Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

SKKN Áp dụng phương trình ION để giải bài toán vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.18 KB, 35 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VÔ CƠ"
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Một bài tập hoá học có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau và đều đi đến một
kết quả, nhưng với từng bài toán, dạng toán giải theo phương pháp nào là dễ nhất, ngắn
gọn nhất, nhanh nhất và chính xác nhất là vấn đề không dễ đối với giao viên cũng như
học sinh.
Chẳng hạn khi gặp bài toán sau: Có 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp axit gồm
HCl1,98M và H
2
SO
4
1,1M. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 3M và
Ba(OH)
2
4M cần phải lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch axit đã cho.
Việc giải bài toán này bằng các phương pháp thông thường như viết phương trình hoá
học thì có thể thực hiện được nhưng sẽ gặp những vướng mắc nhất định dẫn tới bài toán
trỏ nên phức tạp, mất thời gian. Để khắc phục được những nhược điểm đó ta nên nghỉ
đến “phương trình ion thu gọn”.
Để thấy rõ nhưng ưu điểm nhược điểm của tường phương pháp ta giải bài toán trên
theo hai cách và so sánh.
Cách giải 1. Dùng phương pháp thông thường

Số mol HCl trong 500ml dung dịch là: 1,98.0,5 = 0,99mol
Số mol H
2
SO
4
trong 500ml dung dịch là: 1,1.0,5 = 0,55mol


Phương trình phản ứng trung hoà các axit bằng kiềm :
HCl + NaOH  NaCl + H
2
O
3mol 3mol
2HCl + Ba(OH)
2
 BaCl
2
+ 2H
2
O
8mol 4mol
Như vậy, muối trung hoà 11 mol HCl cần 1000ml dung dịch kiềm đã cho
Vậy thì muối trung hoà 0,99mol HCl cần x ml dung dịch kiềm đã cho
=> x = 90 ml
Với H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2NaOH  Na
2
SO
4
+ 2H
2

O
1,5mol 3mol
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
 BaSO
4
+ 2H
2
O
4mol 4mol
Muối trung hoà 5,5 mol H
2
SO
4
cần 1000ml dung dịch kiềm đã cho
Vậy trung hoà 0,55mol H
2
SO
4
cần y ml dung dịch kiềm đã cho
=> y =100 ml
Vậy thể tích dung dịch kiềm phải lấy là:
V= x + y = 90 + 100 = 190 ml
Cách giải 2. Phương pháp áp dung phương trình ion thu gọn
Trong dd axit Trong dd bazơ
Pt điện li: HCl  H

+
+ Cl
-
Pt điện li

NaOH  Na
+
+ OH
-

0,99mol 0,99mol

3Vmol 3Vmol 3Vmol
H
2
SO
4
 2H
+
+ SO
4
2-
Ba(OH)
2
 Ba
2+
+ 2OH
-

0,55mol 1,1mol 1,1mol


4Vmol 4Vmol 8Vmol

molnnn
SOHHClH
09,255,0.299,02
42
=+=+=



=+=+=

VmolVVnnn
OHBaNaOH
OH
11832
2
)(
Phản ứng trung hoà xảy ra: H
+
+ OH
-




H
2
O


∑ ∑
−+
=
OHH
nn
=> 2,09 = 11V => V=0,19 lít
=> V = 190 ml
So sánh phương pháp cũ và phương pháp mới
PHƯƠNG PHÁP CŨ PHƯƠNG PHÁP MỚI
- Phương pháp này phổ biến nh-
ưng dài dòng, khó hiểu mất nhiều
thời gian.
- Ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu, không mất
nhiều thời gian.
- Học sinh còn hiểu bản chất của phản ứng
xảy ra trong dung dịch chất điện li là do sự
kết hợp của các ion đối kháng với nhau.
- Đáp ứng mục tiêu cải cách giáo dục hiện
nay và trong thi cử của học sinh
- Trong những năm gần đây bộ giáo dục đã
ra đề thi đa nhiều câu hỏi cùng dạng.

