Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bài giảng thi công cầu bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 68 trang )

Thi c«ng kÕt cÊu nhÞp cÇu BTCT
Thi c«ng kÕt cÊu nhÞp cÇu BTCT

PhÇn i
PhÇn i
: c«ng t¸c ®µ gi¸o - v¸n khu«n - cèt thÐp - ®æ
: c«ng t¸c ®µ gi¸o - v¸n khu«n - cèt thÐp - ®æ
bª t«ng dÇm cÇu bª t«ng cèt thÐp
bª t«ng dÇm cÇu bª t«ng cèt thÐp

PhÇn ii
PhÇn ii
: c«ng t¸c thi c«ng l¾p ghÐp dÇm btct
: c«ng t¸c thi c«ng l¾p ghÐp dÇm btct

phÇn iii
phÇn iii
: thi c«ng kÕt cÊu nhÞp cÇu lín
: thi c«ng kÕt cÊu nhÞp cÇu lín
PhÇn i
PhÇn i
c«ng t¸c ®µ gi¸o - v¸n khu«n - cèt thÐp -
c«ng t¸c ®µ gi¸o - v¸n khu«n - cèt thÐp -
®æ bª t«ng
®æ bª t«ng
dÇm cÇu bª t«ng cèt thÐp
dÇm cÇu bª t«ng cèt thÐp




























 
 
Khái niệm
Khái niệm
1. Tình hình phát triển công nghệ xây dựng cầu bê tông cốt thép trên thế giới và ở Việt nam.
1. Tình hình phát triển công nghệ xây dựng cầu bê tông cốt thép trên thế giới và ở Việt nam.
Trải qua gần một thế kỷ, kể từ khi kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực (BTCT DƯL) đ*ợc phát minh, thế
Trải qua gần một thế kỷ, kể từ khi kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực (BTCT DƯL) đ*ợc phát minh, thế

giới đã chứng kiến nhiều thành tựu tuyệt vời trong lĩnh vực xây dựng công trình, đặc biệt là các công trình cầu
giới đã chứng kiến nhiều thành tựu tuyệt vời trong lĩnh vực xây dựng công trình, đặc biệt là các công trình cầu
bằng kết cấu BTCT DƯL. Từ những kết cấu kiểu dầm giản đơn thi công bằng ph*ơng pháp công nghệ truyền
bằng kết cấu BTCT DƯL. Từ những kết cấu kiểu dầm giản đơn thi công bằng ph*ơng pháp công nghệ truyền
thống căng tr*ớc trên bệ cố định hoặc căng sau rồi lao lắp vào vị trí, ngày nay với nhiều công nghệ mới tiên
thống căng tr*ớc trên bệ cố định hoặc căng sau rồi lao lắp vào vị trí, ngày nay với nhiều công nghệ mới tiên
tiến nh* đúc đẩy, đúc hẫng (lắp hẫng), đúc trên đà giáo di động, lắp trên đà giáo di động có thể xây dựng đ*
tiến nh* đúc đẩy, đúc hẫng (lắp hẫng), đúc trên đà giáo di động, lắp trên đà giáo di động có thể xây dựng đ*
ợc những nhịp cầu lớn, v*ợt xa giới hạn khẩu độ nhịp của dầm giản đơn truyền thống, đem lại hiệu quả rất lớn
ợc những nhịp cầu lớn, v*ợt xa giới hạn khẩu độ nhịp của dầm giản đơn truyền thống, đem lại hiệu quả rất lớn
về các mặt kinh tế, kỹ thuật cũng nh* vẻ đẹp kiến trúc công trình.
về các mặt kinh tế, kỹ thuật cũng nh* vẻ đẹp kiến trúc công trình.
!
!
n*ớc ta vào đầu những năm 90, các công nghệ thi công cầu tiên tiến nh* ph*ơng pháp đúc đẩy, đúc hẫng
n*ớc ta vào đầu những năm 90, các công nghệ thi công cầu tiên tiến nh* ph*ơng pháp đúc đẩy, đúc hẫng
đã đ*ợc áp dụng rộng rãi kết hợp với các nhà thầu lớn của n*ớc ngoài và đ*ợc tạo điều kiện cho các Tổng
đã đ*ợc áp dụng rộng rãi kết hợp với các nhà thầu lớn của n*ớc ngoài và đ*ợc tạo điều kiện cho các Tổng
công ty xây dựng giao thông trong n*ớc nhập công nghệ và tiếp thu, làm chủ công nghệ. Tiếp theo những năm
công ty xây dựng giao thông trong n*ớc nhập công nghệ và tiếp thu, làm chủ công nghệ. Tiếp theo những năm
sau đó, hàng loạt các công trình cầu BTCT DƯL khẩu độ lớn, thi công bằng công nghệ hiện đại ra đời.
sau đó, hàng loạt các công trình cầu BTCT DƯL khẩu độ lớn, thi công bằng công nghệ hiện đại ra đời.
2. Tổng quan về các công nghệ thi công cầu BTCT DƯL nhịp liên tục
2. Tổng quan về các công nghệ thi công cầu BTCT DƯL nhịp liên tục
Do kết hợp khả năng chịu nén của bêtông với khả năng chịu kéo cao của cốt thép đặc biệt là cốt thép c*ờng
Do kết hợp khả năng chịu nén của bêtông với khả năng chịu kéo cao của cốt thép đặc biệt là cốt thép c*ờng
độ cao cùng với *u điểm dễ dàng tạo mặt cắt kết cấu chịu lực hợp lý và giá thành hạ, kết cấu BTCT DƯL đã
độ cao cùng với *u điểm dễ dàng tạo mặt cắt kết cấu chịu lực hợp lý và giá thành hạ, kết cấu BTCT DƯL đã
đ*ợc áp dụng chủ yếu trong các công trình cầu trên thế giới.
đ*ợc áp dụng chủ yếu trong các công trình cầu trên thế giới.

Để đạt mục tiêu về khả năng v*ợt nhịp lớn, kết cấu BTCT DƯL nhịp liên tục đ*ợc áp dụng rộng rãi và đã có
Để đạt mục tiêu về khả năng v*ợt nhịp lớn, kết cấu BTCT DƯL nhịp liên tục đ*ợc áp dụng rộng rãi và đã có
rất nhiều nghiên cứu có tính đột phá về thiết kế kết cấu gắn với công nghệ thi công, đây là hai mặt không thể
rất nhiều nghiên cứu có tính đột phá về thiết kế kết cấu gắn với công nghệ thi công, đây là hai mặt không thể
tách rời. Có thể thấy rằng kết cấu nhịp BTCT DƯL với quá trình phát triển từ dạng dầm bản đặc, rỗng rồi đến
tách rời. Có thể thấy rằng kết cấu nhịp BTCT DƯL với quá trình phát triển từ dạng dầm bản đặc, rỗng rồi đến
dạng mặt cắt chữ I, chữ T, rồi mặt cắt hình hộp hầu nh* đã hoàn thiện về mặt kết cấu. Do vậy trong thời gian
dạng mặt cắt chữ I, chữ T, rồi mặt cắt hình hộp hầu nh* đã hoàn thiện về mặt kết cấu. Do vậy trong thời gian
qua, các nghiên cứu chuyển sang chủ yếu về mặt vật liệu và đặc biệt là công nghệ thi công.
qua, các nghiên cứu chuyển sang chủ yếu về mặt vật liệu và đặc biệt là công nghệ thi công.


2.1. Công nghệ đổ bêtông tại chỗ theo phơng pháp đúc đẩy - CN1
2.1. Công nghệ đổ bêtông tại chỗ theo phơng pháp đúc đẩy - CN1
Đúc đẩy thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ, hệ thống ván khuôn và bệ đúc
Đúc đẩy thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ, hệ thống ván khuôn và bệ đúc
th*ờng đ*ợc lắp đặt, xây dựng cố định tại vị trí sau mố. Chu trình đúc đ*ợc tiến hành
th*ờng đ*ợc lắp đặt, xây dựng cố định tại vị trí sau mố. Chu trình đúc đ*ợc tiến hành
theo từng phân đoạn, khi phân đoạn đầu tiên hoàn thành đ*ợc kéo đẩy về phía tr*ớc
theo từng phân đoạn, khi phân đoạn đầu tiên hoàn thành đ*ợc kéo đẩy về phía tr*ớc
nhờ hệ thống nh*: kích thủy lực, mũi dẫn, trụ đẩy và dẫn h*ớng đến vị trí mới và
nhờ hệ thống nh*: kích thủy lực, mũi dẫn, trụ đẩy và dẫn h*ớng đến vị trí mới và
bắt đầu tiến hành đúc phân đoạn tiếp theo cứ nh* vậy cho đến khi đúc hết chiều dài
bắt đầu tiến hành đúc phân đoạn tiếp theo cứ nh* vậy cho đến khi đúc hết chiều dài
kết cấu nhịp.
kết cấu nhịp.
Mặc dù công nghệ có *u điểm: thiết bị di chuyển cấu kiện khá đơn giản, tạo đ*
Mặc dù công nghệ có *u điểm: thiết bị di chuyển cấu kiện khá đơn giản, tạo đ*
ợc tĩnh không d*ới cho các công trình giao thông thủy bộ d*ới cầu và không chịu ảnh
ợc tĩnh không d*ới cho các công trình giao thông thủy bộ d*ới cầu và không chịu ảnh

h*ởng lớn của lũ nh*ng công trình phụ trợ lại phát sinh nhiều nh*: bệ đúc, mũi dẫn và
h*ởng lớn của lũ nh*ng công trình phụ trợ lại phát sinh nhiều nh*: bệ đúc, mũi dẫn và
trụ tạm Chiều cao dầm và số l*ợng bó cáp DƯL nhiều hơn so với dầm thi công
trụ tạm Chiều cao dầm và số l*ợng bó cáp DƯL nhiều hơn so với dầm thi công
bằng công nghệ khác, mặt khác chiều cao dầm không thay đổi để tạo đáy dầm luôn
bằng công nghệ khác, mặt khác chiều cao dầm không thay đổi để tạo đáy dầm luôn
phẳng nhằm đẩy tr*ợt trên các tấm tr*ợt đồng thời chiều dài kết cấu nhịp bị hạn chế
phẳng nhằm đẩy tr*ợt trên các tấm tr*ợt đồng thời chiều dài kết cấu nhịp bị hạn chế
do năng lực của hệ thống kéo đẩy.
do năng lực của hệ thống kéo đẩy.
Cầu thi công bằng công nghệ này có kết cấu nhịp liên tục với khẩu độ nhịp lớn
Cầu thi công bằng công nghệ này có kết cấu nhịp liên tục với khẩu độ nhịp lớn
nhất hợp lý khoảng từ 35 - 60m. Với công nghệ này khả năng tái sử dụng hệ thống
nhất hợp lý khoảng từ 35 - 60m. Với công nghệ này khả năng tái sử dụng hệ thống
ván khuôn, bệ đúc và kết cấu phụ trợ cao.
ván khuôn, bệ đúc và kết cấu phụ trợ cao.
Trong thời gian qua chúng ta đã áp dụng công nghệ này ở một số công trình
Trong thời gian qua chúng ta đã áp dụng công nghệ này ở một số công trình
cầu với khẩu độ nhịp lớn nhất là 40
cầu với khẩu độ nhịp lớn nhất là 40


