Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

ĐỒ ÁN THI CÔNG ĐÚC BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.46 KB, 39 trang )

ĐỒ ÁN THI CÔNG
ĐỒ ÁN THI CÔNG
ĐÚC BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
- 1 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
PHẦN I: CÔNG TRÌNH THEO SỐ LIỆU ĐỀ BÀI
2600
600
12000
3600 3000 36003000 3000 3000
3600 3000 36003000 3000 3000
3000 3000 3000 3000
300
300
100
600
-4.000
E
±0.00
+1.600
8.000
+ 14.400
D
C
B
A
100
100
300x100
MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
- 2 -


ĐỒ ÁN THI CÔNG
2600 2600
12000
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000
6000x9 = 54000 6000
108000
900
450
KÍCH THƯỚC CỘT
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN II THI CÔNG ĐẤT
- 3 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Đây là công trình xây dựng có tầng hầm và kích thước khá dài , nên khối lượng đất đào
là rất lớn , chím phần lớn khối lượng công việc và thời gian thi công. Vì vậy cần đưa ra
những phương án thi công hợp lý , đảm bảo kinh tế và tiến độ.
1/ TÍNH KHỐI LƯNG ĐẤT PHẢI ĐÀO:
- Đất xây dựng là đất cấp 3 , thuộc loại đất tương đối cứng , tra bảng -> chọn hệ số mái
dốc m = 0.7
*Khối lượng đất đào cho tầng hầm :

H
B
m
=



mxHmB 8.247.0.
===

Xác đònh kích thước hố đào :
)])(([
6
dbcaadab
H
V
++++=
mxa 6.175.126.14
=+=
mxb 1115.12108
=+=
mxBac 2.238.226.172
=+=+=
mxBbd 6.1168.221112
=+=+=
1.5m : Lối đi 2 bên phục vụ thi công lắp dựng cốt pha
và thoát nước
Khối lượng đất cần đào:
3
53.9296)]6.116111)(2.236.17(6.1162.231116.17[
6
4
mxxV
dd
=++++=
*Khối lượng đất đào cho 2 móng băng :
Xác đònh kích thước hố đào
Khối lượng đất cần đào:
3
96.3361086.06.22 mxxxV

m
==
Tổng khối lượng đất đảo:
3
5.963396.33653.9296 mV
=+=
Phương án đào đất:
- 4 -
14600
B
H
14600+2B
b
d
a
c
2600
600
KÍCH THƯỚC MÓNG BĂNG
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Điều kiện công trình :
Vì khối lượng đất đào là khá lớn .
Diện tích đất đào rộng và tương đối sâu .
Mặt bằng thi công rộng .
Đảm bảo kinh tế và tiến độ công trình .

Chọn phương án là đào máy và vận chuyển đất đi nơi khác bằng xe tải.
Đào bằng thủ công bao gồm các công việc sau đây:
Sửa chữa thành hố đào (bạt mái thành hố đào).
Moi đất trong nhóm cọc.

Bóc lớp đất bảo vệ 20cm.
Đào rãnh thoát nước
Chọn máy đào :
Chọn máy đào gầu nghòch_loại 1 gầu , vì :
Đào được đất ướt
Không phải làm đường xuống hố đào cho máy .
Chiều sâu hố mống không lớn (< 5m )
Sử dụng máy đào gầu nghòch mã hiệu E0_511B. _ Chọn 3 máy.
Thông số kỹ thuật :
q = 1m
3
công suất gầu
l = 4.9m chiều dài bàn tay xúc
L =6.2m chiều dài cánh tay xúc
t
ck
= 23s thời gian 1 chu kỳ
R = 10.5m bán kính cánh tay xúc
H = 6.9m Độ sâu lớn nhất khi đào
Công suất máy đào:
N = q
t
d
k
k
.n
ck
.k
tg
q = 1m

3
- dung tích gầu
k
đ
= 0.9 - hệ số đáy gầu(phụ thuộc vào loại gầu và cấp đất,độ ẩm đất)
k
t
= 1.2 - hệ số tơi củûa đất
n
ck
= số chu kỳ trong 1 giờ( 3600/s)

)(3.142
3.25
36003600
1

===
s
T
n
ck
ck

T
ck
= t
ck
x k
vt

x k
quay
=23x1.1x1=25.3
t
ck
- thời gian của 1 chu kỳ khi góc quay = 90
0
k
vt
- hệ số phụ thuộc vào đk đổ đất của máy.
k
quay
- hs phụ thuộc vào
ϕ
quay,
0
60
=
ϕ
=> kquay = 1.
Ktg = 0.7 - hs sử dụng t/gian
Năng suất máy đào gầu nghòch:
N = 1x
2.1
9.0
x142.3x0.7 = 74.7(m
3
/h)
- 5 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG

