Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

ôn tập quản trị chiến lược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.25 KB, 10 trang )

PHẦN CÂU HỎI HỖ TRỢ CHO THI TRẮC NGHIỆM
1. Thế nào là môi trường kinh doanh? Mục đích của việc phân tích và dự báo các yếu
tố trong môi trường kinh doanh là gì?
2. Điều kiện nào cho phép các doanh nghiệp quyết định đặt mục tiêu tăng trưởng nhanh
đối với lĩnh vực kinh doanh của mình?
3. Có ý kiến cho rằng: việc theo đuổi giá tri cốt lõi hoàn toàn độc lập với sự biến động
của môi trường bất kể nó có gây ra bất lợi trong cạnh tranh cho doanh nghiệp. Điều này
đúng hay sai? Vì sao?
4. Có ý kiến cho rằng: Một trong những rủi ro của chiến lược khác biệt hoá là " những
cơ sở để thực hiện khác biệt hoá trở nên ít quan trọng hơn với người mua". Điều này
đúng hay sai? Vì sao?
5. Trong giai đoạn tăng trưởng của ngành nguy cơ gia nhập ngành từ phía các đối thủ
tiềm tàng thường cao nhưng mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
thường thấp. Điều này đúng hay sai? Tại sao?
6. Muốn thu thập thông tin về môi trường kinh doanh doanh nghiệp sẽ phải dựa vào các
nguồn nào? Thứ tự ưu tiên của các nguồn thông tin cần thu thập?
7. Trong trường hợp nào doanh nghiệp sử dụng các chiến lược suy giảm? Nêu các chiến
lược suy giảm?
8. Cơ cấu tổ chức nên được điều chỉnh cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp, theo anh chị điều này đúng hay sai? Anh chị hãy trình bày mối quan hệ
giữa cơ cấu tổ chức với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp?
9. Trong giai đoạn ngành bão hoà (ngành trưởng thành) khi mức độ cạnh tranh trong
ngành cao do thay đổi công nghệ hay do rào cản ngăn chặn sự xâm nhập từ bên ngoài
thấp, các doanh nghiệp có quy mô lớn thường lựa chọn chiến lược theo hướng “hưởng
thụ” kết quả đầu tư ở giai đoạn trước như giảm tỷ lệ tái đầu tư, tăng phần lợi nhuận
dành cho cổ đông là đúng hay sai? Tại sao?
10. Một điều khoản pháp luật có thể là nguy cơ đối với doanh nghiệp này nhưng lại là
cơ hội đối với doanh nghiệp khác, điều này đúng hay sai? Cho ví dụ minh hoạ.
11. Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều sẽ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào
tài sản chuyên dụng, điều này đúng hay sai? Tại sao?
12. Bất cứ điểm mạnh nào của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh đều có thể được


coi là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, điều này đúng hay sai? Tại sao?
13. Phân phối nguồn lực có hiệu quả là điều kiện đủ để chiến lược kinh doanh có thể
được thực hiện thành công. Điều này đúng hay sai? Tại sao? Trình bày nội dung phân
phối nguồn lực trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược?
14. Tại sao hiện nay các doanh nghiệp lại thường lựa chọn chiến lược kết hợp giữa chi
phí thấp và khác biệt hoá sản phẩm? Có ý kiến cho rằng : Một doanh nghiệp sẽ không
bao giờ rơi vào thế " bế tắc chiến lược" khi vừa theo đuổi chiến lược khác biệt hóa và
vừa theo đuổi chiến lược dẫn đầu chi phí thấp. Theo bạn ý kiến này đúng hay sai? Tại
sao?
15. Các nhân tố tác động đến mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang cạnh
tranh nhau trong cùng một ngành?
CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích những rào cản đối với việc gia nhập ngành mới của một doanh nghiệp. Cho
ví dụ?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến độ bền của lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp?
3. Thế nào là chiến lược tập trung trọng điểm? Phân tích ưu nhược điểm của chiến lược?
Điều kiện để áp dụng thành công chiến lược tập trung trọng điểm? Theo anh(chị) chiến
lược tập trung trọng điểm thích hợp với doanh nghiệp nào?
4. Thế nào là chiến lược tăng trưởng tập trung? Nêu các loại chiến lược tăng trưởng tập
trung và trong những trường hợp nào thì doanh nghiệp lựa chọn các chiến lược đó?
Những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung? Chiến lược
tăng trưởng tập trung thích hợp nhất trong giai đoạn phát triển nào của ngành?
5. Thế nào là chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập dọc? Nêu các chiến lược
tăng trưởng hội nhập dọc và trong những trường hợp nào thì doanh nghiệp lựa chọn các
chiến lược tăng trưởng hội nhập dọc? Phân tích những điểm lợi và bất lợi khi theo đuổi
các chiến lược đó?
6. Thế nào là chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hoá? Trong trường hợp nào thì
doanh nghiệp lựa chọn các chiến lược đa dạng hoá đó? Những điểm lợi và bất lợi khi
theo đuổi chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hóa ?
7. Thế nào là chiến lược dẫn đầu chi phí thấp? Phân tích ưu nhược điểm của chiến lược