Bằng kinh nghiệm thực tế, tôi giảng dạy cho học sinh ở trường THPT Số 3 Bảo Thắng
cụ thể là học sinh ở các lớp 12A, 12B, 12E nhất là tôi đã áp dụng dạy cho đội tuyển học
sinh giỏi và đạt được kết quả cao khi các em đi thi gặp các bài dạng này. Từ những thực
tế nêu trên và kinh nghiệm giảng dạy tôi xin gới thiệu bài viết “ áp dụng phương trình
ion thu gọn để giải một số bài toán hoá học vô cơ xảy ra trong dung dịch ”
Trong quá trình nghiên cứu không trách những thiếu sót. Mong độc giả góp ý kiến cho
tác giả hoàn thiện bài viết tốt hơn. Tôi xin chân trọng cảm ơn!



B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
 Phạm vi áp dụng
Áp dụng hiệu quả với nhiều bài toán hỗn hợp nhiều chất tác dụng với một hoặc nhiều
chất khác nhưng đều do ion đối kháng cùng loại kết hợp với nhau xảy ra trong dung dịch.
I. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI.
Lưu ý: Đối với phản ứng trao đổi xảy ra thực tế là do các ion đối kháng kết hợp với
nhau tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.
1. Phản ứng giữa hỗn hợp axit với hỗn hợp bazơ.
Bài 1: Để trung hoà hết 2 lít hỗn hợp axit gồm HCl 1M, H
2
SO
4
0,5M, H
3
PO
4
0,5M cần
vừa đủ V lít hỗn hợp dung dịch bazơ gồm NaOH 1M, KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan. Thì V và m lần lượt có giá trị nào sau đây.
A. 3,5 lít và 479 gam B. 1,5 lít và 497 gam
C. 2,5 lít và 749 gam D. 3,5 lít và 974 gam
Bài giải

Phương trình điện li: Trong dd axit Trong dd bazơ
HCl  H
+
+ Cl
-

NaOH  Na
+
+ OH
-

2mol 2mol 2mol

Vmol Vmol Vmol
H
2
SO
4
 2H
+
+ SO
4
2-
KOH  K
+
+ OH
-

1mol 2mol 1mol

Vmol Vmol Vmol
H
3
PO
4
 3H

+
+ PO
4
3-

1mol 3mol 1mol

molnnnn
POHSOHHClH
732232
4342
=++=++=



=+=+=

VmolVVnnn
KOHNaOH
OH
2
Phản ứng trung hoà xảy ra: H
+
+ OH
-




H

2
O

∑ ∑
−+
=
OHH
nn
=> 7 = 2V => V=3,5 lít
Khối lượng muối thu được khi cô cạn là:
m =
−−−++
++++
3
4
2
4
POSO
ClNaK
mmmmm
= 3,5.39+3,5.23+2.35,5+1.96+1.95= 479 gam
=> Đáp án A đúng
2. Phản ứng giữa hỗn hợp muối với hỗn hợp muối
Bài 2. Cho 11,38 gam hỗn hợp gồm Ba(NO
3
)
2
, BaCl
2
, tác dụng vừa đủ với V lít dung

dịch gồm (NH
4
)
2
SO
4
0,5M, Na
2
SO
4
1M, K
2
SO
4
0,5M thu được 11,65 gam kết tủa và
dung dịch X , cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Thì V và m lần
lượt có giá trị nào sau đây.
A. 0,025 lít và 7,96 gam B. 0,025 lít và 6,96 gam
C. 0,25 lít và 9,69 gam D. 2,5 lít và 6,96 gam

Bài giải
Ta có:
moln
BaSO
05,0
233
65,11
4
==
Gọi x, y lần lượt là số mol của Ba(NO

3
)
2
và BaCl
2
.
Trong dung dịch các muối điện li theo phương trình sau
Ba(NO
3
)
2
 Ba
2+
+ 2NO
3
-


(NH
4
)
2
SO
4
 NH
4
+
+ SO
4
2+



xmol xmol 2xmol

0,5Vmol 0,5Vmol 0,5Vmol
BaCl
2
 Ba
2+
+ 2Cl
-
Na
2
SO
4
 2Na
+
+ SO
4
2-

ymol ymol 2ymol Vmol 2Vmol Vmol
K
2
SO
4
 2K
+
+ SO
4

2-
0,5Vmol Vmol 0,5Vmol

Phản ứng là:

