Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ACB-PGD LÊ ĐẠI HÀNH.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.92 KB, 37 trang )

Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
Chương 2 : THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ACB-PGD LÊ ĐẠI
HÀNH
2.1 Tình hình các cá nhân, hộ gia đình ở Q.11
2.1.1 Tình hình chung
-Về quy mô dân số: quận có hơn 5 triệu người dân
-Đời sống dân cư: Đời sống dân cư nhìn chung ổn định. Đời sống cán bộ, viên chức và
người hưởng lương đã được cải thiện đáng kể nhờ tăng lương theo Nghị định của Chính
phủ. Ở khu vực nông thôn, đời sống đại đa số nông dân ổn định và từng bước cải thiện
do sản xuất phát triển giá hàng nông sản thực phẩm tăng. Tuy nhiên, thu nhập của người
lao động giữa các ngành, các quận, huyện không đều, cùng với giá cả một số mặt hàng
tiêu dùng tăng đã ảnh hưởng đến đời sống cuả một số bộ phận người lao động có thu
nhập thấp và người dân ở các vùng bị thiên tai, dịch bệnh cây trồng vật nuôi còn gặp
nhiều khó khăn. Công tác đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, người
có công và các đối tượng chính sách, đối tượng xã hội được các cấp các ngành quan tâm
thực hiện.
2.1.2 Những bất cập hiện nay
-Trình độ hiểu biết về tín dụng cũng như về các sản phẩm của ngân hàng còn rất nhiều
hạn chế.
-Các cá nhân, hộ gia đình đa số chưa có hoạch định được mục đích sử dụng vốn và sẽ sử
dụng nó như thế nào một cách cụ thể cả.
-Đa số người dân lao động có tay nghề và kỹ thuật thấp.
-Trang thiết bị sử dụng lạc hậu -> sản xuất kinh doanh chưa hoạt động hết năng suất vốn
có.
2.1.3 Những nguồn thu nhập chính của khách hàng
-Từ lương: là các cán bộ công nhân viên làm việc tại các công ty…
-Từ sản xuất kinh doanh cá thể và hộ gia đình
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 14
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
-Từ kiều hối: một số gia đình có thân nhân từ nước ngoài gởi tiền về…


-Cho thuê nhà, mua cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư
2.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại ACB – PGD Lê Đại Hành
2.2.1 Quy trình cho vay
Quy trình cho vay gồm 16 bước cơ bản, về nguyên tắc có những tác nghiệp không
giống nhau giữa việc thực hiện cho vay ngắn hạn và việc thực hiện cho vay trung dài
hạn; Nhưng các bước thực hiện đều theo 16 trình tự sau:
2.2.1.1 Khai thác tìm kiếm khách hàng
Các nhân viên PFC ( nhân viên phát triển khách hàng) có nhiệm vụ :
Giao tiếp với khách hàng mới, giới thiệu các hình thức cho vay cũng như các dịch vụ
của Ngân hàng đang cung cấp cho khách hàng, tìm hiểu nhu cầu vốn, uy tín của khách
hàng để từ đó sắp xếp các cuộc gặp mặt, trao đổi giữa khách hàng và trưởng đơn vị.
Nghiên cứu thực lực tài chính, triển vọng phát triển cũng như những khó khăn vướng
mắt hiện nay của khách hàng.
Tiến hành đàm phán sơ bộ với khách hàng về những điều kiện cơ bản của việc cấp tín
dụng: lãi suất, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, điều kiện đảm bảo nợ vay.
Giai đoạn này giúp cho Ngân hàng có căn cứ lựa chọn khách hàng và xây dựng kế
hoạch kinh doanh trong từng thời kỳ.
2.2.1.2 Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ
Tại Phòng Giao Dịch khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ được tiếp nhận và hướng dẫn
thủ tục vay vốn.
Nhân viên ACB sẽ thực hiện theo phân công:
(1) Hướng dẫn thủ tục, điều kiện và các loại giấy tờ cần thiết về việc vay vốn, được thực
hiện bởi:
- Nhân viên quản lý và phát triển khách hàng (A/O)
- Nhân viên dịch vụ tín dụng ( Loan CSR)
(2) Đánh dấu vào những khoản mục khách hàng cần nộp và giao cho khách hàng, theo
hướng dẫn đối với từng loại khách hàng cụ thể theo mẫu biểu QF của ACB.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 15
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
2.2.1.3 Thẩm định hồ sơ và lập tờ trình

