CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------------------ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SƠ YẾU LÝ LỊCH
-
Họ và tên:
Lê Đức Tùng
- Ngày, tháng, năm, sinh:
01 – 04 – 1986
- Năm vào ngành:
01 – 04 – 2009
- Chức vụ:
Giáo viên
- Đơn vị công tác:
Trường THPT Chương Mỹ B
- Hệ đào tạo:
Chính qui
- Trình độ chun mơn:
Cử nhân sư phạm Hố Học
- Bộ mơn giảng dạy:
Hố Học
- Ngoại ngữ:
Tiếng Anh
1
-
PHẦN I
TỔNG QUAN
I. Lí do chọn đề tài:
- Hố học là môn khoa học cơ bản trong các trường THCS và THPT. Đây là
môn các em mới được trang bị kiến thức từ khi học lớp 8 bậc THCS. Tuy nhiên, đây
cũng là môn thường xuyên sử dụng thi tốt nghiệp THPT và là một trong ba môn bắt
buộc trong kì thi tuyển sinh vào ĐH, CĐ, THCN khối A, B.
- Kể từ năm 2007, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã chuyển cấu trúc thi tuyển sinh
đại học, cao đẳng mơn hố từ tự luận sang trắc nghiệm 100%. Điều đó cũng đồng
nghĩa trong vịng 90 phút, học sinh phải thật bình tĩnh để lựa chọn phương án trả lời
tối ưu nhất trong thời gian ngắn nhất.Nắm bắt được điều đó, các giảng viên đại học,
cao đẳng, các chuyên gia và các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm đã xuất bản rất nhiều
sách và tài liệu tham khảo về các phương pháp giải nhanh trắc nghiệm. Một vài
phương pháp phải kể đến là: bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo tồn điện
tích, phương pháp đường chéo, trung bình, đồ thị và một phương pháp khá hữu hiệu là
phương pháp qui đổi.
- Với xu thế trắc nghiệm khách quan hiện nay thì “ nhanh và chính xác” là hai
yếu tố rất quan trọng trong khi làm bài kiểm tra cũng như trong các kì thi. Vì vậy, vận
dụng được các phương pháp giải nhanh chưa đủ mà kĩ năng bấm máy tính cũng góp
phần vào việc giải nhanh bài tập trắc nghiệm. Trong việc bấm máy tính cũng thể hiện
được “phương pháp giải” và “ khả năng tư duy trừu tượng” của học sinh khi làm bài.
Nếu có dịp quan sát học sinh khi làm bài chúng ta không khỏi ngạc nhiên có những
học sinh bấm máy tính “nhanh như chớp” và có học sinh bấm máy “chậm như rùa”.
- Hơn thế nữa, thông qua các đề thi đại học, cao đẳng hiện nay tôi nhận thấy
trong đề thi có nhiều bài tập liên quan đến axit nitric. Và để giải nhanh những bài tập
đó chúng ta thường áp dụng phương pháp bảo toàn electron và phương pháp qui đổi.
- Qua 3 năm giảng dạy ở trường THPT kết hợp với những kiến thức tích luỹ
được khi ngồi trên giảng đường đại học tôi mạnh dạn đưa ra ý tưởng “ Rèn luyện kĩ
năng bấm máy tính để giải nhanh bài tốn trắc nghiệm về axit nitric”.
II. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những dạng bài toán về axit nitric thường gặp trong các đề thi
tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2
- Đề xuất những ý tưởng để giải nhanh bài tốn axit nitric trên máy tính, góp
phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn ở trường phổ thông và là hanh trang vững
chắc để các em chuẩn bị bước vào kì thi TSĐH.
- Bản thân có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng các ý tưởng đó vào công
tác giảng dạy của bản thân sau này.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu nội dung “axit nitric lớp 11”. Đồng thời tìm ra những dạng bài tập
điển hình thường gặp trong các đề thi TSĐH.
- Nghiên cứu phương pháp bảo toàn electron, phương pháp qui đổi và vận dụng
phương pháp đó để giải bài tập trắc nghiệm.
- Tìm ra hướng giải quyết nhanh các bài tốn đó dựa vào kĩ năng bấm máy tính.
IV. Đối tượng nghiên cứu
- Tiến hành nghiên cứu trên đối tượng học sinh ở trường THPT Chương Mỹ B
Hà Nội để kết luận những ý tưởng, giả thuyết mà đề tài đưa ra cần bổ sung gì khơng.
V. Phương pháp nghiên cứu
+ Bước 1: Trên cơ sở nắm vững nội dung trọng tâm bài axit nitric ở lớp 11 và
nghiên cứu kĩ những câu hỏi thi TSĐH liên quan đến bài tập axit nitric, tác giả đã lựa
chọn, sưu tầm những bài tập trắc nghiệm được giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn
electron và phương pháp qui đổi.
+ Bước 2: Đưa ra những ý tưởng để giải nhanh những bài tập đã chọn ở bước 1
trên máy tính (Casio fx 500MS, …..).
+ Bước 3: Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên đối tượng học sinh.
+ Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu, rút ra kết luận.
VI. Phạm vi và thời gian nghiên cứu của đề tài.
- Do điều kiện thời gian và hạn chế của một sáng kiến kinh nghiệm nên đề tài
chỉ có thể nghiện cứu trên phạm vi hẹp (thực nghiệm ở 1 trường THPT nơi tác giả
công tác) và chỉ nghên cứu những bài tập nhỏ có khả năng giải nhanh trên máy tính.
