CHƢƠNG 2
THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Ngƣời trình bày
TH.S Phạm Quốc Khang
1
Tài liệu tham khảo
Chƣơng 3: Thị trƣờng tài chính Tr.115
Chƣơng 6: Các trung gian tài chính Tr.251
(Giáo trình Tài chính, tiền tệ, ngân hàng, PGS.TS Nguyễn
Văn Tiến, 2009)
2
NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
Khái niệm thị trƣờng tài chính
Chức năng thị trƣờng tài chính
Cấu trúc thị trƣờng tài chính
Các cơng cụ của thị trƣờng tài chính
Các chủ thể tham gia thị trƣờng tài chính
3
3
Khái niệm
Theo GT “Tiền tệ, Ngân hàng và thị trƣờng tài chính”,
F.Miskhin
“Các thị trƣờng tài chính là nơi diễn ra việc luân chuyển
vốn từ ngƣời dƣ thừa đến ngƣời thiếu hụt vốn”.
o
Theo GT “Managerial Finance”, Scott Besley & cs
“Các thị trƣờng tài chính là một hệ thống bao gồm các cá
nhân và tổ chức, các công cụ và cơ chế để ngƣời đi
vay và ngƣời tiết kiệm gặp nhau, mà không cần đề
cập đến nơi chốn cụ thể”
4
KHÁI NIỆM
Thị trƣờng tài chính là nơi
diễn ra q trình luân chuyển
vốn từ những ngƣời thừa vốn
đến những ngƣời thiếu hụt
vốn, thơng qua các cơng cụ tài
chính và cơ chế nhất định.
5
5
KHÁI NIỆM (TIẾP)
Thị trƣờng tài chính liên quan đến
“cơ chế” hơn là một nơi chốn, hay
một đơn vị, một cấu trúc cụ thể.
Nơi: bất cứ đâu, (có nơi chốn cụ
thể), có thể là vơ hình (khơng có nơi
chốn cụ thể)
6
6
KHÁI NIỆM (TIẾP)
Thị trƣờng tài chính là một hệ thống các thị
trƣờng phong phú, đa dạng. Tùy theo ngữ
cảnh có thể hiểu thị trƣờng tài chính là “thị
trƣờng tài chính nói chung” hay “một thị
trƣờng tài chính cụ thể”
Chỉ những ln chuyển vốn nào mang tính
thị trƣờng thì mới thuộc thị trƣờng tài chính
Thuật ngữ và bản chất: ngƣời thừa vốn, tiết
kiệm, nhà đầu tƣ, ngƣời mua chứng khoán
7
7
Tài sản/ Cơng cụ tài chính
Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ thuộc vào
tài sản thực (real asset), năng lực chuyển vốn của hệ
thống tài chính phụ thuộc vào tài sản tài chính
(financial assets).
Tài sản tài chính nhƣ tiền gửi ngân hàng, trái phiếu,
cổ phiếu…
Khi tài sản tài chính đƣợc thiết kế để có thể mua đi
bán lại thì nó đƣợc gọi là cơng cụ tài chính (financial
instrument).
8
Tài sản là gì?
Theo quan điểm kinh tế: Tài sản là vật hữu hình
hoặc vơ hình; bao gồm: tiền và những gì mang lại lợi
ích cho con ngƣời đồng thời trị giá đƣợc bằng tiền.
Một vật đƣợc gọi là Tài sản nếu đáp ứng đƣợc các tiêu
chí sau:
Phải mang lại lợi ích nào đó cho con ngƣời;
Phải trị giá đƣợc đƣợc bằng tiền.
9
Tài sản tài chính?
Tài sản tài chính là các loại tài sản khơng tham
gia trực tiếp vào q trình sản xuất hàng hóa dịch vụ, nhƣ tiền, chứng khốn và các loại giấy tờ
có giá...
Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng
giấy, bút toán ghi sổ hoặc có thể là những dữ liệu
trong máy tính, sổ sách.
10
CHỨC NĂNG
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
Những ngƣời
có vốn/cho
vay
-Hộ gia đình
- Các DN
- Chính phủ
- Nƣớc ngồi
THỊ
TRƢỜNG
CHỨNG
KHỐN
Những ngƣời
cần vốn/đi
vay
-Hộ gia đình
- Các DN
- Chính phủ
- Nƣớc ngồi
11
TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
11
CHỨC NĂNG… (TIẾP)
Tại sao việc
luân
chuyển
vốn từ ngƣời
có vốn sang
ngƣời sử dụng
vốn là quan
trọng với nền
kinh tế?
12
12
CHỨC NĂNG… (TIẾP)
Ngồi chức
năng ln
chuyển vốn,
thị trƣờng tài
chính cịn có
những chức
năng nào?
Hình thành giá
cả của các tài
sản tài chính
Tạo tính thanh
khoản cho các
tài sản tài chính
Giảm thiểu chi
phí tìm kiếm và
chi phí thơng tin
13
13
CHỨC NĂNG TẠO TÍNH THANH KHOẢN
Thanh khoản?
Tạo cơ chế để nhà đầu tƣ có
thể bán lại tài sản tài chính
Nếu thiếu tính thanh khoản?
Buộc phải giữ cho đến khi đáo
hạn hoặc công ty phá sản
14
14
CHỨC NĂNG GIẢM THIỂU CHI PHÍ…
Để các giao dịch diễn ra ngƣời mua và
bán cần gặp nhau
Chi phí tìm kiếm
Ngồi ra ngƣời mua cần phải xác định giá trị
của cơng cụ tài chính:
Chi phí thơng tin
Tại sao thị trƣờng tài chính có thể giúp giảm
chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin?