dẫn đầu chi phí thấp? Theo anh(chị) thì các doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chiến
lược cạnh tranh này? Rào cản bắt chiếc có ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược dẫn
đầu chi phí thấp theo bạn để duy trì được lợi thế về chi phí thấp doanh nghiệp cần phải
làm gì?
8. Thế nào là chiến lược khác biệt hoá sản phẩm? Phân tích ưu nhược điểm của chiến
lược khác biệt hoá sản phẩm? Theo anh(chị) thì các doanh nghiệp nào có thể áp dụng
chiến lược cạnh tranh này? Rào cản bắt chiếc có ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược
khác biệt hóa và theo bạn để duy trì được sự khác biệt doanh nghiệp cần phải làm gì?
9. Phân tích những áp lực của khách hàng và nhà cung cấp đối với doanh nghiệp? Trong
những trường hợp nào khách hàng hay nhà cung cấp có thể gây áp lực cho doanh
nghiệp. Để hạn chế những áp lực này doanh nghiệp cần phải có những ứng phó như thế
nào?
11. Thế nào là chiến lược hội nhập ngang? Nêu các chiến lược hội nhập ngang? Trong
những trường hợp nào các doanh nghiệp thường lựa chọn các chiến lược này. Phân tích
ưu nhược điểm của các chiến lược hội nhập ngang.
12. Nêu ý nghĩa và yêu cầu của việc lựa chọn chiến lược? Những nhân tố nào ảnh
hưởng đến việc lựa chọn chiến lược của một doanh nghiệp? Trên cơ sở các mô hình lựa
chọn chiến lược, hãy phân tích sự ảnh hưởng của sức mạnh của ngành và của doanh
nghiệp đến chiến lược mà doanh nghiệp lựa chọn.
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1. Việc duy trì các năng lực đặc biệt của DN hoàn toàn độc lập vs biến động của MTKD.
Sai. Vì các năng lực đặc biệt của DN có thể đem lại lợi ích hiệu quả trong hiện tại nhưng khi
mtkd thay đổi thì những năng lực đặc biệt này chưa chắc đã có hiệu quả trong mt mới. Vì
vậy DN cần thay đổi, tìm kiếm các năng lực khác, 0 nên duy trì
2. Các DN thường có khả năng thỏa mãn mọi y/c của tất cả bên hữu quan
Sai. Các bên hữu quan là cá nhân hay nhóm chịu tác động của kết cục chiến lược, có quyền
đòi hỏi thành tích DN. Bên hữu quan trong: cổ đông, cán bộ nhân viên bao gồm: các giám
đốc điều hành, các nhà quản trị khác và các thành viên ban quản trị. Bên hữu quan ngoài:
khách hàng, các nhà cung cấp, chính phủ, công đoàn, cộng đồng địa phương, và công chúng
nói chung. VD: cổ đông muốn được chia cổ tức cao hơn mâu thuẫn vs tăng đầu tư công