- Phạm vi áp dụng:
+ Kim loại, hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 hoặc hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc
+ Bài toán kim loại, oxit tác dụng với axit HNO3.
+ Bài toán kim loại, hợp chất với lưu huỳnh tác dụng với HNO3
3
PHẦN II:
NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
I. Tình hình thực tế trước khi thực hiện đề tài.
- Qua những năm giảng dạy tại trường phổ thông và nhiều năm đi gia sư khi
ngồi trên ghế giảng đường đại học, tôi nhận thấy rất nhiều học sinh cứ loay hoay viết
rất nhiều phương trình phản ứng khi cho hỗn hợp kim loại hoặc oxit kim loại tác dụng
với axit HNO3. Điều đó, sẽ mất nhiều thời gian làm bài và đơi khi khơng làm ra được
kết quả.
- Vì vậy, sử dụng phương pháp qui đổi và bào toàn electron là những cơng cụ
tối ưu để giải những quyết những bài tốn dạng này.
- Một đối tượng học sinh khác chúng ta cũng hay gặp là q lạm dụng máy tính
(cái gì cũng bấm và bấm quá chi li), do đó sẽ rất tốn thời gian làm bài.
- Vì vậy, ý tưởng là rất quan trọng, giúp học sinh định hướng được cách giải
nhanh bài tốn trên máy tính thay vì các em phải viết rất nhiều trên nháp, điều này
hoàn toàn không hợp lý trong bài thi trắc nghiệm.
- Từ thực tế trên, tác giả xin trình bày những giải pháp, ý tưởng để giải nhanh
những bài toán axit nitric trên máy tính.
II. Biện pháp thực hiện đề tài.
II.1. Những kiến thức cần trang bị.
-
Xác định được đầy đủ các chất khử, chất oxi hố.
-
Viết được các q trình khử và q trình oxi hố.
-
Áp dụng định luật bảo tồn electron.
-
Xử lí các dữ kiện bài tốn: số mol, thể tích khí, khối lượng…..
Các kiến thức về phản ứng oxi hố khử học sinh đã được trang bị ở lớp 10. Trong
khuôn khổ đề tài, tôi chỉ xin đề cập tới các bước để giải nhanh bài toán axit nitric
trên máy tính trong đề thi TSĐH.
II.2. Những điểm cần lưu ý.
II.2.1. Phương pháp bảo tồn electron.
-
Chỉ áp dụng cho bài tốn xảy ra các phản ứng oxi hoá khử.
-
Xác định và viết đầy đủ các quá trình khử, quá trình oxi hố.
-
Định luật bảo tồn electron: e ∑ nhường = e nhận.
4
II.2.2. Pháp pháp qui đổi
- Phạm vi áp dụng:
+ Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3.
+ Kim loại và hợp chất kim loại với lưu huỳnh tác dụng với HNO 3
- Hướng qui đổi: Một bài tốn có thể có nhiều hướng qui đổi khác nhau:
+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất.
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
Fe, FeO
Fe, Fe2O3
Fe2O3, FeO
FeO
+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng:
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS 2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S Fu, Cu, S
→
+ Bằng kinh nghiệm của mình, tác giả nhận thấy hướng qui đổi về các nguyên
tử tương ứng là đơn giản và dễ hiểu hơn cả. Vì vậy, trong các ví dụ dưới đây tác giả
chỉ trình bày hướng qui đổi này.
- Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc:
+ Bảo toàn nguyên tố
+ Bảo tồn số oxi hố
+ Số electron nhường, nhận là khơng thay đổi.
II.3. Một số công thức áp dụng cần nhớ:
II.3.1. Tính khối lượng muối
mmuối = mkim loại + mgốc axit
(1.1)
- Phạm vi áp dụng:
+ kim loại tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc
3.nNO + nNO2 + 8nN 2O + 10nN 2 + 8nNH 4 NO3 + Với HNO3: nNO3 tạo muối =
ne nhận = .
5
62 × (3.nNO + nNO2 + 8nN 2O + 10nN 2 ) + 80nNH 4 NO3
mmuối =
(1.2)
+ Với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3: (thường không tạo muối amoni)
mkim loại +
62 × (3.nNO + nNO2 + 8nN 2O + 10nN 2 + 8nNH 4 NO3 ) + 96 × nSO2
(1.3)
Tuy nhiên, trong các bài tập ta cũng thường gặp phản ứng chỉ tạo muối sunfat. Dạng
này ta cần:
+ NO3- phản ứng hết
+ Khối lượng muối bằng khối lượng của kim loại và SO42II.3.2. Tính số mol HNO3 phản ứng.
naxit nitric phản ứng = ntạo muối + ntạo khí và muối amoni
(2)
3.nNO + nNO2 + 8nN 2O + 10nN 2 + 8nNH 4 NO3 Với nNO3 tạo muối kim loại = ne
nhận
= = n.nKL
(với n là hố trị KL)
nNO3 tạo khí và muối amoni =
nNO + nNO2 + 2nN 2O + 2nN 2 + 2nNH 4 NO3
Thì (2) trở thành:
4 × nNO + 2 × nNO2 + 10 × nN2O + 12 × nN 2 + 10 × nNH 4 NO3
naxit nitric phản ứng =
(2.1)
Từ số mol axit phản ứng ta có thể tính được C%, CM, thể tích và khối lượng dung dịch
6
III. Những bài tập minh hoạ
DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ELECTRON
Bài 1: ĐH 2008 KB: Thể tích dung dịch HNO3 1M lỗng ít nhất cần dùng để hồ tan
hồn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất
khử NO):
A. 0,8 lit
B. 1,0 lit
C. 1,2 lit
D. 0,6 lit
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Dựa vào ĐLBT electron tính được nNO
-
Dựa vào (2.1) tính được naxit nitric phản ứng = 4nNO Vdd axit phản ứng
→
-
Vì thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất nên Fe chỉ đạt đến hố trị II.