=> N = 74.7x8 = 597.6(m
3
/ca 1 máy) =1195.2 (m
3
/ca 2 máy)
3/ PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT:
Chọn sơ đồ di chuyển cho máy đào
Do công trình khá dài và đào sâu nên có khối lượng đất đào rất lớn , nên công trình chia
làm 2 phần và bố trí 2 máy đào làm việc theo sơ đồ như hình vẽ .
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 2

Trong 2 phương án trên ta chọn sơ đồ di chuyển của máy đào theo phương án 1 vì có ưu
điểm là khi thực hiện đào đất theo trục thì ở đó có thể tiến hành bóc lớp bảo vệ, , bạt
mái, lắp đặt cốt thép đồng thời gia công cốppha… để phục vụ cho việc đổ bêtông lót
móng trong lúc máy đào đang đào các trục tiếp theo.
Để tăng năng suất của máy đào ta có các biện pháp như sau:
Bố trí 2 máy đào làm việc lệch nhau để tránh va chạm khi làm việc
Cố gắng tranh thủ kết hợp các động tác có thể làm cùng một lúc.
Tùy vào điều kiện cụ thể của mặt bằng thi công mà bố trí chỗ đứng cho phương tiện
vận tải sao cho góc quay của máy nhỏ nhất.
Nếu
150
o
ϕ

thì nên quay máy trọn một vòng 360
o
khi làm động tác đổ đất.
Sau khi máy đào thực hiện được khoảng 1/2 công việc , có thể cho công nhân vào

làm công việc vét đất và đầm chặt đất xung quanh.
Các công cụ thường được sử dụng như cuốc, xẻng…và vân chuyển bằng xe đẩy.
Nạo vét phần đất bảo vệ bề mặt và đầm chặt bề mặt hố móng bằng máy đầm con
cóc.
Sửa lại mái dốc hố đào do máy đào làm còn nhan nhở và đầm chặt cho thật
phẳng, tránh gây sạt lở thành hố đào.
Sau đó mới đào mương thoát nước và hố thu nước cho công trình.
- 6 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Đất đào được vận chuyển đi xa bằng xe tải , khoảng 1/3 đất được đổ gần công trình để
tiện việc san lấp sau này .
Công nhân sử lý
bề mặt công trình
MẶC CẮC NGANG CÔNG TRÌNH THI CÔNG ĐẤT
Rãnh
thoát nước
Rãnh
thoát nước
2600 9400 2600 1500 2800
4000
600
23200
2800 1500
Dùng máy đào đào đất theo
chiều sâu thiết kế. Máy đào theo sơ
đồ phương án 1 , lùi và đổ ngang, đổ
đất lên xe tải, góc xoay đổ đất là
90
0
, đất sau khi đào sẽ được vận

chuyển đi nơi khác.
Trong quá trình thi công đào
đất, phải bảo đảm một khoảng cách
an toàn cho công nhân xuống đào
phần đất thừa ở sát tường chắn .
23200
SƠ ĐỒ ĐÀO ĐẤT ĐOẠN ĐẦU
-4.600
±0.00
-4.600
-4.600
- 7 -
RÃNH THOÁT NƯỚC
m=0,7:1
-4.000
-4.500
±0.00
500
500
CHI TIẾT RÃNH THOÁT NƯỚC
ĐỒ ÁN THI CÔNG
SƠ ĐỒ ĐÀO ĐẤT ĐOẠN GIỮA
Công nhân sử lý
bề mặt công trình
Công nhân đóng
cốtpha móng
Đổ bê tông móng
Công nhân sử lý
bề mặt công trình
Công nhân đóng

cốtpha móng
Đổ bê
tông móng
rãnh thoát nước
MẶT CẮT
1-1
1 1
-4.600
-4.600
-4.600
-4.600
±0.00
±0.00
Chú ý :
Tránh đi lại nhiều gần sát miệng hố đào gây sạt lở và không đảm bảo an toàn
trong thi công.
Ngoài ra cũng nên có biện pháp tiêu nước mặt ( mùa mưa) và nước ngầm ( mùa
khô) bằng cách đào rãnh thoát nước và hố thu nước xung quanh hố đào
Không cho công nhân tự ý đi lại ki đã sang bằng mặt bằng thủ công.
Công tác san lấp đất :
Đất chỉ được san lấp sau khi tháo cốt pha vách ( chỉ tháo phía ngoài , nếu không gây cản
trở đến công trình thì cốt pha vách phía trong có thể để lại .
Đất được vận chuyển đến nơi đổ bằng xe đẩy và được đằm chặt bằng máy đằm .
Trước khi đắp đất thì phải hoàn thiện xong các công trình ngầm như đào rãnh
thoát nước, lắp đặt hệ thống ống vệ sinh, ống nước thải ra thành phố…
- 8 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
PHẦN III: PHÂN CÔNG TRÌNH THÀNH ĐT, ĐOẠN
1/ SƠ BỘ KHỐI LƯNG BÊ TÔNG CẦN ĐỔ:
Bê tông móng băng:

