Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Kỵ sỹ bóng đêm trỗi dậy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.04 KB, 101 trang )

Kỵ sỹ bóng đêm trỗi dậy - The dark knight rises
01:00 - I knew Harvey Dent. = Tôi biết Harvey Dent
01:04 - I was his friend. = Tôi là bạn anh ấy
01:08 - And it will be a very long time before someone = Và đã lâu rồi chẳng có
ai truyền được
01:11 - inspires us the way he did = động lực cho chúng ta như anh đã làm
01:16 - I believed in Harvey Dent. = Tôi tin tưởng ở Harvey Dent
01:37 - Dr. Pavel, I'm CIA. = Chào tiến sĩ Pavel, tôi là người của CIA
01:40 - He wasn't alone. = Ông ấy không đi một mình
01:41 - Uh, you don't get to bring friends. They are not my friends. = Ông đâu
cần kéo bạn theo chứ. Họ không phải bạn tôi
01:46 - Don't worry, no charge for them. = Đừng lo, không tính tiền đâu
01:48 - And why would I want them? = Tôi cần chúng làm gì chứ?
01:49 - They were trying to grab your prize = Chúng định cướp phần thưởng của
ông đấy
01:52 - They work for the mercenary = Chúng làm cho tên đánh thuê
01:54 - The masked man. = Kẻ mang mặt nạ
01:56 - Bane? Aye. = Bane?
01:59 - Get them onboard. I'll call it in. = Mang chúng lên, tôi sẽ thông báo sau
02:10 - The flight plan I just filed with the agency = Theo kế hoạch tao vừa
báo về, chuyến bay này
02:12 - lists me, my men, Dr. Pavel here = chỉ có tao, người của tao, tiến sĩ
Pavel đây
02:17 - but only one of you! = mà chỉ có một thằng trong bọn mày!
02:21 - First one to talk gets to stay on my aircraft! = Thằng nào nói trước sẽ
được ngồi lại máy bay!
02:33 - Who paid you to grab Dr. Pavel? = Ai thuê mày bắt tiến sĩ Pavel?
02:42 - He didn't fly so good! = Thằng đó bay không được rồi!
02:44 - Who wants to try next? = Đứa nào tiếp đây?
02:47 - Tell me about Bane! = Cho tao biết về Bane!
02:49 - Why does he wear the mask? = Tại sao hắn đeo mặt nạ?


02:53 - A lot of loyalty for a hired gun! = Một thằng đánh thuê mà cũng trung
thành nhỉ!
02:56 - Well, perhaps he's wondering why someone would shoot a man = Có
lẽ nó đang tự hỏi tại sao lại có người muốn bắn nó
02:59 - before throwing him out of a plane. = trước khi quăng khỏi máy bay
03:07 - At least you can talk. = Cũng chịu mở mồm rồi hả
03:08 - Who are you? = Bọn mày là ai?
03:10 - MAN: It doesn't matter who we are. = Bọn tao là ai chẳng quan trọng
03:13 - What matters is our plan. = Điều quan trọng là kế hoạch của bọn tao
03:21 - No one cared who I was till I put on the mask. = Chẳng ai thèm quan
tâm tao là ai cho tới khi tao đeo mặt nạ vào
03:26 - If I pull that off, will you die? = Nếu tao tháo nó ra, mày sẽ chết?
03:28 - It would be extremely painful. = Sẽ rất đau đớn
03:31 - You're a big guy. = To còi quá nhỉ.
03:32 - For you. = cho mày đấy.
03:37 - Was getting caught part of your plan? = Bị bắt cũng là một phần trong
kế hoạch của mày?
03:40 - Of course. = Tất nhiên rồi
03:46 - Dr. Pavel refused our offer in favor of yours. = Tiến sĩ Pavel đã từ chối
đề nghị của bọn tao chỉ vì mày.
03:50 - We had to find out what he told you = Bọn tao đã phát hiện ra điều mà
lão ta nói với mày
03:52 - Nothing. I said nothing = Không, tôi chẳng nói gì cả
04:07 - Well, congratulations, you got yourself caught! = Chúc mừng nhé, mày
tự chui đầu vào rọ rồi!
04:10 - Sir? Now what's the next step of your master plan? = Sếp à? Vậy bước
tiếp theo trong kế hoạch của mày là gì đây?
04:15 - Crashing this plane = Đánh rơi cái máy bay này
04:22 - with no survivors. = mà không để đứa nào sống
04:46 - Mayday, Mayday! = Cứu viện! Cứu viện!

05:34 - Aah! What you doing to me? Let me out! = Mày làm gì thế? Bỏ tao ra!
05:40 - No! = Không!
05:42 - No, no, no! No! = Không! Không! Không!
05:55 - No! They expect one of us in the wreckage, brother. = Không! Người ta
muốn thấy một người trong chúng ta sau vụ nổ, anh bạn à
06:00 - Have we started the fire? = Chúng ta đã bắt đầu rồi à?
06:02 - Yes, the fire rises. = Đúng, ngọn lửa đang bùng cháy
06:14 - Calm down, doctor. Now is not the time for fear. = Bình tĩnh đi, tiến sĩ,
giờ không phải lúc để sợ hãi
06:19 - That comes later. = Sau này sẽ được sợ
06:47 - Harvey Dent Day may = Ngày tưởng niệm Harvey Dent có lẽ
06:49 - not be our oldest public holiday = không phải là ngày lễ lâu đời nhất
06:51 - but we're here tonight because = nhưng chúng ta ở đây đêm nay vì
nó là
06:52 - it's one of the most important. = một trong những ngày quan trọng nhất.
06:54 - Harvey Dent's uncompromising stand against organized crime =
Harvey Dent đã cam đảm chống chọi với tội phạm
06:58 - had made Gotham a safer place than = làm cho Gotham được an toàn
hơn
07:01 - it was at the time of his death, eight years ago = kể từ ngày mất của anh,
tám năm trước
07:03 - This city has seen a historic turnaround. = Thành phố này đã được chứng
kiến một bước ngoặt lịch sử.
07:06 - No city is without crime, but this city is = Không thành phố nào là không
có tội phạm, nhưng thành phố này
07:09 - without organized crime because the Dent Act = không có những băng
đảng tội phạm vì Đạo luật Dent
07:12 - gave law enforcement teeth in its fight against the mob. = đã thực thi
được luật pháp trong quá trình đấu tranh chống tội phạm.
07:15 - Now people are talking about repealing the Dent Act = Giờ người dân

