Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim Tarzan 2013 - Cậu Bé Rừng Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.73 KB, 25 trang )

Phim Tarzan 2013 - Cậu Bé Rừng Xanh
00:29 - The amazing story I'm about to tell you = Câu chuyện thú vị mà tôi sắp
kể cho các bạn,
00:32 - took place in the deepest and darkest parts of Africa. = nó diễn ra ở nơi
sâu thẳm, tăm tối nhất Phi Châu.
00:35 - It is the tale of a young boy from New York who lost everything = Nó
là một câu chuyện kể về cậu bé đến từ New York đã mất tất cả
00:40 - to become the King of the Jungle. = Và trở thành Chúa Tể Rừng Xanh.
00:50 - But let's start at the beginning. = Nhưng hãy bắt đầu từ lúc sơ khai.
00:53 - To be precise, 70 million years earlier = Chính xác hơn, là khoảng 70
triệu năm trước Công Nguyên
00:56 - when the great dinosaurs ruled the Earth. = khi những loài khủng long
tuyệt vời còn sinh sống trên Trái Đất.
01:36 - An American named Greystoke set up camp at the edge of the jungle. =
Một người Mỹ tên là Greystoke, anh ta đã dựng trại trong 1 khu rừng.
01:40 - He spent weeks in search of the meteor, = Anh ta dành hàng tuần để tìm
kiếm thiên thạch,
01:42 - while his family enjoyed the wilderness. = trong khi gia đình anh tận
hưởng cuộc sống hoang dã.
01:45 - See, Kagira? I told you he'd be back. = Thấy chưa, Kagira? Tớ đã bảo nó
sẽ quay lại mà.
01:50 - J.J.? = J.J.
01:52 - J.J., where are you? = J.J., con ở đâu?
01:56 - Yeah, Mom? = Yeah, Mẹ?
01:58 - Come on. Enough fun! It's time to eat. Come on, J.J. = Coi nào. Vui thể
đủ rồi! Đến giờ ăn rồi, nhanh nào.
02:01 - J.J.? Who's J.J.? My name's Tarzan! = J.J.? Ai là J.J.? Tên của con là
Tarzan!
02:05 - Kagira gave me the name. = Kagira đã đặt cho con đấy.
02:06 - It's ape language. It means "ape with no fur". = Nó là ngôn ngữ loài khỉ.
Có nghĩa là khỉ không có lông.


02:10 - That makes sense, little monkey. = Nghe cũng hay đấy, con khỉ nhỏ
nhắn.
02:15 - Hey, guys! Wait for Tarzan! = Này, tất cả! Chờ Tarzan với!
02:21 - Greystoke was financing the expedition = Greystoke đã tài trợ cho
cuộc thám hiểm
02:24 - and he had become pretty impatient. = và anh ta đã trở nên mất kiên
nhẫn.
02:27 - Nothing. There's nothing here. = Chẳng gì cả. Chẳng có gì ở đây.
02:30 - Wow. That wall of fog again. = Wow. Lại là sương mù nữa kìa.
02:33 - My instruments are going haywire. = Chúng ta sẽ không bay vào đó.
02:35 - Okay, that's it. Expedition's over. = Đủ rồi, thế là đủ. Cuộc thám hiểm đã
kết thúc.
02:38 - There's absolutely no sign of your mysterious meteor here, Porter. =
Không có dấu hiệu nào của thiên thạch cả.
02:42 - Great. Just great. = Tuyệt! Rất tuyệt đấy.
02:50 - They would probably never find this meteor, = Họ nghĩ chẳng bao giờ
tìm ra khối thiên thạch,
02:53 - which according to ancient folklore = mà theo lời đồn thổi của người
xưa
02:55 - possesses limitless power and is guarded by wild monkeys. = chứa đựng
nguồn năng lượng khổng lồ mà cả nhân loại chưa từng biết đến.
03:00 - And who knows what other amazing secrets = Nhưng ai mà biết đucợ
bí mất lớn này
03:03 - may lay deep within that mysterious rock. = có lẽ nằm sâu trong vùng
núi đá bí ẩn.
03:12 - Th e power of the meteor is supposed to be beyond imagination. = Năng
lượng của khối thiên thạch vượt qua cả sức tưởng tượng của chúng ta.
03:16 - John, we have to continue our search. = John, chúng ta phải tiếp tục tìm
kiếm.
03:19 - Jim, wake up. It's just a local legend. = Jim, tỉnh lại đi. Chỉ là lời đồn của