Ba
2+
+ SO
4
2-

 BaSO
4

(x+y)mol (x+y)mol (x+y)mol

Ta có hệ phương trình: 261x + 208y = 11,46 x = 0,02
x + y = 0,05 y = 0,03
Thể tích cần dùng là:

∑ ∑
−+
=
2
4
2
SO
Ba
nn
=> 0,05 = 0,5V + V + 0,5V = 2V =>

litV 025,0
2
05,0
==

Khối lương muối khan là:

6,96g=++++=
=++++=
−−+++
5,35.03,0.262.02,0.239.025,023.025,0.218.025,0.5,0
34
Cl
NO
KNa
NH
mmmmmm
=> Đáp án B đúng
3. Phản ứng giữa hỗn hợp cacbonat với hỗn hợp axit.
Lưu ý. Phản ứng cuả muối cacbonat với axit
+ Nếu cho từ từ axit vào muối CO
3
2-
.
Phương trình ion: H
+
+ CO
3
2-



HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
+

CO
2
+ H
2
O
+ Nếu cho từ từ muối CO
3
2-
vào axit.
Phương trình ion: 2 H
+
+ CO
3
2-


H
2
O + CO
2

Bài 1. Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
. Thêm từ từ , khuấy đều 0,8 lit HCl
0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO
2
thoát ra ở đktc và dung dịch Y.
Thêm Ca(OH)
2
vào dung dịch Y được kết tủa A.
Khối lượng của Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
trong X và khối lượng kết tủa A lần lượt là ?
A. 21,2 gam; 13,8 gam; 20 gam B. 4,4 gam; 30,8 gam; 10 gam
C. 17,5 gam; 17,5 gam; 30 gam D. 12,21 gam; 22,79 gam; 20 gam
Bài giải
Gọi số mol của Na
2
CO

3
là a, K
2
CO
3
là b.
Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X lần lượt xảy ra phản ứng :
CO
−2
3
+ H
+


HCO

3
a + b a + b a + b
Khi trong dung dịch tất cả ion CO
−2
3
biến thành ion HCO

3
HCO

3
+ H
+



CO
2
+ H
2
O
0,1 0,1 0,1
=> n
CO
2
= 2,24/ 22,4 = 0,1 mol.
Dung dịch sau phản ứng tác dụng Ca(OH)
2
cho kết tủa. Vậy HCO

3
dư, H
+
hết.
HCO

3
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ OH

-
+ H
2
O
Ta có

+
H
n
= a + b + 0,1 = 0,5 . 0,8 = 0,4 mol
a + b = 0,3 (1)
106a + 138b = 35 (2).
Giải hệ có a = 0,2 mol Na
2
CO
3
, b = 0,1 mol K
2
CO
3
.
Do đó khối lượng 2 muối là :
m
Na
2
CO
3
= 0,2 . 106 = 21,2 (g) và m
K
2

CO
3
= 0,1 . 138 = 13,8 (g)
Khối lượng kết tủa :
n
CaCO
3
= n
HCO

3


= a + b - 0,1 = 0,2 mol => m
CaCO
3
= 0,2 . 100 = 20 (g)

=> Đáp án A đúng
Bài 2. Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác dụng với HCl dư thì thu
được 2,016 lit CO
2

ở đktc.
a. Tính % khối lượng X ?
b. Lấy 21 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
với thành phần % như trên tác dụng với dung
dịch HCl vừa đủ (đến khi bắt đầu có khí CO
2
bay ra thì dừng lại). Tính thể tích dung dịch
HCl 2M cần dùng?
c. Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên.
Tính thể tích CO
2
thoát ra ở đktc?
Bài giải
a. Gọi a,b lần lượt là số mol của Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
. do HCl dư nên CO
−2

3
biến thành
CO
2
CO
−2
3
+ 2H
+


CO
2


+ H
2
O
a + b a + b
Ta có : a + b = 2,016/ 22,4 = 0,09 mol giải hệ : a = 0,06 mol Na
2
CO
3