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn từ khách hàng hoặc từ Loan CSR được phân
công, nhân viên quản lý và phát triển khách hàng ( A/O) tiến hành:
(1) Gửi hồ sơ tài sản đảm bảo cho nhân viên định giá tài sản (A/A) để định giá tài sản thế
chấp, cầm cố; A/A thẩm định tài sản bảo đảm và lập tờ trình thẩm định tài sản theo
mẫu : “ Hướng dẫn thẩm định và đánh giá tài sản”..
(2) Tiến hành thẩm định khách hàng và lập tờ trình thẩm định khách hàng theo mẫu “
Hướng dẫn thẩm định khách hàng vay vốn ngắn hạn” hoặc trung dài hạn.
(3) Trường hợp cần thiết, theo quyết định:
- Của Hội đồng tín dụng / Ban tín dụng / Giám đốc khối trong trường hợp cho vay
trung, dài hạn.
- Của Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng Phòng Giao dịch.
(4) Trong các trường hợp:
- Các hồ sơ tín dụng bắt buộc phải có ý kiến của Phòng phân tích tín dụng theo quy
định.
- Theo quyết định của Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng
giao dịch hoặc quyết định của BTD / HĐTD / Giám đốc khối.
Đồng thời với việc thẩm định khách hàng nêu trên, A/O và/hoặc lập đề nghị theo mẫu “
Giấy đề nghị phân tích tín dụng” trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(5) Gởi cho Trưởng Phòng Phân tích tín dụng đề nghị hỗ trợ phân tích; Nhân viên phân
tích tín dụng ( C/A) thực hiện phân tích và lập tờ trình phân tích tín dụng.
(6) Nhân viên C/A thực hiện việc phân tích và lập tờ trình theo mẫu “ Tờ trình phân tích
tín dụng”.
2.2.1.4 Quyết định cho vay và thông báo kết quả cho khách hàng
(1) Quyết định cho vay:
(a) Sau khi lập tờ trình thẩm định khách hàng, A/O trình cấp có thẩm quyền xem xét và
ký vào tờ trình thẩm định khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 16
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
(b) Sau khi tờ trình thẩm định khách hàng đã được cấp có thẩm quyền thông qua, A/O
hoặc C/A tiến hành photo hồ sơ gởi cho thư ký Ban tín dụng / Hội đồng tín dụng để

gửi đến các thành viên Ban Tín dụng / Hội đồng tín dụng.
(c) Thời gian gởi hồ sơ cho thư ký Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng:
- Đối với hồ sơ trình Hội đồng Tín dụng:
+ Gửi hồ sơ cho thư ký Hội đồng Tín dụng trước 16 giờ 30 ngày thứ hai ( đối với các hồ
sơ trình Hội đồng Tín dụng vào sang thứ ba) và ngày thứ tư ( đối với các hồ sơ trình Hội
đồng Tín dụng vào sang thứ năm)
+ Đối với các hồ sơ gửi trễ hơn thời gian quy định nêu trên sẽ được trình vào phiên họp
Hội đồng Tín dụng tiếp theo.
+ Trong trường hợp đặc biệt, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng
phòng Giao dịch phải trình bày rõ lý do vào Tờ trình thẩm định khách hàng.
- Đối với hồ sơ trình Ban Tín dụng Cá nhân Hội sở, Ban Tín dụng Doanh nghiệp Hội
sở : Gửi hồ sơ cho thư ký trước 9 giờ 30 ngày bắt đầu phiên họp.
- Đối với hồ sơ trình Ban Tín dụng Khu vực, Ban Tín dụng Sở Giao dịch, Ban Tín
dụng Chi nhánh : Thời gian gửi hồ sơ cho thư ký Ban Tín dụng tùy thuộc vào quy
định của từng khu vực, Chi nhánh.
(d) Tại buổi họp Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng :
- A/O trình bày với các thành viên về nội dung thẩm định hồ sơ vay vốn của khách
hàng, phân tích đánh giá và đưa ra quan điểm của mình về khoản vay mà khách hàng
đã đề nghị.
- Trong trường hợp có hỗ trợ phân tích tín dụng hoặc tái thẩm định, C/A trình bày tờ
trình và nêu lên quan điểm của mình về khoản vay, bảo lãnh/
- Các thành viên Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng trực tiếp phỏng vấn các vấn đề có
liên quan đến khách hàng vay đối với A/O và/hoặc C/A.
- Thư ký Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng lập biên bản họp ghi nhận các ý kiến
thống nhất của các thành viên Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng, sau khi các thành
viên đã trao đổi và thống nhất ý kiến cho vay hay không cho vay và các điều kiện cần
thiết khi được cho vay; Biên bản có đầy đủ chữ ký các thành viên tham dự.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 17
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
(e) Thư ký Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng

- Lập phúc đáp thông báo kết quả xét duyệt khoản vay cho A/O
- Bản chính Biên bản họp và các tờ trình được lưu theo đúng quy định về “ Nội quy
làm việc của Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng”.
(2) Thông báo kết quả cho khách hàng
Tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày Ban Tín dụng / Hội đồng tín dụng ra quyết định
cho vay hoặc không cho vay, A/O hoăc Loan CSR phải thông báo kết quả cho khách
hàng bằng văn bản. Sau đó đề nghị khách hàng ký xác nhận và gửi lại cho ACB.
2.2.1.5 Hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản bảo đảm nợ vay
- Căn cứ vào kết quả phê duyệt cho vay của Ban Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng, A/O
chuyển giao toàn bộ hồ sơ cho Loan CSR để chuẩn bị hồ sơ giải ngân.
- Loan CSR chuyển hồ sơ tài sản bảo đảm kèm Phúc đáp Thông báo kết quả xét duyệt
khoản vay cho Nhân viên pháp lý chứng từ và quản lý tài sản ( LDO). LDO chịu trách
nhiệm hoàn tất các thủ tục pháp lý về tài sản bảo đảm cho khoản vay.
- Đối với việc cho vay đảm bảo bằng Chứng thư bảo lãnh của Ngân hàng, Chứng thư bảo
lãnh của Công ty mẹ….sẽ do A/O tiến hành kiểm tra tính xác thực và hợp pháp của
Chứng thư bảo lãnh, tiến hành sao ( photo ) Thư bảo lãnh, bản sao ( photo ) lưu vào hồ
sơ theo “ Hướng dẫn và lưu trữ hồ sơ vay ngắn hạn / trung, dài han”. Bản chính Thư
bảo lãnh cho vào phong bì và lưu vào kho.
2.2.1.6 Nhận và quản lý tài sản bảo đảm
Khi khách hàng đã hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản bảo đảm nợ vay, LDO tiến hành
thủ tục nhận và quản lý tài sản cầm cố thế chấp theo : “ Hướng dẫn quản lý hồ sơ tài sản
thế chấp, cầm cố”.
2.2.1.7 Lập Hợp đồng tín dụng / Khế ước nhận nợ
(a) Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền vay, căn cứ nhu cầu thực tế của khách hàng và nội
dung phê duyệt của Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng đã được thực hiện hoàn tất,
Loan CSR tiến hành soạn Hợp đồng Tín dụng / Khế ước Nhận nợ:
- Hợp đồng Tín dụng / Khế ước Nhận nợ được lập thành ba (03) bản ( ACB giữ 02 bản,
khách hàng giữ 01 bản).
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 18
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành

- Nếu Hợp đồng được sử dụng để đi công chứng: Hợp đồng Tín dụng / Khế ước Nhận
nợ được lập thành (04) bản (ACB giữ 02 bản, khách hàng giữ 01 bản, Cơ quan công
chứng giữ 01 bản).
(b) Hợp đồng Tín dụng / Khế ước Nhận nợ sau khi đã soạn xong, Loan CSR chuyển cho
khách hàng và bên có liên quan ký, sau đó trình cấp có thẩm quyền ký.
2.2.1.8 Tạo tài khoản vay và giải ngân
- Căn cứ Hợp đồng Tín dụng / Khế ước Nhận nợ, Loan CSR chịu trách nhiệm thực
hiện thủ tục tạo tài khoản vay thích hợp cho khách hàng theo mẫu “ Hướng dẫn tạo tài
khoản vay…”
- Sau khi tài khoản vay đã có đầy đủ các thông tin và nối kết về tài sản bảo đảm, Loan
CSR phối hợp với nhân viên kiểm soát hiệu lực hóa khoản vay.
- Sau đó nhân viên giao dịch tài khoản ( Teller ) thực hiện giải ngân.
2.2.1.9 Lưu trữ hồ sơ
Loan CSR thực hiện việc lưu trữ hồ sơ tín dụng ( bản chính ) và các hồ sơ khác có liên
quan.
2.2.1.10 Kiểm tra, theo dõi khoản vay – thu nợ gốc và lãi vay
(a) Theo dõi quá trình trả lãi, vốn và đôn đốc thu hồi nợ ( gốc và lãi):
- A/O và/hoặc Loan CSR thường xuyên theo dõi tình hình trả nợ, kỳ hạn nợ của khách
hàng thông qua màn hình TCBS ( The Complete Banking Solution ) hoặc Bảng kê các
khoản nợ gốc, lãi vay đến hạn phát sinh trước năm (05) ngày.
- Loan CSR có trách nhiệm soạn thư báo nợ gốc và lãi vay đến hạn.
- A/O và/hoặc Loan CSR nhắc nhở, đôn đốc khách hàng trả nợ, và đề xuất ý kiến xử lý
khi nhận thấy khách hàng có dấu hiệu bất ổn trong thanh toán hoặc có những thay đổi
làm ảnh hưởng đến khoản vay.
- Khi trong hợp đồng tín dụng có quy định về việc thay đổi lãi suất, Loan CSR lập
thông báo việc thay đổi và thời gian thay đổi lãi suất cho khách hàng.
(b) Kiểm tra thường xuyên tình hình hoạt động của khách hàng
- A/O phải kiểm tra thường xuyên việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, thu nhập, công nợ của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 19

Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
- Nếu khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích và/hoặc; Nếu tình hình hoạt
động ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng, A/O lập tờ trình báo cáo và
đề xuất hướng xử lý trình cấp có thẩm quyền xem xét và ký vào tờ trình.
- Sau đó photo gửi cho thư ký Ban Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng để gửi đến các thành
viên.
(c) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh ( gọi chung là Tài sản
bảo đảm ).
- A/A phối hợp với A/O tiến hành đánh giá lại hiện trạng và giá trị tài sản bảo đảm nợ
vay cho ngân hàng:
Đối với bất động sản: Việc đánh giá lại tài sản bảo đảm được thực hiện 12 tháng/lần.
Đối với động sản: Việc đánh giá lại tài sản bảo đảm được thực hiện 6 tháng/lần.
Lưu ý : Đối với trường hợp cho vay cầm cố/ thế chấp hàng hóa thì việc đánh giá lại tài
sản cầm cố/ thế chấp phải thực hiện theo quy định về cho vay cầm cố/ thế chấp hàng hóa
đó.
- A/A lập biên bản kiểm tra.
2.2.1.11 Tái đánh giá các dự án trung / dài hạn đã tài trợ
- Thực hiện việc tái thẩm định là nhằm vào mục đích cập nhật chính xác và kịp thời các
thông tin của khách hàng về việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, khả năng
hoàn trả nợ vay, cũng như hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra.
- Thời gian thực hiện tái thẩm định : khi có yêu cầu.
- Nội dung tái thẩm định: giống như Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình ( nêu trên )
- A/O, A/A và/hoặc Loan CSR chịu trách nhiệm thực hiện việc tái đánh giá và phải lập
tờ trình thẩm định để trình Ban Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng.
2.2.1.12 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Khi có nhu cầu cơ cấu lại thời hạn trả nợ ( gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ ),
khách hàng phải gửi Giấy đề nghị theo mẫu cho ACB theo thời gian đã quy định trong
Hợp đồng Tín dụng.
2.2.1.13 Chuyển nợ quá hạn
(a) Chuyển nợ quá hạn trong các trường hợp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 20
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
- Đến hạn trả nợ, khách hàng không trả đủ nợ đến hạn phải trả và
không được đồng ý gia hạn/ điều chỉnh kỳ hạn nợ.
- Có quyết định thu hồi nợ trước hạn nhưng trong vòng 30 ngày
khách hàng vẫn không thanh toán đủ nợ vay.
(c) A/O lập tờ trình thẩm định khách hàng về việc xét duyệt chuyển nợ quá hạn trình cấp
có thẩm quyền.
(d) Căn cứ vào phê duyệt của cấp có thẩm quyền, Loan CSR thực hiện chuyển nợ quá
hạn trên TCBS.
(e) Loan CSR lập thư báo cho khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn, đồng thời lập Biên
bản bàn giao hồ sơ vay cho Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Á
Châu ( ACBA) hoặc bộ phận Xử lý nợ để theo dõi, khởi kiện thu nợ vay.
2.2.1.14 Khởi kiện thu hồi nợ xấu
- Căn cứ vào hồ sơ khách hàng nợ quá hạn do Loan CSR chuyển
sang, ACBA / Bộ phận Xử lý nợ thực hiện thu hồi nợ theo đúng Quy định chức
năng, nhiệm vụ, tổ chức của ACBA / Bộ phân Xử lý nợ.
- Trình tự thực hiện theo : “ hướng dẫn quản lý và thu hồi nợ quá
hạn”
2.2.1.15 Miễn, giảm lãi
(a) Khách hàng nộp hồ sơ đề nghị miễn giảm lãi vay: Khi khách hàng gặp khó khăn trong
việc trả lãi vay, và có đề nghị gửi ACB, Loan CSR tiếp nhận hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị miễn, giảm lãi theo mẫu
- Kế hoạch trả nợ và cam kết trả nợ
- Tài liệu chứng minh nguyên nhân, những mức độ tổn thất về tài
sản, khó khăn về tài chính….
- Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất( nếu có)
(b) Thực hiện miễn, giảm lãi vay:
- A/O kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, các thông tin, số liệu được
cung cấp và đối chiếu với thực tế, lập tờ trình miễn, giảm lãi theo mẫu kèm hồ sơ