địa phương thôi mà.
03:23 - We've searched every square inch of this place. = Chúng ta đã tím kiếm
khắp nơi rồi.
03:26 - And the reports of the 19th century explorers? = Và còn báo cáo của nhà
thám hiểm thế kỉ 19?
03:28 - Are the romantic fantasies of treasure hunters. = Là tiểu thuyết lãng mạn
của những tay săn kho báu.
03:32 - And this? = Và cái này?
03:34 - A lump of metal from a flea market in Kigali isn't proof. = Một cục kim
loại được lấy từ cái kho rác của Kigali chẳng nói lên gì cả.
03:38 - A word of advice between friends? = 1 lời khuyên giữa bạn bè với
nhau?
03:40 - Take down your tent and come back to New York with us. = Trở về lều
và chuẩn bị trở về New York đi.
03:43 - You've got a beautiful wife waiting there, and a lovely daughter. = Anh
có 1 người vợ xinh đẹp đang chờ đấy, và còn 1 cô con gái đáng yêu nữa.
03:47 - And they are real, Porter. = Họ mới là thật, Porter.
03:49 - If this meteor really exists, it's not here. = Nếu thiên thạch này thật sự
tồn tại, nó không có ở đây.
03:54 - Listen! = Nghe này!
03:56 - I'm Tarzan. = Tớ là Tarzan.
03:58 - When I come back, I'm gonna be King of the Jungle! = Khi tớ trở lại,
mình sẽ là chúa tể rừng xanh.
04:03 - Tarzan? = Tarzan?
04:06 - He made it up. = Nó tự đặt đấy.
04:07 - Your son's got quite the imagination. You know that? = Sức tưởng tượng
của con thật lớn đấy. Em biết chứ?
04:10 - Must get that from your end of the gene pool. = Phải chắc là nó đã di
truyền từ anh rồi.
04:13 - Incorrigible dreamer, huh? = Như 1 kẻ mộng mơ hã?

04:14 - Is there any other reason why you've dragged us to the end of the world?
= Chứ vì lý do gì mà anh để bọn em đến nơi tận cùng thế giới này?
04:18 - Mommy! Daddy! Look at me! = Mẹ! Bố! Nhìn con này!
04:20 - J.J., what ? = J.J., cái gì ??
04:28 - You sure you want to stay? - You still don't get it. = - Anh chắc là muốn
ở lại không? - Anh vẫn chưa hiểu sao?
04:30 - The jungle's my life. - You take care. = - Rừng xanh là cuộc sống của tôi.
- Vậy anh bảo trọng nhé.
04:37 - Kiss Jane for me! = Hôn Jane dùm tôi nhé!
04:47 - John! Look! Down there. = John! Nhìn này, nhìn phía dưới kìa.
04:52 - A loner. A mountain gorilla looking for a new family. = Một kẻ cô độc.
Một con khỉ núi đang tìm một gia đình mới.
04:55 - Very, very dangerous. = Rất, rất nguy hiểm.
04:58 - You don't wanna mess with that guy. = Em không nên gây chuyện với
nó.
05:07 - By the giant waterfall, = Dưới thác nước khổng lồ,
05:08 - which had carved a deep gorge in the jungle = nó nằm sâu trong rừng
rậm
05:11 - one of the few remaining families of mountain gorillas = một gia đình
Gorilla vừa chào đón một đứa con đầu lòng
05:14 - Iived in peace and harmony. = trong an làng và hạnh phúc.
05:16 - But even their secluded hideaway = Nhưng hạnh phúc nó không kéo
dài
05:19 - could not protect them from the angry loner = khi không thể bào vệ họ
lúc kẻ cô độc đến thách đấu
05:21 - and the hunt for a family to take as his own. = và săn tìm một gia đình
cho mình.
05:36 - And so the silverbacks had to fight. = Và thế là Silverbacks phải chiến
đấu.
07:20 - Look at all this volcanic activity! = Nhìn hoạt động của núi lửa này!