106a + 138b = 10,5 b = 0,03 mol K
2
CO
3

% Na

2
CO
3
=
5,10
100.106.06,0
= 60,57%
% K
2
CO
3
= 100% - 60,57% = 39,43%
b. Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X : Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
(21 gam = 2 . 10,5
gam hỗn hợp trên).
CO
−2
3
+ H
+


HCO


3
0,18 0,18 0,18
khi bắt đầu có khí CO
2
bay ra thì dừng lại, tức là phản ứng dừng lại ở đây.
n
HCl
= n
H
+
= 0,18 mol => V
HCl 2M
= 0,18/2 = 0,09(l)
c. Nếu dùng 0,12 lit dung dịch HCl 2M hay 0,12.2 = 0,24 mol H
+
> 0,18 mol. Nên sẽ có
phương trình tạo khí CO
2
:
CO
3
2-
+ H
+


HCO
3
-

(1)
0,18 0,18
HCO

3
+ H
+


CO
2
+ H
2
O (2)
0,06 0,06
4. V
CO
2
= 0,06.22,4 = 1,344 (l)
Bài 3. Hoà tan a gam hỗn hợp gồm ( Na
2
CO
3
và NaHCO
3
) vào nước thu được 400ml
dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung
dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)
2
dư thu được 29,55 gam kết

tủa.
a. Tính a
b. Tính nồng độ các ion trong dd A
c. Người ta cho từ từ dd A vào 100ml dd HCl 1,5M. Tính V CO
2
(đktc) thoát ra.
Bài giải
a. Ta có:
moln
CO
045,0
4,22
008,1
2
==
;
moln
BaCO
15,0
233
55,29
3
==
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
CO

3
2-
+ H
+


HCO
3
-
(1)
xmol xmol xmol
HCO

3
+ H
+


CO
2
+ H
2
O (2)
0,045mol 0,045mol 0,045mol
Dung dịch sau phản ứng tác dụng Ba(OH)
2
dư cho kết tủa. Vậy HCO

3
dư, H

+
hết.
Ta có

+
H
n
= x + 0,045 = 0,15mol => x = 0,105 mol
HCO

3
+ Ba(OH)
2


BaCO
3

+ OH
-
+ H
2
O
0,15mol 0,15mol
x + y - 0,045 = 0,15 x = 0,105 mol Na
2
CO
3
x = 0,105 y = 0,09 mol K
2

CO
3

Do đó khối lượng 2 muối là :
a = m
Na
2
CO
3
+ m
NaHCO
3
= 0,105.126 + 0,09. 84 = 18,96 (g)
b.
molyxn
Na
3,02 =+=
+

[ ]
MNa 75,0
4,0
3,0
==
+

molxn
CO
105,0
2

3
==


[ ]
MCO 2625,0
4,0
105,0
2
3
==


molyn
HCO
09,0
3
==


[ ]
MHCO 225,0
4,0
09,0
3
==

c. Khi cho từ từ dung dịch A vào 100ml dd HCl 1,5M đều có khí CO
2
thoát ra ở cả hai

muối
Gọi a, b lần lượt là số mol của Na
2
CO
3
và NaHCO
3

HCO

3
+ H
+


CO
2
+ H
2
O
a mol amol amol
CO
3
2-
+ 2H
+


CO
2

+ H
2
O
b mol 2bmol bmol
Ta có : a + 2b = 0,15 a = 0,045

105,0
09,0
=
b
a
b = 0,0525

molban
CO
0975,00525,0045,0
2
=+=+=

2,184lit== 4,22.0975,0
2
CO
V
Bài tập tương tự
Bài 1: Trộn 100 ml dd A gồm ( K
2
CO
3
1M + KHCO
3

1M ) vào dd B ( NaHCO
3
1M +
Na
2
CO
3
1M ) thu được dd C. Nhỏ từ từ 100 ml dd D gồm ( H
2
SO
4
1M + HCl 1M ) vào
dd C thu được V lít CO
2
(đktc) và dd E. Cho Ba(OH)
2
tới dư vào dd E thu được m gam
kết tủa. Tìm m và V.
Bài 2: Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm ( K
2
CO
3
+ KHCO
3
) vào một thể tích chứa dung dịch
( Na
2
CO
3
+ NaHCO

