Ngay bây giờ? - Đúng vây, ngay bây giờ.
23:29 - Unless the great Oogway was wrong and you are not the Dragon
Warrior. = Trừ khi ngươi nghĩ rằng Oogway đã lầm và ngươi không xứng đáng
là Thần Long Đại Hiệp
23:33 - Oh, OK, well = Oh, OK, À
23:35 - I don't know if I can do all of those moves. = Nhưng vượt qua hết tất
cả các chứơng ngại sao?
23:39 - Well, if we don't try, we'll never know, will we? = Không thử sao biết?
23:41 - Yeah, it's just, maybe we can find something more suited to my level. =
À, chỉ là, có thể có một cái gì đó phù hợp hơn với trình độ của tôi không?
23:45 - What level is that? = Đó là trình độ nào?
23:46 - Well, I'm not a master, but = Vâng, ngài biết đấy
23:50 - let's just start at zero. Level zero. = Tôi không phải cao thủ nên hãy
bắt đầu với mức 0.
23:53 - No. There is no such thing as level zero. = Không, ở đây không có mức
0.
23:57 - - Maybe I can start with that. - That? = - Này, liệu tôi có thể bắt đầu
với nó không? - Thứ đó?
24:00 - We use that for training children and propping the door open when it's
hot. = Chúng ta sử dụng nó để dạy trẻ em Và để giữ cửa mở cho thoáng.
24:05 - But if you insist = Nhưng nếu ngươi muốn
24:06 - The Furious Five! = Woa! Ngũ Đại Hào Kiệt.
24:09 - You're bigger than your action figures. Except, you, Mantis. You're the
same. = Các bạn lớn hơn hình nộm của các bạn rất nhiều. Ngoại trừ anh, Bọ
ngựa. Anh lớn đúng bằng hình nộm.

24:17 - Go ahead, panda. Show us what you can do. = Tiến lên nào, Gấu trúc.
Cho chúng ta thấy cậu có thể làm được gì nào.
24:21 - Are they gonna watch, or should I wait till they get back to work? = Tất
cả họ đều xem tôi biểu diễn à? Hay tôi có thể chờ đến khi họ quay về luyện tập ?
24:25 - Hit it. = Đánh đi.
24:26 - OK, yeah. I mean, I just ate. So I'm still digesting. = Được rồi, ý tôi là,
tôi mới vừa ăn, dạ dày của tôi vẫn đang tiêu hóa
24:31 - So my kung fu might not be as good as later on. = nên võ công của tôi
có thể kém hơn bình thường
24:34 - Just hit it. = Chỉ cần đánh vào nó thôi.
24:36 - All right. = Được rồi.
24:38 - What you got? You got nothing, 'cause I got it right here. = Mày có gì
nào? Mày chẳng có gì cả.
24:42 - You picking on my friends? Get ready to feel thunder. = Mày dám đánh
bạn tao à? Sẵn sàng đón nhận cơn thịnh nộ của ta đây.
24:45 - I'm coming at you with crazy feet. = Tiến lên nào. Ta chỉ là cái bóng.
Cái bóng mà thôi.
24:47 - Come on. I'm a blur. You've never seen bear style. = Cái bóng mà thôi.
Ngươi chưa bao giờ thấy Hùng quyền đâu.
24:50 - You've only seen praying mantis. = Ngươi chỉ mới thấy Võ Bọ ngựa.
24:52 - Or monkey style. = Hay Hầu quyền.
24:55 - Or I could come at you snickety-snake. = Hay Xà Quyền mà thôi.
24:57 - Would you hit it! = Ngươi có đánh không?
25:00 - All right. All right. = Được rồi, đánh.
25:08 - Why don't you try again? A little harder. = Tại sao không thử lại lần
nữa? Mạnh hơn một chút.
25:12 - How's that? = Thế nào?
25:24 - That hurts. = Ối, đau quá!
25:33 - This will be easier than I thought. = Nó kém hơn mình tưởng.
25:35 - I'm feeling a little nauseous! = Hơi buồn nôn một tí.