07:22 - Wow! This wasn't here two days ago! = Wow! Nó không xảy ra lâu rồi.
07:40 - There's some kind of magnetic interference. = Ra khỏi đám sương mù
này đi.
07:47 - What is this place? = Đây là đâu vậy?
08:03 - Get us outta here! = Rời khỏi đây đi!
08:06 - We're gonna hit the wall! - I'll pull her up! = - Chúng ta sắp tông vào
vách đá giờ. - Tôi sẽ đưa nó lên.
08:10 - Come on, come on! Hold on, everyone! = Coi nào, coi nào! Bám vào đi,
mọi người.
08:24 - My God. Porter was right. = Chúa ơi. Porter đã đúng.
08:27 - Chris, land the bird. I've gotta check this out. = Chris, hạ cánh đi, tôi
phải kiểm tra chỗ này.
08:35 - I'll be back in an hour. - One hour. = - Một giờ nữa anh sẽ về. - Một giờ
thôi đó.
08:39 - It's getting late, okay? = Chúng ta sắp trể đấy, okay?
08:42 - This place is, I don't know, it's creepy. = Nơi này, em không biết nhưng
rất đáng sợ.
08:45 - It's otherworldly, huh? Come on. = Nó u ám phải không? Thôi nào!
08:49 - Hey, Tarzan, Kagira, you're in charge. = Tarzan, con chỉ huy đi nhé.
08:53 - Say "bye", Kagira. - Bye bye. = - Chào bố đi, Kagira. - Chào bố.
09:04 - Kagira told me he had a bad dream last night. = Kagira đã bảo là mơ
thấy ác mộng tối qua.
09:07 - Oh no. Kagira, what did you dream? = Oh no. Kagira, con đã mơ thấy
gì?
09:11 - You left him behind in the jungle. = Mẹ đã bỏ con lại trong rừng.
09:13 - Oh, silly Kagira. We would never leave you behind. = Oh, Kagira ngốc
quá. Chúng ta sẽ không bỏ tụi con đâu.
09:18 - You promise? = Mẹ hứa chứ?
09:20 - I promise. = Mẹ hứa.
09:21 - Alice! = Alice!

09:23 - Alice! Alice, I found it! = Alice! Alice, anh tìm ra rồi.
09:24 - John? What is it? - A cave. = - John? Cái gì thế? - Hang động!
09:27 - A cave? Are you going in there? = Hang động à? Anh đang vào trong à?
09:30 - I have to. = Anh phải làm thế.
09:32 - I'll be back soon. = Anh sẽ sớm quay lại.
09:34 - And as John stepped into this most inhospitable world cloaked in fog =
Và khi John bước vào hang động tối tăm trong lòng núi đá,
09:39 - the guardian monkeys protecting the meteor for eons = ngọn núi đã
che chắn cho khối thiên thạch hàng triệu năm qua.
09:42 - became more and more agitated. = Lũ khỉ ngày càng trở nên bất an hơn.
09:48 - This secret, which had been dormant for millions of years = Vì bí mật
bị chôn vùi hàng triệu năm,
09:53 - was about to be uncovered. = sắp được khám phá ra.
10:54 - John? = John?
10:56 - Can you hear me? Where are you? = Anh có nghe thấy em không? Anh ở
đâu?
11:00 - We really have to leave. = Chúng ta phải rời khỏi đây thôi.
11:17 - The ground shook, = Mặt đất rung chuyển,
11:19 - and it seemed as if all the elements were uniting = loại đá kí lạ trong
lòng núi,
11:22 - to avenge the wound that John had cut into the meteor. = đã chứng tỏ là
John đã tìm đúng chỗ.
11:43 - John! - Dad! = - John! - Bố!
11:45 - What happened? - Let's go! = - Chuyện gì vậy? - Đi thôi!
11:46 - What happened? = Chuyện gì thế?
12:12 - Get in there! = Vào trong đi!
12:33 - Something's pulling us down! = Thứ gì đó đang muốn kéo ta xuống!
12:42 - And as the pilot battled with the raging elements = Trong khi họ đấu
tranh với các thiên tai đáng sợ,
12:45 - another heart-rending tragedy took place nearby = thì một bi kịch khác

cũng đang diễn ra gần đó.
12:48 - which would have momentous consequences on things to come. = Và nó
dẫn tới 1 hệ quả trong tương lai.
13:37 - You never should have ripped that thing out of the rock. = Anh không
nên lấy viên đá đó ra.
14:01 - You see that? = Thấy gì không?
14:12 - Forgive me. = Tha thứ cho anh.
14:27 - Mommy! = Mẹ!
14:54 - The next morning, Nature had calmed down. = Sáng hôm sau, thiên
nhiên đã dịu lại,
14:59 - Karla, who had lost both husband and baby = Karla, mất cả chồng và
con của mình
15:02 - wandered heartbroken through the jungle = Lang thang trong rừng
sâu,
15:05 - when she came across a strange object = nó đi ngang qua một vật thể
lạ,
15:08 - which had fallen from the sky the night before. = đã bay ngang trời đêm
qua,
15:37 - Mommy ? = Mẹ ??
16:11 - And as Karla miraculously gained a new child overnight = Karla qua
một đêm tìm được một đứa con mới, Tarzan.
16:16 - Tarzan found a caring hand to protect him in the unforgiving wild. =
Tarzan đã tìm được một sự bảo vệ cho cậu ấy khỏi thiên nhiên đầy khóc liệt.
18:19 - Karla had decided to defend her young by any means. = Karla đã quyết
định bảo vệ đứa trẻ bằng mọi giá.
18:22 - But from the start, Tarzan had become a thorn in the side of Tublat =
Nhưng từ lúc bắt đầu, Tarzan đã trở nên hoảng sợ vì Tublat,
18:27 - the new evil leader of the gorilla family. = thủ lĩnh của đàn khỉ.
18:39 - Something's pulling us down! - What's pulling us down? = - Có gì đó
đang kéo chúng ta xuống! - Cái gì đã kéo ta xuống?