42m nh*: cầu Mẹt - QL.1A - Tỉnh Lạng Sơn,
42m nh*: cầu Mẹt - QL.1A - Tỉnh Lạng Sơn,
cầu Hiền L*ơng - QL.1A - Tỉnh Quảng Trị, cầu Quán Hầu - Tỉnh Quảng Bình.
cầu Hiền L*ơng - QL.1A - Tỉnh Quảng Trị, cầu Quán Hầu - Tỉnh Quảng Bình.
2.2. Công nghệ thi công theo phơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng - CN2
2.2. Công nghệ thi công theo phơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng - CN2



Đúc hẫng thực chất thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ theo phân đoạn từng đợt trong
Đúc hẫng thực chất thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ theo phân đoạn từng đợt trong
ván khuôn di động treo trên đầu xe đúc. Công nghệ này th*ờng áp dụng cho kết cấu có mặt cắt
ván khuôn di động treo trên đầu xe đúc. Công nghệ này th*ờng áp dụng cho kết cấu có mặt cắt
hình hộp với khẩu độ nhịp lớn từ 60 - 200m. Đặc điểm của công nghệ là việc đúc các đốt dầm
hình hộp với khẩu độ nhịp lớn từ 60 - 200m. Đặc điểm của công nghệ là việc đúc các đốt dầm
theo nguyên tắc cân bằng, sau đó nối các nhịp giữa có thể bằng các chốt giữa, dầm treo hoặc
theo nguyên tắc cân bằng, sau đó nối các nhịp giữa có thể bằng các chốt giữa, dầm treo hoặc
liên tục hóa. Trong quá trình thi công trên mỗi trụ đặt hai xe đúc, mỗi xe di chuyển và đúc một
liên tục hóa. Trong quá trình thi công trên mỗi trụ đặt hai xe đúc, mỗi xe di chuyển và đúc một
nữa nhịp mỗi bên theo ph*ơng dọc cầu. Tùy theo năng lực của xe đúc mà mỗi phân đoạn đúc
nữa nhịp mỗi bên theo ph*ơng dọc cầu. Tùy theo năng lực của xe đúc mà mỗi phân đoạn đúc
có thể dài từ 3,5 - 7m hoặc có thể lớn hơn. Từng đốt sẽ lặp lại công nghệ từ đốt thứ nhất và chỉ
có thể dài từ 3,5 - 7m hoặc có thể lớn hơn. Từng đốt sẽ lặp lại công nghệ từ đốt thứ nhất và chỉ
điều chỉnh ván khuôn theo tiết diện, độ vồng thiết kế.
điều chỉnh ván khuôn theo tiết diện, độ vồng thiết kế.
Cũng t*ơng tự nh* vậy, công nghệ lắp hẫng cân bằng chỉ có khác biệt là các phân đoạn
Cũng t*ơng tự nh* vậy, công nghệ lắp hẫng cân bằng chỉ có khác biệt là các phân đoạn
dầm đ*ợc đúc sẵn và đ*ợc lao lắp cân bằng do vậy yêu cầu cao hơn về kỹ thuật thực hiện các
dầm đ*ợc đúc sẵn và đ*ợc lao lắp cân bằng do vậy yêu cầu cao hơn về kỹ thuật thực hiện các
mối nối với chất l*ợng và độ chính xác của hai mặt giáp nhau, sự trùng khớp các lỗ luồn cáp
mối nối với chất l*ợng và độ chính xác của hai mặt giáp nhau, sự trùng khớp các lỗ luồn cáp
DƯL và chất l*ợng thi công lớp đệm liên kết (keo epoxy, vữa polymer ). Cũng nh* các công
DƯL và chất l*ợng thi công lớp đệm liên kết (keo epoxy, vữa polymer ). Cũng nh* các công
trình thi công theo ph*ơng pháp lắp ghép, công nghệ lắp hẫng cân bằng có tiến độ thi công rất
trình thi công theo ph*ơng pháp lắp ghép, công nghệ lắp hẫng cân bằng có tiến độ thi công rất
nhanh.
nhanh.
Công nghệ thi công theo ph*ơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng phù hợp với cầu có
Công nghệ thi công theo ph*ơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng phù hợp với cầu có

khẩu độ nhịp lớn và tĩnh không d*ới cầu cao, với công nghệ này chiều cao dầm và số l*ợng bó
khẩu độ nhịp lớn và tĩnh không d*ới cầu cao, với công nghệ này chiều cao dầm và số l*ợng bó
cáp đòi hỏi cao hơn, nhiều hơn so với dầm thi công bằng công nghệ khác nh*ng tiến độ thi
cáp đòi hỏi cao hơn, nhiều hơn so với dầm thi công bằng công nghệ khác nh*ng tiến độ thi
công nhanh, công tr*ờng gọn gàng và thiết bị phục vụ thi công không đòi hỏi đặc biệt.
công nhanh, công tr*ờng gọn gàng và thiết bị phục vụ thi công không đòi hỏi đặc biệt.
!
!
n*ớc ta trong thời gian qua, công nghệ thi công đúc hẫng cân bằng đ*ợc áp dụng khá
n*ớc ta trong thời gian qua, công nghệ thi công đúc hẫng cân bằng đ*ợc áp dụng khá
phổ biến với khẩu độ nhịp lớn nhất là 120m: cầu Lai Vu - QL.5 - Tỉnh Hải D*ơng, cầu Gianh -
phổ biến với khẩu độ nhịp lớn nhất là 120m: cầu Lai Vu - QL.5 - Tỉnh Hải D*ơng, cầu Gianh -
QL.1A - Tỉnh Quảng Bình, cầu Bến Lức - QL.1A - Tỉnh Long An
QL.1A - Tỉnh Quảng Bình, cầu Bến Lức - QL.1A - Tỉnh Long An
2.3. Công nghệ đổ bêtông tại chỗ treo trên đà giáo di động - CN3
2.3. Công nghệ đổ bêtông tại chỗ treo trên đà giáo di động - CN3
Công nghệ này thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ. Sau khi thi công xong một
Công nghệ này thuộc ph*ơng pháp đổ bêtông tại chỗ. Sau khi thi công xong một
nhịp, toàn bộ hệ thống ván khuôn và đà giáo đ*ợc lao đẩy tới nhịp tiếp theo và bắt đầu
nhịp, toàn bộ hệ thống ván khuôn và đà giáo đ*ợc lao đẩy tới nhịp tiếp theo và bắt đầu
công đoạn thi công nh* nhịp tr*ớc, cứ nh* vậy theo chiều dọc cầu cho đến khi hoàn
công đoạn thi công nh* nhịp tr*ớc, cứ nh* vậy theo chiều dọc cầu cho đến khi hoàn
thành kết cấu nhịp. Với công nghệ này trong quá trình thi công ta vẫn tạo đ*ợc tĩnh
thành kết cấu nhịp. Với công nghệ này trong quá trình thi công ta vẫn tạo đ*ợc tĩnh
không d*ới cầu cho giao thông thủy bộ, mặt khác không chịu ảnh h*ởng của điều kiện
không d*ới cầu cho giao thông thủy bộ, mặt khác không chịu ảnh h*ởng của điều kiện
địa hình, thủy văn và địa chất khu vực xây dựng cầu.
địa hình, thủy văn và địa chất khu vực xây dựng cầu.
Kết cấu nhịp cầu có thể thực hiện theo sơ đồ chịu lực là dầm đơn giản và liên tục
Kết cấu nhịp cầu có thể thực hiện theo sơ đồ chịu lực là dầm đơn giản và liên tục

nhiều nhịp với chiều cao dầm có thay đổi hoặc không thay đổi. Chiều dài nhịp thực hiện
nhiều nhịp với chiều cao dầm có thay đổi hoặc không thay đổi. Chiều dài nhịp thực hiện
thuận lợi và hợp lý trong phạm vi từ 35 - 60m. Số l*ợng nhịp trong một cầu về nguyên
thuận lợi và hợp lý trong phạm vi từ 35 - 60m. Số l*ợng nhịp trong một cầu về nguyên
tắc là không hạn chế vì chỉ cần lực đẩy dọc nhỏ để đẩy đà giáo ván khuôn và không lũy
tắc là không hạn chế vì chỉ cần lực đẩy dọc nhỏ để đẩy đà giáo ván khuôn và không lũy
tiến qua các nhịp.
tiến qua các nhịp.
Tuy nhiên các công trình phụ trợ của công nghệ này còn khá cồng kềnh: dàn đẩy,
Tuy nhiên các công trình phụ trợ của công nghệ này còn khá cồng kềnh: dàn đẩy,
trụ tạm, mũi dẫn và hệ đà giáo ván khuôn cồng kềnh để đảm bảo độ cứng lớn khi thi
trụ tạm, mũi dẫn và hệ đà giáo ván khuôn cồng kềnh để đảm bảo độ cứng lớn khi thi
công đúc bê tông dầm.
công đúc bê tông dầm.