25:38 - Those are hard! = Mấy cái này cứng quá
25:44 - My tenders. = Đau quá.
26:14 - How did I do? = Tôi làm tốt không?
26:15 - There is now a level zero. = Mức 0 vừa được thiết lập.
26:19 - - There's no words. - No denying that. = - Không còn gi để nói nữa. -
Đừng phủ nhận.
26:19 - - There's no words. - No denying that. = - Không còn gi để nói nữa. -
Đừng phủ nhận.
26:22 - What was Master Oogway thinking? = Không biết đại sư Oogway đã
nghĩ gì?
26:24 - The poor guy's gonna get himself killed. = Cậu ta sẽ tự giết mình mất.
26:27 - He is so mighty! = Con gấu ấy thật đồ sộ.
26:29 - The Dragon Warrior fell out of the sky on a ball of fire! = Thần Long
Đại Hiệp từ trên trời rơi xuống trên quả cầu lửa.
26:34 - When he walks, the very ground shakes! = Khi ngài bước đi, mặt đất
rung chuyển.
26:38 - One would think Master Oogway would choose someone who knew
kung fu. = Đại sư Oogway ít ra phải chọn một người biết võ chứ.
26:42 - Yeah, or could at least touch his toes. = Yeah, Hoặc có thể chạm vào
ngón chân của mình.
26:44 - Or even see his toes. = Hoặc chí ít có thể nhìn thấy ngón chân của mình.
27:11 - OK. = Được rồi.
27:21 - Great. = Yên lặng nào.
27:38 - Hi. You're up. = Ồ, này. Xin chào. Anh còn thức
27:39 - I am now. = Tôi à.
27:41 - I was just = Tôi chỉ là
27:42 - Some day, huh? = Một ngày dài hả?
27:44 - That kung fu stuff is hard work, right? Are your biceps sore? = Luyện võ
công thật gian khổ. Cơ bắp chắc đau lắm nhỉ.
27:50 - I've had a long and rather disappointing day, so = Tôi đã có một ngày

dài và đáng thất vọng
27:55 - Yeah, I should probably get to sleep now. = À Có lẽ là tôi cần phải nghỉ
ngơi.
27:59 - - Yeah, yeah, yeah. Of course. - OK, thanks. = - Vâng, vâng, dĩ nhiên. -
Cảm ơn.
28:01 - It's just Man, I'm such a big fan! = Tôi chỉ là Tôi chỉ là một fan
cuồng nhiệt
28:04 - You guys were amazing at the Battle of Weeping River. = Các anh đã có
một trân đấu tuyệt vời ở bờ sông Nhật Lệ.
28:07 - Outnumbered a thousand to one, but you didn't stop. You just = Một
chọi 1000. Nhưng các anh không dừng bước,
28:13 - Sorry about that. = Ồ, xin lỗi.
28:15 - Look, you don't belong here. = A Đây không phải chỗ của cậu.
28:20 - I know. I know. You're right. = Tôi biết, tôi biết, anh đã đúng.
28:23 - I don't have I just = Tôi không có võ công tôi chỉ
28:25 - My whole life I dreamed of = Ước mơ trong đời tôi
28:27 - No, I meant you don't belong here. I mean, in this room. This is my
room. = Không, không, ý tôi là cậu không nên ở đây, ở căn phòng này. Đó là
phòng của tôi.
28:33 - Property of Orange. = Chỗ này của Hạc.
28:35 - OK. Right, right. = OK, được rồi, thôi được.
28:37 - So, you want to get to sleep. = Vậy, giờ anh muốn ngủ So, you want to
get to sleep.
28:40 - - Yeah. - I'm keeping you up. = - Yeah. - Anh muốn nghỉ ngơi mà tôi lại
làm phiền.
28:42 - We got big things tomorrow. = Chúng ta có nhiều việc phải làm vào
ngày mai đấy.
28:44 - All right. You're awesome. Last thing I'm gonna say. Bye-bye. = Được
rôi, anh thật đáng sợ Tôi sẽ nói: Tạm biệt.
28:52 - What was that? = Cái gì vậy?