18:42 - Mommy! = Mẹ!
19:21 - One Two Three = Một, hai, ba
19:24 - Ready or not, here I come! = Sẵn sàng chưa, ta đến đây!
19:27 - Not again. = Lại nữa à?
19:30 - I know you're here somewhere! = Mình biết các bạn ở đâu đây thôi.
19:36 - Gotcha! = Bắt được rồi!
19:46 - Wait for me! = Đợi tớ với!
19:53 - As time passed, the boy once known as J.J. Greystoke = Thời gian trôi
qua, chú bé dần dàn thích nghi,
19:57 - had all but ceased to exist. = tất cả đã chìm vào quên lãng.
19:59 - And in a world where the survival of a young boy seemed impossible =
Và không chỉ việc chú bé sống sót là đáng ngạc nhiên.
20:03 - he sensed a ray of hope. = Mà cả việc được khi chăm sóc.
20:05 - Now he really was Tarzan, the ape without fur. = Giờ cậu bé đã thật sự
trở thành Tarzan, chú khỉ không có lông.
25:11 - Oh, what a beautiful butterfly! = Oh, các con bướm đẹp thật!
25:21 - Oh, các con bướm đẹp thật! = Where's the gorillas? This place blows.
25:40 - Derek! = Derek!
25:40 - Psycho. - Bean pole. = - Đồ tâm thần! - Mặt rỗ!
25:42 - Seriously, Dad, I don't know how you do this every summer. = Nghiêm
túc mà nói, Bố, con không biết sao mà bố làm được chuyện này nữa.
25:46 - They pay well. = Họ trả lương cao!
25:48 - And I guess you develop a few tricks. = Và bố cũng có ít mánh.
25:53 - Whoopsies. = Úi!
25:59 - Smile, everybody! = Vui vẻ thôi, mọi người!
26:14 - Well, here we are. = Tốt, chúng ta đến rồi.
26:16 - Welcome to Camp Porter. = Chào mừng đến Trại Porter.
26:22 - This place is a dump! = Chỗ này như bãi phế liệu vậy.
26:27 - Chỗ này như bãi phế liệu vậy. = You got here just in time.
26:30 - Chỗ này như bãi phế liệu vậy. = The gorillas are getting tired of my

jokes.
26:33 - I've never seen stars like this. = Con chưa từng thấy các ngôi sao thế
này.
26:37 - Just imagine, if you were a monkey, you'd get to see this every night. =
Chỉ cần tưởng tượng, nếu con là khỉ, con sẽ thấy cảnh thế này mỗi đêm.
26:42 - Makes you wonder which primate got the better deal, huh? = Nó khiến
con có cảm giác muốn từ bỏ mọi thứ để đến đây à?
26:47 - Do you ever think about coming home? = Bố có nghĩ đến chuyện về nhà
không?
26:51 - To New York? = New York à?
26:53 - Maybe trying things again with Mom? = Có thể thử làm lành lần nữa với
mẹ không?
26:57 - I'm sorry, sweetheart, but this is my home. = Bố xin lỗi, con yêu, nhưng
đây là nhà của bố.
27:02 - It always was. = Nó luôn luôn thế.
27:06 - Well, in that case, I have to come back. = À, vậy trong trường hợp đó,
con phải trở về rồi.
27:11 - Jane, my darling, nothing would make me happier. = Jane, con gái yêu,
không sao cả nó sẽ làm bố vui hơn đấy.
27:21 - Don't stay up too late, sweetheart. = Đừng thức khuya quá đấy, con yêu.
27:24 - We've got a big day tomorrow. - Okay. = - Chúng ta sẽ có 1 ngày dài
ngày mai đấy. - Okay!
27:36 - Who's there? = Ai đó?
27:44 - Oh! Hey. I was just out here looking for birds. = Oh! Này! Mình chỉ
đang ngắm các chú chim.
27:50 - I think I'm just gonna go this way. - I think that's a good idea. = - Tớ
nghĩ mình muốn đi lối này. - Tớ nghĩ đó là ý hay đấy.
28:00 - Creep. = Rụt rè thật!
28:10 - Now remember, everyone, stay on the trail. = Bây giờ hãy nhớ, mọi
người, phải đi theo lối mòn.