đang muốn bãi bỏ Đạo luật Dent
07:19 - and to them I say, "Not on my watch." = và tôi muốn nói với họ
rằng:
07:20 - and to them I say, "Not on my watch."
07:20 - "Không, chừng nào tôi còn ở đây." = and to them I say, "Not on my
watch."
07:22 - "Không, chừng nào tôi còn ở đây."
07:23 - I want to thank the Wayne Foundation for hosting this event. = Tôi
muổn gửi lời cảm ơn đến quỹ Wayne vì đã tổ chức sự kiện này.
07:26 - I'm told Mr. Wayne couldn't be here tonight. I'm sure he's with us in
spirit. = Mặc dù anh Wayne không thể có mặt ở đây tối nay,
07:28 - I'm told Mr. Wayne couldn't be here tonight. I'm sure he's with us in
spirit. = nhưng tôi chắc rằng anh ấy luôn ủng hộ chúng ta.
07:30 - And now I'm gonna give way to an important voice = Và giờ tôi sẽ
nhường lời cho một nhân vật quan trọng
07:33 - You ever lay eyes on Wayne at one of these things? = Mọi người có ai
để mắt tới cậu Wayne không?
07:36 - No one has. Not in years. = Không, mấy năm nay rồi.
07:38 - people put their faith in a murderous thug in a mask and a cape. = Người
ta đặt niềm tin vào một tên sát nhân mang mặt nạ và áo choàng.
07:42 - A thug who showed his true nature = Một tên tội phạm đã bộc lộ bản
chất
07:46 - when he betrayed the trust of this great man = phản bội lại niềm tin
của con người vĩ đại này
07:49 - and murdered him in cold blood. = và đã giết anh một cách tàn
nhẫn.
07:52 - Sweetheart, not so fast with the chow. = Này cưng, bê đồ ăn mà đi nhanh
thế?
07:54 - Shrimp balls? Thank you. = Tôm viên nhé? Cảm ơn!
07:56 - Jim Gordon can tell you the truth about Harvey Dent = Jim Gordon có

thể cho các bạn biết sự thật về Harvey Dent.
07:58 - I'll let him tell you himself = Tôi sẽ để ông ấy đích thân nói với các bạn.
08:00 - Commissioner Gordon. = Mời ủy viên Gordon!
08:11 - The truth? = Sự thật?
08:17 - I have = Tôi đã
08:20 - written a speech = viết một bài phát biểu
08:22 - telling the truth about Harvey Dent. = nói lên sự thật về Harvey
Dent.
08:30 - Maybe the time isn't right. = Có lẽ giờ vẫn chưa phải lúc.
08:36 - Maybe right now = Có lẽ bây giờ
08:39 - all you need to know is that there are = điều các bạn cần biết là
08:42 - 1000 inmates in Blackgate Prison = có một ngàn tù nhân ở nhà tù
Blackgate
08:44 - as a direct result of the Dent Act = là kết quả trực tiếp từ đạo luật Dent.
08:47 - These are violent criminals, essential cogs in the organized crime
machine = Đây là những tên tội phạm đặc biệt nguy hiểm
08:49 - These are violent criminals, essential cogs in the organized crime
machine
08:49 - trong guồng máy tội phạm có tổ chức. = These are violent criminals,
essential cogs in the organized crime machine
08:52 - trong guồng máy tội phạm có tổ chức.
08:52 - Maybe, for now, all I should say about the death of Harvey Dent is this:
= Có lẽ giờ tôi nên nói về cái chết của Harvey Dent, rằng
09:01 - It has not been for nothing. = nó không hề vô nghĩa.
09:04 - You see the guy who owns the house? = Cậu có thấy gã chủ nhà không?
09:07 - No. I heard he never leaves the east wing. = Không, nghe nói lão chẳng
bao giờ rời khỏi phía đông tòa nhà.
09:09 - I heard he had an accident. = Nghe nói ông ta bị tai nạn.
09:10 - I heard he had an accident.
09:11 - Yeah, that he's disfigured. He has to wear a Mr. Till? = Vâng! Bị biến

dạng ông ấy mặc một Anh Till?
09:15 - Why are your people using the main staircase? = Tại sao người của anh
lại dùng cầu thang chính?
09:19 - And where's Mrs. Bolton? = Bà Bolton đâu rồi?
09:22 - Uh, she's at the bar, sir. Can I help? = Bà ấy ở quầy bar, thưa ông. Tôi có
thể giúp gì không?
09:24 - The east drawing room. = Tới phòng khách phía đông.
09:25 - Unlock the door, put the tray on the table = Mở cửa, đặt khay lên bàn
09:28 - lock the door again. Nothing more = rồi khóa cửa lại. Chỉ cần làm thế.
09:34 - I'm sorry, Miss Tate. I tried, but he won't see you. = Xin lỗi, cô Tate. Tôi
đã cố nhưng cậu ấy không muốn gặp cô.
09:37 - And you mustn't take it personally. = Và cô đừng để bụng nhé.
09:39 - Everyone knows that Wayne's holed up in there = Mọi người đều biết
cậu Wayne đang phải nằm đó
09:41 - with 8 inch nails = với mấy cái đinh sắt dài gần 8cm trong người
09:43 - peeing into Mason jars. = và phải đi tiểu vào bình.
09:45 - It's very good of you to let me on the grounds. = Cảm ơn vì đã để tôi nói
sự thật.
10:00 - Why are you wasting your time trying to talk to a man = Tại sao cô
phải mất thời gian cố nói chuyện với
10:03 - who threw away your investment on some save the world vanity
project? = người đã làm mất khoản đầu tư của cô
10:05 - who threw away your investment on some save the world vanity
project? = vào cái dự án giải cứu thế giới nhảm nhí đó nhỉ?
10:08 - He can't get your money back. I can. = Anh ta không thể lấy lại được
tiền cho cô đâu. Tôi thì có thể đấy.
10:11 - I could try explaining that a save the world project, vain or not = Tôi
đã cố giải thích với ông rằng dự án giải cứu thế giới,
10:16 - is worth investing in, Mr. Daggett. = dù nhảm nhí hay không, thì cũng
đáng đầu tư mà, ông Daggett.

