Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phân Tích Thực Trạng Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 90012008 Tại Công Ty DSG VIETNAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.09 KB, 26 trang )

Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----o0o-----

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



TIỂU LUẬN
MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề tài:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
HỊA PHÁT
Sàn

: HOSE

Mã CK

: HPG
GVHD

: TS. Ngơ Quang Huân


Học viên : Hồ Ngọc Thảo
STT

: 90

Lớp

: Đêm 1 – K20 - QTKD

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 1


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

MỤC LỤC

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT
Tên quốc tế: HOA PHAT GROUP JOINT STOCK COMPANY
Vốn điều lệ: 1.320.000.000.000 đồng
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Phố Nối A - Xã Giai Phạm - Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: (84-0321) 942 884
Fax: (84-0321) 942 613
Website: www.hoaphat.com.vn
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD


Page 2


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

LĨNH VỰC KINH DOANH:
Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
-

Đầu tư tài chính
Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và đô thị
Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phịng, gia đình, trường học
Sản xuất và chế biến gỗ
Sản suất các sản phẩm cơ khí ( chủ yếu là máy móc xây dựng, bàn ghế, tủ văn
phịng)
Dịch vụ cho th máy móc, thiết bị, phương tiện
Buôn bán ôtô, xe máy, thiết bị phụ tùng, ngành giao thông vận tải và khai thác mỏ,
phương tiện vận tải
Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác mỏ
Buôn bán đồ điện, điện tử, thiết bị quang học và thiết bị y tế
Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, đặt, sửa chữa, bảo hành hàng điện, điện tử, điện
lạnh, điện dân dụng, điều hịa khơng khí
Sản xuất, kinh doanh ngun vật liệu và các sản phẩm nhựa plastic
Các hoạt động quảng cáo
Xây dựng dân dụng
Xây dựng công nghiệp
Khai thác cát, đá, sỏi

Sản xuất xi măng và kinh doanh vật liệu xây dựng
Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp các sản phẩm nội thất, thiết bị xây dựng
Kinh doanh bất động sản ( không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất)
Kinh doanh dịch vụ cho thuê nhà – văn phòng, tài sản ( khơng bao gồm kinh
doanh phịng hát Karaoke, vũ trường, qn bar)
Tư vấn đầu tư trong và ngồi nước ( khơng bao gồm tư vấn pháp luật)
Du lịch và dịch vụ du lịch
Dịch vụ vận tải và cho thuê phương tiện vận tải
Buôn bán nông, thủy, hải sản, lâm sản đã chế biến
Bn bán hóa chất ( trừ hóa chất nhà nước cấm), rượu, bia, nước ngọt
Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu
Buôn bán và xuất nhập khẩu thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép
Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp
Khai thác quặng kim loại
Mua bán kim loại, quặng kim loại, sắt thép phế liệu
Luyện gang thép, đúc gang, sắt, thép
Sản xuất ống thép khơng mạ và có mạ, ống inox
Kinh doanh dịch vụ kho bãi
Dịch vụ thể dục, thể thao ( đào tạo, tổ chức thi đấu, chuyển giao vận động viên)
Xây dựng, cho thuê sân tập và sân thi đấu thể thao.
Buôn bán, cho thuê trang thiết bị thể dục, thể thao, trang phục thi đấu, hàng lưu
niệm.

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 3


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)


GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát tiền thân là cơng ty Cổ phần Thép Hịa Phát,
được thành lập trên cơ sở cơng ty Cổ phần Thép Hịa Phát mua lại 6 doanh nghiệp độc
lập mang thương hiệu Hịa Phát khác là: cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát,
cơng ty Cổ phần Nội thất Hịa Phát, cơng ty TNHH Ống thép Hịa Phát, cơng ty TNHH
Điện lạnh Hịa Phát, cơng ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đơ thị Hịa Phát và cơng ty
TNHH Thương mại Hịa Phát. Ngày 09/01/2007, Cơng ty Cổ phần Thép Hịa Phát thực
hiện đăng ký lại kinh doanh và chính thức đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần Tập
đồn Hịa Phát.
Sau thời điểm tái cấu trúc, Hịa Phát có nhiều bước tiến mạnh mẽ trong đó nổi bật
nhất là triển khai Dự án xây dựng Khu liên hợp gang thép tại Hải Dương với công nghệ
sản xuất thép thượng nguồn và tham gia vào lĩnh vực khai thác khoáng sản để tạo đầu
vao cho sản xuất thép. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 3 doanh nghiệp sản xuất thép
xây dựng lớn nhất Việt Nam.

PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011:
A.PHÂN TÍCH TỶ LỆ: (tham khảo thêm file Excel đính kèm)
1) Tỷ lệ thanh khoản :
a. Tỷ lệ lưu động (CR): là tỷ lệ giữa giá trị tài sản ngắn hạn và giá trị nợ ngắn
hạn. Tỷ lệ lưu động cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của HPG có
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010


Năm 2011

Tỷ lệ lưu động

1.17

1.28

1.43

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 4


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

-

Theo kết quả trong bảng thì năm 2011 có 1.43 đồng tài sản ngắn hạn có
thể thanh tốn, trong khi năm 2010 là 1.28 đồng và năm 2009 là 1.17
đồng.
- Ta có thể thấy tỷ lệ lưu động của HPG qua các năm đều lớn hơn 1. Điều
này có nghĩa là giá trị tài sản ngắn hạn của HPG lớn hơn nhiều giá trị nợ
ngắn hạn. Như vậy nói chung tình hình thanh khoản của HPG tương đối
tốt.
- Tỷ lệ lưu động năm tăng dần lên từ năm 2009 đến 2011 cho thấy có khả
năng thanh tốn của HPG qua các năm và có xu hướng tăng.

- So sánh với công ty HMC cùng ngành, ta thấy tỷ lệ lưu động của HPG
cao hơn HMC. Cho thấy khả năng thanh toán lưu động của HPG tốt
hơn.
b. Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR): là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị
hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn
hạn của HPG có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể
huy động ngay để thanh toán.
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Tỷ lệ thanh toán nhanh

0.61

0.54

0.47

-

Tỷ lệ thanh toán nhanh bằng tiền trong năm 2009, 2010 và 2011 của
cơng ty đều nhỏ hơn 1. Điều đó cho ta thấy rằng hàng tồn kho chiếm

phần lớn trong nguồn tài sản mà công ty sử dụng để trả nợ .
2) Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động :

a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT): tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản
của HPG tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu

-

Năm 2010
0.96

Năm 2011
1.02

22%

Hiệu quả sử dụng tài sản

Năm 2009
0.79

6%

Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 mỗi đồng tài sản tạo ra
được 0.79 đồng doanh thu, năm 2010 là 0.96 đồng và năm 2011 là 1.02
đồng. Như vậy, hiệu quả sử dụng tổng tài sản tăng dần qua các năm.
Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của HPG tốt và càng ngày
cải thiện.
- So sánh với HMC cùng ngành, ta thấy HPG có hiệu quả sử dụng tài sản
thấp hơn HMC và thấp hơn chỉ số ngành. Cho thấy HPG sử dụng tài sản
chưa hiệu quả lắm tuy vẫn nằm trong ngưỡng an tồn.
b. Vịng quay tồn kho: cho biết bình qn hàng tồn kho quay được bao nhiêu

vịng trong 1 năm để tạo ra doanh thu.
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 5


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

Chỉ tiêu
Vịng quay tồn kho

Số ngày tồn kho

GVHD:TS. NGÔ QUANG HUÂN

Năm 2009
4.81

Năm 2010
3.33

Năm 2011
2.75

76

-31%
108

-17%

131

-

Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 quay được 4.81 vòng/
năm, giảm xuống 3.33 vòng/năm vào năm 2010 và năm 2011 là 2.75
vòng/năm. Điều này cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của HPG khá
chậm.
- Ta thấy vòng quay tồn kho càng giảm làm cho số ngày tồn kho càng
lớn, từ 76 ngày năm 2009 tăng lên 108 ngày năm 2010 và 131 ngày năm
2011. Điều này có nghĩa là HPG sử dụng hàng tồn kho tuy có giảm vào
năm 2010 và 2011 nhưng số ngày tồn kho cịn khá cao.
- So sánh với cơng ty HMC, ta thấy vòng quay tồn kho của HMC tăng
dần qua các năm. Cho thấy HMC có số ngày tồn kho giảm dần và thấp
hơn HPG.
c. Kỳ thu tiền bình quân: dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản
phải thu. Nó cho biết bình qn mất bao nhiêu ngày để HPG có thể thu hồi
được khoản phải thu.
Chỉ tiêu

Năm 2009

Kỳ thu tiền bình qn
-

11.7

-14%
38.48


33.07

Năm 2011

9.49

Vịng quay khoản phải
11.04
thu

Năm 2010

23%
31.19

Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 quay được 11.04 vòng/
năm, năm 2010 là 9.49 vòng/năm và 2011 là 11.7 vòng/năm. Như vậy,
tốc độ vòng quay khoản phải thu giảm xuống năm 2010 và tăng mạnh
vào năm 2011. Điều này cho thấy HPG tuy có cải thiện việc thu hồi nợ
năm 2011 nhưng vẫn có thời gian bán chịu tương đối cao.
- So sánh với HMC, ta thấy vòng quay khoản phải thu của HMC (21.37
năm 2011) lớn gấp 2 lần HPG (11.7 năm 2011). Trong khi đó, kỳ thu
tiền bình quân của HMC (16 ngày năm 2011) lại nhỏ hơn 2 lần HPG (31
ngày năm 2011). Cho thấy, HMC có chất lượng khoản phải thu cao hơn
và thu hồi công nợ tốt hơn HPG.
3) Tỷ lệ tài trợ :
a. Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản: đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng
tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD


Page 6


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

Chỉ tiêu

Năm 2010
54.79%

Năm 2011
54.56%

8%

Nợ / Tổng Tài Sản

Năm 2009
50.55%

GVHD:TS. NGÔ QUANG HUÂN

0%

-

Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ Nợ / Tổng Tài Sản tăng từ
50.55% vào năm 2009 đến 54.79% năm 2010 và giảm về 54.56% năm
2011. Như vậy Nợ của các năm 2009, 2010 và 2011 đều nằm trong
khoảng chấp nhận được. Điều này cho thấy tình hình tài chính của

doanh nghiệp tương đối ổn định, mức độ rủi ro khơng cao và khi có
những cơ hội đầu tư hấp dẫn, thì doanh nghiệp có thể huy động được
vốn bên ngoài
- So sánh với HMC năm 2011, ta thấy HPG (54.56%) có tỷ lệ nợ thấp
hơn HMC (71.67%). Như vậy, HMC sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản
cao hơn HPG.
b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay: phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ thanh toán lãi vay

Năm 2009
20.96

Năm 2010
4.68

Năm 2011
2.69

-

Tỷ lệ thanh toán lãi vay của 3 năm trên cho ta thấy tình hình tài chính
của doanh nghiệp tương đối tốt, điều đó được thể hiện qua việc doanh
nghiệp có đủ khả năng trả nợ và lãi vay. Cụ thể để chuẩn bị cho mỗi
đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có 20.960 đồng có thể sử dụng
được trong năm 2009, mức này còn 4.680 đồng vào năm 2010 và 2.690
đồng vào năm 2011. Tỷ số này giảm vào năm 2010 và 2011 là do khoản
nợ gốc của các năm 2010 và 2011 tăng so với năm 2009 và lợi nhuận
trước thuế của những năm này thấp hơn so với năm 2009.

c. Tỷ lệ khả năng trả nợ: dùng để đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của
doanh nghiệp từ các nguồn doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế.
Chỉ tiêu

-

-

Năm 2010
0.27

Năm 2011
0.27

-21%

Tỷ lệ khả năng trả nợ

Năm 2009
0.34

0%

Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ khả năng trả nợ của HPG vào
năm 2009, 2010và 2011 ở mức (<1). Điều này cho thấy nguồn tiền HPG
có thể sử dụng để trả nợ nhỏ hơn nợ gốc và lãi phải trả vào 3 năm này.
HPG nỗ lực để tăng trở lại tỷ lệ khả năng trả nợ > 1 vào năm 2012.
So sánh với HMC (0.21 năm 2011), HMC cũng có tỷ lệ trả nợ nhỏ hơn
1.


Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 7


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

4) Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:
a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM): cho biết lợi nhuận bán hàng
và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.

Chỉ tiêu

Năm 2009

Doanh lợi gộp bán hàng
24.33%
và dịch vụ

Năm 2010

Năm 2011

17.23%

16.09%

-


Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của
ABT chiếm khá cao, tới gần 19% doanh thu. Đặc biệt chỉ tiêu GPM sự
sụt giảm nhẹ vào năm 2010, 2011.
- So sánh với HMC, ta thấy GPM của HMC quá thấp so với HPG, năm
2011, HMC có GPM là 2.81 % trong khi HPG là 16.09%.
b. Doanh lợi ròng (NPM): cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần
trăm doanh thu.
Chỉ tiêu

Năm 2010
9.32%

Năm 2011
7.32%

-41%

Doanh lợi ròng

Năm 2009
15.77%

-21%

-

Năm 2009 lợi nhuận sau thuế chiếm 15.77% doanh thu. Sang tới năm
2010 lợi nhuận sau thuế giảm còn lại 9.32% năm 2010 và 7.32% năm
2011. Điều này có nghĩa là 100 đồng doanh thu thì tạo ra được 7.32

đồng lợi nhuận dành cho cổ đơng.
- So sánh với HMC, HPG lại có doanh lợi ròng cao hơn HMC, NPM của
HPG năm 2011 là 7.32% còn HMC là 1.3%. Tuy nhiên, tỷ lệ NPM của
HPG giảm dần qua các năm, trong khi HMC giảm nhẹ năm 2010 và
tăng lại năm 2011.
c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP): dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của
doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và địn bẩy tài chính
Chỉ tiêu

-

-

Năm 2010
12.96%

Năm 2011
12.93%

-17%

Sức sinh lợi cơ bản

Năm 2009
15.59%

0%

Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2009 trong 100 đồng tài sản của
ABT thì tạo ra được gần 16 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Sang năm

2010 tạo ra được 13 đồng và năm 2011 là 13 đồng. Sức sinh lợi cơ bản
của HPG giảm nhẹ năm 2010, 2011.
So sánh với HMC, sức sinh lợi cơ bản của HPG thấp hơn HMC. Cho
thấy HPG có khả năng sinh lợi thấp hơn HMC trong cùng ngành.