nghệ thỏa mãn khách hàng.
3. Ngành bão hòa, CT cao do thay đổi CN hay rào thấp, DN q mô lớn thường “hưởng thụ”
kqkd giai đoạn trc = cách giảm tái đầu tư, tăng lợi nhuận cho cổ đông.
Sai.Vì ngành đã bão hòa, DN đang có quy mô lớn cần tăng đầu tư để duy trì lợi thế cạnh
tranh, ngăn cản các doanh nghiệp mới vào ngành, giữ thị phần và vị thế cho mình.
4. DN theo đuổi CL đa dạng hóa 0 lq nhằm mục đích chính là khai thác 1 khả năng or nguồn
lực DN đang có thế mạnh.
Đúng. Khi DN đang có khả năng, nguồn lực (vốn và quản lí) cần thiết trong ngành ms thì
theo đuổi CL này là điều đúng đắn vs cơ hội đầu tư hấp dẫn.
5. Theo đuổi dẫn đầu CF thấp , đầu tư vào R&D nhằm tạo sự độc đáo cho sp
Sai. Việc đầu tư vào R&D thường rất tốn kém làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Hơn nữa
vs DN theo đuổi dẫn đầu CF thấp thì họ thường cung cấp sản phẩm đại trà, thị trường k
phân khúc nên k cần thiết phải đầu tư vào R&D.
6. Mức độ CT trong nội bộ ngành sẽ cao khi sp trong ngành giống nhau và ngành đang rơi
vào gđ bão hòa.
Đúng. Vì ngành trong gđ bão hòa, các sp trong ngành giống nhau, các DN trong ngành sẽ
mở rộng thị phần = cách chiếm thị phần của ĐTCT, tích cực thực hiện chiến lược để làm
nổi bật sự vượt trội của sp cho KH. Do đó mức độ CT cao
7. Cơ cấu tổ chức điều chỉnh phù hợp vs CLKD của DN
Đúng. Vì mục đích điều chỉnh cơ cấu tổ chức là để việc thực hiện chiến lược diễn ra thuận
lợi và hiệu quả. Hơn nữa, Cơ cấu tổ chức ràng buộc cách thức mục tiêu và chính sách được
thiết lập, đồng cách thức ng lực đc phân bố trong quá trình thực hiện chiến lược.
8. CL thôn tính hấp dẫn trong gđ ngành suy thoái
Sai. CL thôn tính chỉ hấp dẫn trong gđ ngành tăng trưởng vì khi thôn tính các DN khác
trong ngành, DN sẽ có thêm nguồn lực để phát triển, cung cấp sản phẩm phục vụ nhu cầu
tăng cao của thị trường. Trong giai đoạn suy thoái thì CL này có thể đem lại thất bại cho
DN. DN nên áp dụng CL thu hồi vốn or rút lui khi ngành suy thoái
9. Khả năng t/m Kh nhanh nhạy vượt xa ĐTCT là đk thích hợp để DN theo đuổi dẫn CF
thấp hơn khác biệt hóa
Sai. Khi DN theo khác biệt hóa, thị trưởng DN nhỏ hơn DN CF thấp nên muốn CT hiệu quả,