10:18 - But you understand only money and the power you think it buys =
Nhưng ông chỉ biết có tiền và nghĩ rằng nó sẽ mua được quyền lực.
10:21 - so why waste my time indeed? = Vậy ông phí thời gian của tôi làm gì?
10:25 - Second shift reports in? = Đến bài phát biểu thứ hai rồi
10:27 - You should spend more time with the mayor. = Anh nên dành chút thời
gian cho ngài thị trưởng đi
10:29 - Well, that's your department. = Đó là chuyên môn của anh mà.
10:32 - Anyone shown him the crime stats? = Đã ai cho ông ta xem số liệu
thống kê tội phạm chưa nhỉ?
10:34 - He goes by his gut and it bothers him, no matter what the numbers. =
Ông ta toàn làm việc theo cảm tính, chẳng thèm quan tâm tới số liệu đâu.
10:37 - Must be popular with his wife. = Vợ ông ta chắc cũng quen rồi
10:39 - Not really. She took the kids to Cleveland = Không hẳn, bà ấy đưa bọn
trẻ tới Cleveland rồi
10:41 - He'll have plenty of time for visits. = Ông ta sẽ có khối thời gian để đi
thăm đấy
10:43 - The mayor's gonna dump him in the spring = Thị trưởng sẽ đá ông ta ra
vào mùa xuân tới
10:46 - Really? = Thật sao?
10:47 - But he's a hero. A war hero. This is peacetime. = Nhưng ông ta là người
hùng mà.
10:49 - But he's a hero. A war hero. This is peacetime. = Anh hùng thời chiến
thôi. Giờ là thời bình rồi
11:21 - Oh, sorry, sorry. I'm so terribly sorry, Mr. Wayne. = Xin lỗi, xin lỗi.
11:22 - Oh, sorry, sorry. I'm so terribly sorry, Mr. Wayne. = Tôi vô cùng xin lỗi,
ngài Wayne!
11:27 - It is Mr. Wayne, isn't it? = Có phải anh là Wayne không?
11:31 - Although you don't have the long nails or, heh, the facial scars, sir. = Dù
anh không có móng tay dài và những vết sẹo trên mặt
11:38 - Is that what they say about me? = Họ nói về tôi như thế sao?

11:40 - It's just that no one ever sees you. = Chỉ là chưa có ai từng thấy anh.
11:43 - That's a beautiful necklace. Reminds me of one that belonged to my
mother. = Chuỗi hạt đẹp đấy.
11:45 - That's a beautiful necklace. Reminds me of one that belonged to my
mother. = Làm tôi nhớ đến chuỗi hạt của mẹ tôi.
11:47 - It can't be the same one = Chắc chắn không phải nó
11:51 - because her pearls are in this safe = vì chuỗi hạt ngọc trai của bà
đang trong cái két này
11:56 - the manufacturer clearly explained = và nhà sản xuất đã nói rất

12:01 - is uncrackable. = là nó không thể bị phá.
12:10 - Nobody told me it was uncrackable. = Chẳng ai bảo tôi là nó không thể
bị phá.
12:14 - I'm afraid I can't let you take those. = E là tôi không thể để cô mang nó
đi.
12:17 - Look, you wouldn't beat up a woman any more than I would beat up a
cripple. = Có vẻ ngài không nỡ đánh một phụ nữ,
12:19 - Look, you wouldn't beat up a woman any more than I would beat up a
cripple. = giống như tôi không nỡ đánh một người tàn tật.
12:22 - Of course, sometimes exceptions have to be made. = Tất nhiên, đôi khi
cũng có ngoại lệ
12:31 - Good night, Mr. Wayne. = Chúc ngủ ngon, ngài Wayne.
12:48 - Can I have a ride? = Cho tôi đi nhờ nhé?
12:50 - You read my mind. = Cô biết tỏng rồi mà.
12:52 - Let's go. = Đi nào.
12:55 - Miss Tate was asking to see you again. = Cô Tate lại đòi gặp cậu.
12:57 - She's very persistent. = Cô ấy rất cố chấp.
12:58 - And quite lovely, in case you were wondering. = Và cũng rất dễ thương
nữa, nếu cậu tò mò muốn biết.
13:01 - I wasn't. What are you doing? = Tôi chẳng quan tâm. Cậu đang làm gì

thế?
13:03 - Examining print dust. We've been robbed. = Dò dấu vân tay.
13:05 - Examining print dust. We've been robbed. = Chúng ta vừa bị cướp.
13:07 - And this is your idea of, uh, sounding the alarm, is it? = Và đây có phải
ý tưởng của cậu không, bấm chuông ấy?
13:10 - She took the pearls, tracking device and all. = Cô ta lấy chuỗi ngọc trai,
thiết bị định vị và mọi thứ.
13:12 - She? One of the maids. = Cô ta? Một người phục vụ.
13:14 - Perhaps you should stop letting them in this side of the house. = Có lẽ
ông đừng nên để họ tới khu nhà này nữa.
13:16 - Perhaps you should start learning to make your own bed. = Có lẽ cậu
nên tự học cách chăm sóc bản thân đi
13:20 - Why were you dusting for prints? I wasn't. = Cậu rắc bụi phấn lấy dấu
tay làm gì? Không phải tôi
13:24 - She was. = Là cô ta
13:29 - Sir. Congressman Gilly's wife has been calling in. = Thưa ngài! Vợ nghị
sĩ Gilly vừa gọi điện báo
13:32 - The congressman never made it home = hình như ông nghị sĩ chưa về
nhà
13:34 - after the Wayne Foundation event. = từ sau sự kiện Quỹ Wayne.
13:36 - That's a job for the police? = Không phải đó là việc của cảnh sát sao?
13:38 - When you and Dent cleaned the streets, you cleaned them good. = Khi
ngài và Dent cùng truy quét bọn tội phạm, các ngài đã làm rất tốt.
13:41 - Pretty soon we'll be chasing down, uh, overdue library books. = Chẳng
mấy chốc sẽ trở lại như cũ thôi, như cái thư viện ấy.
13:47 - And yet here you are, like we're still at war. = Còn nữa, ngài vẫn hành
động như thể đang có cuộc chiến vậy.
13:53 - What's your name, son? Blake, sir. = Tên cậu là gì, chàng trai? Blake,
thưa ngài
13:55 - You have something you want to ask me? = Cậu có điều gì muốn hỏi tôi