V= 2x108x2.6x0.6=336.96m
3
Bê tông tường chắn:
V=2x108x0.3x5.6=362.9 m
3
Bê tông dầm:
V= 2x(7x0.3x0.1x108 + 20x0.45x1.3x19.2)+ (5x0.3x0.1x108 + 20x0.45x1.3x12)
=494.64+156.6=651.24m
3
Bê tông cột:
V = 2x21x0.45x0.9x18.4 = 312.94 m
3
Bê tông sàn+ sàn tầng hầm :
V = 0.3x9.4x108+0.1x12x108+2x0.1x19.2x108=848.88m
3
Tổng khối lượng bê tông :
3
91.251236.69396.3126.1569.36296.336 mV
BT
=++++=

- 9 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Nhận xét :
Khối lượng đổ bê tông cho công trình là rất lớn , do vậy để đãm bảo chất lượng thi công
đúng kỷ thuật và chất lượng phải tiến hành phân chia thành đoạn , đợt .
Những điểm cần chú ý khi đổ bê tông thành đợt đoạn :
Phân bố mạch ngừng bê tông hợp lý ( nên trùng với khe nhiệt độ )
Sử lý mạch ngừng phải tuân thủ chặc chẽ theo quy đònh .
Chia công trình thành 9 đợt :

_ Đợt 1: Thi công phần đổ bê tông 2 móng băng _ chia thành 4 phân đoạn .Mạch ngừng
giữa 2 đoạn 3 và trùng với khe biến dạng .
_ Đợt 2: Thi công phần đổ bê tông phần tường chắn tầng hầm với chiều cao 2m ,
phần bên dưới _ chia thành 4 phân đoạn . Mạch ngừng giữa 2 đoạn 3 và trùng với
khe biến dạng .
_ Đợt 3: Thi công phần đổ bê tông Thi công phần đổ bê tông phần tường chắn tầng hầm
với chiều cao 2.6m , phần bên trên _ chia thành 4 phân đoạn . Mạch ngừng giữa 2
đoạn 3 và trùng với khe biến dạng .
_ Đợt4 : Thi công phần đổ bê tông cột tầng hầm _ chia mặt bằng thành 3 phân đoạn
_ Đợt 5: Thi công phần đổ bê tông sàn tầng hầm _ chia thành 4 phân đoạn . Mạch ngừng
giữa 2 đoạn 3 và trùng với khe biến dạng .
Đợt 6 : đổ bê tông sàn + dầm sàn tầng trệt Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
_ Đợt 7: Thi công phần đổ bê tông cột tầng 1 _ chia thành 3 phân đoạn
_ Đợt 8: Thi công phần đổ bê tông dầm sàn + sàn tầng 1 _ chia thành 4 phân đoạn . Mạch
ngừng giữa 2 đoạn 3 và trùng với khe biến dạng .
_ Đợt 9: Thi công phần đổ bê tông cột tầng 2 _ chia thành 3 phân đoạn
- 10 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
_ Đợt 10: Thi công phần đổ bê tông dầm sàn + sàn tầng 2 _ chia thành 4 phân đoạn.
Mạch ngừng giữa 2 đoạn 3 và trùng với khe biến dạng .
2600 2600
12000
27000 27000
2600 2600
12000
3650036500 36000
PHÂN ĐOẠN THEO MẶT BẰNG
PHÂN ĐOẠN 2 PHÂN ĐOẠN 4PHÂN ĐOẠN 3PHÂN ĐOẠN 1
PH. ĐOẠN 1 PH. ĐOẠN 2 PH. ĐOẠN 3
PHÂN ĐOẠN CHO ĐT 5 ,7,9 PHÂN ĐOẠN CHO ĐT 1,2,3,4,6,8,10

27000 27000
KHE NHIỆT
20 MM
KHE NHIỆT
20 MM
108000
- 11 -
ẹO AN THI CONG
2600
600
12000
3600 3000 36003000 3000 3000
3600 3000 36003000 3000 3000
3000 3000 3000
300
300
100
600
-4.000
E
0.00
8.000
+ 14.400
D
B
A
100
100
300x100
PHAN ẹễẽT THEO CHIEU CAO

3000
ẹễẽT 1
ẹễẽT 2
ẹễẽT
3
ẹễẽT
6
ẹễẽT 7
ẹễẽT
8
ẹễẽT 9
ẹễẽT 10
ẹễẽT
5
ẹễẽT
4
0.6 (m)
2 (m)
2.6 (m)
1.3 (m)
6.4 (m)
1.3 (m)
6.4 (m)
1.3 (m)
+1.600
C
- 12 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Tính khối lượng bê tông cho từng phân đoạn ,đợt :
Đợt 1 : đổ bê tông móng băng

Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
3
24.84)276.26.0(2 mxxV
==


==⇒
3
9.33624.844 mxV
Đợt 2 : đổ bê tông phần tường chắn bên dưới h = 2m
Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
3
4.32)2723.0(2 mxxV
==
3
2
3.1294.324 mxV
pd
==
Đợt 3 : đổ bê tông phần tường chắn bên trên, h = 3.6m
Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
3
32.58)276.33.0(2 mxxV
==
3
3
28.23332.584 mxV
pd
==
Đợt 4: đổ bê tông sàn tầng hầm , Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn

3
14.76273.04.9 mxxV
==
3
5
56.30414.764 mxV
pd
==
Đợt 5: đổ bê tông cột tầng hầm
Chia mặt bằng thành 3 phân đoạn

3
75.31)6.59.045.07(2 mxxxV
==
3
4
256.9575.313 mxV
pd
==
Đợt 6 : đổ bê tông sàn + dầm sàn tầng trệt
Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
3
15.39273.01.05123.145.05 mxxxxxxV
d
=+=
3
42.391.06.1427 mxxV
s
==
3

6
28.314)42.3915.39(4 mxV
pd
=+=

Đợt 7 : đổ bê tông cột tầng 1
Chia mặt bằng thành 3 phân đoạn
3
288.36)4.69.045.07(2 mxxxV
==
3
7
86.108288.363 mxV
pd
==
Đợt 8 : đổ bê tông dần sàn + sàn tầng 1
Chia mặt bằng thành 4 phân đoạn
3
21.60273.01.053.145.02.195 mxxxxxxV
d
=+=
3
84.511.0272.19 mxxV
s
==
3
8
46.44805.1124)84.5121.60(4 mxxV
pd
==+=


Đợt 9 : đổ bê tông cột tầng 2
Chia mặt bằng thành 3 phân đoạn
3
79
86.108 mVV
pdpd
==
Đợt 10 : đổ bê tông dần sàn + sàn tầng 2
3
810
46.448 mVV
pdpd
==
- 13 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Bảng tóm tắc khối lượng bê tông và thép cho từng đợt:
TÊN CÔNG TÁC ĐT K.L BÊ TÔNG (M
3
) K.L THÉP (T)
Bê tông
móng băng
1 336.96 33.696
Tường chắn
(h =2m)
2 129.6 12.96
Tường chắn
(h=3.6m)
3 233.28 23.328
Bê tông

sàn tầng hầm
4 304.56 30.456
Bê tông
cột tầng hầm
5 95.256 19.05
Bê tông
Dầm sàn tầng trệt
6 314.28 47.14
Bê tông
Cột tầng 1
7 108.864 21.773
Bê tông
dầm sàn tầng 1
8 448.46 67.26
Bê tông
cột tầng 2
9 108.864 21.773
Bê tông
dầm sàn tầng 2
10 448.46 67.26


=
58.2528V
m
3

=
7.344V
(T)

Ghi chú :
Kết cấu móng , sàn ,tường 100kg/m
3
bê tông
Kết cấu dầm cột 200kg/m
3
bê tông
1/ Chọn máy trộn bê tông:
Vữa bêtông được trộn ngay tại công trường bằng máy trộn tự do. Dùng 1 máy trộn
có dung tích 500 lít phục vụ cho công tác đổ bêtông.
Với dung tích thùng trộn 500 lít ta tính được năng suất của máy trộn như sau:
- 14 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG

3
( / )
sx xl ck tg
N V xK xN xK m h=
, trong đó:
3
(0,5 0,8) ( / )
sx hh
V V m h= ÷
: dung tích sản xuất của thùng trộn.
3 3
0,5 0,8 0,5 0,4
hh sx
V m V x m= ⇒ = =
0,65 0,7
xl

K = ÷
: hệ số xuất liệu.
3600
ck
ck
N
t
=
, với
ck dovao tron dora
t t t t= + +
: thời gian một mẻ trộn.
15 20 35
dovao
t s s= + =
10 20 30
dora
t s s= + =
60 150 210
tron
t s s= + =
35 210 30 275
ck dovao tron dora
t t t t s= + + = + + =
3600 3600
13,1
275
ck
ck
N

t
= = =
Thay số ta được năng suất của máy trộn bêtông là:
3
0,4 0,7 13,1 0,8 2,93( / )
sx xl ck tg
N V xK xN xK x x x m h= = =
Vậy năng suất của máy trộn trong 1 ca là:
3
8 2,93 23, 44( / )N x m ca= =
PHƯƠNG ÁN CẤU TẠO CỐT PHA CÁC BỘ PHẬN
Cấu tạo cốt pha móng :
Móng băng rộng 2.6x0.6x108 m chạy dọc nhà .
Sử dụng tấm cốt pha thép có kích thước 1.8x0.6 (m)
- 15 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Được liên kết với nhau bằng đinh thép và hàn .
Các thanh sườn đứng và sườn ngang bằng thép ống tròn, tạo liên kết và giữ ổn đònh cốt
pha
SƯỜN ĐỨNG 50x100mm
DẦM ĐỢ CỐPPHA THÀNH
CHỐNG XIÊN
THÉP TRÒN Þ35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
4.000
4.600
SƯỜN DỌC