sp DN cần có những lợi thế đặc biệt vượt trội cho sp của mình.
10. Sự năng động ngành và khả năng ĐTCT là yếu tố khách quan ảnh hg đến duy trì LTCT
của DN.
Đúng. Chủ quan là rào cản bắt chước
11. CL HN dọc khuyến khích DN đầu tư vào TS chuyên dụng
Đúng. Khi thực hiện CL HN dọc có nghĩa là DN bắt tay vào chủ động nguyên liệu đầu vào
or tiêu thuh đầu ra sp. Để có thể làm tốt việc này, DN cần có các TS, MM chuyên dụng để
giảm đi gánh nặng quản lý.
12. CL tăng trưởng tập trung th hợp vs DN trong gđ bão hòa
Sai. CL tăng trưởng tập trung th hợp vs DN trong gđ tăng trưởng vì khi đó DN dễ dàng mở
rộng thị trường, phát triển sản phẩm. Trong gđ bão hòa, cầu KH k tăng trường, việc mở rộng
kinh doanh là tương đối khó khăn, việc theo CL tăng trưởng tập trung k đem lại hiệu quả
cho DN
13. GTCL của DN này là yếu tố pb DN này vs DN khác
Sai. Là bản tuyên bố sứ mạng. GTCL chỉ là 1 trong nhiều yếu tố pb DN. GTCL là lý do tồn
tại của DN, mỗi DN có vài ba GTCL, do đó nhiều DN có thể có GTCL giống nhau.
14. Trong gđ ngành bão hòa, mức độ CT thấp, DN quy mô lớn theo CL “hưởng thụ”
Đúng. Sau thời gian đầu tư phát triển khi ngành tăng trưởng, mức độ CT trong ngành thấp là
thời điểm thích hợp để DN q mô theo CL “hưởng thụ” chừng nào sự cạnh tranh còn ổn định.
15. KH có nhiều sức mạnh hơn khi spdv của nhà cung cấp là tương đối đồng nhất là CF
chuyển đổi nhà cc k đáng kể.
Đúng. Các khi sp là đồng nhất thì KH k có nhiều sự lựa chọn về sản phẩm nhưng họ có
nhiều sự lựa chọn về nhà cc. Do đó đây là vấn đề mà DN cần phải xem xét để thu hút khách
hàng trong đk CF chuyển đổi k đáng kể.
16. Rào cản bắt chước là 1 trong những yếu tố ảnh hg đến CL khác biệt hóa sp
Đúng. Khi lựa chọn CL khác b hóa sp, DN cần tạo ra những sp có đặc tính nổi trội so với
ĐTCT. Để tạo ra đc những sp như vậy, DN cần có nguồn lực và các khả năng đặc biệt.
ĐTCT luôn muốn nắm bắt và bắt chước các ng lực và khả năng đặc biệt này. T/g để bắt
chước càng lâu DN theo đuổi CL khác biệt hóa sp càng có lợi.
17. Trong ngành suy giảm, chiến tranh giá cả gay gắt nhất trong điều kiện sp đồng nhất, cầu

tăng chậm.
Đúng. Ngành suy giảm, các sp đồng nhất nên DN có xu hướng rút lui khỏi thị trường. Do đó
trong thời điểm này họ sẽ áp dụng các CL giảm CF, thu hoạch để tạo ra tối đa các giá trị có
thể. Để tiêu thụ sản phẩm trong đk sự khác biệt k cao, thì cạnh tranh về giá trở nên gay gắt
vì ai cũng muốn thu hồi vốn càng nhanh, càng nhiều càng tốt trong giai đoạn này.
18. Năng lực của DN chỉ thực sự có ý nghĩa khi đc so sánh vs ĐTCT
Đúng. DN có thể có nhiều năng lực nhưng k phải là ĐTCT k thể có những năng lực như
vậy. Những năng lực như vậy k có nhiều ý nghĩa khi CT. Năng lực DN thực sự có ý nghĩa
khi đó là năng lực đặc biệt của DN mà ĐTCT k có đc, từ đó tạo LTCT cho DN.
19. Rủi ro CL khác b hóa là những c/s thực hiện khác b trở nên ít q trọng vs ng mua
Đúng. Vì khi thực hiện CL khác b hóa, DN chỉ tập trung vào 1 hoặc 1 nhóm thị trường nhỏ,
cung cấp các sản phẩm có sự khác biệt để t/m các nhóm KH này. Khi c/s thực hiện ít q trọng
vs ng mua, thị trường nhỏ của DN có thể biến mất, doanh số sụt giảm khiến DN chịu rủi ro
k nhỏ với các khoản CF lớn.
20. DN từ bỏ thị trg ngay khi sp của mình ngay khi sp của DN có thị phần thấp, tốc độ tăng
trg trên thị trường có xu hướng giảm mạnh
Sai. DN sẽ chọn CL các chiến lược giảm CF, thu hoạch để có thể đem lại càng nhiều giá trị
càng tốt. Sau đó ms thực hiện chiến lược rút lui thu hồi VĐT.
21. Việc theo đuổi GTCL của DN hoàn toàn độc lập vs sự thay đổi MT bất kể nó có gây bất
lợi trong CT cho DN
Sai. GTCL là nguyên nhân sự tồn tại của tổ chức. GTCL phần lớn biệt lập vs MT bên ngoài,
nhu cầu cạnh tranh hay trào lưu quản lý.
22. Nhà cc có quyền lực nhất trong TH DN theo đuổi CL dẫn đầu CF thấp
Sai. Vì DN theo đuổi CL dẫn đầu CF thấp sẽ sản xuất các sản phẩm đại trà, k thực hiện
phân đoạn thị trg, do đó nguồn nguyên liệu của DN tương đối nhiều và đồng nhất trên thị
trg. Vì vậy sẽ có nhiều nhà cc nên DN hoàn toàn có thể lựa chọn nhà cc nếu nhà cc hiện tại
có giá bất hợp lí.
23. Các cổ đông thường thích theo đuổi DN theo CL đa dạng hóa nhằm hạn chế rủi ro vốn
đầu tư
Sai. Các cổ đông – nhà đầu tư có xu hướng đa dạng hóa các khoản đầu tư cho các DN trong

