Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng kế toán quản trị chương 8 định giá bán sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.14 KB, 34 trang )

1
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
I. CƠ CẤU KINH TẾ VÀ VAI TRÒ CHI PHÍ ĐỊNH GIÁBÁN.
1. Cơ cấu kinh tế định giá bán.
2. Vai trò chi phí trong định giá bán.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍ NH GIÁ BÁN.
1. Định giá bán theo quan điểm chi phí (phương pháp) toàn bộ.
2. Định giá bán theo quan điểm chi phí (phương pháp)trực tiếp.
3. Định giá bán theo giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng
4. Định giá bán trong một số trường hợp đặc biệt.
5. Định giá bán sản phẩm mới.
6. Các chiến lược định giá.
III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ NỘI BỘ(CHUYỂN NHƯỢNG).
1. Khái niệm và nguyên tắc chung định giá nội bộ.
2. Các phương pháp định giá nội bộ.
2
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ VAI TRÒ CHI PHÍ TRONG ĐỊNH GIÁ BÁN
Cơ cấu kinh tế định giá bán sản phẩm :
- Định giá bán luôn phải đăt trong mối quan hệ cung cầu và sự
thay đổi cung cầu làm thay đổi giá cân bằng, thay đổi giá bán;
- Định giá bán phải hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
đường doanh thu sẽ đạt được khoảng cách với đường chi phí lớn
nhất.
Vai trò chi phí trong định giá bán sản phẩm :
- Chi phí phản ảnh một số yếu tố khởi đầu cụ thể khi định giá;
- Chi phí giúp nhận biết mức giá tối thiểu, mức giá cá biệt;
- Chi phí giúp xác lập được mức giá trực tiếp nhanh chóng.
Định giá bán sản phẩm phải kết hợp giữa cơ cấu kinh tế và tính
cụ thể của chi phí ở doanh nghiệp.
3


ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TỒN BỘ
- Quan điểm chi phí tồn bộ (phương pháp tồn bộ) :
- Giá vốn sản phẩm bao gồm tồn bộ chi phí sản xuất.
- Giá bán được xây dựng trên cơ sở cộng thêm gia số so với
giá vốn nhằm bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và lợi nhuận mục tiêu.
Giá
bán
=
Chi phí
sản xuất
+
Chi phí
sản
xuất
x
Tỷ lệ phần tiền
tăng thêm theo cpsx
Tỷ lệ
phần tiền
tăng
thêm
=
Chi phí
BH
+
Chi phí
QLDN
+

Vốn hoạt động
x
ROI
Tổng chi phí sản xuất
4
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TỒN BỘ
PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN
(Phương pháp toàn bộ)
CHỈ TIÊU Đơn vò Tổng số
GIÁ BÁ
[ + ]
N I II
.
2 343

2 343 000
I. Chi phí sản xuất [CP NỀ
]
N
.
1 420

1 420 000
1.Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
2.Chi phí nhân công trực tiếp
3.Chi phí sản xuất
chung
II. Phần tiền tăng thêm

[%]
65
923
.
923 000
5
VÍ DỤ 16
Căn cứ vào số liệu ví dụ 8
1. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty theo
quan điểm chi phí toàn bộ với mức lợi nhuận
mục tiêu mong muốn là 1.000.000đ.
2. Tính đơn giá bán từng loại sản phẩm.
3. Lập phiếu giá bán sản phẩm A.
4. Công ty dự tính tăng sản lượng từng loại sản
phẩm lên 20%, tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm
toàn công ty và nhận xét về tính linh hoạt trong
trường hợp này. Cho biết, với mức tăng sản
lượng này biến đơn vị và tổng định phí chưa
thay đổi.
6
VÍ DỤ 16
7
VÍ DỤ 16
8
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TRỰC TIẾP
- Quan điểm chi phí trực tiếp (phương pháp trực tiếp):
- Giá vốn sản phẩm chỉ bao gồm biến phí sản xuất vì định
phí sản xuất là chi phí cơ cấu khơng tính vào giá vốn.
- Giá bán được xây dựng trên cơ sở cộng thêm gia số so với

giá vốn nhằm bù đắp định phí, lợi nhuận mục tiêu.
Giá
bán
=
Biến phí SXKD
+
Biến
phí SXKD
x
Tỷ lệ phần tiền
tăng thêm theo
biến phí
Tỷ lệ
phần tiền
tăng
thêm
=
Đònh phí
SX
+
Đònh
phí
,
BH QL
+
Vốn hoạt động
x
ROI
Tổng biến phí sản xuất
kinh doanh