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 8


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) : dùng để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty
Chỉ tiêu

Năm 2010
8.93%

Năm 2011
7.46%

-29%

ROA

Năm 2009
12.51%


16%

-

Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này
cho thấy HPG kinh doanh có lãi. Năm 2009, cứ 100 đồng tài sản thì tạo
ra 12.51 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2010 tỷ lệ này là 8.93 đồng và
năm 2011 là 7.46 đồng.
- So sánh với HMC, ROA của HPG liên tục giảm nhẹ qua 2 năm 2010 và
2011trong khi ROA của HMC lại tăng mạnh.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): dùng để đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông
Chỉ tiêu

Năm 2010
20.79%

Năm 2011
17.64%

-22%

ROE

Năm 2009
26.55%

-15%


-

Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE đều dương qua các năm. Điều này
cho thấy HPG kinh doanh có lãi. Năm 2009, cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu thì tạo ra 26.55 đồng lợi nhuận cho cổ đông, năm 2010 tỷ lệ này là
20.79 đồng và năm 2011 là 17.64 đồng.
- Tỷ lệ ROE giảm dần qua các năm, từ 26.55 năm 2009 giảm xuống
17.64% năm 2011.
- So sánh với HMC, ROE của HPG liên tục giảm qua các năm. ROE của
HMC lại tăng dần qua các năm. Cho thấy rằng HMC mang lại lợi nhuận
cho cổ đông tốt hơn HPG qua các năm.
5) Tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:
a. Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E): dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào
khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1
đồng thu nhập hiện tại.

Chỉ tiêu
PE
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Năm 2009
5.20
Page 9

Năm 2010
8.41

Năm 2011
4.25



Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

-

Tỷ lệ PE giảm dần qua các năm cho thấy kỳ vọng của thị trường vào
khả năng sinh lợi của HPG suy giảm. Tuy nhiên điều này cũng bị ảnh
hưởng một phần do đà suy giảm của thị trường chứng khoán Việt Nam
trong giai đoạn điều chỉnh làm cho giá HPG giảm và P/E cũng giảm kéo
theo EPS HPG giảm vào năm 2010 và 2011.
- Tỷ lệ P/E cũng cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập
hiện tại. Như vậy với việc P/E giảm dần qua các năm (năm 2009 nhà
đầu tư phải bỏ ra 5.20 đồng cho 1 đồng thu nhập thì sang năm 2011 chỉ
cịn 4.25 đồng cho 1 đồng thu nhập) trong khi thu nhập lại giảm (từ
6524 năm 2009 xuống 4114 năm 2011) mang lại ít kì vọng cho nhà đầu
tư.
- So sánh với HMC, mặc dù cũng giống như HPG bị ảnh hưởng bởi suy
giảm thị trường chứng khốn, HMC lại có P/E cao hơn HPG năm 2009,
2010, nhưng năm 2011 P/E của HMC là 2.25 trong khi HPG là 4.25.
Điều này cho thấy thị trường đánh giá khả năng sinh lợi của HPG cao
hơn HMC.
b. Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B): phản ánh sự đánh giá của thị
trường vào triển vọng tương lai của công ty.
Chỉ tiêu
P/B

Năm 2009
1.38


Năm 2010
1.75

Năm 2011
0.75

P

33900

35200

17500

Giá trị sổ sách (B)

24565

20114

23333

-

Tỷ lệ P/B giảm vào năm 2010 và 2011cho thấy thị trường không đánh
giá cao triển vọng của HPG. Cũng giống như sự suy giảm ở P/E, P/B
của HPG cũng bị ảnh hưởng bởi điều chỉnh của thị trường chứng khốn
Việt Nam nhưng tỉ lệ ln >1.
- So sánh với HMC, ta thấy HMC có cùng tình trạng giống HPG. Tỷ lệ

P/B của HPG cũng giảm dần qua các năm, như vậy là thị trường hiện
đang không đánh giá cao giá trị sổ sách của cả hai doanh nghiệp.
c. Tỷ số giá / dòng tiền: cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng
dòng tiền
Chỉ tiêu
Tỷ số giá/ dòng tiền

Năm 2009
4.51

Năm 2010
6.62

Năm 2011
3.01

P

33900

35200

17500

Dòng tiền trên 1cổ phần

7516

5317


5813

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 10


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

-

Tỷ số giá/dòng tiền của HPG tăng năm 2010 nhưng lại giảm xuống năm
2011. Do ảnh hưởng của chứng khốn suy giảm khiến cho giá HPG
giảm làm dịng tiền trên 1 cổ phần giảm xuống.
- So sánh với HMC, HMC có chỉ số giá/dịng tiền thấp hơn HPG năm
2011.
6) Phân tích mở rộng:
a. Vốn hoạt động thuần (NOWC): đo lường khoản vốn lưu động do các nhà
đầu tư cung cấp. Ngoài ra cũng phản ánh số lượng vốn hoạt động thực sự
trong công ty.
Chỉ tiêu
NOWC

Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1,970,550,463,9
4,989,665,475

6,639,241,927
45
,997
,886
153%

33%

-

Ta thấy vốn hoạt động thuần của HPG có tăng trưởng dần qua các năm
và tăng đột biến lên đến 153%vào năm 2010 và giảm 33% vào năm
2011. Điều này có nghĩa là năm 2011, HPG gia tăng việc sử dụng vốn
vào kinh doanh và tạo lợi nhuận nhiều hơn là để đồng vốn đứng im qua
các năm.
b. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế (NOPAT): phản ánh lợi nhuận mà
công ty tạo ra nếu họ không vay nợ và chỉ giữ các tài sản hoạt động
Chỉ tiêu
NOPAT

Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
1,197,341,671,
1,448,438,27
1,699,107,63
296
4,915
0,173
21%


17%

-

Ta thấy lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế của HPG tăng 2010, nhưng
giảm nhẹ qua các năm. Điều này cho thấy nếu HPG không gia tăng vay
nợ và giữ các tài sản hoạt động thì vẫn có thể mang lại lợi nhuận và thu
nhập cho cổ đơng.
c. Dịng tiền hoạt động (OCF): đo lường dòng tiền tạo ra từ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và giúp xác định giá trị của công ty
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

OCF
1,391,386,490,46
6

1,807,260,203,8

2,241,030,452,4
40

30%
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD


65

24%

Page 11


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

-

Ta thấy dòng tiền hoạt động của HPG cũng tăng mạnh qua các năm,
Điều này cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và tạo ra được dòng thu
nhập gia tăng hàng năm cho cổ đơng.
d. Dịng tiền tự do (FCF): đo lường dịng tiền thực có sẵn để chi trả cho các
nhà đầu tư sau khi công ty đã thực hiện đầu tư vào tài sản cố định, sản
phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt động của cơng ty.
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

FCF
)


(5,012,306,605,011

(5,872,273,051,20

(2,029,570,793,42

1)

5)

-17%

135%

-

Ta thấy dòng tiền tự do dùng để chi trả cho nhà đầu tư của HPG. Điều
này cho thấy sau 2 năm đầu tư nhiều vào tải sản khiến cho dòng tiền tự
do âm nhưng sang tới năm thứ 3 sự đầu tư này đã mang lại lợi nhuận
cho nhà đầu tư. Ở đây ta thấy tuy FCF âm trong 2 năm 2009 và 2010
nhưng NOPAT vẫn dương nghĩa là công ty vẫn tạo ra được lợi nhuận
cho cổ đông. Nhưng do đầu tư quá nhiều vào tài sản hoạt động nên tạm
thời làm cho FCF bị âm.
e. Giá trị kinh tế gia tăng (EVA): dùng để ước lượng lợi nhuận kinh tế thực
tế của công ty trong năm, đã bao gồm việc tính chi phí của vốn chủ sở hữu.
EVA dương cho thấy thu nhập sau thuế lớn hơn chi phí vốn cần thiết để tạo
ra thu nhập và hoạt động của ban giám đốc tạo nên giá trị cho cổ đông
Chỉ tiêu


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

EVA
(675,486,919,8
518,214,860
,020

-

(117,936,205,2

60)

79)

Ta thấy giá trị kinh tế gia tăng của HPG giảm mạnh vào năm 2010 và
2011. Điều này cho cần phải lưu ý đến việc quản trị của ban giám đốc
HPG.

II – PHÂN TÍCH XU HƯỚNG:
1) Tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán:

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 12



Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tỷ lệ thanh khoản của HPG có xu hướng tăng giảm qua
các năm.
2) Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy xu hướng giảm ở chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản,
vòng quay tồn kho, vòng quay khoản phải thu cho thấy HPG kinh doanh ngày
càng ít hiệu quả hơn. Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình qn có xu hướng giảm cho thấy
HPG thu hồi cơng nợ ngày càng tốt lên.
3) Tỷ lệ tài trợ :

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 13


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

Nhìn vào biểu đồ ta thấy HPG có xu hướng tăng vay nợ, nhưng tốc độ tăng chậm.
Về chỉ tiêu khả năng trả nợ, xu hướng tăng của chỉ tiêu này. Tuy nhiên, tỷ lệ thanh
toán lãi vay giảm mạnh.
4) Tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy xu hướng giảm ở hầu hết các chỉ số. Điều này cho thấy

HPG có sự hoạt động ít tăng trưởng qua các năm.
III – PHÂN TÍCH CƠ CẤU :
1) Bảng cân đối kế tốn :

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 14


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

Tỷ trọng
%
TÀI SẢN

Năm
2009

Năm
2010

Năm 2011

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

52,79% 52,78%

I - Tiền và các khoản tương

đương tiền

14,45%

7,03%

6,07%

II - Đầu tư tài chính ngắn hạn

1,43%

1,95%

0,00%

III - Các khoản phải thu ngắn
hạn

8,62%

12,30%

10,83%

phải thu khách hàng

7,19%

10,09%


8,71%

IV - Hàng tồn kho

24,96%

30,47%

36,22%

3,33%

1,04%

1,01%

47,21% 47,22%

45,87%

V - Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I - Các khoản phải thu dài hạn

54,13%

0,00%

3,01%


2,56%

II - TS Cố định

29,93%

30,89%

33,78%

TSCD Hữu Hình

8,67%

26,77%

25,12%

TSCD Vơ Hình

2,68%

0,82%

0,94%

18,57%

3,29%


7,73%

0,19%

0,10%

0,06%

10,76%

4,76%

1,56%

V - Tài sản dài hạn khác

6,33%

8,46%

7,91%

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

100%

100%

100%


Chi phí XDCB dở dang
III - Bất động sản đầu tư
IV - Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn

NGUỒN VỐN

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

A - NỢ PHẢI TRẢ

50,55%

54,79%

54,56%

I - Nợ ngắn hạn

45,29%

41,17%


37,93%

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 15


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

Vay và nợ ngắn hạn

GVHD:TS. NGÔ QUANG HUÂN

35,61%

26,98%

25,99%

Phải trả người bán

4,34%

6,02%

5,37%

quỹ khen thưởng phúc lợi


0,72%

0,58%

0,42%

II - Nợ dài hạn

5,27%

13,62%

16,63%

Vay và nợ dài hạn

4,92%

10,37%

10,67%

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

47,11%

42,93%

42,30%


I - Vốn Chủ Sở Hữu

47,11%

42,93%

42,30%

vốn đầu tư chủ sở hữu

19,17%

21,33%

18,14%

thặng dư vốn cổ phần

15,82%

15,15%

12,88%

quỹ đầu tư phát triển

0,00%

0,00%


0,00%

quỹ dự phịng tài chính

1,41%

1,37%

1,54%

lợi nhuận chưa phân phối

11,27%

5,08%

8,79%

nguồn vốn đầu tư XDCB

0,00%

0,00%

0,00%

II - Nguồn kinh phí và quỹ khác

0,00%


0,00%

0,00%

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

100%

100%

100%

- Cơ cấu tỷ lệ tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng tài sản của năm 2009 và
2010 khơng có sự thay đổi, tuy nhiên tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng trong
năm 2011, trong khi đó tỷ lệ tài sản dài hạn giảm đã thể hiện chính sách phân bổ nguồn
lực của cơng ty là tập trung đầu tư phát triển ngắn hạn, đầu tư tăng hàng tồn kho và giảm
đầu tư các khoản tài chính dài hạn.
- Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn có xu hướng tăng dần qua các năm, đồng thời vốn
chủ sở hữu giảm dần qua các năm đã thể hiện chính sách tài trợ của cơng ty là tăng cơ
cấu nợ, đặc biệt là các khoản nợ dài hạn.
- Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thể hiện chính sách tài chính
của doanh nghiệp là đầu tư vào hàng tồn kho và tài sản cố định thông qua nguồn tài trợ là
vay dài hạn. Tuy nhiên tỷ lệ nợ vẫn có thể chấp nhận được đối với một cơng ty có lượng
hàng tồn kho có gía trị.
Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 16


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)


GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
BÁO CÁO LỜI LỖ
Tỷ trọng %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2009 Năm 2010
100%
100%
1,47%
1,56%

98,53%
98,44%
74,57%
81,48%
23,97%
16,96%
1,60%
1,41%
3,41%
4,79%
0,92%
2,85%
1,51%
1,24%
2,38%
1,89%
18,26%
0,37%
0,19%
0,18%
18,44%
3,05%
15,54%

10,46%
1,77%
1,76%
0,02%
10,48%
1,44%

9,18%

Năm 2011
100%
1,33%
98,67%
82,79%
15,88%
1,82%
5,91%
4,23%
1,20%
2,22%
8,36%
0,63%
0,70%
-0,07%
8,29%
1,16%
7,23%

Trong cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy doanh thu thuần thay đổi không
đáng kể nhưng do giá vốn hàng bán tăng nên làm cho lợi nhuận gộp giảm qua các năm.
Mặc dù chi phí tài chính tăng nhưng doanh thu tài chính tăng nhanh hơn cộng với chi phí
bán hàng giảm làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm. Với việc lợi
nhuận khác suy giảm, nên tổng lợi nhuận trước thuế của HPG có cùng xu hướng giảm với
Lợi nhuận thuần. Điều này dẫn đến HPG phải nộp thuế ít hơn.
IV – PHÂN TÍCH DUPONT VÀ MƠ HÌNH CHỈ SỐ Z :
1) Phân tích DuPont :
Năm

LN Ròng / Doanh Thu Thuần
Doanh Thu Thuần / Tổng TS
ROA
Tổng TS / VCSH
ROE

2009
15,77%
0,793
12,51%
1,7773
22,23%

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

2010
9,32%
0,9573
8,92%
2,2406
19,99%

Page 17

2011
7,32%
1,0187
7,46%
2,3479
17,52%



Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

Nhìn vào biểu đồ và bảng tính tốn ta có thể thấy ROE của HPG giảm qua
các năm là do cả 3 yếu tố LN Ròng/ Doanh thu thuần (tỷ lệ lãi gộp), Doanh thu
thuần/Tổng tài sản (vòng quay tổng tài sản) và Tổng tài sản/ VCSH (số nhân
VCSH) đều giảm.
2) Mơ hình chỉ số Z :