• Gợi ý
Bài 2: Hồ tan m gam Fe3O4 =
4×
2 × 0,15 + 2 × 0,15
3
1
Vdd HNO3 phản ứng = 0,8 (lit)
vào dung dịch HNO3 lỗng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO thốt ra
trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO 3. Biết thể
tích oxi phản ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là:
A. 34,8g
B. 13,92g
C. 23,2g
D. 20,88g
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Chỉ có Fe và O thay đổi số oxi hố, N khơng thay đổi số oxi hố.
-
Dựa vào ĐLBT electron tính nnOO được số mol Fe3O4 (1.= 4.)
Fe
-
Tính m = 232. 4.
32 4
nO2
ã Gi ý
m = 232 ì 4 ×
0,336
= 13,92( g )
22, 4
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hố trị khơng đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia
làm 2 phần bằng nhau:
-
Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2
-
Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được V lit một khí
7
khơng màu hố nâu ngồi khơng khí (các thể tích đo ở đkc).
Giá trị của V là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Vì các kim loại có hố trị khơng đổi nên số mol electron nhường trong 2
→
thí nghiệm giống nhau số mol electron nhận ở 2 thí nghiệm cũng bằng nhau.
-
Khí khơng màu, hố nâu ngồi khơng khí là NO.
2 × VH 2 = 3 ì VNO
n
n
-
T ú ta cú: hay
ã Phộp tớnh.
Bi 4: Chia m gam hỗn hợp X
2
× 3,36 = 2, 24(lit )
3
VNO = V =
gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau:
-
Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2.
-
Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất.
Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Fe, Al trong X là:
A. 5,6g và 4,05g
B. 16,8g và 8,1g
C. 5,6g và 5,4g
D. 11,2g và 8,1g
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Áp dụng ĐLBT electron tìm số mol Al(x mol); Fe (y mol) trong ½ X
-
Tác dụng với HCl thì Fe đạt s.o.x.h là +2 còn tác dụng với HNO 3 dư thì Fe đạt
s.o.x.h là +3.
+ P1: 2.Fe + 3. Al = 2. H2
+ P2: 3. Fe +3. Al = 3. NO Fe + Al = NO ( Viết tắt số mol)
→
-
mFe = 2. 56x; mAl = 2.27y
• Phép tính
2x + 3y = 2. 7,28/22,4
x = 0,1 mol
x + y = 5,6/22,4
y = 0,15 mol
Vậy: mFe = 2 0,1 56 = 11,2(g) và m Al = 2 × 0,1527 = 8,1(g)
Bài 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO 3 lỗng thấy thốt ra 4,48 lit hỗn hợp
8
khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của a là:
A. 14,04g
B. 70,2g
C.35,1g
D. Đáp số khác
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Tính số mol mỗi khí.
-
Áp dụng ĐLBT electron tính nAl mAl = a.
→
• Phép tính
1 4, 48
×
= 0, 04
5 22, 4
27 ×
- mol (NO) = ; mol(N2O) = mol
(N2) = (0,2 – 0,04)/2 = 0,08
3 × 0, 04 + 10 × 0, 08 + 8 × 0, 08
= 14, 04( g )
3
- mAl = a =
Bài 6: Lấy 9,94g hỗn
hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thấy thốt ra
3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng muối khan tạo thành:
A. 39,7g
B. 29,7g
C. 39,3g
D. 40,18g
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Áp dụng cơng thức (1.2) tính khối lượng muối khan.
• Phép tính
mmuối nitrat = 9,94 + 62 3 3,584/22,4 = × 39,7(g)
Bài 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO 3 thu được 1,792 lit
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của
dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4)
A. 0,28M
B.1,4M
C. 1,7M
D. 1,2M
Lời giải:
• Ý tưởng
- Từ ta nhẩm được mol (NO) = mol M hh (N2O)
- Áp dụng cơng thức (2.1) tính mol (HNO3 phản ứng) CM (HNO3).
ã Phộp tớnh
1 1, 792
ì
= 0, 04
2 22, 4
- mol (NO) = mol (N2O) =
-
Bài 8: ĐH 2007 KA: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và
CM =
4 × 0, 04 + 10 × 0, 04
= 0, 28( M )
2
Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 thu được V lit hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 và
9
dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H 2 là 19. Giá trị của V
là:
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,6
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Tính mol(Fe) và mol(Cu)
-
Từ ta nhẩm được mol (NO) = M hh mol (NO2) = a mol
Áp dụng ĐLBT electron tớnh V hh khớ ì = 22,4 2 a
ã Phộp tính
12
× (2 + 3)
= 22, 4 × 64 + 56
× 2 = 5, 6(lit )
Bài 9: ĐH Y Dược HN
4
-
Vhh khí
2000. Hồ tan 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO 3 lỗng thu được dung
dịch X (khơng chứa muối amoni) và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp khí khơng màu có khối
lượng 2,59g trong đó có một khí hố nâu trong khơng khí. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,51
B. 0,455
C. 0,55
D. 0,49
Lời giải:
• Ý tưởng
- khí khơng màu hố nâu ngồi khơng khí khí NO
→
- Từ
khí
suy ra khí khơng màu cịn lại M hh là N2O và mol (NO) = mol (N2O).