THÉP HỘP 50x100mm
2600
600
800
100400
500
SƯỜN NGANG
THÉP HỘP 50x100mm
MẶT CẮT CỐT PHA MÓNG
2600
100010001000
SƯỜN ĐỨNG
50x100mm
CHỐNG XIÊN
THÉP TRÒN Þ35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm
SƯỜN DỌC
THÉP HỘP 50x100mm
SƯỜN NGANG
THÉP HỘP 50x100mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
MẶT BẰNG CỐT PHA MÓNG

Liên kết
bu lông

Liên kết
hàn


Liên kết
bu lông
Cấu tạo cốt pha vách :
Vách có kích thước 4.6x0.3x108 m , được đổ bê tông theo 2 lần( h=2 m và h=2.6 m)
Sử dụng tấm cốt pha thép có kích thước 1.8x0.6 (m ) và tấm 1.8x0.4 (m)
Được liên kết với nhau bằng đinh thép và hàn .
- 16 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Tường có cấu tạo cao và rất dài , nên chòu một áp lực bê tông rất lớn , nên cần bố trí hệï
sườn tường theo 2 phương ngang và dọc .
Bố trí hệ thanh chống xiên ,đảm bảo cố đònh theo phương đứng .
Các thanh bằng thép ống tròn, vuông , tạo liên kết và giữ ổn đònh cốt pha
SƯỜN ĐỨNG 50x100mm
DẦM ĐỢ CỐPPHA THÀNH
CHỐNG XIÊN
THÉP TRÒN Þ35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm
SƯỜN DỌC
THÉP HỘP 50x100mm
SƯỜN NGANG
THÉP HỘP 50x100mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
2000
10001000
450
600
500 500500

Móc thép
chờ trong móng
Móc thép
chờ trong móng
Liên kết bu lông
SƯỜN ĐỨNG 50x100mm
DẦM ĐỢ CỐPPHA THÀNH
CHỐNG XIÊN
THÉP TRÒN Þ35mm
SƯỜN DỌC
THÉP HỘP 50x100mm
SƯỜN NGANG
THÉP HỘP 50x100mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm

CỐP PHA THÀNH
KÍCH THƯỚC 1.8X0.6M
Liên kết bu lông
150015001500

VÁCH HỐ ĐÀO
MẶT BẰNG CỐT PHA VÁCH
MẶT CẮT CỐT PHA VÁCH
500500500500
Cấu tạo cốt pha sàn + dầm sàn :
Dầm chính 0.45x1.3m


sử dụng các loại tấm cốt pha :
cốt pha đáy dầm : 1.2x0.45 (m)
- 17 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
cốt pha thành dầm : 1.2x0.8 (m) và 1.2x0.8 (m)
Dầm phụ 0.1x0.3m

cốt pha đáy dầm và thành dầm sử dụng tấm 1.2x0.3 (m)
Được liên kết với nhau bằng đinh thép và hàn .
Các thanh sườn đứng và sườn ngang bằng thép ống tròn , tạo liên kết và giữ ổn đònh cốt
pha
CHỐNG ĐỢ CỐP PHA DẦM SÀN
GIẰNG
ĐỨNG DẦM
CÂY
CHỐNG XIÊN
CHÂN GIÁO
DẦM ĐỢ
CỐPPHA DẦM
CỐPPHA DẦM
CÂY CHỐNG Þ42
KHOẢNG CÁCH
a=1000mm
GIẰNG
DỌC DẦM
CỐTPHA SÀN
DẦM DỌC ĐỢ
CỐTPHA SÀN 50x100
DẦM NGANG ĐỢ
CỐTPHA SÀN 50x100

GIẰNG DỌC
GIẰNG DỌC
GIẰNG DỌC
GIẰNG DỌC
GIẰNG NGANG
GIẰNG NGANG
GIẰNG NGANG
GIẰNG NGANG
GIẰNG NGANG
G
I
A
È
N
G

X
I
E
Â
N
G
I
A
È
N
G

X
I

E
Â
N
G
I
A
È
N
G

X
I
E
Â
N
ỐC TĂNG
CHỈNH
ỐC TĂNG
CHỈNH
ỐC TĂNG
CHỈNH
ỐC TĂNG
CHỈNH
ỐC TĂNG
CHỈNH
CỐTPHA SÀN
CÂY CHỐNG Þ42
KHOẢNG CÁCH
a=1000mm
CÂY CHỐNG Þ42