Năm 2009
X1
X2
X3
X4
X5
Z

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

1,2
1,4
3,3
0,64
0,999

52,79%
0,19%

15,59%
128,55%
0,793
2,77

Page 18

Năm
2010
52,78%
0,02%
12,96%
137,02%
0,9573
2,89

Năm 2011
54,13%
0,16%
12,93%
58,18%
1,0187
2,47


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

Theo bảng kết quả ta thấy chỉ số Z của HPG tăng năm 2010, nhưng giảm

năm 2011. Trong cơ cấu của chỉ số Z, ta thấy ngoại trừ tỷ lệ LN giữ lại/ Tổng TS
và TSNH/Tổng TS gần như không đổi, chỉ tiêu EBIT/Tổng TS giảm nhẹ và Doanh
thu/Tổng TS lại có mức tăng kéo chỉ số Z tăng (năm 2009, 2010) mặc dù GT thị
trường VCSH/Tổng Nợ sụt giảm mạnh do ảnh hưởng của suy giảm thị trường
chứng khốn.
V – PHÂN TÍCH LỜI LỖ :
Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Doanh thu hồ vốn

1.319.577.482.489

2.633.579.176.919

3.847.622.244.402

Tổng chi phí cố
định

320.991.638.187

453.852.321.369

619.171.543.805

Tổng chi phí biến

đổi

6.147.351.692.197

11.808.395.972.08
8

14.979.112.891.09
9

8.123.394.614.746

14.267.083.816.36
1

17.851.896.561.57
5

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Doanh thu

Doanh
thu
Doanh thu hoà vốn


544.094.049.870

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

685.575.058.551

Page 19

6.333.163.131.742


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

3.847.622.244.402
200.522.485.763

268.824.243.302

Doanh thu hoà vốn tiền mặt

26.635.951.696

9.943.507.605

480.034.818.000

Doanh thu hoà vốn trả nợ


36.863.769.973

19.145.059.563

(10.770.550.715)

Với kết quả tính tốn ta thấy, cơng ty HPG hoạt động hiệu quả. Doanh thu của
công ty vượt mức hồ vốn và trả nợ và có lợi nhuận để chia cho cổ đơng. Với dự báo tình
hình sẽ cịn khó khăn trong 2 năm tới, để có thể đảm bảo có lợi nhuận thực và trả được
nợ, HPG cần tiến hành giảm giá bán để tăng sản lượng tiêu thụ từ đó giữ vững và tăng
doanh thu.
VI – PHÂN TÍCH ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH:
Năm 2009
Năm 2010
Chỉ tiêu

Năm 2011

Địn bẩy định phí (DOL)

1.96

2.99

3.32

Địn bẩy tài chính (DFL)

1.05


1.27

1.51

Địn bẩy chung (DTL)

2.06

3.8

5

1) Địn bẩy định phí : Cao sẽ có lợi làm cho EBIT tăng cao trong khi chỉ cần một
mức thay đổi nhỏ về doanh thu. HPG có xu hưởng tăng dần địn bẩy định phí qua
các năm, từ mức 1.96 năm 2009 lên 3.32 năm 2011. Điều nay cho thấy công ty đã
đầu tư vào và tăng dần tỷ trọng của tài sản cố định.
2) Địn bẩy tài chính : Cao sẽ giúp làm tăng lợi nhuận trên cổ phần (EPS) nhưng
đồng thời làm tăng rủi ro cho cổ đông. Lý do, là khi tăng vay nợ quá một mức giới
hạn thì khi đó EPS bắt đầu giảm trong khi mức độ lãi vay tăng nhanh hơn. Khi đó
cơng ty sẽ phải dành phần lớn thu nhập để trả lãi và cổ đơng sẽ khơng có thu nhập.
Ngồi ra, nếu địn bẩy định phí cũng lớn thì sẽ gây mất khả năng thanh tốn của
cơng ty do vừa phải trả lãi vừa phải trả cổ tức cho cổ đông.
3) Đòn bẩy chung : Đòn bẩy chung HPG năm 2011 đạt 5 lần tăng mạnh so với năm
2009 đạt 2.06 lần. Nguyên nhân là do HPG tăng đòn bẩy định phí lên làm cho địn
bẩy chung tăng.

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 20



Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

B. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
I – Định giá cổ phiếu với P/E
Báo cáo của CafeF
TLH

P/E

Vốn hoá (tỷ đồng)
4.5

233.89

BGM

3

52.08

SFC

22

224.72

HMC


8.7

182.7

PXT

4.3

85,. 3

HPG

21.5

7438.2

PE ngành kinh doanh thép

= 20.4495

LN truớc thuế 2012 dự
1.300.000.000.000
kiến

975.000.000.00
LN ròng 2012

Số cp 2012


0

317.849.760

EPS 2012 dự kiến

3067

Giá hpg 2012 = PE ngành x EPS = 20.4495 * 3067 = 62.719
II – Định giá cổ phiếu với dòng cổ tức : (tham khảo thêm ở file excel đính kèm)
-

Theo kết quả đấu thầu trái phiếu chính phủ tháng 01/2012 thì lãi suất trúng thầu là
12% như vậy ta chọn krf = 12%
Dựa vào số liệu thống kê giá chứng khoán từ ngày 01/01/2012 cho đến ngày
29/06/2012 ta tính được km = 20.69% và beta của HPG = 1.2107
Áp dụng cơng thức tính hệ số hồn vốn của HPG theo mơ hình Camp ta có :
= 12% + (20.69% - 12%)* 1.2107 = 22.52%