3
) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần
bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm
3
khí
đktc và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với nươc vôi dư thấy xuất hiện
2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vừa hết với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho
khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn
khan.
a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A.
b. Tính nồng độ dd HCl đã dùng.
Bài 3: Một hỗn hợp A ( M
2
CO
3
+ MHCO
3
+ MCl) M là KLK. Cho 43,71 gam A tác dụng
với Vml dư dd HCl 10,52% ( d= 1,05) thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B
thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được
m gam muối khan.
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
dư thu được 68,88 gam kết tủa.
1. Tính khối lượng mol nguyên tử M. Tính % về khối lượng các chất trong A.
2. Tính giá trị V và m
3. Lấy 10,93 gam hh A rồi đun nhẹ đến khi không còn khí thoát ra. Cho khí thu được
qua 250ml dung dịch Ca(OH)
2

0,02M. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch
thu được.
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 4,25 gam Na
2
CO
3
vào nước thu đươch dung dịch A. Cho từ từ
20 gam dung dịch HCl 9,125% vào dung dịch A và khuấy mạnh, tiếp theo cho thêm vào
dung dịch đó 0,02mol Ba(OH)
2
.
a. Cho biết chất gì được hình thành và khối lượng từng chất trong dd.
b. Nếu cho từ từ dd A vào 20 gam dd HCl 9,125% và khuấy đều sau đó cho thêm vào
dd chứa 0,02mol Ba(OH)
2
. Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các
chất sau phản ứng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 5: Cho từ từ 300ml dd HCl 1M vào 300ml dd (K
2
CO
3
+ Na
2
CO
3
) thì thu được 2,24 lít
khí đktc và dd A. Nừu lấy dd A cho phản ứng với dd Ba(OH)
2
dư thì thấy xuất hiện 19,7
gam kết tủa. Tính nồng độ mol từng muối trong dd đầu. Biết khi cô cạn dd đầu thu được

24,4 gam chất rắn.
4. Phản ứng giữa oxit axit ( CO
2
, SO
2
) và axit H
2
S, H
2
SO
3
, H
3
PO
4
với hỗn hợp
dung dịch kiềm.
Bài tập tổng quát: Dẫn X vào dung dịch có chứa ion OH
-

Biết n
X
( X là CO
2
, SO
2
, H
2
S, H
2

SO
3
, H
3
PO
4
) và

OH
n
Nguyên tắc : Đặt T =
X
OH
n
n

Ví dụ : Dẫn khí H
2
S vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH, KOH và Ba(OH)
2

Pthh : H
2
S + OH
-
= HS
-
+ H
2
O (1)

H
2
S + 2OH
-
= S
2-
+ 2H
2
O (2)
T Số phản ứng xảy
ra
Sản phẩm tạo ra
T=1 (1) HS
-
T< 1 (1) HS
-
và H
2
S dư
T = 2 (2) S
2-

T >2 (2) S
2-
và OH
-

1<T<2 (1) và (2) S
2-
và HS

-

Bài tập tổng quát . Cho từ từ dung dịch H
3
PO
4
vào dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH, KOH và Ba(OH)
2

Đặt T =
43
POH
OH
n
n

Pthh : H
3
PO
4
+ OH
-
= H
2
PO
4
-
+ H
2

O (1)
H
3
PO
4
+ 2OH
-
= HPO
4
2-
+ 2H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 3OH
-
= PO
4
3-
+ 3H
2
O (3)
T Số phản ứng xảy
ra
Sản phẩm tạo ra
T≤1 (1) H
2