sao?
13:59 - It's about that night. This night, eight years ago. The night Dent died. =
Là về cái đêm 8 năm trước, đêm Dent bị giêt.
14:03 - The last confirmed sighting of the Batman. = Đã xác nhận trông thấy
Người Dơi.
14:05 - He murders those people, takes down two SWAT teams = Kẻ đã giết
người, hạ hai đội SWAT
14:08 - breaks Dent's neck and then just vanishes? = bẻ cổ Dent và biến mất
ngay sau đó?
14:12 - I'm not hearing a question, son. = Chẳng nghe thấy câu hỏi nào.
14:15 - Don't you want to know who he was? = Ngài không muốn biết hắn là ai
sao?
14:18 - I know exactly who he was. = Tôi biết rõ cậu ta là ai.
14:22 - He was the Batman. = Cậu ta là Người Dơi.
14:26 - Let's go see about the congressman's wife. = Xem vợ ông Nghị sĩ ra sao
rồi.
14:38 - Master Wayne? = Cậu chủ Wayne!
14:41 - Master Wayne? = Cậu chủ Wayne!
15:14 - You haven't been down here in a long time. = Lâu lắm rồi cậu không
xuống đây.
15:16 - Trying to find out more about our jewel thief. I ran her prints. = Tôi
đang thử tìm hiểu thêm về tên trộm nữ trang của chúng ta.
15:19 - Trying to find out more about our jewel thief. I ran her prints. = Tôi đã
dò dấu tay cô ta.
15:20 - Unless she's lost a lot of weight = Trừ khi cô ta đã giảm cân,
15:23 - she was wearing someone else's fingerprints. = không thì cô ta đã
mang vân tay của người khác.
15:26 - She's good. = Cô ta giỏi đấy.
15:27 - She may be, but we have a trace on the necklace. = Có thể, nhưng ta
theo dấu chuỗi vòng cổ kia mà.

15:31 - We do. I cross referenced the address she went back to = Có chứ, nên
tôi tham chiếu chéo địa chỉ mà cô ta trở lại,
15:34 - with police data on high end B and E's, and, um = với dữ liệu của
cảnh sát về bọn trộm cao cấp và
15:38 - Selina Kyle. = Selina Kyle.
15:40 - The databases are full of close calls, tips from fences. = Cơ sở dữ liệu
đầy ắp những cuộc gọi kín và địa chỉ chợ đen.
15:45 - She's good, but the ground is shrinking beneath her feet. = Cô ta khá
đấy, nhưng cũng sắp tiêu rồi.
15:49 - We should send the police before she fences the pearls. = Ta nên gọi
cảnh sát trước khi cô ta kịp tẩu tán chuỗi hạt.
15:52 - She won't. She likes them too much. = Không đâu, cô ta quá thích nó
15:54 - And they weren't what she was after = và đó cũng không phải là thứ cô
ta nhắm tới.
15:56 - What was she after? My fingerprints. = Vậy cô ta muốn gì? Vân tay của
tôi.
15:58 - It was printer toner mixed with graphite on the safe. = Tôi đã bôi mực in
trộn than chì lên két.
16:01 - It gives a good pull and it's untraceable. = Nó làm dễ lấy dấu tay và
không thể dò ra được.
16:04 - Fascinating. You two should exchange notes over coffee. = Hay đấy!
Hai người nên đi uống cafe và trao đổi kinh nghiệm đi.
16:07 - You're trying to set me up with a jewel thief? = Vậy ra ông định gán
ghép tôi với một ả trộm nữ trang à?
16:10 - At this point, I'd set you up with a chimpanzee = Giờ tôi có thể ghép cậu
với cả một con tinh tinh
16:12 - if it brought you back to the world. = nếu nó có thể lôi cậu quay lại với
thế giới.
16:14 - There's nothing out there for me. = Tôi chẳng có việc gì ngoài đó.
16:17 - And that's the problem. = Đấy mới là vấn đề.

16:18 - You hung up your cape and your cowl but you didn't move on. = Cậu đã
treo áo choàng, gác mặt nạ nhưng cậu không sống tiếp.
16:21 - You never went to find a life. To find someone. = Cậu chẳng thèm tìm
lấy một cuộc sống, một người
16:24 - Alfred = Alfred
16:26 - I did find someone. = tôi đã tìm được.
16:28 - I know, and you lost them. = Tôi biết, và cậu đã mất họ.
16:30 - But that's all part of living, sir. = Nhưng tất cả chuyện đó cũng là một
phần của cuộc sống.
16:32 - But you're not living, you're just waiting, hoping for things to go bad
again. = Cậu đâu có sống, cậu chỉ chờ đợi thôi,
16:34 - But you're not living, you're just waiting, hoping for things to go bad
again. = và hy vọng tình hình tệ trở lại.
16:36 - Remember when you left Gotham? = Có nhớ khi cậu từ bỏ Gotham
không?
16:38 - Before all this, before Batman? = Trước tất cả điều này, trước cả Người
Dơi,
16:41 - You were gone seven years. = Cậu đã bỏ đi bảy năm.
16:43 - Seven years I waited, hoping that you wouldn't come back. = Bảy năm
tôi chờ đợi và mong cậu đừng quay về.
16:47 - Every year, I took a holiday. I went to Florence. = Năm nào tôi cũng đi
nghỉ. Tôi đã tới Florence.
16:51 - There's this café on the banks of the Arno. = Có một quán cà phê bên bờ
hồ Arno.
16:54 - Every fine evening I'd sit there and order a Fernet Branca. = Mỗi buổi
chiều đẹp trời tôi đều ngồi đó và gọi một ly Fernet Branca.
16:58 - I had this fantasy = Tôi đã tưởng tượng rằng
17:01 - that I would look across the tables = mình chợt nhìn qua dãy bàn
17:04 - and I'd see you there, with a wife. = và thấy cậu chủ ở đó, với vợ
17:08 - Maybe a couple of kids. = và có thể là vài đứa nhóc.