- Tính số mol mỗi khí (a mol)
×
- Từ (2.1) tính số mol HNO3 phản nN O ứng = 4 nNO + 10 = 14 a
2
ã Phộp tớnh
M hh =
2,59 ì 22, 4
= 37
1,568
- mol (NO) = mol (N2O)
-
mol
(HNO3) =
(4 + 10) ×
1,568
= 0, 49(mol )
2 × 22, 4
Bài 10: Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu
được 1,12 lit hỗn hợp khí X (đkc) gồm NO 2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với H 2 là
18,2. Thể tích dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml
B. 11,12 ml
C. 21,47 ml
Lời giải:
• Ý tưởng
10
D. 36,7 ml
- Giải hệ phương trình tìm mol mỗi khí (NO: x mol; NO2: y mol)
- Áp dụng công thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng.
- Tính thể tích dung dịch HNO3 phản ứng.
• Phép tính
x + y = 1,12/22,4
x = 0,03
× y = 0,02
30x + 46y = 18,2 2 0,05
(4 × 0, 03 + 2 × 0, 02) × 63
37,8%
Bài 11: Hoà tan 15,2g =
= 21, 47( ml )
1, 242
- Vdd axit phản ứng
hỗn hợp A gồm Fe và
Cu vào 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO (0 0C và 2 at). Để
trung hồ axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l
ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là:
A. 3,6M
B. 1,8M
C. 2,4M
D. Đáp số khác
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Tính mol khí NO theo cơng thức PV/RT
-
Áp dụng cơng thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng với kim loại.
-
Tính mol HNO3 dư = nNaOH tính
→
mol HNO3 ban đầu CM
• Phép tính
4×
2, 24 × 2
80 × 20%
CM dd axit nitric =
+
0, 082 × 273
40
= 2, 4( M ) Bài 12: ĐH 2009KA:
0,5
Cho 3,024g một kim loại
M tan hết trong dung dịch HNO 3 lỗng thu được 940,8 ml khí N xOy (đktc, sản phẩm
khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg
B. N2O và Fe
C. NO2 và Al
Lời giải:
• Ý tưởng
- Từ Mkhí khí N2O
→
- ĐLBT electron tìm M KL = f(n) 1 ≤ n ≤ 3
với n là hoá trị của kim loại ( )
- Xác định kim loại.
11
D. N2O và Al
• Phép tính
M KL =
Bài 13: Hồ tan hồn tồn 2,6g
-
3, 024
→
= 9n
0,9408
8×
22, 4
n
Chọn n = 3 và M KL =
27 (Al)
kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng
với dung dịch NaOH đun nóng thấy thốt ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Lời giải:
• Ý tưởng
nNH 4 NO3 →nNH3
=
- Dung dịch sau phản ứng tác
dụng với NaOH có khí nên sản phẩm khử phải có muối NH4NO3
- ĐLBT (e) tìm mol R = f(n) với n 1 ≤ n ≤ 3
là hoá trị của kim loại ( ).
- Tìm MKL = f(n) Chọn n thích hợp và xác định R.
→
• Phép tính
M KL =
Bài 14: Hoà tan 15,6g hỗn hợp
2, 6
= 32,5n
→
0, 224
8×
22, 4
n
-
Chọn n = 2 và M KL =
65 (Zn)
kim loại R có hố trị khơng đổi vào dung dịch HNO 3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc
thu được 896ml khí N2. Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch
NaOH nóng dư được 224ml một chất khí. (Các thể tích khí đo ở đktc). Kim loại R là:
A. Zn
B. Cu
C. Al
D. Mg
Lời giải:
• Ý tưởng
nNH 4 NO3 →nNH3
=
- Dung dịch sau phản ứng tác
dụng với NaOH có khí nên sản phẩm khử phải có muối NH4NO3
- ĐLBT electron tìm mol R = f(n) 1 ≤ n ≤ 3
với n là hoá trị của kim loại ( ).
- Tìm MKL = f(n) Chọn n thích hợp và xác định R.
→
• Phép tính
M KL =
15, 6
→
= 32,5n
0,896
0, 224
10 ×
+ 8×
22, 4
22, 4
n
12
Chọn n = 2 và MKL
= 65 (Zn)
Bài 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hố trị khơng đổi trong
dung dịch HCl dư thu được 4,032 lit H 2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên
trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,336 lit NO và 1,008 lit N 2O. Tìm kim loại R và
% của nó trong X:(Các thể tích khí đo ở đktc).
A. Mg và 43,64%
B. Zn và 59,09%
C. Cr và 49,09%
D. Al và 49,09%
Lời giải:
• Ý tưởng
- Gọi Fe (x mol) và R (y mol); hoá 1 ≤ n ≤ 3
trị R là n ()
-
ĐLBT electron Giải hệ phương trình tìm x và ny.