28:53 - I didn't say anything. = Tôi chẳng nói gì cả.
28:55 - OK. All right. Good night. = Được rồi, ngủ ngon nhé.
28:57 - Sleep well. = Ngủ ngon.
29:01 - That seemed a little awkward. = Thật là khó xử.
29:05 - Master Tigress! I didn't mean to wake you. = Sư phụ Hổ, tôi không định
đánh thức cô, tôi chỉ
29:07 - - You don't belong here. - Yeah, of course. = - Cậu không thuộc về nơi
này. - À, vâng, tất nhiên rồi.
29:10 - This is your room. = Đây là phòng của cô.
29:11 - I mean, you don't belong in the Jade Palace. = Ý tôi là cậu không thuộc
về nơi đây, Ngọc điện.
29:15 - You're a disgrace to kung fu, and if you have = Cậu là một sự ô nhục của
Kung Fu
29:17 - any respect for who we are and what we do, = Nếu cậu tôn trọng chúng
tôi và những gì chúng tôi làm,
29:21 - you will be gone by morning. = thì hãy rời khỏi đây vào sáng mai.
29:29 - Big fan! = Tôi là một fan hâm mộ.
29:38 - I see you have found the Sacred Peach Tree of Heavenly Wisdom. = Ta
thấy cậu đã tìm ra cây đào tiên của sự thông thái.
29:44 - Is that what this is? Sorry. I thought it was just a regular peach tree. = Là
nó sao? Tôi không biêt, xin lỗi. Tôi nghĩ nó chỉ là cây đào bình thường
29:49 - I understand. You eat when you are upset. = Ta hiểu Cậu ăn mỗi khi
thấy buồn.
29:54 - Upset? I'm not upset. What makes you think I'm upset. = Buồn? Tôi
không buồn.? Điều gì làm ngài nghĩ là tôi đang buồn?
29:59 - So why are you so upset? = Vậy, tại sao cậu bối rối?
30:07 - I probably sucked more today than anyone in the history of kung fu. =
Tôi đã được nịnh hót quá nhiều, nhiều hơn bất kỳ người nào.
30:10 - In the history of China. In the history of sucking! = Trong lịch sử Trung
Hoa. Trong lịch sử nịnh hót.

30:14 - Probably. = Có lẽ.
30:15 - And the Five! Man, you should've seen them! They totally hate me. = Và
nhóm Ngũ Đại Hào Kiệt, ngài thấy đấy, họ ghét tôi.
30:19 - Totally. = Hoàn toàn đúng.
30:20 - How is Shifu ever going to turn me into the Dragon Warrior? = Làm
cách nào mà Shifu có thể đào tạo tôi trở thành Thần Long Đại Hiệp được?
30:26 - I mean, I'm not like the Five. = Ý tôi là, tôi hoàn toàn khác nhóm Ngũ
Đại
30:28 - I've got no claws, no wings, no venom. = Tôi không có móng vuốt.,
không có cánh, không có nọc độc.
30:32 - Even Mantis has those thingies. = Đến bọ ngựa còn có càng.
30:36 - Maybe I should just quit and go back to making noodles. = Có lẽ tôi nên
từ bỏ và quay về tiếp tục nấu mì
30:43 - Quit, don't quit. = Từ bỏ, đừng từ bỏ.
30:45 - Noodles, don't noodles. = Mì, đừng nghĩ đến mì
30:49 - You are too concerned with what was and what will be. = Cậu quá bận
tâm về quá khứ của cậu.
30:54 - There's a saying: = Người ta nói rằng :
30:56 - Yesterday is history, = Ngày hôm qua đã là lịch sử,
30:58 - tomorrow is a mystery, = Ngày mai là một điều bí ẩn,
31:01 - but today is a gift. = Nhưng ngày hôm nay là một món quà.
31:04 - That is why it is called the present. = Đó là lý do tại sao thì hiện tại có
tên là “present” (Món quà)
31:37 - - Oh, no! - What's happening?! = - Ồ không! - Chuyện gì vậy?
31:39 - To your battle stations! Go! Go! Go! = Vào vị trí chiến đấu! Nhanh
nhanh!
31:50 - Fire crossbows! = Bắn tên!
31:52 - Fire! = Bắn!
31:56 - Fire! = Bắn!
32:05 - Tai Lung is free! I must warn Shifu. = Tai Lung đã thoát. Tôi phải báo