17:12 - You wouldn't say anything to me, nor me to you. = Chúng ta không nói
với nhau một lời.
17:17 - But we'd both know that you'd made it. = Nhưng cả hai ta đều biết rằng
cậu đã làm được điều đó,
17:22 - That you were happy. = rằng cậu đang hạnh phúc.
17:26 - I never wanted you to come back to Gotham. = Tôi chưa bao giờ muốn
cậu quay lại Gotham.
17:31 - I always knew there was nothing here for you, except pain and tragedy.
= Tôi luôn hiểu rằng ở đây chẳng có gì cho cậu, ngoài nỗi đau và bi kịch
17:36 - And I wanted something more for you than that. = Và tôi mong muốn
nhiều hơn điều đó cho cậu.
17:44 - I still do. = Tôi vẫn mong thế.
17:49 - They wash up here a couple of times a month. = Chỗ này được làm sạch
vài lần mỗi tháng.
17:52 - More when it gets colder. = Có thể nhiều hơn nếu trời lạnh.
17:54 - Homeless, sheltering in the tunnels. = Những người vô gia cư, sống dưới
cống ngầm.
17:57 - We pulled him from the basin, but other than that we didn't touch him. =
Bọn tôi lôi được cậu ta lên từ dưới cống, chưa làm gì khác.
18:04 - What? Name's Jimmy. = Gì vậy? Tên nó là Jimmy.
18:06 - He's from St. Swithin's. = Ở trường Thánh Swithin.
18:08 - It's the boys' home where I coach some ball. = Nó khu nhà tôi lúc tôi còn
dạy chơi bóng.
18:15 - Jimmy hadn't been around for months. = Jimmy không tới đây mấy
tháng rồi.
18:16 - No? Why? Blake, you know why. = Không à, tại sao? Blake, anh biết là
tại sao mà.
18:19 - He aged out. We don't have the resources to keep boys on after 16 = Nó
quá tuổi rồi. Chúng tôi không đủ kinh phí để nuôi những đứa trẻ trên 16
18:23 - I thought the Wayne Foundation gave money for that = Tôi tưởng Quỹ

Wayne trả tiền cho việc đó mà.
18:25 - Not for the past couple of years. = Mấy năm qua thì không.
18:28 - He has a brother here, doesn't he? Mark. I'll tell him. = Nó có em trai ở
đây phải không? Là Mark, tôi sẽ báo cho nó.
18:32 - I'd like to, if that's all right. = Tôi muốn tự nói với nó, nếu không phiền.
18:36 - You know what he was doing in the tunnels? = Cháu có biết anh cháu
làm gì dưới cống ngầm không?
18:38 - Lot of guys been going down the tunnels when they age out. = Có nhiều
người quá tuổi đã xuống cống ngầm.
18:44 - Say you can live down there. = Họ bảo rằng có thể sống dưới đó.
18:47 - Say there's work down there. = Họ bảo có công việc dưới đó.
18:49 - Work? = Công việc?
18:50 - What kind of work are you gonna find in the sewers? = Có thể tìm được
loại việc gì dưới cống cơ chứ?
18:53 - More than you can find up here, I guess. = Cháu đoán là nhiều hơn ở chỗ
này.
18:57 - So you know about him? = Vậy cháu biết về anh cháu.
18:58 - Of course. = Tất nhiên.
19:01 - Do you think he's coming back? = Chú nghĩ anh ấy có quay lại không?
19:05 - I don't know. = Chú không biết
19:20 - You brought a date? = Cô mang bạn theo à?
19:22 - I like having someone around to open doors for me. = Tôi muốn có ai đó
mở cửa cho tôi.
19:26 - Right hand. No partials. = Tôi đưa trước một phần, vân tay phải.
19:33 - Very nice. Mm hm. = Được lắm!
19:36 - Not so fast, handsome. = Đừng vội thế chứ, chàng đẹp trai.
19:39 - You got something for me? = Anh có gì cho tôi không?
19:42 - Ah, yes. = À có chứ.
19:53 - I don't know what you're planning to do with Mr. Wayne's prints = Tôi
không biết các anh định làm gì với dấu tay của ông Wayne,

19:56 - but I'm guessing you'll need his thumb. = nhưng tôi đoán các anh sẽ
cần cả dấu tay cái đấy.
20:00 - You don't count so good, huh? = Anh không giỏi đếm lắm nhỉ?
20:02 - I count fine. = Tôi đếm tốt.
20:03 - In fact, I'm counting to 10 right now. = Thực ra, giờ tôi sẽ đếm đến 10.
20:09 - Okay. = Được rồi
20:14 - My friend's outside. Just hit "send." = Bạn tôi ở bên ngoài, chỉ cần nhấn
nút gửi.
20:29 - This place is a little dead. = Chỗ này tăm tối vậy.
20:30 - It'll liven up in a minute. Trust me. = Tớ sẽ thắp sáng nó trong một phút
nữa, tin tớ đi.
20:35 - Is everything okay? = Mọi việc ổn chứ?
20:36 - Great. Catch you later. = Tuyệt lắm. Gặp cậu sau.
20:43 - Hmm.
20:45 - It would have been a lot easier = Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu
20:48 - to just give me what we agreed. = anh đưa tôi thứ ta đã thỏa thuận.
20:50 - We can't have loose ends. = Bọn tôi không muốn nắm đằng lưỡi.
20:53 - And even in that dress, no one's gonna miss you. = Và có mặc bộ váy
đẹp đó, thì cũng chẳng ai nhớ cô đâu.
20:57 - No. = Đúng.
20:58 - But my friend over there? = Nhưng anh bạn tôi đằng kia.
21:00 - Every cop in the city's missing him. = Mọi cảnh sát trong thành phố
đang nhớ anh ấy lắm.
21:04 - That's cute. = Giỏi lắm.
21:05 - But they're not gonna be looking in a place like this. = Nhưng họ sẽ
không tìm ở một nơi như chỗ này đâu.
21:08 - I don't know. You did just use his cell phone. = Tôi không biết, nhưng
anh vừa bấm điện thoại rồi.
21:21 - Go! Go!
21:39 - Police! Get down now! = Cảnh sát đây! Nằm xuống ngay!

21:44 - Help me! Help me! = Cứu tôi!
21:45 - Help me, please! Please help me! = Cứu tôi với! Cứu tôi với!
21:58 - Keep some pressure on that, sweetheart = Giữ chặt vết thương nhé
cưng.
22:02 - Call me? = Gọi cho anh nhé?
22:07 - You okay, miss? He's bleeding. You gotta help him. = Cô ổn chứ?
22:07 - You okay, miss? He's bleeding. You gotta help him.
22:07 - Anh ấy đang chảy máu. Hãy giúp anh ấy! = You okay, miss? He's
bleeding. You gotta help him.
22:09 - Anh ấy đang chảy máu. Hãy giúp anh ấy!
22:14 - I got the congressman. = Đã tìm được ngài Nghị sĩ.
22:44 - Clear! = An toàn!
22:50 - Manhole! Get this up! Get the DWP down here! = Miệng cống! Mở nó
ra. Mang DWP xuống đây!
22:54 - You three, down with me. = Ba anh, xuống cùng tôi.
22:56 - You two, you go down, cover the next exit! = Hai anh xuống kia, chặn
lối ra tiếp theo!
23:16 - What, they went down there? = Sao? Chúng chạy xuống đây à?
23:49 - We're gonna go down there, right? That was a gas explosion, kid. =
Chúng ta sẽ xuống đó chứ? Nổ khí ga đấy nhóc.
23:52 - Wasn't gas. It's a sewer. No one goes in till we know what's there. = Ga
gì chứ? Là cái cống mà. Không ai vào cho đến khi ta biết chuyện gì dưới đó.
23:56 - We know, sir. The police commissioner. = Ta biết ai ở dưới đó thưa ông,
là ngài Ủy viên cảnh sát
23:58 - Someone get this hothead out of here? = Ai đó đưa thằng ấm đầu này ra
khỏi đây đi.
24:00 - And where's that DWP guy? = Thằng mang DWP đâu rồi?
24:45 - Why are you here? = Sao mày lại tới đây?
24:49 - Answer him. = Trả lời đi!
24:52 - I was asking you. = Tao đang hỏi mày đấy.