28:13 - If you don't, we may never find you again. = Nếu không, chúng ta có thể
sẽ không bao giờ tìm được bạn đấy.
28:16 - And more importantly, you shouldn't make too much noise. = Và quan
trọng hơn, là đừng gây nhiều tiếng ồn.
28:19 - Unless you want to end up on someone's menu. = Trừ khi bạn muốn bầy
thú vây quanh mình.
28:23 - Derek? = Derek?
28:27 - Derek, where are you? = Derek, cậu đâu rồi?
28:47 - Cool. = Tuyệt!
28:52 - Listen to me, Derek. This is very dangerous. = Nghe tớ này, Derek. Nó
rất nguy hiểm đấy.
28:57 - You're going to walk towards me very slowly. = Cậu hãy đi về phía
mình, chầm chậm thôi.
29:01 - And whatever you do, don't run. = Và dù có chuyện gì cũng đừng có
chạy nhé.
29:10 - Derek! = Derek!
29:19 - Hey! Hey! Over here! Chase me! = Hey! Hey! Đây này! Đuổi theo ta
này!
29:48 - It's okay, it's okay! = Sẽ ổn mà, ổn mà!
30:10 - Who's there? = Ai ở đây vậy?
30:14 - That's not good. = Chuyện nay không hay đấy.
30:34 - Oh, come on! = Oh, coi nào!
30:41 - Oh, no! = Oh, không!
31:06 - Jane! = Jane!
32:14 - Who are you? = Cậu là ai vậy?
32:48 - Jane? = Jane?
32:50 - Jane! = Jane!
32:53 - Oh, Dad. - You're here. = - Oh, bố. - Con đây rồi.
32:59 - I'm not sure if he was a boy or some kind of ape. = Con không chắc nếu
bạn ấy là con trai hay là loải khỉ gì nữa.

33:04 - He had these long arms and massive shoulders = Cậu ấy có tay rất dài
và vai rộng,
33:09 - but the purest green eyes. = nhưng có đôi mắt xanh lá.
33:12 - Should I be concerned? - Dad! = - Bố có nên lo không? - Bố.
33:14 - It's a jungle, not a pick-up bar. = Đây chỉ là rừng rậm, không phải quán
rượu.
33:16 - Just asking. = Chỉ hỏi thôi mà!
33:18 - I'm fine, Dad. Really. = Con ổn mà, Bố. Thật đấy!
33:20 - It may sound weird, but in a way, I've never felt safer in my life. = Nó có
thể kì lạ, nhưng theo cách khác, con chưa bao giờ càm thấy an toàn hơn thế
trong cuộc sống này.
33:26 - These were just the fantasies of a little girl growing up before her dad's
eyes. = Đây chỉ là sự tưởng tượng của một cô bé lớn lên trong thành thị.
33:31 - And she never dreamt that what she encountered deep in the jungle =
Và cô bé không bao giờ ngờ được chú bé mình đã gặp trong rừng,
33:35 - was the young Greystoke heir himself. - Bye. = là con trai của
Greystoke. - Tạm biệt!
33:41 - Jane. = Jane.
33:50 - It's ape language. It means "Ape with no fur." = Đó là ngôn ngữ loài khỉ,
nghĩa là khỉ không có lông!
34:04 - Jane. = Jane.
34:08 - Tarzan. = Tarzan.
35:46 - We would never leave you behind. You promise? = - Chúng ta sẽ không
bao giờ bỏ con. - Mẹ hứa chứ?
38:04 - His friends tried everything to make him feel better. = Bạn của cậu ấy cố
làm mọi thứ để cậu ấy cảm thấy vui hơn.
38:07 - But nothing could fill the void growing deep in Tarzan's heart. = Nhưng
không gì lấp được khoảng trống trong lòng Tarzan cả.
39:58 - And while Jane flew back home to her mother = Và trong khi Jane đã
bay trở về nhà với mẹ của mình.