PO
4
-
và H
3
PO
4
có thể

1<T< 2 (1) và (2) H
2
PO
4
-
và HPO
4
2-

T = 2 (2) HPO
4
2-

2<T <3 (2) và (3) HPO
4
2-
và PO
4
3-

1<T<2 (3) PO

4
3-
và NaOH có thể dư
Bài 1. Sục V lit khí CO
2
ở đktc vào 200 ml dung dịch A gồm : NaOH 1M và KOH 0,5 M.
V ứng với các giá trị trong các trương hợp sau:
a. V = 2,24 lit
b. V = 8,96 lit
c. V = 4,48 lit
Thu được dung dịch B, cô cạn B thu được m gam chất rắn khan. Tính m trong các trường
hợp ?
Bài giải
a. TH1 : V
1
= 2,24 lit CO
2
đktc
n
CO
2
=
4,22
24,2
= 0,1 mol
n
OH

= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
Đặt: T=

2
CO
OH
n
n

=
1,0
3,0
=3 > 2 chỉ tạo ra muối trung tính CO
−2
3
CO
2
+ 2 OH
-


CO
−2
3
+ H
2
O
0,1 0,3 0,1
Cô cạn dung dịch B khối lượng chất rắn khan là khối lượng các ion tạo ra các muối :
m = m
K
+
+ m

Na
+
+ m
CO
−2
3
+ m
OH


= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 60 + (0,3 – 0,2).17 = 16,2 (g)

b. TH2 : V
2
= 8,96 lit CO
2
đktc ; n
CO
2
=
4,22
96,8
= 0,4 mol
n
OH

= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
Đặt: T=
2
CO

OH
n
n

=
4,0
3,0
= 0,75 < 1 chỉ tạo ra muối axit HCO

3
CO
2
+ OH



HCO

3
0,4 0,3 0,3
Cô cạn dung dịch B khối lượng chất rắn khan là khối lượng các ion tạo ra các muối :
m = m
K
+
+ m
Na
+
+ m
HCO


3
= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,3. 61 = 26,6 (g)
c. TH3 : V
3
= 4,48 lit CO
2
đktc
n
CO
2
=
4,22
48,4
= 0,2 mol
n
OH

= 0,2.1 + 0,2.0,5 = 0,3 mol
Đặt : T=
2
CO
OH
n
n

=
2,0
3,0
= 1,5 => 1 < T < 2 tạo ra 2 muối axit HCO


3
và CO
−2
3
CO
2
+ OH
-


HCO

3
a a a
CO
2
+ 2 OH
-


CO
−2
3
+ H
2
O
b 2b b
a + b = 0,2 (1)
a + 2b = 0,3 (2) Giải hệ có a = b = 0,1 mol
Cô cạn dung dịch B khối lượng chất rắn khan là khối lượng các ion tạo ra các muối :

m = m
K
+
+ m
Na
+
+ m
HCO

3
+ m
CO
−2
3

= 0,2.0,5. 39 + 0,2.1. 23 + 0,1. 61 + 0,1. 60 = 20,6 (g)

Bài 2. Cho 250 ml hỗn hợp dung dịch gồm NaOH 0,1M, KOH 0,1M vào 200 ml dung
dịch H
3
PO
4
1,5M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối.
Bài giải
Ta có :
moln
OH
5,01.25,01.25,0 =+=

;

moln
POH
3,05,1.2,0
43
==
T=
67,1
3,0
5,0
43
==

POH
OH
n
n
=> 1 < T < 2
 →
Tạo ra hỗn hợp muối: H
2
PO
4
-
, HPO
4
2-
H
3
PO
4

+ OH
-


H
2
PO
4
-
+ H
2
O (1)
xmol xmol xmol
H
3
PO
4
+ 2OH
-


HPO
4
2-
+ 2H
2
O (2)
ymol 2ymol ymol

Ta có hệ x + y = 0,3 x = 0,1

x + 2y = 0,5 y = 0,2
Khối lượng muối thu được là:

44,4gam=+++=+++=
−−++
96.2,097.1,023.25,039.25,0
2
442
HPOPOH
NaK
mmmmm
Bài tập tương tự
Bài 1. Dẫn 5,6 lít khí H
2
S (đktc) vào V ml hỗn hợp dung dịch gồm NaOH 1M, KOH 1M
. Tính khối lượng muối sinh ra trong các trường hợp sau :
a. V = 250
b. V = 350
c. V= 600
d. V = 3,36
Bài 2. Dẫn V lít SO
2
(đktc) vào 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm NaOH 1M, KOH 1M .
Tính khối lượng muối trong các trường hợp sau
a. V = 5,6
b. V = 11,2
c. V = 1,68
d. V = 2,24