2.4. Công nghệ thi công lắp ghép các phân đoạn dầm dới đà giáo di
2.4. Công nghệ thi công lắp ghép các phân đoạn dầm dới đà giáo di
động - CN4
động - CN4
Công nghệ này t*ơng tự nh* CN3 nh*ng có một số thay đổi khác biệt khắc
Công nghệ này t*ơng tự nh* CN3 nh*ng có một số thay đổi khác biệt khắc
phục đ*ợc các hạn chế của CN3. Nội dung của giải pháp công nghệ này là các phân
phục đ*ợc các hạn chế của CN3. Nội dung của giải pháp công nghệ này là các phân
đoạn dầm đ*ợc đúc sẵn, lao lắp toàn bộ nhịp vào vị trí bằng cách treo giữ từng phân
đoạn dầm đ*ợc đúc sẵn, lao lắp toàn bộ nhịp vào vị trí bằng cách treo giữ từng phân
đoạn d*ới đà giáo di động sau đó mới căng cáp DƯL liên tục hóa các phân đoạn
đoạn d*ới đà giáo di động sau đó mới căng cáp DƯL liên tục hóa các phân đoạn
dầm với nhau. Chu trình lặp đi lặp lại cho từng nhịp cho đến khi hoàn thành.
dầm với nhau. Chu trình lặp đi lặp lại cho từng nhịp cho đến khi hoàn thành.

Giải pháp công nghệ này có đ*ợc các *u điểm nh* CN3, thêm vào đó có thể
Giải pháp công nghệ này có đ*ợc các *u điểm nh* CN3, thêm vào đó có thể
đẩy nhanh tiến độ hơn nữa vì việc đúc các phân đoạn dầm hoàn toàn độc lập với quá
đẩy nhanh tiến độ hơn nữa vì việc đúc các phân đoạn dầm hoàn toàn độc lập với quá
trình lao lắp kết cấu nhịp. Hệ đà giáo di động chỉ có tác dụng lao giữ các đốt dầm
trình lao lắp kết cấu nhịp. Hệ đà giáo di động chỉ có tác dụng lao giữ các đốt dầm
đúng vị trí nên gọn nhẹ hơn, không quá lớn nh* hệ đà giáo của CN3 phải phục vụ
đúng vị trí nên gọn nhẹ hơn, không quá lớn nh* hệ đà giáo của CN3 phải phục vụ
cho quá trình đúc toàn bộ bê tông kết cấu nhịp.
cho quá trình đúc toàn bộ bê tông kết cấu nhịp.


Qua phân tích 4 giải pháp công nghệ chính trong thi công cầu BTCT DƯL nhịp liên tục chủ
Qua phân tích 4 giải pháp công nghệ chính trong thi công cầu BTCT DƯL nhịp liên tục chủ
yếu nh* trên, có thể tóm tắt các đặc điểm chủ yếu ở bảng 1 d*ới đây:
yếu nh* trên, có thể tóm tắt các đặc điểm chủ yếu ở bảng 1 d*ới đây:
"# $%&'%()*
"# $%&'%()*
Ghi chú:
Ghi chú:
CN1: Công nghệ đổ bêtông tại chỗ theo phơng pháp đúc đẩy.
CN1: Công nghệ đổ bêtông tại chỗ theo phơng pháp đúc đẩy.
CN2: Công nghệ thi công theo phơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng.
CN2: Công nghệ thi công theo phơng pháp đúc hoặc lắp hẫng cân bằng.
CN3: Công nghệ đổ bêtông tại chỗ treo trên đà giáo di động.
CN3: Công nghệ đổ bêtông tại chỗ treo trên đà giáo di động.
CN4: Công nghệ thi công lắp ghép các phân đoạn dầm trên đà giáo di động.
CN4: Công nghệ thi công lắp ghép các phân đoạn dầm trên đà giáo di động.
Tổng chiều dài cầu không giới hạn: xét về mặt lý thuyết.
Tổng chiều dài cầu không giới hạn: xét về mặt lý thuyết.

Trong số các công nghệ trên, công nghệ CN1 và CN2 đã đ*ợc áp dụng phổ biến ở n*ớc ta, riêng công nghệ CN3 và CN4
Trong số các công nghệ trên, công nghệ CN1 và CN2 đã đ*ợc áp dụng phổ biến ở n*ớc ta, riêng công nghệ CN3 và CN4
đang ở những b*ớc đầu nghiên cứu áp dụng ở Việt Nam.
đang ở những b*ớc đầu nghiên cứu áp dụng ở Việt Nam.


Đà giáo xây dựng dầm cầu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
Đà giáo xây dựng dầm cầu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
Xây dựng cầu dầm bê tông cốt thép toàn khối trên giàn giáo cố định
Xây dựng cầu dầm bê tông cốt thép toàn khối trên giàn giáo cố định
bao gồm các vật liệu sau: Làm giàn giáo, lắp dựng ván khuôn, đặt cốt
bao gồm các vật liệu sau: Làm giàn giáo, lắp dựng ván khuôn, đặt cốt
thép, đổ và đầm bê tông, bảo d*õng bê tông, tháo dỡ ván khuôn và giàn
thép, đổ và đầm bê tông, bảo d*õng bê tông, tháo dỡ ván khuôn và giàn
giáo.
giáo.
Vật liệu làm giàn giáo có thể là gỗ, thép.
Vật liệu làm giàn giáo có thể là gỗ, thép.
Giàn giáo phải đủ c*ờng độ bảo đảm độ cứng và độ ổn định theo yêu
Giàn giáo phải đủ c*ờng độ bảo đảm độ cứng và độ ổn định theo yêu
cầu, chẳng hạn độ võng các thanh trong giàn giáo không lớn quá 1/400
cầu, chẳng hạn độ võng các thanh trong giàn giáo không lớn quá 1/400
chiều dài nhịp.
chiều dài nhịp.
Cấu tạo giàn giáo phải đơn giản dễ tháo lắp và sử dụng đ*ợc nhiều lần.
Cấu tạo giàn giáo phải đơn giản dễ tháo lắp và sử dụng đ*ợc nhiều lần.
Mối nối phải thật khít để giảm biến dạng không đàn hồi, khe nối không
Mối nối phải thật khít để giảm biến dạng không đàn hồi, khe nối không
hở quá
hở quá



10mm. Sai số khoảng cách giữa tim giàn không quá
10mm. Sai số khoảng cách giữa tim giàn không quá


30mm.
30mm.
Giàn giáo đ*ợc chọn tuỳ chiều dài nhịp, chiều cao cầu, vật liệu và thiết
Giàn giáo đ*ợc chọn tuỳ chiều dài nhịp, chiều cao cầu, vật liệu và thiết
bị thi công có sẵn Giàn giáo có nhiều dạng chẳng hạn giàn giáo cố
bị thi công có sẵn Giàn giáo có nhiều dạng chẳng hạn giàn giáo cố
định, giàn giáo di động.
định, giàn giáo di động.
Để làm giàn giáo cố định, nhiều n*ớc đã sử dụng các loại linh kiện thép ống, nối với
Để làm giàn giáo cố định, nhiều n*ớc đã sử dụng các loại linh kiện thép ống, nối với
nhau bởi những đai "cút" và "rắc co" khác nhau. ở nhiều công ty lớn, còn sử dụng
nhau bởi những đai "cút" và "rắc co" khác nhau. ở nhiều công ty lớn, còn sử dụng
những mảng giàn giáo đã chế tạo sẵn theo mẫu mã nhất định, bảo đảm linh hoạt trong
những mảng giàn giáo đã chế tạo sẵn theo mẫu mã nhất định, bảo đảm linh hoạt trong
lắp ráp các loại hình giàn giáo không gian một cách nhẹ nhàng và thuận lợi, liên kết với
lắp ráp các loại hình giàn giáo không gian một cách nhẹ nhàng và thuận lợi, liên kết với
nhau bởi những chi tiết gia công tinh bằng kim loại, chịu đ*ợc những lực tr*ợt t*ơng
nhau bởi những chi tiết gia công tinh bằng kim loại, chịu đ*ợc những lực tr*ợt t*ơng
đối lớn.
đối lớn.


Giàn giáo di động là giàn giáo có thể chạy đ*ợc để chế tạo từ nhịp này đến nhịp khác. Giàn giáo di dộng thích
Giàn giáo di động là giàn giáo có thể chạy đ*ợc để chế tạo từ nhịp này đến nhịp khác. Giàn giáo di dộng thích

hợp để xây dựng cầu bê tông cốt thép đúc tại chỗ bắc qua sông sâu, lòng sông không thể đóng cọc để làm giàn
hợp để xây dựng cầu bê tông cốt thép đúc tại chỗ bắc qua sông sâu, lòng sông không thể đóng cọc để làm giàn
giáo cố định hoặc không kinh tế. Đặt ván khuôn lắp cốt thép, đúc dầm và bảo d*ỡng bê tông đều thực hiện
giáo cố định hoặc không kinh tế. Đặt ván khuôn lắp cốt thép, đúc dầm và bảo d*ỡng bê tông đều thực hiện
trên giàn giáo treo. Khi bê tông đạt c*ờng độ tháo ván khuôn, lắp cốt thép, đúc dầm và bảo d*ỡng bê tông đều
trên giàn giáo treo. Khi bê tông đạt c*ờng độ tháo ván khuôn, lắp cốt thép, đúc dầm và bảo d*ỡng bê tông đều
thực hiện trên giàn giáo treo. Khi bê tông đạt c*ờng độ tháo ván khuôn và kéo giàn giáo sang nhịp khác và các
thực hiện trên giàn giáo treo. Khi bê tông đạt c*ờng độ tháo ván khuôn và kéo giàn giáo sang nhịp khác và các
công việc sẽ đ*ợc lặp lại nh* trên.
công việc sẽ đ*ợc lặp lại nh* trên.
Giàn giáo di động có thể làm bằng dầm hoặc giàn thép định hình. Khi di động cần một số thiết bị phụ trợ.
Giàn giáo di động có thể làm bằng dầm hoặc giàn thép định hình. Khi di động cần một số thiết bị phụ trợ.
ván khuôn dầm
ván khuôn dầm
3.4. Bệ căng, ván khuôn, đà giáo
3.4. Bệ căng, ván khuôn, đà giáo
3.4.1. Khái quát
3.4.1. Khái quát
A) Các yêu cầu chung
A) Các yêu cầu chung
Ván khuôn (bao gồm cả hệ đà giáo đỡ nó) và bệ căng cốt thép DƯL kéo tr*ớc phải đ*ợc thiết kế và thi
Ván khuôn (bao gồm cả hệ đà giáo đỡ nó) và bệ căng cốt thép DƯL kéo tr*ớc phải đ*ợc thiết kế và thi
công sao cho đảm bảo đ*ợc c*ờng độ và độ cứng yêu cầu, đảm bảo độ chính xác về hình dạng, kích th*ớc và
công sao cho đảm bảo đ*ợc c*ờng độ và độ cứng yêu cầu, đảm bảo độ chính xác về hình dạng, kích th*ớc và
vị trí của kết cấu BTCT.
vị trí của kết cấu BTCT.
Ván khuôn và bệ căng phải có khả năng sử dụng lại đ*ợc nhiều lần mà không bị h* hỏng theo đúng yêu
Ván khuôn và bệ căng phải có khả năng sử dụng lại đ*ợc nhiều lần mà không bị h* hỏng theo đúng yêu
cầu của bản đồ án thiết kế chung.
cầu của bản đồ án thiết kế chung.