→
Từ khối lượng hỗn hợp và khối lượng Fe mR MR = f(n).
→
Chọn n thích hợp và xác định R.
• Phép tính
2x + ny
3x + ny =
=
2
3
4,032/ 22,4 ×
x = 0,045
0,336/22,4 + 8 × 1,008/22,4
M KL =
ny = 0,27
4,95 × 56
− 0, 045
→
= 9n
0, 27
n
-
Chọn n = 3 và MKL =
27 (Al)
Bài 16: Cho 3,6g Mg tan hết
trong dung dịch HNO3 lỗng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc),
Khí X là:
A. N2O
B. NO2
C. N2
D. NO
Lời giải:
• Ý tưởng
- Giả sử 1 mol X trao đổi n mol electron
- Áp dụng ĐLBT electron tỡm n v chn khớ X.
ã Phộp tớnh
3,
6
2ì
24 = 3
n=
Bài 17: ĐH 2009 KA: Hoà tan
2, 24
22, 4
12,42g Al bằng dung dịch HNO
X là khí NO.
3
lỗng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2O và N2, tỉ khối
của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan:
13
A. 106,38g
B. 34,08g
C. 97,98g
D. 38,34g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Dựa vào nhẩm nhanh số mol mỗi M hh khí.
- Chứng minh: e nhường > e nhận tạo khí phản ứng tạo muối amoni.
→
mAl ( NO3 )3 + mNH 4 NO3
- m muối khan =
• Phép tính
- ne nhường = 3 12,42/27 = 1,38 > (10 + × 8) 1,344/(2 22,4) = 0,54
12, 42
1,38 − 0,54
× (27 + 62 × 3) +
× (18 + 62) = 106,38( g )
27
8
- mmuối
được
khan thu
=
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO 3 vừa đủ. Sau phản ứng
thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được 55,8g
muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng:
A. 0,76M
B. 0,86M
C. 0,96M
D. 1,06M
Lời giải:
• Ý tưởng
- So sánh khối lượng muối Mg(NO 3)2 và khối lượng muối khan thu được, CMR
phản ứng có tạo muối NH4NO3.
- Tính số mol NH4NO3
- mol HNO3 phản ứng = tạo muối kim loại + tạo khí N2 + to mui NH4NO3
ã Phộp tớnh
8, 4
ì (24 + 2 × 62) = 51,8( g ) < 55,8( g )
24
tạo muối NH4NO3
2×
-
Khối
lượng
Mg(NO3)2 =
→
8, 4
0, 672
55,8 − 51,8
+ 2×
+ 2×
24
22, 4
80
= 0,86( M )
1
-
CM
HNO3
phản ứng =
Bài 19: ĐH 2010 KB: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau
một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO 3 dư được
0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
Lời giải:
14
D. 0,18
• Ý tưởng
-
Áp dụng ĐLBTKL tính khối lượng O số mol O (a mol)
→
-
Trong bài toán này, các kim loại, O, N thay đổi số o.x.h
-
Áp dụng ĐLBT electron tìm số mol electron nhường (chính là số mol HNO 3 tạo
muối)
-
Số mol HNO3 phản ứng = tạo muối + to khớ
ã Phộp tớnh
2,0, 672 23
71 2,
0, 672
2 ì+
= 0,18(× )
+ 3 mol
22, 4
16
22, 4
Số mol HNO3 phản ứng =
[]
DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP QUI ĐỔI
Bài 1: ĐH KB 2007: Nung m gam bột Fe ngồi khơng khí thu được 3g hỗn hợp chất
rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 dư thu được 0,56 lit khí NO là
sản phẩm khử duy nhất (đkc). Giá trị của m là:
A. 2,22
B. 2,52
C. 2,32
D. 2,62
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Qui đổi 3g hỗn hợp X thành 3g hỗn hợp Fe (x mol) và O (y mol)
-
Từ khối lượng hỗn hợp và áp dụng phương pháp bảo toàn electron lập hệ.
-
Phép tính
56x + 16y = 3
3x – 2y
x = 0,045
= 3
0,56/22,4 × y = 0,03
- mFe = 56x = 56 0,045 = 2,52g
×
Bài 2: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất
rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V là:
A. 672
B. 336
C. 448
D. 896
Lời giải:
• Ý tưởng
- Dựa vào nhẩm nhanh tỉ lệ số mol mỗi khí. (Trường hợp này số mol 2 khí
M→
hh
15
bằng nhau) nhỗn hợp = 2nNO
- Qui đổi 7,36g hỗn hợp X thành Fe (x mol) và O (y mol)
→
- BTKL tính khối lượng O từ đó tính số mol Fe và O
→
- Áp dụng ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 3.NO + 1.NO2) tính số mol NO v
NO2 th tớch hn hp hn hp.