24:54 - It's the police commissioner. = Hắn là ủy viên cảnh sát.
25:00 - And you brought him down here? = Và bọn mày mang hắn xuống đây?
25:03 - We didn't know what to do. You panicked. = Chúng tôi không biết phải
làm gì. Bọn mày sợ
25:06 - And your weakness has cost the lives of three others. = Và điểm yếu đó
đã làm mất mạng ba thằng khác
25:09 - No, he's alone. = Không, hắn đi một mình
25:14 - Search him. = Lục soát hắn đi.
25:16 - Then I will kill you. = Sau đó tao sẽ giết mày.
25:47 - He's dead. So show me his body. = Hắn chết rồi! Thế thì cho tao thấy
xác hắn!
25:50 - The water runs to any one of the outflows. We'd never find him. = Nước
chảy ra mọi hướng.
25:52 - The water runs to any one of the outflows. We'd never find him.
25:52 - Sẽ không thể tìm được hắn. = The water runs to any one of the outflows.
We'd never find him.
25:59 - Follow him! Follow him? = Theo hắn đi. Theo hắn?
26:17 - You okay? You okay? = Ông sao rồi? Sao rồi?
26:19 - Hey, hey, you awake? = Ông tỉnh chưa?
26:28 - I need to see Bruce Wayne. = Tôi cần gặp Bruce Wayne.
26:30 - I'm sorry, Mr. Wayne doesn't take unscheduled calls. = Rất tiếc, ngài
Wayne không tiếp nhưng cuộc gặp không hẹn trước.
26:32 - Even from a police officer. = Kể cả với một sĩ quan cảnh sát.
26:34 - And if I go get a warrant for the investigation of Harvey Dent's murder?
= Nếu tôi có lệnh điều tra kẻ giết Harvey Dent
26:38 - That still count as unscheduled? = thì có tính là không hẹn trước không?
26:44 - What can I do for you, officer? = Tôi có thể làm gì cho cậu, hả sĩ quan?
26:47 - Commissioner Gordon's been shot. = Ủy viên Gordon bị bắn.
26:51 - He chased a gunman down into the sewers. = Ông ấy đuổi theo một tay
súng dưới cống ngầm

26:53 - When I pulled him out, he was babbling about an underground army. =
Khi lôi ông ấy ra, ông ấy cứ lảm nhảm về một thế lực ngầm.
26:57 - A masked man called Bane. = Một kẻ đeo mặt nạ tên là Bane.
27:00 - Shouldn't you be telling your superior officers? = Sao cậu không báo cáo
với cấp trên đi?
27:02 - They asked me if he saw any giant alligators = Họ đã hỏi liệu có phải
ông ấy nhìn thấy cá sấu không.
27:06 - He needs you. = Ông ấy cần anh.
27:09 - He needs the Batman. = Ông ấy cần Người Dơi.
27:12 - If Commissioner Gordon thinks = Ủy viên Gordon nghĩ là
27:13 - Oh, he doesn't know or care who you are = Ông ấy chẳng biết, hay
chẳng quan tâm anh là ai.
27:17 - But we've met before. = Nhưng chúng ta đã gặp nhau trước đây rồi.
27:20 - It was a long time ago. I was a kid. Uh, St. Swithin's. = Lâu rồi, khi tôi
còn là một thằng nhóc ở Swithin
27:24 - It used to be funded by the Wayne Foundation = Nơi đó từng được Quỹ
Wayne tài trợ.
27:27 - It's an orphanage = Đó là một trại mồ côi.
27:29 - My mom died when I was small. It was a car accident = Mẹ tôi mất
trong một tai nạn xe hơi khi tôi còn nhỏ.
27:32 - I don't really remember it. = Tôi không nhớ rõ nữa.
27:34 - But my dad got shot a couple years later over a gambling debt = Vài
năm sau bố tôi bị bắn. vì nợ nần đánh bạc
27:39 - and I remember that one just fine. = và chuyện đó thì tôi nhớ rõ.
27:44 - Not a lot of people know what it feels like, do they? = Không nhiều
người biết được cảm giác đó đúng không?
27:47 - To be angry = Căm hận
27:50 - in your bones. = tới tận xương tủy.
27:54 - I mean, they understand. = Ý tôi là họ thông cảm.
27:57 - Foster parents. = Cha mẹ nuôi ấy mà.

27:58 - Everybody understands = Mọi người thông cảm
28:01 - for a while. = nhưng chỉ được một thời gian.
28:03 - And then they want the angry little kid to do something he knows he
can't do. = Rồi họ muốn thằng bé làm một việc. mà nó biết là nó không thể
28:07 - Move on. = Tiếp tục sống
28:09 - So after a while, they stop understanding. = Một thời gian sau thì họ
không còn thông cảm nữa.
28:11 - They send the angry kid to a boys' home. = Họ gửi nó tới trại mồ côi.
28:13 - I figured it out too late. You gotta learn to hide the anger. = Tôi hiểu ra
điều này quá trễ. Anh phải học cách che giấu cơn giận.
28:18 - Practice smiling in a mirror. = Tập cười trước gương.
28:22 - It's like putting on a mask. = Như đang mang một lớp mặt nạ.
28:25 - So you showed up this one day, in a cool car. = Thế rồi một ngày anh
xuất hiện trong chiếc xe xịn,
28:28 - Pretty girl on your arm. = ôm một cô gái xinh xắn trong vòng tay.
28:31 - We were so excited. = Anh thật phi thường.
28:33 - Bruce Wayne, billionaire orphan. = Bruce Wayne, tỷ phú mồ côi?
28:36 - I mean, we used to make up stories about you, man. Legends. = Chúng
tôi đã thêm thắt chuyện về anh, những huyền thoại.
28:40 - And, you know, with the other kids, that's all it was, just stories, but =
Và với những đứa trẻ khác thì đó cũng chỉ là câu chuyện, nhưng
28:46 - Right when I saw you, I knew who you really were. = Nhưng khi tôi
nhìn thấy anh, tôi đã biết anh thực sự là ai.
28:49 - I'd seen that look on your face before. = Tôi đã thấy ánh nhìn đó trên
khuôn mặt anh trước đây.
28:53 - It's the same one I taught myself. = Nó giống như thứ mà tôi đã tự nhủ
mình.
28:57 - I don't know why you took the fall for Dent's murder = Tôi không biết
sao anh lại chịu mang tội giết Dent
29:01 - but I'm still a believer in the Batman = nhưng tôi vẫn tin tưởng vào