Bài 3. Sục V lít CO

2
(đktc) vào 750 ml hỗn hợp dung dịch gồm NaOH 0,1M, KOH
0,1M. Tính khối lương muối tạo thành trong các trường hợp sau
a. V = 2,24
b. V = 3,36
c. V = 1,68
d. V = 3,36
Bài 4. Cho 100 ml dung dịch H
3
PO
4
3M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M,
KOH1M và Ba(OH)
2
0,5M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối.
5. Phản ứng giữa muối của hiđroxit luỡng tính (Al
3+
,
Zn
2+
, Cr
3+
) với với hỗn hợp
dung dịch kiềm ( NaOH, KOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
).
Dạng 1. Biết n
X

( X là Al
3+
,
Zn
2+
, Cr
3+
) và n
NaOH
=> Xác định lượng kết tủa X(OH)
3
Ví dụ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
Pthh : Al
2
(SO
4
)
3


2Al
3+

+ 3SO
4

2+
Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)
3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-


AlO
2
-
+ H
2
O (2)
T Số phản ứng xảy
ra
Sản phẩm tạo ra
T≤3 (1) Al(OH)
3
và Al
3+

có thể dư
3<T< 4 (1) và (2) Al(OH)
3
và AlO
2
-
T ≥4 (2) AlO
2
-
và NaOH có thể dư
Dạng 2. Biết n
X
( X là Al
3+
,
Zn
2+
, Cr
3+
) và
3
)(OHX
n
=> Xác định lượng OH
-
phản ứng
Nguyên tắc : so sánh
+3
Al
n

với
3
)(OHAl
n
+ Nếu
+3
Al
n
=
3
)(OHAl
n
=> chỉ xảy ra (1)
Pthh : Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)
3
(1)
+ Nếu
+3
Al
n

3
)(OHAl

n
=> xảy ra 2 trường hợp
TH1 :
+3
Al
n
dư hoặc vừa đủ phản ứng tạo tủa ở ( 1)
Pthh : Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)
3
(1)
TH2 :
+3
Al
n
thiếu chưa đủ đẻ hoà tan hết kết tủa
Pthh : Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)

3
(1)
Al(OH)
3
+ OH
-


AlO
2
-
+ H
2
O (2)


)2()1( ëOHëOHOH
nnn
−−−
+=

Bài 1. Cho 200ml dung dịch NaOH 1,9M tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl
3
0,2M ta
thu được một kết tủa trắng keo, đun nóng kết tủa tắng keo đến khối lượng không đổi
được m (g) chất rắn. Tìm m ?
Bài giải
Ta có :
moln
Al

1,0
3
=
+

moln
NaOH
38,02,0.9,1 ==

Đặt T=
8,3
1,0
38,0
3
==
=

Al
n
n
OH
=> 3< T < 4 => Xảy ra (1) và 92)
Ptpu : Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)

3
(1)

0,1 0,3 0,1
Al(OH)
3
+ OH
-


AlO
2
-
+ H
2
O (2)
0,08 0,08
Số mol chất rắn còn lại là :
moln
OHAl
02,008,01,0
3
)(
=−=
2Al(OH)
3

→
0
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O

0,02 0,01
Vậy m = 0,01.102=1,02 gam
Bài 2. Cho 3,42 g Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra 0,78 gam kết tủa.
Tính nồng độ NaOH đã dùng.
Bài giải
Ta có :
moln
Al
02,0
3
=
+

moln
OHAl
01,0

2
)(
=
Do
moln
Al
02,0
3
=
+
khác
moln
OHAl
01,0
2
)(
=
=> có hai trường hợp
Trường hợp 1 : Al
3+

Ptpu : Al
3+

+ 3OH
-


Al(OH)
3



0,03 0,01
C
M NaOH
= 0,03/0,025 = 1,2M
Trường hợp 2 : Al
3+
, OH
-
hết

×