Ván khuôn phải có cấu tạo hợp lý, dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
Ván khuôn phải có cấu tạo hợp lý, dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
Việc thiết kế và thi công ván khuôn, bệ căng cũng nh* việc khai thác chúng phải đảm bảo an toàn tuyệt đối
Việc thiết kế và thi công ván khuôn, bệ căng cũng nh* việc khai thác chúng phải đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho ng*ời và các thiết bị liên quan.
cho ng*ời và các thiết bị liên quan.
B) Tải trọng
B) Tải trọng
Ván khuôn và bệ căng phải đ*ợc thiết kế theo các loại tải trọng sau đây:
Ván khuôn và bệ căng phải đ*ợc thiết kế theo các loại tải trọng sau đây:
- Tải trọng thẳng đứng bao gồm: trọng l*ợng của ván khuôn, đà giao, của bê tông và cốt thép, của ng*ời và
- Tải trọng thẳng đứng bao gồm: trọng l*ợng của ván khuôn, đà giao, của bê tông và cốt thép, của ng*ời và
thiết bị có liên quan (đối với thiết bị cần xét lực xung kích).
thiết bị có liên quan (đối với thiết bị cần xét lực xung kích).
- Tải trọng nằm ngang bao gồm : các tải trọng do rung động gây ra, do các lực lúc lắp dựng ván khuôn, do
- Tải trọng nằm ngang bao gồm : các tải trọng do rung động gây ra, do các lực lúc lắp dựng ván khuôn, do
áp lực gió.
áp lực gió.
- áp lực ngang của hỗn hợp bê tông t*ơi ch*a hoá cứng.
- áp lực ngang của hỗn hợp bê tông t*ơi ch*a hoá cứng.
- Các tải trọng đặc biệt mà có thể dự đoán xảy ra trong thi công.
- Các tải trọng đặc biệt mà có thể dự đoán xảy ra trong thi công.
Tải trọng thẳng đứng đ*ợc tính với tỷ trọng bê tông cốt thép là 2,5T/m3, hoạt tải đ*ợc coi là rải đều với trị
Tải trọng thẳng đứng đ*ợc tính với tỷ trọng bê tông cốt thép là 2,5T/m3, hoạt tải đ*ợc coi là rải đều với trị
số không nhỏ hơn 250Kg/m2, và đ*ợc lấy tuỳ tình hình cụ thể.
số không nhỏ hơn 250Kg/m2, và đ*ợc lấy tuỳ tình hình cụ thể.
Tải trọng nằm ngang tác dụng lên ván khuôn thành bên do bê tông t*ơi lấy nh* sau:
Tải trọng nằm ngang tác dụng lên ván khuôn thành bên do bê tông t*ơi lấy nh* sau:
- Khi tốc độ bê tông đổ không quá 2m/giờ
- Khi tốc độ bê tông đổ không quá 2m/giờ



p = 0,8 + 80R/(T + 20)
p = 0,8 + 80R/(T + 20)


10T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
10T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
- Khi tốc độ bê tông theo chiều cao lớn hơn 2m/giờ
- Khi tốc độ bê tông theo chiều cao lớn hơn 2m/giờ


p = 0,8 + (120 + 25R)/(T + 20)
p = 0,8 + (120 + 25R)/(T + 20)


15T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
15T/m2 hoặc 2,4.H T/m2
Trong đó:
Trong đó:
p
p
- áp lực ngang (T/m2)
- áp lực ngang (T/m2)
R
R
- Tốc độ đổ bê tông theo chiều cao (m/giờ)
- Tốc độ đổ bê tông theo chiều cao (m/giờ)
T
T

- Nhiệt độ của bê tông trong khuôn (oC)
- Nhiệt độ của bê tông trong khuôn (oC)
H
H
- Chiều cao của bê tông t*ơi bên trên điểm đang xét (m)
- Chiều cao của bê tông t*ơi bên trên điểm đang xét (m)
Khi dùng biện pháp rung động bên ngoài ván khuôn dùng bê tông có độ sệt lớn, dùng phụ gia làm chậm hoá
Khi dùng biện pháp rung động bên ngoài ván khuôn dùng bê tông có độ sệt lớn, dùng phụ gia làm chậm hoá
cứng hoặc các phụ gia khác, giá trị của p phải tăng lên thích đáng.
cứng hoặc các phụ gia khác, giá trị của p phải tăng lên thích đáng.
C/ Vật liệu
C/ Vật liệu
Vật liệu dùng làm ván khuôn, đà giáo, bệ căng phải đ*ợc chọn sao cho đảm bảo về c*ờng độ, độ cứng, độ
Vật liệu dùng làm ván khuôn, đà giáo, bệ căng phải đ*ợc chọn sao cho đảm bảo về c*ờng độ, độ cứng, độ
vững, không gây ảnh h*ởng xấy đến bê tông t*ơi do hút n*ớc và cũng không làm hỏng bề mặt ngoài của
vững, không gây ảnh h*ởng xấy đến bê tông t*ơi do hút n*ớc và cũng không làm hỏng bề mặt ngoài của
kết cấu BTCT.
kết cấu BTCT.
Khi chọn vật liệu ván khuôn đà giáo và bệ căng phải xét đầy đủ các vấn đề nh* loại kết cấu, số lần sẽ sử
Khi chọn vật liệu ván khuôn đà giáo và bệ căng phải xét đầy đủ các vấn đề nh* loại kết cấu, số lần sẽ sử
dụng lại, vị trí sử dụng. Nên dùng thép làm ván khuôn kết cấu BTDƯL.
dụng lại, vị trí sử dụng. Nên dùng thép làm ván khuôn kết cấu BTDƯL.
3.4.2. Thiết kế
3.4.2. Thiết kế
A/ Thiết kế ván khuôn
A/ Thiết kế ván khuôn
Ván khuôn phải đ*ợc thiết kế với hình dạng và vị trí chính xác. Ván khuôn phải dễ lắp dựng và tháo dỡ. Các mối nối
Ván khuôn phải đ*ợc thiết kế với hình dạng và vị trí chính xác. Ván khuôn phải dễ lắp dựng và tháo dỡ. Các mối nối
phải song song hoặc phải vuông góc với trục dầm và trám kín đủ chống rò rỉ vữa. Ván khuôn phải có vạt cạnh ở chỗ có góc
phải song song hoặc phải vuông góc với trục dầm và trám kín đủ chống rò rỉ vữa. Ván khuôn phải có vạt cạnh ở chỗ có góc

cạnh.
cạnh.
B/ Thiết kế đà giáo
B/ Thiết kế đà giáo
Vật liệu và kiểu đà giáo đ*ợc lựa chọn sao cho phù hợp các điều kiện của kết cấu BTCT và điều kiện thi công.
Vật liệu và kiểu đà giáo đ*ợc lựa chọn sao cho phù hợp các điều kiện của kết cấu BTCT và điều kiện thi công.
Phải chọn cấu tạo sao cho mọi tải trọng đều đ*ợc truyền xuống đến móng.
Phải chọn cấu tạo sao cho mọi tải trọng đều đ*ợc truyền xuống đến móng.
Đà giáo phải đ*ợc cố định phần trên của nó vào các kết cấu hiện có hoặc nhờ các giằng ngang và giằng kéo. Cần đảm
Đà giáo phải đ*ợc cố định phần trên của nó vào các kết cấu hiện có hoặc nhờ các giằng ngang và giằng kéo. Cần đảm
bảo cho ván khuôn nghiêng không bị áp lực bê tông làm cho biến dạng.
bảo cho ván khuôn nghiêng không bị áp lực bê tông làm cho biến dạng.
Đà giáo phải đ*ợc thiết kế sao cho dễ dàng tháo dỡ an toàn, tránh xung kích ảnh h*ởng xấu đến kết cấu B TCT
Đà giáo phải đ*ợc thiết kế sao cho dễ dàng tháo dỡ an toàn, tránh xung kích ảnh h*ởng xấu đến kết cấu B TCT
Các mối nối của các đà giáo và ở các liên kết của cột chống thẳng đứng với các dầm cầu phải đảm bảo không bị tr*ợt, lật
Các mối nối của các đà giáo và ở các liên kết của cột chống thẳng đứng với các dầm cầu phải đảm bảo không bị tr*ợt, lật
và vững chắc. Các dầm của đà giáo có chiều cao quá 300mm phải có các liên kết ngang để chống quay hoặc lật đổ.
và vững chắc. Các dầm của đà giáo có chiều cao quá 300mm phải có các liên kết ngang để chống quay hoặc lật đổ.
Móng của đà giáo phải đ*ợc thiết kế tránh bị lún quá mức và tránh hiện t*ợng nghiêng lệch.
Móng của đà giáo phải đ*ợc thiết kế tránh bị lún quá mức và tránh hiện t*ợng nghiêng lệch.
Phải có biện pháp hữu hiệu để bù lại độ lún và biến dạng của đà giáo trong hoặc sau khi đổ bê tông. Độ võng của đà giáo
Phải có biện pháp hữu hiệu để bù lại độ lún và biến dạng của đà giáo trong hoặc sau khi đổ bê tông. Độ võng của đà giáo
phải đ*ợc tính toán tr*ớc khi thi công và đ*ợc điều chỉnh, tính toán lại trong quá trình thi công, đặc biệt là đối với các kết
phải đ*ợc tính toán tr*ớc khi thi công và đ*ợc điều chỉnh, tính toán lại trong quá trình thi công, đặc biệt là đối với các kết
cấu thi công phân đoạn.
cấu thi công phân đoạn.
C/ Thiết kế bệ căng
C/ Thiết kế bệ căng
Bệ căng cố định hoặc bệ căng di động hoặc bệ căng tháo lắp đ*ợc cần phải đ*ợc thiết kế sao cho đảm bảo sử dụng thuận
Bệ căng cố định hoặc bệ căng di động hoặc bệ căng tháo lắp đ*ợc cần phải đ*ợc thiết kế sao cho đảm bảo sử dụng thuận