9
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TRỰC TIẾP
PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN
(Phương pháp trực tiếp)
Chỉ tiêu Đơn vò Tổng số
GIÁ BÁ
[ ] + [ ]
N I II
.
2 244

2 244 000
I. Biến phí sản xuất kinh doanh
[nền]
.
1 200

1 200 000
1.Biến phí sản xuất
2.Biến phí bán hàng
3.Biến phí quản lý doanh nghiệp
II. Phần tiền tăng thêm [linh
họat]
.
1 044

1 044 000
10

VÍ DỤ 17
Căn cứ vào số liệu ví dụ 8
1. Tính tỷ lệ phần tiền tăng thêm toàn công ty theo quan điểm chi phí trực tiếp
với mức lợi nhuận mục tiêu mong muốn là 1.000.000đ.
2. Tính đơn giá bán từng loại sản phẩm.
3. Lập phiếu giá bán sản phẩm A.
4. Công ty dự tính tăng sản lượng từng loại sản phẩm lên 20%, tính tỷ lệ phần
tiền tăng thêm toàn công ty và nhận xét về tính linh hoạt trong trường hợp này.
Cho biết, với mức tăng sản lượng này biến đơn vị và tổng định phí chưa thay
đổi.
Trường hợp khác :
Công ty AB dự kiến sản xuất sản phẩm A với tài liệu đơn giá bán trên thị
trường 60đ/sp, để sản xuất 50.000 sản phẩm mỗi năm, cần một lượng vốn đầu
tư 2.000.000đ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp phân
bổ cho sản phẩm hàng năm 700.000đ (trong đó biến phí 200.000đ), tỷ lệ hoàn
vốn mong muốn của công ty 12%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sản xuất tối đa để thực hiện mỗi sản phẩm A.
2. Dự tính, trong chi phí sản xuất mỗi sản phẩm có 40% chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, 25% chi phí nhân công trực tiếp, 20% biến phí sản xuất chung. Định
giá bán bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
3. Trong tình trạng tiêu thụ khó khăn, một khách hàng đề nghị mua với giá
43đ/sp công ty có nên thực hiện hay không, giải thích, chứng minh bằng số liệu.
11
VÍ DỤ 17
12
VÍ DỤ 17
13
VÍ DỤ 17
14

VÍ DỤ 17
15
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO QUAN ĐIỂM CHI PHÍ TOÀN BỘ, CHI PHÍ
TRỰC TIẾP
- Thường áp dụng cho sản phẩm sản
xuất hàng loạt.
- Chi phí nền - CHI PHÍ SẢN XUẤT
hay BIẾN PHÍ là bộ phận cố định
khi xây dựng giá phải đảm bảo VÀ
ĐƯỢC THIẾT LẬP THEO TỪNG
SẢN PHẨM.
- Phần tiền tăng thêm : CHI PHÍ NỀN
x TỶ LỆ PHẦN TIỀN TĂNG
THÊM là một bộ phận linh hoạt có
thể điều chỉnh theo tình hình sản
xuất kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận
doanh nghiệp VÀ THƯỜNG THIẾT
LẬP THEO NHÓM SẢN PHẨM,
TOÀN CÔNG TY
16
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG
VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
- Giá bán được xây dựng trên cơ sở chi phí lao động trực tiếp và
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng.
- Giá bán : Giá lao động + Giá nguyên vật liệu sử dụng
- Giá lao động : Bao gồm chi phí lao động trực tiếp; phần tiền
tăng thêm theo chi phí lao động trực tiếp (phụ phí lao động) để
bù đắp cho chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ liên