KHOẢNG CÁCH
a=1000mm
CÂY CHỐNG Þ42
KHOẢNG CÁCH
a=1000mm
Cấu tạo cốt pha cột :
Cột có tiết diện 0.45x0.9m
Sử dụng tấm cốt pha thép có kích thước 1.8x0.5 (m)và 1.8x0.4 (m)
Được liên kết với nhau bằng đinh thép , hàn kết hợp với nẹp và các loại bu lông
Các thanh sườn đứng và sườn ngang bằng thép ống tròn , tạo liên kết và giữ ổn đònh cốt
pha
- 18 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
SƯỜN ĐỨNG 50x100mm
DẦM ĐỢ CỐPPHA THÀNH
CHỐNG XIÊN
THÉP TRÒN Þ35mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
600
450
2600
300
10001000
900
450
800
SƯỜN ĐỨNG 50x100mm
DẦM ĐỢ CỐPPHA THÀNH
CHỐNG XIÊN

THÉP TRÒN Þ35mm
CHỐNG NGANG
THÉP TRÒN Þ35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm
CỌC THÉP
Þ 35mm
BU LÔNG
BU LÔNG
VÁCH
MẶT BẰNG CỐT PHA CỘT
MẶT ĐỨNG CỐT PHA CỘT
Chú ý :
Sử dụng các đệm mút lót giữa các vò trí nối giữa các tấm cốt pha và các lổ hỏng trên cốt
pha, tránh không cho bê tông bò chảy nước xi măng khi đổ .
- 19 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
2/ TÍNH TOÁN COFFA VÁCH :
a. Các lực tác dụng lên cốt pha vách theo phương ngang:
áp lực bê tông tác dụng lên thành cốt pha
Tải trọng ngang của vữa khi đổ và đằm
bằng máy :
d
PHP
+=
.
max
γ
2
/275,24.075.0.5,2 mT

=+=
=oc575 (kg/m
2
)
Trong đó:
γ
trọng lượng riêng của bê tông
H : Khi đằm bằng đằm dùi , lấy H= 0,75m
P
đ
Tải trọng động do đổ bê tông vào cốt pha
Chọn P
đ
=400KG/m
2
Tính toán cốt pha :
Ván khuôn cốt pha sử dụng tấm cốt pha tiêu chuẩn nên bỏ qua việc kiểm tra thiết kế .
Sơ đồ tính sườn đứng :
Tính toán sườn đứng như một dầm liên tục gối lên các sườn dọc , khoảng cách gối là
khoảng cách sườn dọc .
500 500 500
SƠ ĐỒ TÍNH
Để đơn giản , nhanh , an toàn , ta tính theo sơ đồ :
)/(5,34122275.5,1.
max
mkgPaq
===
a : khoảng cách sườn đứng .
Kết quả nội lực :
mkg

l
qM .7,106
8
5,0
5,3412
8
22
===
)(850
2
5,0
5,3412
2
kg
l
qQ
===
Ta xem dầm được chế tạo bằng thép
CT3, tra sách Kết Cấu Thép I của thầy Đoàn Đònh Kiến (chủ biên) trang 176. Ta có các
số liệu sau:
- 20 -
2000
Pmax
SƠ ĐỒ ÁP LỰC NGANG CỦA BÊ TÔNG
500
q
Q = q
L
2
M = q

L
8
2
Q = q
L
2
KẾT QUẢ NỘI LỰC
ĐỒ ÁN THI CÔNG
6 2
2,1 10 /E x kg cm=
: môđun đàn hồi của thép.
R=2100kg/cm
2
: cường độ chòu kéo của thép
Chọn kích thước thanh sườn đứng là bxh= 5x10 cm, chiều dày
mm2
=
δ
Kiểm tra ứng suất
σ
:
R
W
M
<=
max
σ
2
max
/10670 cmkGM

=
,
2/
max
y
J
W
x
=
Tính toán Jx
42
2
2
06.232.08.4)1.05(
12
2,0)4,05(
cmxx
x
FbJJJ
xxIIxI
=−+

=+==
4
3
2
67.16
12
102,0
cm

x
FbJJJ
xxIVxIII
==+==
4
45.79)06.2367.16(2 cmxJJJJJ
xIVxIIIxIIxIX
=+=+++=

3
2.5
2/50
41.129
cmW
==
cmkGRcmkG
W
M
/2100/2052
2.5
10670
2
max
=<===
σ
Kiểm tra độ võng của thanh sườn đứng:
Độ võng lớn nhất:
cm
xxx
xx

EJ
ql
f 0017.0
45.79101.2384
50125.345
384
5
6
44
max
===
Độ võng cho phép:
cmlf 15.050
1000
3
1000
3
][
===
Thỏa mãn điều kiện.
Vậy chọn sườn đứng 50x100mm đạt yêu cầu.
Tính toán sườn dọc :
Bỏ qua tính toán .
Chọn tiết diện dầm dọc 5x10 (cm).
Cốt pha sàn
 Sơ đồ tính:
Khoảng cách giữa 2 cột chống theo phương dọc là 1m.
Khoảng cách giữa 2 cột chống theo phương ngang là 1m.
Khoảng cách giữa 2 dầm đỡ ván 1m.
Khoảng cách giữa 2 dầm đỡ dưới 1m.