ã Phộp tớnh
2 ì 22, 4 ×
3×
5, 6
7,36 − 5, 6
Vhh khí =
− 2×
56
16
= 0,896(lit ) = 896(ml ) Bài 3: Để 6,72g
3 +1
Fe trong khơng
khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml
dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Giá trị
của m và V là:
A. 8,4 và 3,360
B. 10,08 và 3,360
C. 8,4 và 5,712
D. 10,08 và 5,712
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Áp dụng cơng thức (2.1) tính số mol NO2 thể tích NO2
→
-
Áp dụng ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 1. NO2) số mol O (a mol)
→
-
m = 6,72 + 16.a
• Phép tính
22, 4 × (2 × 0, 255 − 3 ×
6, 72
) = 3,36(lit )
56
-
VNO =
m = 6, 72 + 16 ×
3×
6, 72
− 0,15
56
= 10, 08( g )
2
Bài 4: ĐH 2008KA: Cho 11,36g hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng
hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 1,344 lit khí NO (đkc) và dung dịch Y. Khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 49,09g
B. 35,50g
C. 38,72g
Lời giải:
• Ý tưởng
16
D. 34,36g
- Qui đổi X thành 11,36g hỗn hợp Fe (x mol) và O (y mol)
- ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 3.NO) kết hợp với mhỗn hợp X giải hệ tìm x, y.
- Khối lượng muối Fe(NO3)3 = 242x.
• Phép tính
-
56x + 16y = 11,36
x = 0,16
×
3x – 2y = 3 1,344/22,4
-
y = 0,1
×
Khối lượng Fe(NO3)3 = 242 0,16 = 38,72(g)
Bài 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe 3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư
được 448ml khí NO2 (đkc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52g muối. Giá trị
của m:
A. 3,36
B. 4,64
C. 4,28
D. 4,80
Lời giải:
• Ý tưởng
- Là bài tốn ngược so với bài 4.
- Qui đổi hỗn hợp về Fe (x mol) và O (y mol). Với mol Fe(NO3)3 = mol Fe=x
- Dựa vào khối lượng muối tìm x.
3.Fe −→ 2
NO
2
- Dựa vào ĐLBT electron (3.Fe –
2.O = 1. NO2) y =
- m = 56x + 16y
ã Phộp tớnh
m = 56 ì
14,52
+ 16 ×
242
3×
14,52 0, 448
−
242
22, 4
= 4, 64( g )
2
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO 3
3,2M. Sau phản ứng được 2,24 lit khí NO (đkc) duy nhất và cịn lại 1,46g kim loại
khơng tan. Giá trị của m:
A. 17,04
B. 19,20
C. 18,50 D. 20,50
Lời giải:
• Ý tưởng
- Qui đổi X thành Fe (x mol) và O (y mol)
- Vì kim loại dư nên Fe chỉ đạt Fe+2.
17
- Áp dụng cơng thức (2) tìm số mol HNO3 tạo muối số mol Fe (x mol)
→
2.Fe − →NO
3.
2
- ĐLBT electron (2.Fe – 2.O =
3.NO) số mol O = y =
- Tìm m = 1,46 + 56x + 16y.
• Phép tính
0, 2 × 3, 2 −
m = 1, 46 + 56 ×
2, 24
22, 4
2
0, 2 × 3, 2 −
+ 16 ×
2, 24
2, 24
− 3×
22, 4
22, 4
= 18,5( g )
2
Bài 7: Cho 5,584g hỗn hợp Fe và Fe 3O4 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO 3
loãng. Sau khi phản ứng hồn tồn thu được 0,3136 lit khí NO duy nhất và dung dịch
X. Nồng độ dung dịch HNO3 phản ứng là:
A. 0,472M
B. 0,152M
C. 3,040M
D. 0,304M
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Qui đổi hỗn hợp thành 5,584g Fe(x mol) và O (y mol)
-
ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 3.NO) kết hợp với mhỗn hợp tìm x, y
→
-
Áp dụng cơng thức (2) tìm số mol HNO3 phản ứng CM
→
• Phép tính
56x + 16y = 5,584
x = 0,074
y = × 0,09
3x – 2y = 30,3136/22,4
3 × 0, 074 +
CM =
0,3136
22, 4
0,5
= 0, 472( M ) Bài 8: ĐH 2009KB:Cho
61,2g hỗn hợp Cu và
Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thu được 3,36 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4g
kim loại. Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m:
A. 151,5g
B. 97,5g
C. 137,1g
D. 108,9g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Qui đổi hỗn hợp thành Cu (x mol); Fe (y mol) và O (4y/3 mol) số mol
→
Fe3O4 là y/3
18
- Vì kim loại Cu dư nên Fe đạt đến Fe+2
- ĐLBT electron (2.Cu + 2.Fe – 2.O = 3.NO) kết hợp với khối lượng hỗn hợp, giải
hệ tìm x, y.
mCu ( NO3 )2 + mFe ( NO3 )2
- mmuối khan = = 188x + 180y
• Phép tính
-
64x + 232y/3 = 61,2 – 2,4
x = 0,375
2x + 2y – 8y/3 = 30,15 ×
y = 0,45
- mmuối khan = 188x + 180y = 188 0,375 × + 180 0,45 = 151,5(g)
Bài 9: Cho 13,92g hỗn hợp Cu và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng
được 2,688 lit khí NO duy nhất (đkc) và 42,72g muối khan. Cơng thức oxit sắt:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. khơng xác định
Lời giải:
• Ý tưởng
- Qui đổi hỗn hợp thành Cu (a mol); Fe (b mol); O (c mol)
- Áp dụng ĐLBT electron (2.Cu + 3.Fe – 2.O = 3.NO) kết hợp với khối lượng hỗn
hợp và khối lượng muối, giải hệ phương tình tìm a, b, c.