tiện, an toàn đ*ợc nhiều lần, đảm bảo độ bền, độ cứng và độ ổn định mà không ảnh h*ởng xấu đến chất l*ợng kết cấu
tiện, an toàn đ*ợc nhiều lần, đảm bảo độ bền, độ cứng và độ ổn định mà không ảnh h*ởng xấu đến chất l*ợng kết cấu
BTDƯL kéo tr*ớc cũng nh* tính đồng đều trong sản xuất hàng loạt các kết cấu đó.
BTDƯL kéo tr*ớc cũng nh* tính đồng đều trong sản xuất hàng loạt các kết cấu đó.
Bệ căng cố định hoặc bệ căng di động làm bằng thép hoặc bê tông đúc tại chỗ nên đ*ợc *u tiên.
Bệ căng cố định hoặc bệ căng di động làm bằng thép hoặc bê tông đúc tại chỗ nên đ*ợc *u tiên.
Cấu tạo bệ căng phải đảm bảo thuận tiện cho việc đặt cốt thép th*ờng và cốt thép DƯL đúng vị trí đảm bảo thuận tiện và
Cấu tạo bệ căng phải đảm bảo thuận tiện cho việc đặt cốt thép th*ờng và cốt thép DƯL đúng vị trí đảm bảo thuận tiện và
đủ không gian cho việc lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn, cung cấp bê tông, thi công bê tông và cẩu nhấc kết cấu đã chế tạo
đủ không gian cho việc lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn, cung cấp bê tông, thi công bê tông và cẩu nhấc kết cấu đã chế tạo
xong để đ*a đi nơi khác.
xong để đ*a đi nơi khác.
Vị trí của bệ căng phải ở nơi cao ráo, đảm bảo thoát n*ớc tốt để khu vực quanh bệ căng luôn luôn khô ráo, bệ căng phải
Vị trí của bệ căng phải ở nơi cao ráo, đảm bảo thoát n*ớc tốt để khu vực quanh bệ căng luôn luôn khô ráo, bệ căng phải
đảm bảo tuyệt đối không lún.
đảm bảo tuyệt đối không lún.
3.4.3. Thi công
3.4.3. Thi công
A/ Thi công ván khuôn
A/ Thi công ván khuôn
Các bộ phận ván khuôn phải đ*ợc liên kết vững chắc với nhau bằng bu lông hoặc thanh thép. Các đầu bu lông và đầu
Các bộ phận ván khuôn phải đ*ợc liên kết vững chắc với nhau bằng bu lông hoặc thanh thép. Các đầu bu lông và đầu
thanh thép đó không đ*ợc lộ ra trên bề mặt của bê tông sau khi tháo ván khuôn, tốt nhất nên đặt các thanh thép nói trên
thanh thép đó không đ*ợc lộ ra trên bề mặt của bê tông sau khi tháo ván khuôn, tốt nhất nên đặt các thanh thép nói trên
trong các ống bằng nhựa. Sau khi tháo khuôn thì rút bu lông hoặc thanh thép ra và trám kín ống nhựa.
trong các ống bằng nhựa. Sau khi tháo khuôn thì rút bu lông hoặc thanh thép ra và trám kín ống nhựa.
Phần chôn vào bê tông của các thanh thép hoặc bê tông dùng làm giằng, nếu ăn sâu vào bê tông ít hơn 2,5cm thì phải
Phần chôn vào bê tông của các thanh thép hoặc bê tông dùng làm giằng, nếu ăn sâu vào bê tông ít hơn 2,5cm thì phải
tháo bỏ bằng cách đục bê tông ra. Các lỗ do đục đẽo phải đ*ợc lấp đầy bằng vữa. Lỗ phải có chiều sâu ít nhất 2,5cm để
tháo bỏ bằng cách đục bê tông ra. Các lỗ do đục đẽo phải đ*ợc lấp đầy bằng vữa. Lỗ phải có chiều sâu ít nhất 2,5cm để

tránh vữa bị bong ra.
tránh vữa bị bong ra.
Phải bôi trơn bề mặt trong ván khuôn bằng hợp chất đã đ*ợc lựa chọn cẩn thận sao cho dễ dàng tháo khuôn, tạo đ*ợc bề
Phải bôi trơn bề mặt trong ván khuôn bằng hợp chất đã đ*ợc lựa chọn cẩn thận sao cho dễ dàng tháo khuôn, tạo đ*ợc bề
mặt bê tông nhẵn đẹp có màu sắc nh* mong muốn và không ăn mòn bê tông.
mặt bê tông nhẵn đẹp có màu sắc nh* mong muốn và không ăn mòn bê tông.
B/ Thi công đà giáo
B/ Thi công đà giáo
Đà giáo phải đ*ợc thi công đúng nh* đồ án, đảm bảo đủ c*ờng độ và ổn định. Tr*ớc khi dựng đà giáo trên mặt đất, phải
Đà giáo phải đ*ợc thi công đúng nh* đồ án, đảm bảo đủ c*ờng độ và ổn định. Tr*ớc khi dựng đà giáo trên mặt đất, phải
chuẩn bị và tăng c*ờng nền đất một cách thích đáng để đủ chịu lực và tránh hiện t*ợng lún không đều. Khi lắp dựng đà giáo
chuẩn bị và tăng c*ờng nền đất một cách thích đáng để đủ chịu lực và tránh hiện t*ợng lún không đều. Khi lắp dựng đà giáo
phải chú ý luôn luôn đến độ nghiêng, chiều cao, sự thẳng hàng của các bộ phận và các yếu tố khác để đảm bảo đà giáo vững
phải chú ý luôn luôn đến độ nghiêng, chiều cao, sự thẳng hàng của các bộ phận và các yếu tố khác để đảm bảo đà giáo vững
chắc ổn định suốt thời gian thi công.
chắc ổn định suốt thời gian thi công.
Đà giáo phải đ*ợc tạo độ vồng đúng theo đồ án. Độ vồng này phải đ*ợc hiệu chỉnh sau mỗi giai đoạn thi công đúc hay
Đà giáo phải đ*ợc tạo độ vồng đúng theo đồ án. Độ vồng này phải đ*ợc hiệu chỉnh sau mỗi giai đoạn thi công đúc hay
lắp kết cấu BTCT dự ứng lực tuỳ theo thực tế thi công.
lắp kết cấu BTCT dự ứng lực tuỳ theo thực tế thi công.
Đối với các thiết bị đà giáo - ván khuôn di động phải tổ chức giám sát về ph*ơng h*ớng, cao độ và các yếu tố khác để
Đối với các thiết bị đà giáo - ván khuôn di động phải tổ chức giám sát về ph*ơng h*ớng, cao độ và các yếu tố khác để
đảm bảo việc lắp dựng thiết bị an toàn chính xác và việc hoạt động của nó là đúng nh* đồ án quy định.
đảm bảo việc lắp dựng thiết bị an toàn chính xác và việc hoạt động của nó là đúng nh* đồ án quy định.
Công tác cốt thép dầm cầu
Công tác cốt thép dầm cầu
4.1. Cốt thép dự ứng lực
4.1. Cốt thép dự ứng lực
Cốt thép DƯL phải theo đúng quy định của đồ án thiết kế, các chỉ tiêu về giới hạn c*ờng độ, uốn nguội, giới hạn chảy, độ
Cốt thép DƯL phải theo đúng quy định của đồ án thiết kế, các chỉ tiêu về giới hạn c*ờng độ, uốn nguội, giới hạn chảy, độ

giãn dài, hiện trạng mặt ngoài cần phải đ*ợc thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của các quy định hiện hành. Bất kỳ sự thay
giãn dài, hiện trạng mặt ngoài cần phải đ*ợc thí nghiệm kiểm tra theo yêu cầu của các quy định hiện hành. Bất kỳ sự thay
đổi nào không đúng với quy định của đồ án thiết kế đều phải đ*ợc cơ quan thiết kế và chủ công trình chấp nhận bằng văn bản
đổi nào không đúng với quy định của đồ án thiết kế đều phải đ*ợc cơ quan thiết kế và chủ công trình chấp nhận bằng văn bản
mới đ*ợc thực hiện.
mới đ*ợc thực hiện.
Các loại thép c*ờng độ cao dùng làm cốt thép DƯL dù có chứng chỉ chất l*ợng của nhà máy sản xuất cũng vẫn phải lấy
Các loại thép c*ờng độ cao dùng làm cốt thép DƯL dù có chứng chỉ chất l*ợng của nhà máy sản xuất cũng vẫn phải lấy
mẫu gửi đến cơ quan thí nghiệm hợp chuẩn để làm các thí nghiệm theo quy định của TCVN 4453-87 nói ở Điều 1.1.3.
mẫu gửi đến cơ quan thí nghiệm hợp chuẩn để làm các thí nghiệm theo quy định của TCVN 4453-87 nói ở Điều 1.1.3.
Sợi thép c*ờng độ cao, trơn hoặc có gờ dùng để làm cốt thép DƯL hoặc dùng thành bó thép DƯL phải bảo đảm các yêu
Sợi thép c*ờng độ cao, trơn hoặc có gờ dùng để làm cốt thép DƯL hoặc dùng thành bó thép DƯL phải bảo đảm các yêu
cầu sau:
cầu sau:
- Loại thép: thép Cacbon có c*ờng độ cao.
- Loại thép: thép Cacbon có c*ờng độ cao.
- Sai số cho phép về đ*ờng kính: + 0,05mm ; - 0,04mm
- Sai số cho phép về đ*ờng kính: + 0,05mm ; - 0,04mm
- Độ ô van của sợi thép không đ*ợc v*ợt quá sai số cho phép của đ*ờng kính.
- Độ ô van của sợi thép không đ*ợc v*ợt quá sai số cho phép của đ*ờng kính.
- C*ờng độ chịu kéo khi đứt ft
- C*ờng độ chịu kéo khi đứt ft