40:01 - Tarzan was tormented by a thousand feelings and questions. = Tarzan
đang bị dày vò bởi hàng ngàn câu hỏi.
40:05 - His world seemed to unravel = Cậu ấy cảm thấy thế giới của mình
dường như bất an,
40:08 - as a longing arose in him that he had never felt before. = bừng lên trong
cậu ấy, và cấu ấy chưa từng cảm thấy điều đó trước đây.
40:25 - Years passed. Tarzan became stronger = Nhiều năm trôi qua, Tarzan trở
nên mạnh mẽ,
40:29 - and reached farther than any other creature in the jungle. = và vươn xa
hơn bất kì sinh vật nào trong rừng.
42:10 - Mr. Clayton? = Ngài Clayton?
42:12 - Two hours ago, our communication center = 2 giờ trước, trung tâm
chúng ta
42:14 - received a signal from one of our helicopters. = nhận được tín hiệu từ 1
trực thăng cũ cùa chúng ta.
42:17 - So? = Vậy?
42:19 - It's Greystoke's. = Nó là của Greystoke.
42:22 - Greystoke's? = Greystoke à?
42:24 - After all these years. My God. = Sau bao nhiêu năm à? Chúa ơi.
42:31 - The board's ready for you, sir. - Thanks, Amy. = - Hội đồng đã săn sàng,
thưa ngài. - Cám ơn, Amy.
42:33 - Mr. Clayton! If I could just have a moment of your time = Ngài
Clayton! Nếu tôi có thể xin ngày một chút thời gian,
42:37 - I'm with the Society for African Wildlife. = tôi đến từ Hội bảo tòn thiên
nhiên Hoang Dã Châu Phi.
42:39 - Not again. - Mr. Clayton! = - Lại nữa? - Ngài Clayton!
42:41 - Twenty years ago, John Greystoke made a commitment to conservation.
= 20 năm trước, John Greystoke đã làm bản cam kết với Hội Đồng.
42:45 - All we're asking is a small grant, less than 1% of your annual profits. =
Tất cả là, chúng tôi chỉ muốn 1 số tiền trợ cấp nhỏ thôi, không đến 1% lợi nhuận

hàng năm của ngài.
42:49 - What did you say your name was? = Có có thể cho tôi biết tên chứ?
42:52 - Jane. Jane Porter. = Jane. Jane Porter.
42:54 - I'll tell you what, Jane. Can you stick around? = Tôi sẽ nói cô cái này,
Jane. Cô có thể chờ ở đây không?
42:56 - I've got a board meeting now. = Tôi phải họp Hội Đồng đã.
42:58 - Give me 30 minutes, okay? = Cho tôi 30 phút, được chứ?
43:00 - Great. - Fine. = - Tuyệt! - Tốt lắm.
43:05 - Seventy million years ago = 70 triệu năm trước,
43:09 - this planet was struck by an extraterrestrial object. = một thiên thạch đã
rơi xuống Trái Đất này.
43:13 - But this was not just any meteor. = Nhưng đây không phải một thiên
thách bình thường.
43:17 - This was something else. = Nó khác biệt.
43:19 - This was a new energy source unlike anything we had ever seen. = Nó là
nguồn năng lượng mới khác với những gì chúng ta từng thấy.
43:24 - We believe that the meteor is buried in a mantle of cooled lava. = Chúng
tôi tin nó đã bị vùi trong rừng rậm ở Phi Châu.
43:29 - The technological potential is limitless. = Năng lượng của nó là vô hạn.
43:34 - This was the treasure = Đây là kho báu John Greystoke
43:36 - that John Greystoke spent his life attempting to find. = đã đánh đổi tính
mạng để tìm ra.
43:40 - And now, ladies and gentlemen, we = Và giờ đây, thưa quý vị,
43:43 - should follow in the footsteps of John Greystoke himself = chúng ta phải
nối bước của John đã tạo ra ngày trước.
43:46 - and blaze new paths in energy production = Và tạ ra sự đột phá cho
việc sản xuất năng lượng.
43:49 - at profits = Và nguồn lợi nhuận
43:52 - he could never have dreamed of. = ông ta chưa bao giờ mơ đến.
43:54 - I'm certain = Tôi chắc chắn,