Tải trọng tác dụng lên mặt cốppha bao gồm các tải trọng sau:
Tónh tải:
- 21 -
50
100
2
Y
X
I
IV
III
II
1500 1500
P P
P
SƠ ĐỒ TÍNH SƯỜN DỌC
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Trọng lượng bêtông
( )
cm10
=
δ
:
2
0,1 2500 250 /
bt
g x kg m= =
Tổng tónh tải :
2
250 /g kg m=

Hoạt tải:
Áp lực do đổ bêtông từ gầu và vòi xuống sàn :
2
1
200 /p kg m=
Trọng lượng người đứng trên :
2
2
200 /p kg m=
Trọng lượng xe vận chuyển và cầu công tác:
2
3
200 /p kg m=
Lực rung động do đầm máy :
2
4
130 /p kg m=
Tổng hoạt tải :
2
880 /p kg m=
Tổng tải tác dụng lên 1
2
m sàn là:
2
250 880 1130 /q g p kg m= + = + =
Tính toán cốt pha :
Ván khuôn cốt pha sử dụng tấm cốt pha tiêu chuẩn nên bỏ qua việc kiểm tra thiết kế .
Sơ đồ tính sườn dọc đỡ cốt pha :
Tính toán sườn dọc như một dầm liên tục gối lên các sườn ngang , khoảng cách gối là
khoảng cách sườn ngang .

1000 1000 1000
SƠ ĐỒ TÍNH
Để đơn giản , nhanh , an toàn , ta tính theo sơ đồ :
)/(11301130.1.
max
mKgPaq
===
a : khoảng cách sườn ngang .
Kết quả nội lực :
mKg
l
qM .25.141
8
1
1130
8
22
===
)(565
2
1
1130
2
kg
l
qQ
===
Ta có các số liệu sau:
6 2
2,1 10 /E x kg cm=

: môđun đàn hồi của thép.
R=2100kg/cm
2
: cường độ chòu kéo của thép
Chọn thanh sườn dọc là thép hộp chữ nhật có kích thước là bxh= 5x10 cm, chiều dày
mm2
=
δ
Kiểm tra ứng suất
σ
:
R
W
M
<=
max
σ
- 22 -
1000
q
Q = q
L
2
M = q
L
8
2
Q = q
L
2

KẾT QUẢ NỘI LỰC
50
100
2
Y
X
I
IV
III
II
ĐỒ ÁN THI CÔNG
2
max
/14125 cmkGM
=
,
2/
max
y
J
W
x
=
Tương tự ta có
4
45.79 cmJ
X
=

3

2.5
2/50
41.129
cmW
==
cmkGRcmkG
W
M
/2100/2052
2.5
10670
2
max
=<===
σ
Kiểm tra độ võng của thanh sườn dọc :
Độ võng lớn nhất:
cm
xxx
xx
EJ
ql
f 088.0
45.79101.2384
1003.115
384
5
6
44
max

===
Độ võng cho phép:
cmlf 3.0100
1000
3
1000
3
][
===
Thỏa mãn điều kiện.
Vậy chọn sườn dọc là 50x100mm đạt yêu cầu.
Tính toán sườn ngang :
Vò trí giao nhau giữa dầm dọc , ngang , cột chống
là trùng nhau , nên bỏ qua tính toán cho dầm ngang ,
mà chọn tiết diện dầm dọc 5x10 (cm).
Chỉ lấy phản lực tại gối để tính áp lực lên cây
chống đứng .

kgQP 565
==
Tính cây chống:
Cơ sở tính toán cây chống:
Phương pháp tính toán cây chống là ta chọn trước tiết diện, lưới cột rồi kiểm tra
khả năng chòu nén đúng tâm, khả năng chòu uốn dọc. Nếu tiết diện thỏa mãn cả hai điều
kiện trên là được.
Cây chống sử dụng dàn giáo ống
42
φ
Kiểm tra khả năng chòu lực cột chòu nén.
Bán kính chuyển hồi của cột chống tròn:

4,2
1,05
4 4
d
i = = =
cm
Hai đàu cột chống có các giằng , nên xem như 2 đầu ngàm , ta lấy :

65.0
=
µ
Độ mảnh của cột:
3.133
05.1
108.265.0
2
===
xx
i
l
µ
λ

Tra bảng trang 136 ( sổ tay cơ kết cấu ) :
425.0130
→=
λ
376.0140
→=
λ

- 23 -
1000 1000
P P
P
SƠ ĐỒ TÍNH SƯỜN NGANG
ĐỒ ÁN THI CÔNG
nội suy ta được hệ số uốn dọc
=
ϕ
0.412.
Diện tích của cột tròn
2 2
2
3,14 4, 2
13,85
4 4
d x
F cm
π
= = =
Ta có
][
σγ
ϕ
σ
≤=
F
N
Nội lực mà cây chống phải chòu:
)(02.1198385.13412.02100][ kgxxFN