các ngành khác nhau để hạn chế rủi ro và tăng lợi ích cho mình. Họ k thích các DN đa dạng
hóa vì DN sẽ k có sự chuyên sâu trên nhiều lĩnh vực. Nhiều khi DN đánh mất thị phần và
thương hiệu của mình khi tiến hành đa dạng hóa gây rủi ro cho cổ đông cty.
24. Tiêu chuẩn hiếm có là đủ cho để DN có LTCT bền vững
Sai. Là ĐK cần. Để LTCT bền vững cần hội tụ đủ 4 yếu tố: đáng giá, hiếm, khó bắt chước,
không thể thay thế.
25. Trong gđ ngành CT gay gắt, 1 trong những rào cản q trọng nhất ngăn chặn các DN tiềm
ẩn gia nhập ngành là lòng trung thành của KH vs DN hiện hữu
Đúng. Lòng tin của KH về 1 sp trên thị trường rất khó thay đổi cho dù CF chuyển đổi nhà
cc là k cao. Do đó đối vs DN tiềm ẩn, đây là 1 rào cản q trọng để cho DN có thể tồn tại và pt
nhất là trong ngành có sự CT gay gắt.
26. CL HN dọc đc thực hiện nhằm củng cố LTCT trong lv KD chủ chốt của DN
Đúng. CL HN dọc là khi DN thiết lập quyền sh or tăng quyền ks đối vs nguồn cc hoặc tiêu
thụ sp. Khi DN thực hiện CL này tức là họ chủ động về nguổn cung hoặc việc phân phối
bán sp là cách DN củng cố LTCT của mình trong lvKD chủ chốt, xác định trong dài hạn.
27. DN sẽ từ bỏ thị trg ngay khi sp DN có thị phần tg đối thấp, tốc độ tăng trg thị trg cao
Sai. Khi ngành đang tăng trưởng cao tức là cơ hội vẫn còn đối vs DN. Điều cần thiết đối vs
DN lúc này là đưa ra đc chính sách, chiến lược thích hợp để tăng thị phần. Từ bỏ thị trường
là điều k nên khi cầu khách hàng trong giai đoạn tăng trưởng. Nếu có c/s phù hợp DN vẫn
có thể thu đc lợi ích.
28. Trong ngành suy giảm CL duy nhất mà DN có thể chọn là rút lui
Sai. DN có thể lựa chọn 4 CL: giảm CF, thu hồi VĐT, thu hoạch, rút lui.
29.
30. 1DN sẽ k bao h bị rơi vào thế “bế tắc CL” khi theo đuổi khác b hóa + CF thấp
Đúng. Với DN cổ điển thì 2 CL này mâu thuẫn vs nhau do theo đuổi khác b hóa làm tăng
CF để pt các năng lực đặc biệt. Hiện nay vs sự thay đổi CN sx linh hoạt thì 2 CL này k còn
rõ ràng nữa. CN ms cho phép DN theo đuổi khác b hóa vs CF thấp.
31. Để có đc LTCT bền vững DN cần tập trung vào ng lược vô hình mà mình đang có LT
hơn ĐTCT hơn là tập trung vào ng lực VC
Đúng. Vì ĐTCT luôn tìm cách nhận biết, bắt chước các năng lực đặc biệt tạo LTCT của