quan đến bộ phận lao động và mức lợi nhuận hoàn vốn mong
muốn của bộ phận lao động.
- Giá nguyên vật liệu sử dụng : Bao gồm giá hóa đơn nguyên vật
liệu trực tiếp; phần tiền tăng thêm tính theo giá nguyên liệu
trực tiếp (phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp) để bù đắp chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho nguyên vật liệu trực tiếp và mức
lợi nhuận mong muốn để hoàn vốn nguyên vật liệu trực tiếp.
17
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUN VẬT LIỆU
SỬ DỤNG – BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH [bảng 1]
Chỉ tiêu
Giá lao động Giá vật tư
Tổng cộng
(đồng)
Đơn vò
(đồng/h)
Tổng cộng
(đồng)
Tỷ lệ
%
1.Chi phí lao động trực
tiếp
-
A đ/h-
-
- Lương công nhân cơ khí
-
- KPCĐ,
,

BHXH BHYT
-
2.Giá hóa đơn mua vật

- - %
100
3.Các loại chi phí khác
-
B đ/h-
- %
X
- Lương quản lý dòch vụ
- Lương quản lý vật tư
- Lương nhân viên văn
phòng
- KPCĐ,
,
BHXH BHYT
-
.
.
.
.
.
18
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG VÀ GIÁ NGUN VẬT LIỆU
SỬ DỤNG – BẢNG TÍNH GIÁ
PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN
(Theo giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng) [bảng

]
2
Đơn vò Tổng số
GIÁ BÁ
[ ] + [ ]
N I II
I. Giá lao động
1.Chi phí lao động trực tiếp
2.Phụ phí lao động
3.Mức lợi nhuận lao động
II. Giá nguyên vật liệu
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.Phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.Mức lợi nhuận nguyên vật liệu
trực tiếp
19
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG
VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
- Thường áp dụng các hoạt động có tính dịch vụ, gia
công.
- Phần nền của giá bán – CHI PHÍ LAO ĐỘNG
TRỰC TIẾP & CHI PHÍ PHÍ NGUYÊN VẬT
LIỆU TRỰC TIẾP (GIÁ VỐN HÀNG HÓA) – Là
phần cố định mức giá phải đảm bảo và được xây
dựng trực tiếp theo từng hoạt động.
- Các loại phụ phí lao động, phụ phí nguyên vật liệu
trực tiếp, lợi nhuận là các bộ phận linh hoạt có thể
điều chỉnh và có thể được xây dựng theo từng hoạt
động, toàn doanh nghiệp; tuy nhiên, tính khả thi

nhất là xây theo phạm vi toàn doanh nghiệp.
- Có thể xây dựng giá theo giờ máy và nguyên vật
liệu sử dụng
20
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN THEO GIÁ LAO ĐỘNG
VÀ GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ :
- Đầu kỳ kế hoạch ước tính hoạt
động, chi phí và xây dựng bảng
chiết tính giá kế hoạch [bảng 1]
- Trong kỳ, khi thực hiện dịch vụ, căn
cứ vào số giờ lao động trực tiếp và
vật tư sử dụng thực tế, lập bảng
tính giá theo từng dịch vụ [Bảng 2]
21
VÍ DỤ 18
Công ty dòch vụ BC hoạt động kinh doanh dòch vụ. Hiện tại, công ty có 25 công nhân kỹ thuật,
mỗi công nhân thực hiện khoảng 2.000h trong một năm. Theo tài liệu dự báo năm X của công ty
như
sa u :
Chỉ tiêu Bộ phận sửa chữa (1.000đ) Bộ phận vật tư (1.000đ)
Lương công nhân (10.000đ/h)
.
500 000 0
Lương bộ phận vật tư
0
.
40 000
Lương phục vụ, quản lý

.
45 000
.
3 200
Trợ cấp ngoài lương
.
27 000
.
2 160
Chi phí văn phòng
.4 797 932
Khấu hao tài sản cố đònh
.
50 000
.
5 000
Bảo hiểm tài sản
.
19 653 500
Giá mua vật tư
.120 000
Vốn sử dụng
.
200 000
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT 25%, ROI mong muốn
%
10
Yêu cầu
:
1. Tính đơn giá nhân công, mức phụ phí nhân công, mức lợi nhuận nhân công và tỷ lệ