==≤
ϕσ
Ta thấy P=565kg < N=11983.2 (kg).Vậy cây chống đủ khả năng chòu lực.
7 . THI CÔNG MÓNG
Thi công bêtông lót móng :
Sau khi vữa bêtông được trộn xong, dùng xe rùa vận chuyển đến vò trí đổ bêtông
lót móng.
Không yêu cầu đầm chặt nhưng cần phải san phẳng bề mặt.
Đánh dấu vò trí đài cọc bằng mực hoặc bột trắng ngay trên bề mặt bêtông lót sau
khi đổ khoảng vài giờ .
Lắp dựng cốppha và khung cốt thép vào vò trí chuẩn bò đổ bêtông móng.
Gia công và lắp đặt cốt thép :
Cốt thép móng được gia công tại công trường nhằm tăng năng suất thi công (bố trí
xưởng cốt thép ngay tại công trường do công trình lớn).
Trước khi đặt vào hố móng cần xác đònh trục móng, tâm móng. Cần chú ý đến
việc đặt cục kê bằng vữa xi măng trước khi đặt vỉ thép xuống để đảm bảo chiều dày lớp
bêtông bảo vệ.
Vận chuyển cốt thép tới vò trí móng cần lắp dựng. Khi lắp đặt xong cốt thép đúng
vào vò trí hố móng thì tiến hành kiểm tra loại thép, cũng như khoảng cách giữa cốt thép
thì tiến hành dựng lắp cốppha.
Trình tự lắp dựng cốt thép móng:
Thép chòu lực trong móng đã gia công trong xưởng được đưa tới hố mống , và xắp xếp
lên bêtông lót theo những vò trí đã đánh dấu bằng phấn trên bê tông lót hoặc trên một
thanh thép .
Sử dụng đòn kê - có thể là viên gạch dùng để nâng 2 đầu bó thép tiện thi công.
Luồng toàn bộ cốt đai vào các thanh thép trên, buột cốt đai ở 2 đầu với và ở giữa
với 4 thanh thép ở 4 góc , nhằm đònh hình cho lồng thép , sau đó chia đều cốt đai theo
đúng thiết kế và buột chặt , tiếp theo , ta buột cố đònh các thanh thép dọc còn lại vào cốt
đai theo đúng thiết kế .
Sau khi lồng thép cơ bản đã đònh hình , ta lắp dựng cốt thép vách và thép cột vào khung

thép móng ,theo đúng vò trí và buột , neo chặt.
Nếu có thép chờ dùng để cố đònh cốt pha vách , cột sau này cũng phải tính toán chính xác
vò trí và neo chặt vào lồng thép móng.
Buột các cục kê có kích thướt đúng bằng kích thước lớp bê tông bảo vệ vào lồng thép .
- 24 -
ĐỒ ÁN THI CÔNG
Sau khi buộc xong khung, dọn sạch hố móng , giữ cho cốt thép không bò xê dòch
khi lắp dựng cốt pha và đổ bêtông.
Lắp đặt cốp pha móng :
Đầu tiên , ta lắp dựng các tấm cốt pha tiêu chuẩn cập xác vào lồng thép , cố đònh sơ bộ
cốt pha thành , thông thường ta hàn vào lồng thép , hoặc ta dùng thép
108
÷
φ
hàn cố
đònh .
Đo cách chân cốt pha một khoảng 500 mm ,đóng cọc thép
35
φ
sâu một khoảng 400 mm
Từ cây chống , ta lắp dựng cây chống ngang và cây chống xiên tựa vào cây chống đứng ,
cây chống đứng cao 80mm liên kết cứng với cốt pha .
Lắp dựng sườn dọcvà sườn ngang , cố đònh cây chống đứng và đảm bảo cốt pha khôngbò
biết dạng trong quá trình đổ bê tông.
Đổ bêtông móng :
Bê tông móng băng:
V= 2x108x2.6x0.6=336.96m
3
Với khối lượng bêtông móng tương đối lớn do vậy ta chọn giải pháp mua bêtông
tại các cơ sở cung cấp bêtông

Chọn máy trộn
Tra sổ tay chọn máy xây dựng của thầy Nguyễn Tiến Thu trang 67 xe tải mã hiệu
SB-92B với các thông số kỹ thuật sau:
Dung tích: 6
3
m .
Công suất động cơ: 40KW.
Tốc độ quay của thùng: 9  14,5 vòng /phút.
Độ cao đổ phối liệu vào : 3,5m
Thời gian đổ bêtông ra (min): 10 phút.
Vận tốc di chuyển: 70km/h.
Trọng lượng xe: 21,85T.
Số lượng xe cần :
16.56
6
96.336
==
n
, chọn 56 xe
Tổng thời gian đổ bê tông móng :
700
8.0
5610
min
===
x
k
nxt
t
tg

phút = 11.67 giờ
 vậy cần 2 ca
Yêu cầu khi đổ bêtông am2
Dọn sạch rác bẩn và đất còn trong hố móng.
- 25 -

×