Shifu.
32:08 - - Not going anywhere! Neither is he! - Let go of me! = - Ngươi sẽ không
đi đâu cả. Hắn cũng vậy! - Theo ta.
32:10 - Bring it up! = Kéo lên!
32:14 - Wait! Bring it back! = Chờ đã!! Thả xuống lại!
32:35 - - He's coming this way! - He won't get far. Archers! = - Hắn đang tiến
đến đây. - Hắn sẽ không đi xa được đâu.
33:46 - We're dead. So very, very dead. = Chúng ta tiêu rồi. Chắc chắn tiêu rồi.
33:50 - Not yet we're not. Now! = Chưa đâu. Ngay bây giờ!
34:40 - - Can we run now? - Yes. = - Chúng ta có thể chạy được chưa? - Rồi.
35:04 - I'm glad Shifu sent you. = Ta rất mừng vì Shifu đã cử ngươi đến.
35:07 - I was beginning to think I'd been forgotten. = Ta bắt đầu nghĩ rằng, ta đã
bị bỏ quên.
35:10 - Fly back there and tell them = Bay về vào báo cho Shifu,
35:12 - the real Dragon Warrior is coming home. = Thần Long Đại Hiệp thật
sự đang trên đường về nhà.
35:28 - Good morning, Master! = Chào buổi sáng, Sư phụ.
35:31 - Panda! = Gấu trúc!
35:33 - Panda! = Gấu trúc!
35:34 - Wake up! = Dậy mau!
35:39 - He's quit. = Nó đi rồi.
35:42 - What do we do now, with the panda gone? Who will be the Dragon
Warrior? = Chúng ta làm gì bây giờ, thưa sư phụ con gấu ấy đã đi rồi? Ai sẽ là
Thần Long Đại Hiệp?
35:47 - All we can do is resume our training and trust that in time, = Tất cả
những gì chúng ta phải làm bây giờ là cố gắng luyện tập và chờ đợi
35:50 - the true Dragon Warrior will be revealed. = Thần Long Đại Hiệp thực sự
sẽ lộ diện.
35:55 - What are you doing here?! = Ngươi đang làm gì ở đây?
35:57 - Hi! Good morning, Master! = Xin chào, Sư phụ.