Người Dơi
29:04 - even if you're not. = kể cả khi anh cũng không còn tin.
29:08 - Why did you say that your boys' home = Sao cậu lại nói nhà bọn nhóc
của cậu
29:11 - used to be funded by the Wayne Foundation? = từng được Quỹ Wayne
tài trợ?
29:14 - Because the money stopped. = Vì đã thôi tài trợ rồi.
29:15 - Might be time to get some fresh air. Start paying attention to the details.
= Đến lúc hít thở chút khí trời
29:17 - Might be time to get some fresh air. Start paying attention to the details.
29:17 - và để ý đến các việc nhỏ rồi. = Might be time to get some fresh air. Start
paying attention to the details.
29:21 - Some of those details might need your help. = Có vài việc cần anh giúp
đấy.
29:25 - You check that name? Bane? = Ông đã kiểm tra cái tên đó chưa, Bane
ấy?
29:26 - He's a mercenary. No other known names. = Hắn là một tên đánh thuê.
Không ai biết tên khác.
29:29 - Him and his men were behind a coup in West Africa = Hắn và người
của hắn đứng sau một vụ đình đám ở Tây Phi
29:32 - that secured mining operations for our friend John Daggett. = bảo kê
cho hoạt động khai thác dầu mỏ của anh bạn John Daggett.
29:37 - Now Daggett's brought them here. Or so it seems. = Và Daggett đã mang
chúng về đây. Có vẻ vậy.
29:42 - I'll keep digging. Yeah. = Tôi sẽ tìm kiếm thêm. Ừ.
29:45 - Alfred, why did the Wayne Foundation stop funding boys' homes in the
city? = Alfred, tại sao Quỹ Wayne
29:48 - Alfred, why did the Wayne Foundation stop funding boys' homes in the
city? = ngừng tài trợ cho trường nội trú thành phố?
29:51 - The foundation is funded by the profits of Wayne Enterprises. = Quỹ

được tài trợ trên lợi nhuận của Tập đoàn Wayne.
29:57 - There have to be some. = Từng có lợi nhuận.
29:59 - Time to talk to Mr. Fox, I think = Tôi thấy đến lúc nói chuyện với ông
Fox rồi.
30:00 - I'll get him on the phone. = Tôi sẽ gọi điện cho ông ấy.
30:02 - No, no, no. Do we still have any cars around the place? = Không, chúng
ta vẫn còn xe chứ?
30:06 - Yes. One or two. = Có, một hai cái gì đó.
30:08 - I need an appointment at the hospital for my leg. = Tôi cần hẹn với bệnh
viện để xem lại cái chân.
30:10 - Which hospital? Whichever one Jim Gordon's in. = Bệnh viện nào? Nơi
Jim Gordon đang nằm ấy.
30:18 - I have seen worse cartilage in knees. That's good. = Đây là cái sụn đầu
gối tệ nhất mà tôi từng thấy đấy
30:20 - Đây là cái sụn đầu gối tệ nhất mà tôi từng thấy đấy
30:21 - No. That's because there is no cartilage in your knee. = không.Là vì
chẳng có tí sụn nào trong đầu gối của anh cả
30:23 - And not much of any use in your elbows or your shoulders. = và cũng
không có nhiều ở khuỷu tay và vai.
30:27 - Between that and the scar tissue on your kidneys = Ngoài ra còn mô
sẹo ở thận
30:29 - the residual concussive damage to your brain tissue = tổ chức não
bị tổn thương
30:32 - and the general scarred over quality of your body = và một cơ thể
đầy sẹo.
30:35 - I cannot recommend that you go heli skiing. Right. = Tôi khuyên anh
đừng nên đi trượt tuyết nữa. Được rồi.
30:53 - We were in this together = Chúng ta đã sát cánh bên nhau
30:58 - then you were gone. = và rồi cậu bỏ đi.
31:00 - The Batman wasn't needed anymore. = Người ta không cần Người Dơi

nữa.
31:02 - We won. Based on a lie. = Chúng ta thắng rồi. Bằng cách lừa dối.
31:07 - And now there's evil rising from where we tried to bury it. = Giờ thì quỷ
dữ trỗi dậy từ chính nơi ta đã cố chôn vùi nó.
31:13 - The Batman has to come back. = Người Dơi phải trở lại.
31:17 - What if he doesn't exist anymore? = Nếu Người Dơi không còn tồn tại
thì sao?
31:20 - He must. = Cậu ta phải thế.
31:37 - You took my goddamn wallet, didn't you? = Cô lấy ví của mọi người
phải không?
31:39 - You f You took my wallet! No, I = Cô ăn cắp ví của tôi! Không,
tôi
31:43 - Get out. She took my Ah! = Cút ra ngoài! Cô ta lấy ví của tôi
31:45 - Now. Creep! = Ngay! Đồ khốn!
31:48 - I don't know what he's so upset about. There's only 60 bucks in here. =
Chẳng hiểu sao hắn lại khùng lên thế, có mỗi 60 đô.
31:51 - Probably the watch. = Đồng hồ thì sao.
32:08 - Who's that? = Ai vậy nhỉ?
32:09 - A stiff can barely climb out of his sports car. = Một gã đang cố gắng
bước ra khỏi xe ấy mà.
32:12 - No, that's Bruce Wayne! Mr. Wayne, over here! = Bruce Wayne kìa!
32:13 - No, that's Bruce Wayne! Mr. Wayne, over here! = Ngài Wayne, ở đằng
này!
32:19 - I'm not sure if my assistant Right through here. = Không biết thư ký
của tôi Mời qua đây, Mr. Wayne.
32:21 - Thank you so much. = Cảm ơn rất nhiều.
32:28 - Bruce Wayne at a charity ball. = Bruce Wayne tới một buổi khiêu vũ từ
thiện?
32:33 - Miss Tate, isn't it? = Có phải cô Tate đây không?
32:36 - Even before you became a recluse, you never came to these things. =