43:57 - that if we find Greystoke, or what's left of him = nếu chúng ta tìm ra
Greystoke, hoặc thứ gì của anh ta,
44:01 - we'll find that meteor. = chúng ta sẽ tìm ra thiên thạch.
44:02 - As you know, our competitors are watching our every move. = Mấy
người biết đấy, các đối thủ luôn theo dõi từng động thái của chúng ta.
44:06 - Now, we need a cover. Some way to get close to the crash = Giờ,
chúng ta muốn giải pháp, một giải pháp mà tìm ra thiên thạch rơi mà không bị
44:09 - without anyone knowing why we're there. = người khác tìm ra lý do.
44:12 - I know a way. = Tôi biết 1 giải pháp.
44:14 - Ah, Jane. There you are. = Ah, Jane. Cô đây rồi.
44:18 - Sorry to have kept you waiting. = Xin lỗi vì đã để cô chờ lâu.
44:19 - I'm so eager to find out more about your foundation. = Tôi rất nóng lòng
được nghe về tổ chức của cô.
44:24 - And how's your dad? = Và ba cô sao rồi?
44:36 - Hey! I want to take a closer look at that gorge. = Hey! Tôi muốn lại gần
vách núi hơn.
45:28 - Hey! Darling! = Này! Con yêu!
45:30 - I swear, you get more beautiful every year! = Lâu lắm không gặp, con đã
xin đẹp hơn mỗi năm đấy.
45:35 - So good to see you again, Daddy! = Con cũng vui khi gặp lại bố đấy.
45:39 - I missed you so much. = Con nhớ bố rất nhiều.
45:42 - And you must be Mr. Clayton. = Chắc ông là Clayton?
45:44 - I can't tell you how much it means to have your support. = Nguồn tài trợ
của ông mang ý nghĩa rất lớn.
45:47 - Oh, well, don't thank me. Thank Jane. = Oh, ừm đừng cám ơn tôi. Hãy
cám ơn Jane!
45:49 - She wouldn't take "no" for an answer. = Cô ấy sẽ không lấy "không" cho
một cậu trả lời.
45:52 - Yes, and that's my associate, Mr. Smith. = Phải, đấy là trợ lý của tôi,
Smith.

45:56 - He's environmentally challenged. = Ông ta không dễ hòa hợp lắm.
46:01 - Well, I'm gonna settle in. = Tốt, con sẽ sắp xếp nó đã.
46:03 - Okay, darling. Make yourself at home. = Okay, con yêu, cứ tự nhiên như
nhà mình nhé.
46:06 - So, this is your tent. And watch out for the ants. = Vậy đây là lều của
con. Cẩn thận mấy con kiến đấy.
46:10 - I forgot to tell you. The ants bite. = Bố quên nói với con, mấy con kiến
cắn đau đấy.
46:22 - What with global warming, logging, and regional conflict = Nóng lên
toàn cầu, nạn khai thác gỗ, và xung đột lãnh thổ
46:25 - this eco-system has never been more threatened. = đang đe dọa đến hệ
sinh thái.
46:28 - I tell you, there's nothing more frustrating than standing around = Tôi đã
nói, chẳng có gì tức hơn khi đứng nhìn
46:32 - helplessly while the jungle vanishes. = khu rừng đang biến mất.
46:34 - What he's trying to say is thank you. Right, Dad? = Bố tôi chỉ muốn nói
cám ơn. Phải vậy không bố?
46:39 - Of course. = Tất nhiên!
47:52 - Goodnight, everyone. = Mọi người, ngủ ngon nhé.
47:54 - Goodnight, Dad. - Goodnight, sweetheart. = - Bố ngủ ngon! - Ngủ ngon,
con gái yêu!
48:01 - I think I better turn in as well. = Tôi nghĩ tốt hơn là trở về lều đây.
48:18 - Monkeys. = Mấy con khỉ.
48:28 - What do you want, Clayton? = Ông muốn gì hã, Clayton?
48:31 - Excuse me? = Xin lỗi?
48:32 - Well, ever since you took over Greystoke Energies, = Từ khi lên nắm
quyền Greystoke,
48:35 - you've ignored this place. = ông đâu nghĩ đến nơi này chứ.
48:37 - And then, all of a sudden, after, what, fifteen years = Và sau đó, bỗng
dưng, sau 15 năm