DN. Nếu LTCT của DN đến từ các ng lực VC như MM,CN… thì ĐTCT hoàn toàn có thể
thấy đc và có thể mua dễ dàng MM, CN tương tự của DN làm mất đi LTCT của DN. Nhưng
đối vs những ng lực vô hình, ĐTCT k dễ dàng để nhận biết, hơn nữa việc bắt chước còn phụ
thuộc và năng lực nhận biết, đồng hóa, áp dụng vào DN họ. Như vậy nếu DN tập trung vào
ng lực vô hình, ĐTCT sẽ mất nhiều t/g hơn để bắt chước, do đó DN có LTCT bền vững
32. KH(DN) có thể gây áp lực cho nhà cc nếu y tố đvào là k thể thay thế đc
Sai. Nhà cc gây áp lực cho DN
33. CL dẫn đầu CF thấp đc xem là th hợp nhất khi nhu cầu KH đa dạng
Sai. CF thấp chỉ cc 1 sp đại trà, k phân khúc thị trg, do đó khó t/m nhu cầu đa dạng của KH.
Cần thực hiện CL khác biệt hóa sp
34. Rào cản bắt chước là 1 trong những y tố ảnh hưởng đến CL khác b hóa
Đúng. Khi theo đuổi CL khác b hóa, DN cần phải sx n sp có đặc tính vượt trội so vs ĐTCT.
Đặc tính vượt trội này là do nguồn lực đặc biệt, bí quyết CN của DN. DN có thể bán những
sp này vs giá cao hơn TB ngành để thu LN. Vì vậy DN cần có 1 rào cản bắt chước, bởi nếu
k CL khác biệt hóa sẽ thất bại do ĐT cũng có thể sx những hàng hóa tg tự, cung cấp cho
phân khúc thị trg hẹp của DN làm giảm giá, giảm lg của DN.
35. Lý do ! khiến DN chọn CL Liên mình – LK là để share CF R&D
Sai. Chia sẻ rủi ro, lợi ích, tăng hiệu quả sản xuất KD, kết hợp lợi thế cạnh tranh, giảm thiểu
hạn chế
36. Nếu DN theo đuổi khác b hóa sp thì sẽ khuyến khích đầu tư R&D nhằm tạo sự độc đáo
sp so vs ĐTCT
Đúng. Để sp có sự khác b so vs ĐTCT thì việc đầu tư phát triển sp là quan trọng hàng đầu
vs DN. Đây là con đg duy nhất để sp của DN có thể tạo ra sự khác b nhất là trong bối cảnh
thị trường đang có sự CT.
37. CL tăng trường tập trung th hợp vs DN KD trong gđ ngành tăng trg nhanh
Đúng. Khi ngành tăng trg nhanh, DN cần mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa sp để
tăng doanh số bán hàng, thu nhiều lợi nhuận.
38. Bất cứ điểm mạnh nào của DN vs ĐTCT đều đc coi là LTCT của DN
Sai. Để có LTCT cần có năng lực khác b, để có đc có năng lực khác b, DN cần có tối thiểu 1
ng lực độc đáo và đáng giá và các khả năng tiềm tàng mà ĐTCT k có (khả năng sd ng lực),

vì thế 0 phải điểm mạnh nào cũng là LTCT
39. Thời điểm th hợp nhất để xx lại sứ mạng DN là thời điểm DN đang thành công
Đúng. Khi DN thành công là luk DN có vị thế cao hơn so vs thời điểm ms gia nhập ngành,
có nhiều nguồn lực hơn. Khi đó DN cần xem lại sứ mạng của mình vì DN đã khác so vs trc
đây, có thể cần những sự thay đổi về sứ mạng để có định hướng phát triển, sử dụng nguồn
lực hợp lý trong tg lai.

×