trình cấp có thẩm quyền ký.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 21
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
- Tờ trình về việc miễn giảm lãi vay phải nêu rõ:
Quá trình cho vay, thu nợ và các biện pháp đã áp dụng.
Mức độ tổn thất tài sản và khó khăn tài chính của khách hàng
Đề xuất mức miễn, giảm lãi
(c) Cấp có thẩm quyền xem xét hồ sơ và có ý kiến đề nghị mức miễn, giảm lãi trình Ban
Tín dụng/ Hội đồng Tín dụng, theo trình tự giống như bước Quyết định cho vay và
thông báo kết quả cho khách hàng.
(d) Sau khi nhận được biên bản họp của Ban Tín dụng / Hội đồng Tín dụng chấp thuận
miễn, giảm lãi vay, A/O thông báo cho Loan CSR thực hiện miễn, giảm lãi vay trên
TCBS và thông báo cho Teller thanh lý tài khoản vay của khách hàng.
Lưu ý : Đối tượng, nội dung, nguyên tắc và điều kiện để được xét miễn, giảm lãi vay
được quy định trong “ Quy chế miễn, giảm lãi đối với khách hàng” ban hành kèm theo
Quyết định số 207/NVQD – PC.04 ngày 16/11/2004 của Thường trực Hội đồng Quản trị
ACB.
2.2.1.16 Thanh lý / Tất toán khoản vay
(a) Thanh lý đúng hạn:
- Hồ sơ vay được thanh lý khi khách hàng thanh toán đầy đủ vốn
vay, lãi vay và các chi phí khác có liên quan. Teller thu vốn, lãi, phí, phạt… lần cuối
trên tài khoản vay của khách hàng.
- Loan CSR kiểm tra lại quá trình thanh toán của khách hàng trên
tất cả số dư ( vốn, lãi, phí, phạt…) cũng như các khoản phải thu trên tài khoản vay
này để xác định xử lý tất toán khoản vay.
- Khi khách hàng có đề nghị giải chấp tài sản, Loan CSR tiếp
nhận và kiểm tra các dư nợ của khách hàng và làm giấy đề nghị giải chấp tài sản
theo mẫu và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt
- LDO sau khi nhận được đề nghị giải chấp thì tiến hành làm thủ
tục giải chấp tài sản thế chấp.