170kg/mm2
170kg/mm2
- Giới hạn đàn hồi chảy ứng với độ dãn dài 0,2%: f02
- Giới hạn đàn hồi chảy ứng với độ dãn dài 0,2%: f02



0,8ft.
0,8ft.
- Độ dẻo uốn với r = 10mm, số lần uốn đến khi gãy phải
- Độ dẻo uốn với r = 10mm, số lần uốn đến khi gãy phải


4 lần.
4 lần.
- Độ dãn dài khi kéo đứt (mẫu dài 100mm)
- Độ dãn dài khi kéo đứt (mẫu dài 100mm)


4%
4%
- Mặt ngoài sợi thép phải sạch, không sây sát, dập, nứt gẫy, không có vẩy gỉ.
- Mặt ngoài sợi thép phải sạch, không sây sát, dập, nứt gẫy, không có vẩy gỉ.
Vận chuyển bảo quản thép cờng độ cao làm cốt thép DƯL
Vận chuyển bảo quản thép cờng độ cao làm cốt thép DƯL
Thép sợi c*ờng độ cao làm cốt thép DƯL phải có bao gói cẩn thận để tránh bị gỉ và sây sát, không đ*ợc để dính dầu mỡ,
Thép sợi c*ờng độ cao làm cốt thép DƯL phải có bao gói cẩn thận để tránh bị gỉ và sây sát, không đ*ợc để dính dầu mỡ,
muối, acid, phân hoá học và các chất ăn mòn khác. Kho chứa thép phải khô ráo, phải kê cách đất 20cm, cuộn thép không đ*
muối, acid, phân hoá học và các chất ăn mòn khác. Kho chứa thép phải khô ráo, phải kê cách đất 20cm, cuộn thép không đ*
ợc xếp đứng mà phải xếp nằm ngang, cao không quá 1,5m. Khi xếp dỡ không đ*ợc quăng ném từ độ cao xuống. Các loại
ợc xếp đứng mà phải xếp nằm ngang, cao không quá 1,5m. Khi xếp dỡ không đ*ợc quăng ném từ độ cao xuống. Các loại
thép, kích th*ớc, từng lô hàng nhận về khác nhau phải xếp riêng biệt nhau, có đánh dấu riêng để dễ nhận biết.
thép, kích th*ớc, từng lô hàng nhận về khác nhau phải xếp riêng biệt nhau, có đánh dấu riêng để dễ nhận biết.
Việc sử dụng các hệ thống thép DƯL khác nh* thép thanh bó sợi cáp xoắn, thép dẹt phải tuân theo chỉ dẫn của thiết kế
Việc sử dụng các hệ thống thép DƯL khác nh* thép thanh bó sợi cáp xoắn, thép dẹt phải tuân theo chỉ dẫn của thiết kế
và các tiêu chuẩn, quy trình hiện hành.
và các tiêu chuẩn, quy trình hiện hành.

4.2. Cèt thÐp th>êng vµ c¸c chi tiÕt b»ng thÐp ch«n s½n.
4.2. Cèt thÐp th>êng vµ c¸c chi tiÕt b»ng thÐp ch«n s½n.
Cèt thÐp th*êng vµ c¸c chi tiÕt b»ng thÐp ch«n s½n trong bª t«ng ph¶i theo ®óng ®å ¸n thiÕt kÕ vµ c¸c quy
Cèt thÐp th*êng vµ c¸c chi tiÕt b»ng thÐp ch«n s½n trong bª t«ng ph¶i theo ®óng ®å ¸n thiÕt kÕ vµ c¸c quy
®Þnh cña c¸c tiªu chuÈn quy tr×nh quy ph¹m hiÖn hµnh nªu trong §iÒu 1.1.3.
®Þnh cña c¸c tiªu chuÈn quy tr×nh quy ph¹m hiÖn hµnh nªu trong §iÒu 1.1.3.


4.3. Gia công cốt thép th>ờng và cốt thép dự ứng lực
4.3. Gia công cốt thép th>ờng và cốt thép dự ứng lực
4.3.1. Yêu cầu chung
4.3.1. Yêu cầu chung
Vật liệu đ*ợc cung cấp đến công tr*ờng phải theo đúng
Vật liệu đ*ợc cung cấp đến công tr*ờng phải theo đúng
chủng loại đã quy định trong đồ án thiết kế. Tiến độ cung cấp
chủng loại đã quy định trong đồ án thiết kế. Tiến độ cung cấp
phải phù hợp với tiến độ thi công chung và đ*ợc ghi rõ trong
phải phù hợp với tiến độ thi công chung và đ*ợc ghi rõ trong
kế hoạch thi công cũng nh* trong hợp đồng giao thầu cung cấp
kế hoạch thi công cũng nh* trong hợp đồng giao thầu cung cấp
vật liệu.
vật liệu.
Cấm sử dụng trong một công trình các loại cốt thép tròn trơn
Cấm sử dụng trong một công trình các loại cốt thép tròn trơn
có cùng đ*ờng kính lại có mác khác nhau (có giới hạn đàn hồi
có cùng đ*ờng kính lại có mác khác nhau (có giới hạn đàn hồi
khác nhau).
khác nhau).
Tr*ớc khi gia công hệ khung cốt thép, từng cốt thép phải đ*
Tr*ớc khi gia công hệ khung cốt thép, từng cốt thép phải đ*

ợc chải gỉ và làm sạch mọi chất bẩn, dầu mỡ, sơn.Các cốt thép
ợc chải gỉ và làm sạch mọi chất bẩn, dầu mỡ, sơn.Các cốt thép
không đ*ợc có các vết nứt, vết dập gãy, cong veo.
không đ*ợc có các vết nứt, vết dập gãy, cong veo.
4.3.2. Gia công cốt thép thờng
4.3.2. Gia công cốt thép thờng
Thanh cốt thép đ*ợc gia công uốn d*ỡng trên mặt bằng phù hợp với hình
Thanh cốt thép đ*ợc gia công uốn d*ỡng trên mặt bằng phù hợp với hình
dáng và kích th*ớc quy định trong đồ án. Chỉ đ*ợc phép gia công uốn nguội, trừ
dáng và kích th*ớc quy định trong đồ án. Chỉ đ*ợc phép gia công uốn nguội, trừ
tr*ờng hợp đặc biệt đ*ợc quy định trong đồ án và đ*ợc chủ đầu t* phê duyệt
tr*ờng hợp đặc biệt đ*ợc quy định trong đồ án và đ*ợc chủ đầu t* phê duyệt
mới đ*ợc uốn nóng.
mới đ*ợc uốn nóng.
Đ*ờng kính uốn đ*ợc đo ở phía trong của thanh cốt thép theo đúng quy định
Đ*ờng kính uốn đ*ợc đo ở phía trong của thanh cốt thép theo đúng quy định
trên đồ án thiết kế. Nếu trên đồ án không quy định thì đ*ờng kính uốn tối thiểu
trên đồ án thiết kế. Nếu trên đồ án không quy định thì đ*ờng kính uốn tối thiểu
phải lấy theo quy định của quy trình thiết kế cầu hiện hành.
phải lấy theo quy định của quy trình thiết kế cầu hiện hành.
Cốt thép đ*ợc cắt bằng ph*ơng pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn quanh
Cốt thép đ*ợc cắt bằng ph*ơng pháp cơ học. Khi uốn cốt thép phải uốn quanh
một lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và theo đúng
một lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều và theo đúng
bản vẽ.
bản vẽ.
- Đối với cốt thép tròn trơn đ*ờng kính của lõi dùng để uốn cốt thép phải lấy
- Đối với cốt thép tròn trơn đ*ờng kính của lõi dùng để uốn cốt thép phải lấy
ít nhất bằng 5 lần đ*ờng kính cốt thép đó, trừ tr*ờng hợp các khung các đốt đai
ít nhất bằng 5 lần đ*ờng kính cốt thép đó, trừ tr*ờng hợp các khung các đốt đai

(mà đ*ờng kính lớn hơn hay bằng 16mm thì lấy đ*ờng kính lõi để uốn ít nhất
(mà đ*ờng kính lớn hơn hay bằng 16mm thì lấy đ*ờng kính lõi để uốn ít nhất
bằng 3 lần đ*ờng kính cốt thép đó).
bằng 3 lần đ*ờng kính cốt thép đó).
- Đối với các cốt thép có gờ (có độ bám dính cao với bê tông) đ*ờng kính của
- Đối với các cốt thép có gờ (có độ bám dính cao với bê tông) đ*ờng kính của
lõi (tính bằng mm) để uốn cốt thép phải không nhỏ hơn các trị số trong Bảng 4.
lõi (tính bằng mm) để uốn cốt thép phải không nhỏ hơn các trị số trong Bảng 4.