35:59 - I thought I'd warm up a little. = Tôi nghĩ là tôi cần phải khởi động một tí.
36:03 - You're stuck. = Ngươi bị kẹt rồi.
36:04 - Stuck? Nah. What? Stuck? = Kẹt? Không Gì chứ? Kẹt ư?
36:08 - Nah. This is one of my Yeah, I'm stuck. = Không Đây là một trong
Vâng Tôi bị kẹt rồi.
36:10 - - Help him. - Oh, dear. = - Giúp nó đi. - Ồ, vâng.
36:13 - Maybe on three. One, two = Nhấc mình lên khi tôi đếm đến ba. Một,
hai
36:17 - three. = Ba
36:20 - - Thank you. - Don't mention it. = - Cảm ơn. - Không có gì.
36:22 - - No, really, I appreciate - Ever. = - Không, thật sự, tôi rất cảm kích -
Chưa bao giờ.
36:25 - You actually thought you could learn to do a full split in one night? =
Ngươi nghĩ là ngươi có thể dễ dàng duỗi 2 chân về 2 phía chỉ trong 1 đêm sao?
36:29 - It takes years to develop one's flexibility! = Phải luyện tập rất nhiều năm
mới có thể có được sự dẻo dai như vậy.
36:33 - And years longer to apply it in combat! = Và nhiều năm hơn nữa để áp
dụng vào chiến đấu.
36:46 - Put that down! = Để cái đó xuống!
36:47 - The only souvenirs we collect here are bloody knuckles and broken
bones. = Món quà duy nhất mà chúng ta có được ở đây là máu và xương gãy.
36:52 - Yeah! Excellent. = Ồ! Tuyệt thật!
36:56 - Let's get started. = Bắt đầu luyện tập.
36:59 - - Are you ready? - I was born re = - Sẵn sàng chưa? - Tôi luôn luôn
sẵn sàng !
37:03 - I'm sorry, brother. I thought you said you were ready. = Xin lỗi nhé
người anh em. Tôi nghĩ là cậu đã sẵn sàng.
37:06 - That was awesome! Let's go again! = Thật tuyệt vời! Làm lại lần nữa
nào!
37:36 - I've been taking it easy on you, panda. But no more. = Đồ đệ của ta đã

nương tay cho ngươi nhiều rồi, nhưng lần này sẽ không thế nữa
37:39 - Your next opponent will be me. = Đối thủ tiếp theo của ngươi sẽ là ta .
37:41 - All right! Yeah, let's go! = Được thôi, tiến lên nào!
37:45 - Step forth. = Có sơ hở!
37:47 - The true path to victory is to find your opponent's weakness = Cách
chiến thắng đối thủ dễ dàng đó là tìm ra điểm yếu của hắn ta.
37:51 - and make him suffer for it. = Và bắt hắn phải hối tiếc về điều đó.
37:53 - Oh, yeah! = Đúng rồi
37:54 - To take his strength and use it against him = sử dụng sức mạnh của
địch thủ để chống lại hắn
37:58 - until he finally falls = cho đến khi hạ gục hắn
38:00 - or quits. = hoặc buộc hắn phải bỏ cuộc.
38:01 - A real warrior never quits. = Nhưng một chiến binh thực thụ không bao
giờ bỏ cuộc
38:04 - Don't worry, Master. I will never quit! = Đừng lo lắng, Sư phụ, tôi sẽ
không bao giờ bỏ cuộc.
38:17 - If he's smart, he won't come back up those steps. = Nếu thông mình thì
cậu ta sẽ không quay trở lại nữa.
38:20 - But he will. = Nhưng cậu ta sẽ làm
38:22 - He's not going to quit, is he? = Cậu ấy sẽ không chịu từ bỏ phải không?
38:24 - He's not going to quit bouncing, I'll tell you that. = Nhưng cậu ta sẽ lại bị
đuổi thôi.
38:39 - I thought you said acupuncture would make me feel better. = Tôi nghĩ
châm cứu sẽ làm tôi thấy dễ chịu hơn.
38:42 - Trust me, it will. = Tin tôi đi
38:43 - It's just not easy finding the right nerve points under all this = Thật
không dễ để tìm ra chính xác huyệt đạo dưới một lớp
38:47 - - Fat? - Fur. I was going to say fur. = - Mỡ? - Lông dày, tôi định nói là
một lớp lông.
38:49 - Sure you were. = Chắn chắn rồi.