(b) Thanh lý trước hạn:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 22
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
- Loan CSR tiếp nhận đơn yêu cầu thanh lý trước hạn của khách
hàng, trình cấp có thẩm quyền ký duyệt và tính toán, điều chỉnh và nhập lãi, phí, lãi
phạt….tùy theo sản phẩm cho vay ( nếu có) vào tài khoản vay trên TCBS.
- Teller thực hiện thanh lý tài khoản vay.
2.2.2 Các sản phẩm và phương thức cho vay vốn đối với khách
hàng cá nhân
2.2.2.1 Các sản phẩm cho vay dành cho cá nhân
(A) Sản phẩm cho vay mua nhà, nền nhà, sửa chữa, hoán đổi nhà
(1) Cho vay mua nhà ở, nền nhà
(a) Đối tượng sử dụng: Đối tượng khách hàng vay mua nhà, nền nhà là cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự hoặc
hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
- Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ACB
- Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán nhà.
- Có tài sản bảo đảm cho khoản vay hoặc được bên thứ 3 có tài
sản bảo lãnh.
(b) Đặc tính sản phẩm:
- Mục đích sử dụng: là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp
khách hàng mua được căn nhà, nền nhà đúng theo mong muốn.
- Phương thức cho vay: thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc
thông qua ngân hàng theo tiến độ.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 180 tháng ( 15 năm)
-Mức cho vay căn cứ vào:
+ Nhu cầu vốn thực tế theo giá trị căn nhà, nền nhà.
+ 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản vay.
+ Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng nhà, nền nhà.

+ Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng.
-Phương thức trả nợ:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 23
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
+ Nếu vay ngắn hạn: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ.
+ Nếu vay trung dài hạn: Vốn và lãi trả dần theo định kỳ ( hàng tháng, quý,…)
- Loại tiền cho vay: VND, vàng ( SJC 99,99)
+ Trường hợp vay vàng, có thể trả bằng VND theo giá vàng quy đổi do ACB bán ra tại
thời điểm trả nợ.
-Lãi suất: Do ACB ban hành trong từng thời kỳ theo loại tiền cho vay.
-Tài sản bảo đảm: Thực hiện theo các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của
ACB.
-Điều kiện cho vay: thực hiện theo các quy định hiện hành của ACB.
(2) Cho vay hoán đổi nhà
(a) Đối tượng sử dụng: Cá nhân người Việt Nam
Đối tượng khách hàng vay hoán đổi nhà là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư
nhân đáp ứng các điều kiện sau:
-Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự hoặc hoạt động hợp pháp
theo pháp luật Việt Nam.
-Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ACB.
-Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán nhà.
-Có tài sản bảo đảm cho khoản vay hoặc được bên thứ 3 có tài sản bảo lãnh.
(b) Đặc tính sản phẩm:
-Mục đích sử dụng: Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng có nhu
cầu hoán đổi căn nhà hiện tại để lấy căn nhà khác.
-Phương thức cho vay: Chuyển vào tài khoản ký quỹ bảo đảm thanh toán và sẽ
chuyển trả cho bên bán theo trình tự quy định trong Hợp đồng ủy nhiệm thanh toán
qua ngân hàng.
-Thời hạn cho vay:
+Tối đa 12 tháng: Đối với trường hợp bán nhà có giá trị lớn mua nhà có giá trị nhỏ

hoặc vay ngắn hạn để mua nhà có giá trị lớn hơn căn nhà định bán.
+Tối đa 120 tháng và được ân hạn đến 6 tháng: khi vay trung, dài hạn đối với
trường hợp mua căn nhà có giá trị lớn hơn căn nhà định bán.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 24
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
-Mức cho vay căn cứ vào:
+Có nhu cầu vay vốn để hoán đổi nhà
+60% trị giá tài sản thế chấp là căn nhà định bán theo định giá của ACB, nhưng tối
đa bằng giá trị căn nhà định mua.
+Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng.
-Phương thức trả nơ:
+Khi vay ngắn hạn: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ
+Khi vay trung, dài hạn: Vốn và lãi trả dần hàng tháng
-Loại tiền cho vay: VND, vàng ( SJC 99,99)
+Trường hợp vay vàng, có thể trả bằng VND theo giá vàng quy đổi do ACB bán ra
tại thời điểm trả nợ.
-Lãi suất: Do ACB ban hành trong từng thời kỳ theo loại tiền cho vay
-Tài sản bảo đảm: Thực hiện theo các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của
ACB.
-Điều kiện cho vay: Thực hiện theo các quy định hiện hành của ACB.
(3) Cho vay mua nhà, nền nhà ở VN đối với Việt Kiều và thân nhân Việt Kiều
(a) Đối tượng sử dụng: Cá nhân người Việt Nam định cư tại nước ngoài
( Việt kiều) hoặc thân nhân của Việt kiều đang sinh sống tại Việt Nam có nguồn
thu nhập trả nợ từ Việt kiều và thuộc đối tượng được mua nhà ở, nền nhà tại
Việt Nam;
(b) Đặc tính sản phẩm:
-Mục đích sử dụng: Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng là Việt
kiều hoặc thân nhân Việt kiều mua được căn nhà, nền nhà tại Việt Nam để an cư
đúng theo mong muốn.
-Phương thức cho vay: Thanh toán trực tiếp cho bên bán hoặc thông qua ngân hàng