4.3.3. Lắp đặt cốt thép thờng
4.3.3. Lắp đặt cốt thép thờng
Các cốt thép phải đ*ợc giữ đúng vị trí bằng các miếng kệ đệm và các nêm giữ sao cho
Các cốt thép phải đ*ợc giữ đúng vị trí bằng các miếng kệ đệm và các nêm giữ sao cho
khi đổ bê tông chúng không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá mức cho phép.
khi đổ bê tông chúng không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá mức cho phép.
- Kiểu miếng đệm, độ bền và số l*ợng phải đảm bảo chịu đ*ợc tác động ngẫu nhiên
- Kiểu miếng đệm, độ bền và số l*ợng phải đảm bảo chịu đ*ợc tác động ngẫu nhiên
trong lúc thi công bê tông nh* tác động do công nhân đi lại, rót bê tông, đầm bê tông.
trong lúc thi công bê tông nh* tác động do công nhân đi lại, rót bê tông, đầm bê tông.
Các cốt thép đ*ợc liên kết với nhau bằng mối buộc hoặc mối hàn sao cho giữ đ*ợc
Các cốt thép đ*ợc liên kết với nhau bằng mối buộc hoặc mối hàn sao cho giữ đ*ợc
đúng vị trí. Dây thép buộc là loại thép mềm. Các đầu mẩu vụn của dây thép buộc phải
đúng vị trí. Dây thép buộc là loại thép mềm. Các đầu mẩu vụn của dây thép buộc phải
đ*ợc dọn sạch tr*ớc khi đổ bê tông.
đ*ợc dọn sạch tr*ớc khi đổ bê tông.
Vị trí kê đệm, hình dạng và kiểu miếng kê đệm phải đ*ợc ghi rõ trong bản vẽ thi công
Vị trí kê đệm, hình dạng và kiểu miếng kê đệm phải đ*ợc ghi rõ trong bản vẽ thi công
đã đ*ợc phê duyệt.
đã đ*ợc phê duyệt.

- Miếng kê đệm phải đ*ợc ổn định và không làm giảm độ bền cơ học của kết cấu cũng
- Miếng kê đệm phải đ*ợc ổn định và không làm giảm độ bền cơ học của kết cấu cũng
nh* tuổi thọ của nó (do gỉ gây ra), không làm xấu đi chất l*ợng bề mặt của kết cấu.
nh* tuổi thọ của nó (do gỉ gây ra), không làm xấu đi chất l*ợng bề mặt của kết cấu.
- Cấm đặt các miếng kê đệm bằng thép tiếp xúc với bề mặt ván khuôn.
- Cấm đặt các miếng kê đệm bằng thép tiếp xúc với bề mặt ván khuôn.
- Các miếng kê đệm bằng bê tông hoặc vữa phải có các tính chất t*ơng tự nh* của bê
- Các miếng kê đệm bằng bê tông hoặc vữa phải có các tính chất t*ơng tự nh* của bê
tông kết cấu (nhất là tính chất bề mặt).
tông kết cấu (nhất là tính chất bề mặt).
- Các miếng đệm bằng chất dẻo chỉ đ*ợc phép dùng khi có tiêu chuẩn chất l*ợng và kỹ
- Các miếng đệm bằng chất dẻo chỉ đ*ợc phép dùng khi có tiêu chuẩn chất l*ợng và kỹ
thuật đ*ợc cơ quan ban hành tiêu chuẩn cấp Nhà n*ớc hay cấp Ngành phê duyệt.
thuật đ*ợc cơ quan ban hành tiêu chuẩn cấp Nhà n*ớc hay cấp Ngành phê duyệt.
Nếu l*ới cốt thép đ*ợc cung cấp theo dạng cuộn tròn thì phải dỡ thành dạng tấm phẳng
Nếu l*ới cốt thép đ*ợc cung cấp theo dạng cuộn tròn thì phải dỡ thành dạng tấm phẳng
- Các cốt thép thanh nào mà theo bản vẽ đ*ợc bó lại với nhau thì các mối buộc ghép
- Các cốt thép thanh nào mà theo bản vẽ đ*ợc bó lại với nhau thì các mối buộc ghép
chúng phải cách nhau không quá 1,8m.
chúng phải cách nhau không quá 1,8m.
4.3.4. Nối cốt thép thờng
4.3.4. Nối cốt thép thờng
Cốt thép có thể nối bằng mối nối buộc chồng, bằng mối nối hàn tay bằng ống
Cốt thép có thể nối bằng mối nối buộc chồng, bằng mối nối hàn tay bằng ống
nối. Số l*ợng mối nối cốt thép phải cố giảm đến mức ít nhất.
nối. Số l*ợng mối nối cốt thép phải cố giảm đến mức ít nhất.
Mối nối hàn chỉ đ*ợc áp dụng cho các cốt thép nào mà trong lý lịch cung cấp
Mối nối hàn chỉ đ*ợc áp dụng cho các cốt thép nào mà trong lý lịch cung cấp
đã xác định là chịu đ*ợc hàn và bản vẽ đã ghi rõ. Cấm hàn bằng đèn xì.
đã xác định là chịu đ*ợc hàn và bản vẽ đã ghi rõ. Cấm hàn bằng đèn xì.

Các mối nối chồng cốt thép chỉ đ*ợc dùng nếu có ghi trên bản vẽ hoặc đ*ợc
Các mối nối chồng cốt thép chỉ đ*ợc dùng nếu có ghi trên bản vẽ hoặc đ*ợc
phép bằng văn bản của cơ quan thiết kế.
phép bằng văn bản của cơ quan thiết kế.
Các thanh cốt thép có đ*ờng kính khác nhau chỉ đ*ợc nối với nhau nếu cấp có
Các thanh cốt thép có đ*ờng kính khác nhau chỉ đ*ợc nối với nhau nếu cấp có
thẩm quyền cho phép.
thẩm quyền cho phép.
Trừ khi có các quy định khác đã đ*ợc nêu trong bản vẽ, vị trí và ph*ơng pháp
Trừ khi có các quy định khác đã đ*ợc nêu trong bản vẽ, vị trí và ph*ơng pháp
nối các thanh cốt thép phải đ*ợc lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
nối các thanh cốt thép phải đ*ợc lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
4.3.5. Đặt cốt thép chờ
4.3.5. Đặt cốt thép chờ
Cốt thép chờ để hàn nối phải theo đúng chủng loại kích th*ớc và đặt đúng vị trí
Cốt thép chờ để hàn nối phải theo đúng chủng loại kích th*ớc và đặt đúng vị trí
nh* quy định trong đồ án. Trong lúc chờ đợi thực hiện mối nối cốt thép chờ, cần
nh* quy định trong đồ án. Trong lúc chờ đợi thực hiện mối nối cốt thép chờ, cần
có biện pháp bảo vệ chống gỉ tạm thời cho các cốt thép này.
có biện pháp bảo vệ chống gỉ tạm thời cho các cốt thép này.
4.3.6. Bảo vệ tạm thời cho cốt thép dự ứng lực
4.3.6. Bảo vệ tạm thời cho cốt thép dự ứng lực
Việc bảo vệ tạm thời các cốt thép DƯL và phụ kiện cho chúng do nhà
Việc bảo vệ tạm thời các cốt thép DƯL và phụ kiện cho chúng do nhà
thầu cung cấp cốt thép đảm nhận sao cho không bị gỉ cho đến khi thực
thầu cung cấp cốt thép đảm nhận sao cho không bị gỉ cho đến khi thực
hiện các biện pháp bảo vệ vĩnh cửu.
hiện các biện pháp bảo vệ vĩnh cửu.
Các mấu neo và phụ kiện phải đ*ợc giao hàng trong bao gói sao cho
Các mấu neo và phụ kiện phải đ*ợc giao hàng trong bao gói sao cho

đảm bảo chống đ*ợc gỉ và an toàn.
đảm bảo chống đ*ợc gỉ và an toàn.
4.3.7. Đặt các ống chứa cốt thép dự ứng lực
4.3.7. Đặt các ống chứa cốt thép dự ứng lực
Việc vận chuyển và lắp đặt các ống cũng nh* các cốt thép phải đảm bảo
Việc vận chuyển và lắp đặt các ống cũng nh* các cốt thép phải đảm bảo
an toàn tránh mọi h* hỏng hoặc nhiễm bẩn.
an toàn tránh mọi h* hỏng hoặc nhiễm bẩn.
Các ống đ*ợc giữ đúng vị trí bằng các chi tiết định vị sao cho tr*ớc và
Các ống đ*ợc giữ đúng vị trí bằng các chi tiết định vị sao cho tr*ớc và
trong khi đổ bê tông không xảy ra bất cứ xê dịch hay biến dạng nào quá
trong khi đổ bê tông không xảy ra bất cứ xê dịch hay biến dạng nào quá
mức cho phép. Cấm hàn chấm vào ống để định vị.
mức cho phép. Cấm hàn chấm vào ống để định vị.
ở mối nối hoặc ở chỗ phân cách các phần đ*ợc đổ bê tông lần l*ợt, các
ở mối nối hoặc ở chỗ phân cách các phần đ*ợc đổ bê tông lần l*ợt, các
ống của phần đã đ*ợc đổ bê tông cần phải nhô vào ván khuôn của phần
ống của phần đã đ*ợc đổ bê tông cần phải nhô vào ván khuôn của phần
sẽ đổ bê tông tiếp sau hoặc nhô quá vị trí mối nối một đoạn dài sao cho
sẽ đổ bê tông tiếp sau hoặc nhô quá vị trí mối nối một đoạn dài sao cho
đủ đảm bảo cách n*ớc cho ống của phần sắp sửa sẽ đ*ợc đổ bê tông. Mối
đủ đảm bảo cách n*ớc cho ống của phần sắp sửa sẽ đ*ợc đổ bê tông. Mối
nối của ống bao phải đ*ợc làm kín n*ớc để ngăn vữa xi măng xâm nhập
nối của ống bao phải đ*ợc làm kín n*ớc để ngăn vữa xi măng xâm nhập
vào trong ống lúc đổ bê tông.
vào trong ống lúc đổ bê tông.
4.3.8. Lắp đặt neo và bộ nối neo
4.3.8. Lắp đặt neo và bộ nối neo
Các mấu neo và các bộ nối neo phải đ*ợc lắp đặt theo hình dạng và kích
Các mấu neo và các bộ nối neo phải đ*ợc lắp đặt theo hình dạng và kích