phụ phí vật tư, tỷ lệ lợi nhuận vật tư
.
2. Xác đònh giá hợp đồng dòch vụ với số giờ thực tế 2.000h, chi phí vật tư theo hóa đơn 8.000.000đ
3. Xác đònh giá của một dòch vụ với số giờ thực tế 1.000h, chi phí vật tư theo hóa đơn 6.000.000đ
trong trường hợp công ty đang gặp khó và hầu như khó tiếp nhận được đơn đặt hàng.
22
BẢNG CHIẾT TÍNH GIÁ KẾ HOẠCH – VÍ DỤ 18
Chỉ tiêu
Giá lao động Giá vật tư
Tổng cộng
(đồng)
Đơn vò
(đồng/h)
Tổng cộng
(đồng)
Tỷ lệ
%
1.Chi phí lao động trực
tiếp
- Lương công nhân cơ
khí
- KPCĐ,
,
BHXH BHYT
2.Giá hóa đơn mua vật

3.Các loại chi phí khác
- Lương bộ phận vật tư
- Lương quản lý dòch
vụ

- BHXH,BHYT, KPCĐ
- Trợ cấp ngòai lương
- Chi phí văn phòng
-
hấu
hao
Đ
23
BẢNG TÍNH GIÁ – VÍ DỤ 18
PHIẾU ĐỊNH GIÁ BÁN
[2.000h lao động và vật tư sử dụng 8.000.000đ]
Đơn vò
[đ/h]
Tổng số
[đ]
Giá bán
I. Giá lao động
1.Chi phí lao động trực tiếp
2.Phụ phí lao động
3.Mức lợi nhuận lao động
II. Giá nguyên vật liệu
1.Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp
2.Phụ phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.Mức lợi nhuận nguyên vật liệu
trực
tiếp
24
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
ĐỊNH GIÁ BÁN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
- Trường hợp đặc biệt :

• Bán thêm sản phẩm để mở rộng lợi nhuận ;
• Một đơn đặt hàng cá biệt ;
• Giải quyết tình trạng khó khăn ;
• Cạnh tranh, thâm nhập thị trường;
• …
- Mục tiêu định giá hướng đến giải quyết các vấn đề cá biệt khó lập lại.
- Mô hình định giá :
• Chi phí nền nhằm bù đắp : Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp, Biến phí lao
động trực tiếp, Biến phí sản xuất chung, Biến phí lưu thông, bán hàng , Biến
phí quản lý doanh nghiệp;
• Phần tiền tăng thêm linh hoạt nhằm bù đắp : Định phí sản xuất, Định phí lưu
thông, bán hàng, Định phí quản lý doanh nghiệp, Lợi nhuận mong muốn hoặc
mức lỗ cần bù đắp.
- Giá bán nhỏ nhất có thể chấp nhận là biến phí.
25
VÍ DỤ 19
• Công ty AB nhận được một đơn đặt hàng với yêu cầu 9.000 sản phẩm
A, vận chuyển trong 300 kiện, chi phí vận chuyển là 180.000đ/kiện.
Đơn vị mua đề nghị trả 22.000đ/sản phẩm và tiền chi phí vận chuyển.
Theo dữ liệu của công ty từ bộ phận kế toán :
- Hàng năm sản lượng dự kiến 350.000 sản phẩm;
- Sản lượng năm hiện hành (trước khi có đơn đặt hàng) 360.000 sp;
- Năng lực sản xuất tối đa 380.000 sản phẩm;
- Dữ liệu về chi phí đơn vị bao gồm: chi phí vật liệu trực tiếp 9.200đ/sp,
chi phí nhân công trực tiếp 4.000đ/sp, biến phí sản xuất chung
6.800đ/sp, định phí sản xuất chung 2.500đ/sp (875.000.000đ:
350.000sp), chi phí đóng gói vận chuyển thông thường cho một sản
phẩm 1.500đ/sp, chi phí quảng cáo 300đ/sp (105.000.000đ:
350.000sp), định phí quản lý khác 1.300đ/sp (455.000.000đ:
350.000sp). Tổng cộng chi phí thông thường đối với sản phẩm

25.600đ/sp, với đơn giá bán là 27.000đ/sp;
• Anh chị phân tích, chứng minh và xác định có nên nhận đơn đặt hàng
đặc biệt này không.

×