theo tiến độ;
-Thời hạn cho vay: Tối đa 120 tháng
-Mức cho vay căn cứ vào:
+Nhu cầu vốn thực tế theo giá trị căn nhà, nền nhà định mua;
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 25
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
+60% trị giá tài sản thế chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản vay, hoặc là 50% trị giá
tài sản là bất động sản định mua.
+Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng
-Phương thức trả nợ:
+Nếu vay ngắn hạn: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ
+Nếu vay trung, dài hạn: Vốn và lãi trả hàng tháng
-Loại tiền cho vay: VND, vàng ( SJC 99,99), hoặc ngoại tệ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
+Trường hợp vay vàng, ngoại tệ có thể trả bằng VND theo giá vàng, ngoại tệ quy
đổi do ACB bán ra tại thời điểm trả nợ.
-Lãi suất: Do ACB ban hành trong từng thời kỳ theo loại tiền cho vay.
-Tài sản bảo đảm: thực hiện theo các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của
ACB.
-Điều kiện cho vay: Thực hiện theo các quy định hiện hành của ACB.
(4) Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
(a) Đối tượng sử dụng: đối tượng khách hàng vay xây dựng, sửa chữa nhà là
cá nhân, hộ gia đình đáp ứng các điều kiện sau:
-Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự hoặc hoạt động hợp pháp
theo pháp luật Việt Nam.
-Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
-Có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng sửa chữa nhà.
-Có tài sản bảo đảm cho khoản vay hoặc được bên thứ 3 có tài sản bảo lãnh.
(b) Đặc tính sản phẩm:
-Mục đích sử dụng: Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng có nhu

cầu vay để xây dựng mới, xây dựng bổ sung, sửa chữa, nâng cấp, trang trí nội thất,
tiện nghi sinh hoạt…cho các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục vụ SXKD –
DV như nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh dịch vụ, cao ốc, khách sạn, quán ăn, nhà
hàng….
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 26
Chương 2: Thực trạng về cho vay vốn đối với khách hàng cá nhân tại ACB – PGD Lê Đại Hành
-Phương thức cho vay: theo tiến độ xây dựng, trong thời gian thi công được ân hạn
chỉ trả lãi chưa phải trả vốn gốc.
-Thời hạn cho vay: tối đa 84 tháng
-Mức cho vay căn cứ vào:
+Nhu cầu vốn thực tế theo dự toán công trình
+70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản vay
+Có vốn tự có tham gia vào việc mua bán, chuyển nhượng nhà, nền nhà.
+Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng.
-Phương thức trả nợ:
+Nếu vay ngắn hạn: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ
+Nếu vay trung, dài hạn: Vốn và lãi trả dần theo định kỳ ( hàng tháng, quý)
-Loại tiền cho vay: VND, vàng ( SJC 99,99)
+Trường hợp vay vàng, có thể trả bằng VND theo giá vàng quy đổi do ACB bán ra
tại thời điểm trả nợ.
-Lãi suất: Do ACB ban hành trong từng thời kỳ theo loại tiền cho vay.
-Tài sản bảo đảm: thực hiện theo các quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của
ACB.
-Điều kiện cho vay: Thực hiện theo các quy định hiện hành của ACB.
(5) Cho vay mua căn hộ của các Công ty liên kết thế chấp bằng chính căn hộ
mua
(a) Đối tượng sử dụng: Đối tượng khách hàng vay xây dựng, sửa chữa nhà là
cá nhân, hộ gia đình đáp ứng các điều kiện sau:
-Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự hoặc hoạt động hợp pháp
theo pháp luật Việt Nam.

-Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
-Có vốn tự có tham gia vào việc xây dựng sửa chữa nhà.
-Có tài sản bảo đảm cho khoản vay hoặc được bên thứ 3 có tài sản bảo lãnh.
(b) Đặc tính sản phẩm:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Hồng Trang 27

×