th*ớc vị trí chính xác nh* quy định trong đồ án.
th*ớc vị trí chính xác nh* quy định trong đồ án.
Chúng phải liên kết định vị chắc vào ván khuôn sao cho tr*ớc và trong
Chúng phải liên kết định vị chắc vào ván khuôn sao cho tr*ớc và trong
khi đổ bê tông không xảy ra hiện t*ợng xê dịch và biến dạng quá mức
khi đổ bê tông không xảy ra hiện t*ợng xê dịch và biến dạng quá mức
cho phép.
cho phép.
Bề mặt chịu lực của neo phải vuông góc với đ*ờng trục cốt thép DƯL t*
Bề mặt chịu lực của neo phải vuông góc với đ*ờng trục cốt thép DƯL t*
ơng ứng. Tâm của mấu neo phải trùng với đ*ờng trục đó.
ơng ứng. Tâm của mấu neo phải trùng với đ*ờng trục đó.
Khi cốt thép DƯL đ*ợc nối bằng bộ nối thì phải có đủ khoảng trống
Khi cốt thép DƯL đ*ợc nối bằng bộ nối thì phải có đủ khoảng trống
trong ống bao trong phạm vi xê dịch của bộ nối để không cản trở sự xê
trong ống bao trong phạm vi xê dịch của bộ nối để không cản trở sự xê
dịch của nộ nối khi kéo căng cốt thép DƯL.
dịch của nộ nối khi kéo căng cốt thép DƯL.
Sau khi đặt các bộ phận của neo và cốt thép DƯL, phải kiểm tra lại nếu
Sau khi đặt các bộ phận của neo và cốt thép DƯL, phải kiểm tra lại nếu
thấy sai sót phải sửa ngay. Nếu thấy bộ phận nào hỏng phải thay thế
thấy sai sót phải sửa ngay. Nếu thấy bộ phận nào hỏng phải thay thế
ngay.
ngay.
4.3.9. Gia cố cốt thép dự ứng lực
4.3.9. Gia cố cốt thép dự ứng lực
Cốt thép DƯL phải đ*ợc chế tạo theo hình dáng và kích th*ớc chính
Cốt thép DƯL phải đ*ợc chế tạo theo hình dáng và kích th*ớc chính
xác nh* quy định trong đồ án mà không làm giảm chất l*ợng của vật
xác nh* quy định trong đồ án mà không làm giảm chất l*ợng của vật

liệu.
liệu.
Cấm dùng các cốt thép nào đã bị uốn quá mức, bị ảnh h*ởng của nhiệt
Cấm dùng các cốt thép nào đã bị uốn quá mức, bị ảnh h*ởng của nhiệt
độ thay đổi đột ngột hoặc của nhiệt độ cao.
độ thay đổi đột ngột hoặc của nhiệt độ cao.
Khi cắt các đoạn đầu của cốt thép sau khi kéo căng và neo xong, nên
Khi cắt các đoạn đầu của cốt thép sau khi kéo căng và neo xong, nên
dùng ph*ơng pháp cắt cơ học. Tuyệt đối nghiêm cấm cắt bằng que hàn.
dùng ph*ơng pháp cắt cơ học. Tuyệt đối nghiêm cấm cắt bằng que hàn.
Riêng đoạn ren của cốt thép thanh DƯL sẽ dùng làm mối nối thì không
Riêng đoạn ren của cốt thép thanh DƯL sẽ dùng làm mối nối thì không
đ*ợc cắt bằng tia lửa mà phải cắt bằng cơ khí.
đ*ợc cắt bằng tia lửa mà phải cắt bằng cơ khí.
Bề mặt cốt thép DƯL phải đ*ợc làm sạch tr*ớc khi dùng, tránh để các
Bề mặt cốt thép DƯL phải đ*ợc làm sạch tr*ớc khi dùng, tránh để các
chất gỉ, dầu mỡ, bẩn và các chất có hại khác có thể gây ăn mòn hoặc làm
chất gỉ, dầu mỡ, bẩn và các chất có hại khác có thể gây ăn mòn hoặc làm
giảm độ dính bám cốt thép với bê tông cũng nh* làm giảm ma sát dầu cốt
giảm độ dính bám cốt thép với bê tông cũng nh* làm giảm ma sát dầu cốt
thép với các chêm chèn nút neo.
thép với các chêm chèn nút neo.


Đổ bê tông nhịp cầu
Đổ bê tông nhịp cầu
5.1. Đổ bê tông
5.1. Đổ bê tông
A/ Qui tắc chung
A/ Qui tắc chung

5.1.1.
5.1.1.
C*ờng độ giới hạn chịu nén của bê tông phải xác định qua mẫu thử tiêu chuẩn các quy định hiện hành.
C*ờng độ giới hạn chịu nén của bê tông phải xác định qua mẫu thử tiêu chuẩn các quy định hiện hành.
Mẫu thử lấy 3 mẫu cùng tuổi thành một nhóm, đúc và bảo d*ỡng theo cùng một điều kiện. C*ờng độ giới hạn
Mẫu thử lấy 3 mẫu cùng tuổi thành một nhóm, đúc và bảo d*ỡng theo cùng một điều kiện. C*ờng độ giới hạn
chịu nén của mỗi nhóm mẫu đ*ợc xác định bằng trị số trung bình cộng. Nếu có một trị số đo đ*ợc trong nhóm
chịu nén của mỗi nhóm mẫu đ*ợc xác định bằng trị số trung bình cộng. Nếu có một trị số đo đ*ợc trong nhóm
mẫu v*ợt quá -15% trị số thiết kế coi nh* cả nhóm mẫu không đạt.
mẫu v*ợt quá -15% trị số thiết kế coi nh* cả nhóm mẫu không đạt.
5.1.2.
5.1.2.
Khi dùng mẫu thử có kích th*ớc phi tiêu chuẩn để thí nghiệm c*ờng độ giới hạn chịu nén phải tiến
Khi dùng mẫu thử có kích th*ớc phi tiêu chuẩn để thí nghiệm c*ờng độ giới hạn chịu nén phải tiến
hành tính đổi với hệ số tính đổi đ*ợc quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.
hành tính đổi với hệ số tính đổi đ*ợc quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.
5.1.3.
5.1.3.
Mác bê tông là c*ờng độ giới hạn chịu nén đ*ợc xác định khi thí nghiệm nén trên mẫu thử có kích th*
Mác bê tông là c*ờng độ giới hạn chịu nén đ*ợc xác định khi thí nghiệm nén trên mẫu thử có kích th*
ớc tiêu chuẩn trong môi tr*ờng nhiệt độ 20
ớc tiêu chuẩn trong môi tr*ờng nhiệt độ 20
o
o
C (
C (


2
2

o
o
C), độ ẩm t*ơng đối không thấp hơn 90% và bảo d*ỡng 28
C), độ ẩm t*ơng đối không thấp hơn 90% và bảo d*ỡng 28
ngày, có tần suất đảm bảo không thấp hơn 90%.
ngày, có tần suất đảm bảo không thấp hơn 90%.
5.1.4.
5.1.4.
Chất l*ợng của các loại vật liệu sử dụng trộn bê tông đều phải qua kiểm nghiệm, ph*ơng pháp thí
Chất l*ợng của các loại vật liệu sử dụng trộn bê tông đều phải qua kiểm nghiệm, ph*ơng pháp thí
nghiệm phải phù hợp với những quy định có liên quan.
nghiệm phải phù hợp với những quy định có liên quan.
B/ Chọn thành phần bê tông
B/ Chọn thành phần bê tông
5.1.5.
5.1.5.
Thành phần bê tông phải đ*ợc tuyển chọn qua tính toán, tỷ lệ theo khối l*ợng và phải thông qua thiết
Thành phần bê tông phải đ*ợc tuyển chọn qua tính toán, tỷ lệ theo khối l*ợng và phải thông qua thiết
kế phối trộn thử. Phối trộn thử phải sử dụng vật liệu thực tế dùng khi thi công. Vật liệu phối trộn bê tông phải
kế phối trộn thử. Phối trộn thử phải sử dụng vật liệu thực tế dùng khi thi công. Vật liệu phối trộn bê tông phải
thoả mãn điều kiện kỹ thuật nh* độ nhuyễn, tới độ ninh kết v.v Bê tông trộn xong phải phù hợp yêu cầu chất
thoả mãn điều kiện kỹ thuật nh* độ nhuyễn, tới độ ninh kết v.v Bê tông trộn xong phải phù hợp yêu cầu chất
l*ợng nh* c*ờng độ, độ bền.
l*ợng nh* c*ờng độ, độ bền.
5.1.6
5.1.6
. Tỷ lệ pha trộn hỗn hợp bê tông cần phải thí nghiệm chặt chẽ,
. Tỷ lệ pha trộn hỗn hợp bê tông cần phải thí nghiệm chặt chẽ,
phải phù hợp với những quy định có liên
phải phù hợp với những quy định có liên

quan.
quan.


5.1.7.
5.1.7.
Bê tông sau khi xác định tỷ lệ phối trộn qua thiết kế và phối trộn thử phải viết báo cáo thí nghiệm tỷ lệ
Bê tông sau khi xác định tỷ lệ phối trộn qua thiết kế và phối trộn thử phải viết báo cáo thí nghiệm tỷ lệ
cấp phối trình cơ quan hữu quan xét duyệt.
cấp phối trình cơ quan hữu quan xét duyệt.
C/ Trộn bê tông
C/ Trộn bê tông
5.1.8.
5.1.8.
Khi trộn bê tông các loại cân đong phải đảm bảo chuẩn xác. Độ ẩm cát và cốt liệu phải đ*ợc tiến hành
Khi trộn bê tông các loại cân đong phải đảm bảo chuẩn xác. Độ ẩm cát và cốt liệu phải đ*ợc tiến hành
đo kiểm tra th*ờng xuyên để điều chỉnh l*ợng dùng của cốt liệu và n*ớc.
đo kiểm tra th*ờng xuyên để điều chỉnh l*ợng dùng của cốt liệu và n*ớc.
5.1.9.
5.1.9.
Bê tông phải trộn bằng máy, thời gian trộn lấy theo quy định.
Bê tông phải trộn bằng máy, thời gian trộn lấy theo quy định.

×