Ngay cả trước khi ở ẩn thì anh cũng chẳng bao giờ đến những nơi thế này.
32:39 - The proceeds go to the big fat spread. It's not about charity. = Cũng
quyên được kha khá để tiệc tùng đấy nhỉ.
32:41 - The proceeds go to the big fat spread. It's not about charity. = Đây không
phải vì chuyện từ thiện.
32:43 - It's about feeding the ego of whichever society hag laid this on. = Đây là
chuyện nuôi dưỡng cái tôi đã từng bị giới thượng lưu vùi dập.
32:48 - Actually, this is my party, Mr. Wayne. = Thực ra đây là dạ hội của tôi,
anh Wayne.
32:52 - And the proceeds will go where they should = Và tiền quyên góp sẽ
được dùng đúng mục đích của nó,
32:55 - because I paid for the big fat spread myself = vì tôi đã tự trả cho phần
tiệc tùng rồi.
32:58 - That's very generous of you. = Cô hào phóng quá nhỉ?
32:59 - You have to invest if you want to restore balance to the world. = Anh
phải đầu tư nếu anh muốn phục hồi lại cân bằng cho thế giới.
33:03 - Take our clean energy project. = Hãy ủng hộ dự án năng lượng sạch của
chúng tôi.
33:06 - Sometimes the investment doesn't pay off = Đôi khi đầu tư không chỉ là
chi tiền.
33:09 - I'm sorry. You have a practiced apathy, Mr. Wayne. = Tôi rất tiếc. Anh
thật vô tâm, anh Wayne ạ.
33:13 - But a man who doesn't care about the world doesn't spend half his
fortune to save it. = Nhưng một người không quan tâm đến thế giới thì sẽ
33:16 - But a man who doesn't care about the world doesn't spend half his
fortune to save it.
33:16 - chẳng chịu bỏ ra phân nửa tài sản để cứu lấy nó đâu. = But a man who
doesn't care about the world doesn't spend half his fortune to save it.
33:18 - chẳng chịu bỏ ra phân nửa tài sản để cứu lấy nó đâu.
33:19 - And isn't so wounded when it fails = Và cũng chẳng quá tổn thương

đến nỗi
33:23 - that he goes into hiding. = phải lui về ẩn dật khi kế hoạch thất bại.
33:26 - Have a good evening, Mr. Wayne. = Chúc buổi tối tốt lành, anh Wayne.
33:32 - Mind if I cut in? = Tôi xin phép nhé?
33:35 - Thank you. = Cám ơn.
33:39 - You don't seem happy to see me. You were supposed to be a shut in. =
Cô có vẻ không vui khi thấy tôi.
33:41 - You don't seem happy to see me. You were supposed to be a shut in. =
Đáng ra anh phải ở trong nhà chứ.
33:43 - I felt like some fresh air. = Tôi thích hít thở khí trời.
33:45 - Why didn't you call the police? = Sao anh không báo cảnh sát?
33:48 - I have a powerful friend who deals with things like this. = Tôi có một
người bạn có năng lực để xử lý mấy vụ thế này.
33:51 - That's a brazen costume for a cat burglar = Đây là trang phục cho một ả
trộm đêm.
33:55 - Yeah? Who are you pretending to be? = Vậy sao? Thế anh đang đóng
vai ai vậy?
33:58 - Bruce Wayne, eccentric billionaire. = Bruce Wayne, gã tỷ phú lập dị.
34:02 - Who's your date? His wife's in Ibiza. = Bạn nhảy của cô là ai thế? Vợ
ông ta đang ở Ibiza.
34:04 - She left her diamonds behind, though. Worried they might get stolen. =
Bà ta để kim cương lại nhưng vẫn lo bị trộm.
34:08 - It's pronounced "Ibiza." = Đọc là "Ibitha".
34:11 - You wouldn't want these folks realizing you're a crook, not a social
climber. = Cô sẽ không muốn ai nhận ra cô là kẻ lừa đảo đâu
34:13 - You wouldn't want these folks realizing you're a crook, not a social
climber. = cô gái thượng lưu à.
34:15 - You think I care what anyone in this room thinks of me? = Anh tưởng
tôi bận tâm người ta nghĩ gì về tôi sao?
34:19 - I doubt you care what anyone in any room thinks of you. = Tôi ngờ là cô

quan tâm đến bất kỳ ai ở bất kỳ đâu mà nghĩ đến cô đấy.
34:22 - Don't condescend, Mr. Wayne. You don't know a thing about me. =
Đừng hồ đồ thế, anh Wayne. Anh chẳng biết gì về tôi cả.
34:26 - Well, Selina Kyle = Ồ, Selina Kyle.
34:27 - I know you came here from your walk up in Old Town. = Tôi biết cô tới
đây sau khi rời bỏ Old Town,
34:31 - A modest place for a master jewel thief. = một nơi khiêm tốn đối với
một bậc thầy về trộm nữ trang.
34:33 - Which means that either you're saving for retirement = Điều đó có
nghĩa là cô đã kiếm đủ để nghỉ hưu
34:36 - or you're in deep with the wrong people. = hoặc cô đã quan hệ quá sâu
với những người xấu.
34:40 - You don't get to judge me because you were born in the master bedroom
of Wayne Manor. = Đừng cho phép mình luận tội tôi chỉ bởi vì anh
34:42 - You don't get to judge me because you were born in the master bedroom
of Wayne Manor. = được sinh ra trong phòng ngủ của nhà Wayne
34:44 - Actually, I was born in the Regency Room. I started out doing what I
had to. = Thực ra là tôi được sinh trong phòng Nhiếp chính
34:46 - Actually, I was born in the Regency Room. I started out doing what I
had to. = Tôi bắt đầu ra ngoài làm những gì phải làm.
34:50 - Once you've done what you had to, they never let you do what you want
to. = Một khi anh đã làm điều phải làm,
34:51 - Once you've done what you had to, they never let you do what you want
to. = Thì họ sẽ không để anh làm điều anh muốn.
34:53 - Start fresh. = Khởi đầu mới.
34:55 - Ugh. There's no fresh start in today's world = Chẳng có khởi đầu mới
trong thế giới ngày nay đâu.
34:58 - Any 12 year old with a cell phone could find out what you did. = Bất kỳ
đứa bé 12 tuổi nào có điện thoại đều biết việc anh đã làm.

×