- Gọi CTTQ của oxit là Fe xOy, tìm tỉ lệ x : y = b : c Cơng thức oxit sắt.
→
• Phép tính
- 64a + 56b + 16c = 13,92
a = 0,15
2a + 3b – 2c = 3 2,688/22,4 × b = 0,06
188a + 242b = 42,72
c = 0,06
- Vì b : c = 0,06 : 0,06 = 1 : 1 nên oxit là FeO (Đáp án A).
Bài 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác
dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO 3 được dung dịch Y và 3,136
lit hỗn hợp NO2; NO (đktc), tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m
và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là:
A. 46,08g và 7,28M
B. 23,04g và 7,28M
C. 23,04g và 2,10M
D. 46,08g và 2,10M
Lời giải:
• Ý tưởng
- Gọi số mol mỗi oxit là x. Qui đổi hỗn hợp thành Fe (4x); Cu (x); O (6x)
- Giải hệ phương trình tìm số mol NO2 và NO.
19
- ĐLBT electron (3.Fe + 2.Cu – 2.O = 3.NO + NO2), giải phương trình tìm x.
- m = (72 + 80 + 232)x = 384x.
- mol HNO3 phản ứng = tạo muối + tạo khí = (12x + 2x) + 0,14 CM
→
• Phép tính
-
a + b = 3,136/22,4
a = 0,09
46a + 30b = 20,133 2 3,136/22,4 × b = 0,05
-
12x + 2x – 12x = 3. 0,05 + 0,09 x = 0,12
→
-
m = (72 + 80 + 232)x = 384 0,12 × = 46,08(g)
14 x + 0,14 14 × 0,12 + 0,14
=
= 7, 28( M )
0, 25
0, 25
-
Nồng
độ
mol
HNO3 phản ứng
=
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2S và S bằng dung
dịch HNO3 thốt ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đkc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa:
A. 81,55g
B. 29,40g
C. 110,95g
D. 115,85g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Qui đổi hỗn hợp thành Cu (x mol); S (y mol)
- ĐLBT electron (2.Cu + 6.S = 3.NO) và khối lượng hỗn hợp, giải hệ tìm x, y.
mCu (OH )2 + mBaSO4 = 98 x + 233 y
- Khi lng kt ta =
ã Phộp tớnh
ì x = 0,3
- 2x + 6y = 3 20,16/22,4
64x + 32y = 30,4
- mkết
tủa
= 98
y = 0,35
0,3 + 233
0,35 = × 110,95(g).
Bài 12: Hỗn hợp X gồm Zn; ZnS; S. Hồ tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO 3 nóng dư
thu được V lit khí NO2 duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y thu được kết tủa nặng 34,95g. Giá trị của V:
A. 8,96
B. 20,16
C. 22,40
D. 29,12
Lời giải:
• Ý tưởng
- Dạng bài toán ngược so với bài 11.
nS 4
= nBaSO
→
20
- Vì Zn(OH)2 lưỡng tính nên kết
tủa chỉ là BaSO4 mS.
- Từ mhh
mZn nZn
→
ÁD ĐLBT electron (2.Zn + 6.S = 1. NO2)
VNO2
n →
tìm
• Phép tính
VNO2 = 22, 4 × (2 ×
17,8 −
34,95
× 32
34,95
233
+ 6×
) = 29,12(lit )
65
233
Bài 13: Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO 3 đặc
nóng, dư được 5,824 lit NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m:
A. 16
B. 32
C. 48
D. 64
Lời giải:
• Ý tưởng
→
- Qui đổi hỗn hợp X thành 13,92g Fe (x mol) và O (y mol) Số mol Fe 2O3 ban
đầu là x/2.
- Áp dụng ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 1.NO 2) kết hợp với khối lượng hỗn hợp X,
giải hệ phương trình tìm x, y.
- m = 160x/2 = 80x
• Phép tính
56x + 16y = 13,92
x = 0,2
3x – 2y = 5,824/22,4
y = 0,27
- m = 80 0,2 = 16(g)
×
Bài 14: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm BaCl2 dư vào dung
dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung
dịch X, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được a gam
chất rắn. Giá trị của m và a:
A. 111,84g và 157,44g
B. 112,84g và 157,44g
C. 111,84g và 167,44g
D. 112,84g và 167,44g
Lời giải:
• Ý tưởng
→
- Qui đổi hỗn hợp ban đầu về Cu, Fe, S Tính được số mol Cu, Fe, S
21
nBaSO 4 = nS
- Thêm dung dịch BaCl2 dư vào X
thì kết tủa là BaSO4 với
→
mkết tủa = 233nS.
Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì kết tủa là BaSO4, Cu(OH)2, Fe(OH)3
→
Nung kết tủa thu được chất rắn là BaSO4; CuO; Fe2O3
→
a = 233nS + 80nCu + 80nFe = m + 80nCu + 80nFe
• Phép tính
mBaSO 4 = m = (0,15 × 2 + 0, 09 × 2) × 233 = 111,84( g )
a = mBaSO 4 + mCuO + mFe2O3 = 111,84 + (0,15 + 2 × 0, 09) × 80 +
-
0,15 + 0, 09
× 160 = 157, 44( g )
2
Bài 15: ĐH Dược HN 2001: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là
kim loại có hố trị khơng đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 và 13,216 lit hỗn hợp khí A2 (đkc) có khối
lượng 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm một lượng BaCl2 dư vào dung dịch A1 thấy tạo
thành m1 gam kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên. Kim loại M và giá trị m1 là:
A. Cu và 20,97g
B. Zn và 23,3g
C. Zn và 20,97g
D. Mg và 23,3g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Gọi số mol mỗi chất trong X là x mol
- Qui đổi X thành 6,51g hỗn hợp Fe (x mol);M (x mol); S (3x mol)
- Giải hệ phương trình tính số mol NO2 (a mol); NO (b mol)
- Áp dụng ĐLBT electron (3.Fe + 2.M + 6.S = 3.NO + 1.NO 2) kết hợp với khối
lượng X tìm M.