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 21


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

-

Dịng cổ tức qua các năm :
Năm 2009

Năm 2010

3623

% thay đổi

6543

81%

Năm 2011

4532

-31%

Năm 2012
-

GVHD:TS. NGƠ QUANG HN

2534

-44%

Dự báo dịng cổ tức 5 năm tới : do kinh tế vẫn cịn khó khăn trong 3 năm tới nên
lợi nhuận dự kiến của HPG sẽ giảm làm cho mức chi trả cổ tức sụt giảm. 2 năm
tiếp theo dự kiến kinh tế bắt đầu phục hồi và tăng trưởng chở lại dẫn đến HPG sẽ
bắt đầu có lợi nhuận nhiều hơn và sẽ tiến hành chia cổ tức nhiều hơn


t

Mức tăng trưởng (g)

Cổ
(Dt)

tức

(1+ks)^t

Dt
/
(1+ks)^2

Năm 2012 1

(0,23)

1.951

1,2252 1.593

Năm 2013 2

(0,13)

2.205

1,5011 1.469


Năm 2014 3

(0,07)

2.027

1,8392 1.102

Năm 2015 4

0,12

2.331

2,2533 1.035

Năm 2016 5

0,18

2.787

2,7608 1.010

Hiện giá dòng cổ tức

6.209

P5


61.668

P5 / (1+ks) ^5

22.337
28.546

Giá HPG 2012

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 22


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

III – Định giá cổ phiếu với chỉ số EVA : (tham khảo thêm ở file excel đính kèm)

C. XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ
I – Lựa chọn chứng khốn có tương quan nghịch :
-

-

Áp dụng hàm Correl trong excel để tính tương quan về giá giữa HPG với những
cổ phiếu còn lại đang niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ ngày
01/01/2012 đến ngày 29/06/2012, ta tìm được mã chứng khốn SPM (Cơng ty Cổ

phần S.P.M và hệ số tương quan giữa HPG-SPM = -0.8823.
Theo kết quả đấu thầu trái phiếu chính phủ tháng 01/2012 thì lãi suất trúng thầu là
12% như vậy ta chọn krf = 12%
Dựa vào số liệu thống kê giá chứng khoán từ ngày 01/01/2012 cho đến ngày
29/06/2012 ta tính được km = 20.69% và beta của SPM = 0.1748
Áp dụng công thức tính hệ số hồn vốn của SGT theo mơ hình Camp ta có :
= 12% + (20.69% - 12%)* 0.1748 = 13.52%
HPG

SPM

Hệ số hoàn vốn ks

22.52%

13.52%

Độ lệch chuẩn

2.63%

2.47%

Hệ số biến thiên (Cv)

11.68%

18.27%

Hệ số tương quan


-0.8823

-

Tỷ trọng của HPG trong danh mục :

-

Tỷ trọng của SPM trong danh mục :

-

Độ lệch chuẩn của danh mục :
+ 2*

-

*

Hệ số hoàn vốn của danh mục :

Tỷ trọng

HPG
48.33%

Độ lệch chuẩn danh mục

*


*
*

0.6%

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

SPM
51.67%

Page 23

*
+

+
*


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

Hệ số hoàn vốn danh mục 17.87%
Hệ số biến thiên danh
3.47%
mục
Ta thấy sau khi kết hợp thành danh mục thì độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của
danh mục nhỏ hơn rất nhiều so với việc đầu tư riêng lẻ từng cổ phiếu. Ngoài ra, hệ

số của hoàn vốn của danh mục cũng đạt mức khá cao. Vì vậy, ta nên kết hợp đầu
tư 2 cổ phiếu HPG (48.33%) và SGT (51.67%) thành một danh mục để có thể thu
được lợi nhuận tối đa trong khi rủi ro ở mức tối thiểu.

Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 24


Tiểu luận: QTTC – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (HPG)

GVHD:TS. NGƠ QUANG HUÂN

KẾT LUẬN :
Qua phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo tài chính từ năm 2009
đến năm 2011 của Cơng ty Cổ phần Tập Đồn Hòa Phát, về tổng quan, cơ bản hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty đang phát triển và có hiệu quả. Tuy nhiên để
nâng cao hơn nữa việc bảo tồn và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, tăng lợi
nhuận. Cơng ty cần có những biện pháp hữu hiệu trong việc cải thiện những tồn tại
sau :
+ Chi phí vẫn cịn ở mức cao đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty, Công ty cần tăng doanh số bán hàng và có các biện pháp nhằm giảm
thiểu các chi phí này để tăng hiệu quả hoạt động SXKD
+Tỷ lệ nợ vẫn đang cao trong cơ cầu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp dãn đến rủi ro kinh doanh lớn, Công ty cần có chính sách nhằm giảm tỷ lệ nợ
trên tổng nguồn vốn của mình trong những năm tới.
+Rủi ro thanh tốn nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của Cơng ty cịn cao qua các
năm Cơng ty cần có những biện pháp thích hợp để cải thiện mơi trường tài chính của
mình như tăng cường thu hồi cơng nợ bán hàng tín dụng giảm thiểu các khoản phải
thu.


Học viên: Hồ Ngọc Thảo - Đêm 1 - K20 - QTKD

Page 25


×