Tính tập trung khối lƣợng giao dịch và giá
trị giao dịch lớn, thông tin đƣợc cung cấp đầy
đủ và nhanh chóng.
15
15
CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Căn
Căn
Căn
Căn
Căn
cứ
cứ
cứ
cứ
cứ
vào
vào
vào
vào
vào
phƣơng thức ln chuyển vốn
tính chất hồn trả
mục đích hoạt động
thời hạn ln chuyển
phƣơng thức tổ chức
16
16
THỊ TRƢỜNG TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
Sự khác nhau cơ bản giữa hai loại thị
trƣờng này là gì?
Có các loại trung gian tài chính nào?
Tại sao sự tồn tại của các trung gian tài
chính là đặc biệt quan trọng với nền kinh
tế?
Hoạt động của các trung gian tài chính
nhƣ thế nào?
17
17
THỊ TRƢỜNG TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
DÂN
CHÚNG
Vốn
NHÀ MƠI
GiỚI
Vốn
CÁC
CƠNG
TY
Chứng khốn (cổ phiếu, trái
phiếu)
DÂN
CHÚNG
Vốn
CK thứ cấp
-CDs
- Sổ TK
- Kỳ phiếu
TRUNG
GIAN TÀI
CHÍNH
18
Vốn
CK sơ cấp
-Cổ phiếu
-Trái phiếu
- Tín dụng
CÁC
CƠNG
TY
18
Tổ chức tài chính
Tổ chức
tín dụng
Ngân
hàng
Tổ chức tín
dụng hợp tác
NH hợp
tác
Quỹ tín
dụng ND
Ngân hàng
thƣơng mại
NHTM
nhà nƣớc
Đơ
thị
Tổ chức
tài chính khác
Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
HTX tín
dụng
Cơng
ty
tài
chính
Ngân hàng
phát triển
NHTM
cổ phần
Nơng
thơn
100%
NN
Ng̀n: Fetp (2014)
Cơng ty
chứng
khốn
Cơng ty
đầu
tƣ CK
Cơng ty
quản lý
quỹ
Cơng
ty bảo
hiểm
Quỹ đầu
tƣ
NHTM
nƣớc ngồi
Liên
doanh
Cơng ty
cho
th tài
chính
Chi
nhánh
Tự doanh
chứng
khốn
Bảo lãnh
phát
hành
Quỹ
đại
chúng
Quỹ
mở
Quỹ
đóng
Quỹ
thành
viên
Bảo hiểm
nhân thọ
TỔ CHỨC NHẬN TIỀN GỬI
Là các trung gian tài chính huy động tiền
nhàn rỗi thông qua cá dịch vụ nhận tiền
gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần
vốn chủ yếu dƣới hình thức các khoản cho
vay trực tiếp.
Bao gồm:
Ngân hàng thƣơng mại
Hiệp hội tiết kiệm và cho vay
Ngân hàng tiết kiệm
Quỹ tín dụng
20
20
Cơng ty tài chính
Các trung gian tài chính này huy động vốn thông
qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu hay thƣơng
phiếu. Các cơng ty tài chính cung ứng chủ yếu các
loại tín dụng trung và dài hạn.
Cơng ty tài chính bán hàng: hàng hóa có giá
trị lớn, thƣờng do các nhà sản xuất, tập đoàn
phân phối bán lẻ lập để thúc đẩy hoạt động tiêu
thụ.
Các cơng ty tài chính tiêu dùng: tài trợ cho gia
đình, cá nhân mua sắm hàng tiêu dùng với các
sản phẩm nhƣ thẻ tín dụng, mua trả góp.
Các cơng ty tài chính kinh doanh: bao thanh
tốn, cho thuê
21
21
CÁC TỔ CHỨC TIẾT KIỆM THEO HỢP ĐỒNG
Là những trung gian tài chính nhận vốn theo định
kỳ trên cơ sở các hợp đồng đã kí kết với khách
hàng.
Các công ty bảo hiểm:
Cung cấp phƣơng tiện để quản lý rủi ro: bù đắp tổn thất
về tài chính; gồm Bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ.
Nhận phí bồi thƣờng hoặc trả tiền khi sự kiện bảo hiểm
phát sinh.
Các quỹ hƣu trí
Ổn định thu nhập cho những ngƣời nghỉ hƣu
Ngƣời lao động đóng góp định kỳ, khi hết tuổi lao động thì
đƣợc trợ cấp hƣu trí.
22
22
Hoạt động cơ bản của Công ty bảo hiểm
23
Các kênh đầu tư cho DN bảo hiểm
Nghị định 46 – 2007/NĐ-CP
24
CÁC TRUNG GIAN ĐẦU TƢ
Là các trung gian tài chính chuyên hoạt
động trong lĩnh vực đầu tƣ.
Bao gồm:
Ngân hàng đầu tƣ: hỗ trợ các doanh
nghiệp, chính phủ huy động vốn thơng qua tƣ
vấn, bảo lãnh phát hành chứng khốn, tƣ vấn
sáp nhập.
Các quỹ đầu tƣ mạo hiểm: hỗ trợ cho các
doanh nghiệp mới thành lập (huy động vốn,
tƣ vấn kinh doanh)
Các quỹ đầu tƣ: huy động vốn bằng việc
phát hành các chứng chỉ quỹ để đầu tƣ vào
chứng khoán.
25
25