-Kết tủa trắng chỉ là BaSO4 với:
mBaSO 4 = m1BaSO233 ×S3x = 699 x
n = 4→n
=
• Phép tính
-
a = 0,54
46a + 30b = 26,34
-
a + b = 13,216/22,4 = 0,59
b = 0,05
56x + 96x + Mx = 6,51
3x + 18x + 2x = 3 0,05 + 0,54 = × 0,69
22
= 3x
m1 = 6990,03 × = 20,97(g)
M = 65 (Zn) và
DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP
HNO3 VÀ H2SO4
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO 3 và H2SO4
đặc nóng thu được 11,2 lit khí X gồm NO 2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim
loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Lời giải:
• Ý tưởng
- Giải hệ phương trình tìm số mol NO2 (a mol) và SO2 (b mol)
1 ≤ n→ 3
≤
- ĐLBT electron (n.M = 1.NO 2 +
2.SO2) M = f(n) với n )
- Xác định M.
ã Phộp tớnh
-
a + b = 0,5
46a
+
64b
a = 0,4
=
0,5
ì
3,1
16 b = 0,1
19, 2
= 32n
0, 6
n
-M=
Chọn n = 2 và M = 64
(Cu)
Bài 2: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
A. 1,344 lit
B. 1,49 lit
C. 0,672 lit
D. 1,12 lit
Lời giải:
• Ý tưởng
nNO+−
nH
-
Tính nhanh nCu; ;
-
Viết PT ion thu gọn và xác định chất nào (Cu; H+; NO3-) phản ứng hết
-
Tính VNO
3
• Phép tính
-
nCu = 0,1; = 0,24; = 0,12
nNO+−
nH
3
23
-
3Cu + 8H+ + 2NO3-
3Cu2+ + 2NO + 4H2O
→
n +→
nCu nNO3−
> H <
3
8
2
Bài 3: Dung dịch A chỉ chứa
-
Từ PT ta có
H+ phản ứng
hết
1
22, 4 × × 0, 24 = 1,344(lit )
4
-
VNO =
các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại có hố trị lần
lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO 2 và
SO2. Cơ cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H 2
là 27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g
B. 16,57g
C. 17,56g
D. 16,75g
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Nhẩm nhanh thấy số mol NO2 và SO2 bằng nhau.
-
Áp dụng cơng thức (1.3) tính khối lượng muối thu được.
• Phép tính
- mol (NO2) = mol (SO2) = 0,06
×
- mmuối = 6,28 + 62 0,06 + 96 0,06 = 15,76(g)
Bài 4: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được
dung dịch B chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối
lượng hỗn hợp A bằng:
A. 2,58g
B. 3,06g
C. 3,00g
D. 2,58g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Là bài tốn ngược của bài 3.
- Áp dụng cơng thức(1.3) để tính khối lượng hỗn hợp A.
• Phép tính
- mhhA = 7,06 - 62 0,05 – 96 0,01 = × 3,00(g)
Bài 5: Hồ tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3
và H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO 2 thốt ra. Đem cơ cạn dung dịch
sau phản ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,07 và 0,02
B. 0,09 và 0,01
24
C. 0,08 và 0,03
D.0,12 và 0,02
Lời giải:
• Ý tưởng
-
Áp dụng ĐLBT electron và cơng thức (1.3) giải hệ phương trình tìm x, y.
• Phép tính
- 56x + 108y = 22,164 – 62 3 0,062 - × 96 0,047
x = 0,09
×
3x + y = 3 0,062 + 2 0,047
y = 0,01
Bài 6: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm
HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô
cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 22,96g
B. 18,00g
C. 27,92g
D. 29,72g
Lời giải:
• Ý tưởng
- Tính số mol: H+; NO3-; SO42nH + = 4.nNO −
- Từ phương trình ion của Cu,
3
Ag với H+ và NO3- ta thấy:
mKL + mSO 2→ mNO− du
+
−
4
khan
3
- Suy ra, H+ hết, NO3- dư mmuối
=
• Phép tính
- H+ = 0,32; NO3- = 0,16; SO42- = 0,08
- mol (NO3- phản ứng) = .
- mmuối khan = 10,32 + (0,16 –
1
× 0,32 = 0, 08( mol )
4
0,08).62 + 0,08. 96 = 22,96(g).
Bài 7: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2:1 và
3g chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A
thu được khối lượng muối khan là:
A. 126g
B. 75g
C. 120,4g
D. 70,4g
Lời giải:
• Ý tưởng:
- Tính số mol: H+; NO3-; NO và H2
- Kim loại dư nên phản ứng chỉ tạo muối Fe2+ và H+, NO3- phản ứng hết.
- Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Fe2+; Na+; SO4225