38:51 - Who am I to judge a warrior based on his size? Look at me. = Tại sao lại
phải đánh giá một võ sĩ dựa vào ngoại hình chứ? Ý tôi là, nhìn tôi này
38:56 - I'm over here. = Tôi ở đây.
38:58 - Maybe you should look at this again. = Có lẽ anh nên xem lại cái này
một lần nữa.
39:00 - Oh, OK. = Được rồi.
39:06 - Stop it. Stop! = Dừng lại! Dừng lại!
39:09 - I know Master Shifu is trying to inspire me and all = Tôi biết Sư phụ
Shifu đang cố gắng huấn luyện tôi.
39:12 - but if I didn't know better, I'd say he was trying to get rid of me. =
Nhưng nếu tôi không học hỏi thêm được gì, thì có lẽ ông ấy sẽ rất muốn tống cổ
tôi đi.
39:21 - I know he can seem kind of heartless = Tôi biết cậu thấy Shifu giống
như một người vô cảm.
39:24 - but he wasn't always like that. = Nhưng không phải lúc nào ông ấy
cũng như thế.
39:26 - According to legend, = Người ta kể rằng
39:27 - there was once a time when Master Shifu actually used to smile. = có
một thời gian Sư phụ Shifu rất vui.
39:32 - - No! - Yes. = - Không thể - À vâng.
39:34 - But that was before. = Nhưng đó là trước khi
39:35 - Before what? = Trước khi gì?
39:37 - Before Tai Lung. = Trước khi Tai Lung.
39:39 - We're not really supposed to talk about him. = Chúng ta không nên nói
về hắn với cậu ta.
39:41 - Well, if he's going to stay here, he should know. = Nhưng nếu cậu ta ở
lại đây thì cậu ta phải biết.
39:44 - Guys, guys, I know about Tai Lung. = Này mọi người, Tôi có biết về Tai
Lung.
39:46 - He was a student. The first ever to master the thousand scrolls of kung

fu. = Hắn ta là đồ đệ của Shifu. Người đầu tiên luyện thành thạo 1000 bí kíp võ
công.
39:52 - And then he turned bad, and now he's in jail. = Và hắn trở nên xấu xa
Giờ thì hắn đang ở trong ngục.
39:56 - He wasn 稚 just a student. = Hắn không chỉ là đồ đệ.
40:03 - Shifu found him as a cub = Shifu đã nhặt được hắn bị bố mẹ bỏ rơi.
40:07 - and he raised him as his son. = Và ông ấy đã coi hắn như con của mình
40:12 - And when the boy showed talent in kung fu = Và khi hắn thể hiện
năng khiếu võ thuật của mình
40:16 - Shifu trained him. = Shifu đã dạy hắn.
40:19 - He believed in him. He told him he was destined for greatness. = Ông ấy
tin tưởng vào hắn. Bảo rằng tương lai hắn sẽ trở thành một cao thủ.
40:25 - It was never enough for Tai Lung. = Nhưng đó vẫn chưa đủ cho Tai
Lung.
40:29 - He wanted the Dragon Scroll. = Hắn muốn chiếm đoạt Thần Long Bí
kíp.
40:31 - But Oogway saw darkness in his heart and refused. = Nhưng Oogway đã
nhìn thấy được tâm địa xấu xa của hắn nên đã từ chối.
40:35 - Outraged, Tai Lung laid waste to the valley. = Bị tổn thương, Tai Lung
trút giận lên cư dân ở thung lũng.
40:42 - He tried to take the scroll by force. = Hắn muốn chiếm đoạt Thần Long
Bí kíp bằng vũ lực.
40:44 - And Shifu had to destroy what he had created. = Và Shifu quyết định
hủy diệt thành quả của mình.
40:50 - But how could he? = Nhưng ông ấy làm sao có thể?
41:06 - Shifu loved Tai Lung like he had never loved anyone before. = Shifu yêu
thương Tai Lung hơn tất cả mọi thứ trên đời.
41:18 - Or since. = Kể từ đó.
41:28 - And now he has a chance to make things right. = Và bây giờ ông ấy có

×