48:40 - you decide to pop halfway across the earth for an impromptu safari? =
ông quyết định đi nữa vòng trái đất chỉ vì chuyện không đâu này à?
48:44 - Please! = Làm ơn!
48:45 - So what do you want? = Thế ông mướn gì chứ?
48:51 - The same thing that John Greystoke wanted. = Có vẻ là ông và John
Greystoke đã đúng.
48:54 - Did you ever consider there was a reason why Greystoke perished? =
Ông không thấy lạ vì chuyện Greystoke biến mất sao?
48:58 - That perhaps there are some things that are not meant to be discovered. =
Có lẽ là một số thứ không nên được khám phá.
49:03 - Porter, you'd better start calming down. = Porter, anh nên bình tĩnh lại.
49:06 - You've hit the jackpot, haven't you? = Ông chưa rút ra gì à?
49:08 - Greystoke Energies is about to start financing your ridiculous research
= Greystoke Energies sắp bắt đầu
49:11 - into the "cradle of civilization" again. You'd better cooperate. = tiến hành
các nghiên cứu giúp ích cho con người. Tốt hơn là ông nên hợp tác.
49:18 - That's a very pretty daughter you've got there. = Ông có 1 cô con gái rất
xinh đẹp, Porter.
49:22 - We wouldn't want anything to happen to her, would we? = Chúng tôi
không muốn chuyện gì xảy ra với nó đâu?
49:45 - Who's there? = Ai đó?
49:55 - Jane. = Jane.
49:57 - You? = Anh?
49:59 - You're, you're real. = Là anh, anh là thật.
50:02 - All these years, I wasn't sure it actually happened. = Nhiều năm nay, tôi
không nghĩ là chuyện này có thật.
50:06 - Nhiều năm nay, tôi không nghĩ là chuyện này có thật. = These
mosquitoes.
50:08 - Wait! Don't go! = Chờ đã! Đừng đi!
50:29 - What are you doing? = Ông đang làm gì thế?

50:32 - Don't sneak up on me like that. - What is this? = - Đừng làm như thế nữa
nhé. - Đây là cái gì?
50:37 - Oh, really it's just = Ôh, chỉ là để
50:39 - for detecting a highly radioactive meteor. = thăm dò phóng xạ của thiên
thạch thôi.
50:42 - A what? = Cái gì?!
50:43 - There you are! - You lied to me, Clayton! = - Họ đây rồi! - Ngài đã nói
dối tôi, Clayton!
50:47 - You said you want to support the foundation. = Ngài đã nói muốn hỗ trợ
cho tổ chức,
50:49 - You said there were no strings attached. = ngài đã nói là không ràng
buộc gì cả.
50:52 - Oh, Jane. = Oh, Jane.
50:54 - Don't you know, there are always strings attached. = Cô không biết à?
Nó luôn có sự ràng buộc.
50:56 - Isn't that right, Porter? = Đúng chứ, Porter?
51:02 - Now I understand. = Giờ thì con đã hiểu.
51:05 - God, how could I be such an idiot? = Chúa ơi, sao con lại ngốc thế chứ?
51:07 - You've been lying to me the whole time, Dad! = Bố đã nói dối con bao
lâu nay.
51:10 - Jane, wait! That's not true! Jane! = Jane, chờ đã. Không phải thế đâu.
Jane!
51:15 - I hope you're happy. Relax. = - Tôi chắc là ông vui rồi đấy. - Bình tĩnh
đi.
51:18 - We all have to grow up sometime. = Tất cả chúng ta ái cũng phải trưởng
thành thôi mà.
51:21 - Jane! = Jane!
54:05 - Oh, no, no, no! Thank you. = Oh, không, không, không! Cảm ơn nhé.
54:08 - Don't! Don't! = Đừng, đừng!
54:11 - Classy. - Classy. = - Tuyệt lắm! - Tuyệt lắm!

54:16 - You can talk. = Anh có thể nói.
54:18 - Talk. = Nói.
54:21 - What is your name? = Anh tên gì hã?
54:24 - Name? = Tên?
54:26 - Yes. = Ừ.
54:28 - Name. What is your name? = Tên. Anh tên gì hã?
54:34 - Jane. My name is Jane. = Jane. Tên tôi là Jane.
54:41 - My = Tên
54:43 - name = tôi là
54:45 - Jane. = Jane.
54:48 - No. = Không!
54:51 - My name is Jane. = Tên tôi là Jane.
54:54 - What is your name? = Tên anh là gì?
55:00 - Tarzan. = Tarzan.
55:10 - Jane. = Jane.
55:12 - Me Tarzan. = Tôi là Tarzan.
55:15 - You Jane. - Yes. = - Cô là Jane. - Phải.
55:19 - Me Tarzan, you Jane! Me Tarzan, you Jane! = Tôi là Tarzan, cô là Jane!
Tôi là Tarzan, cô là Jane!
55:22 - Me Tarzan, you Jane! = Tôi là Tarzan, cô là Jane!
55:25 - Me Tarzan, you Jane! - Jane. = - Tôi là Tarzan, cô là Jane! - Jane!
55:29 - Me Tarzan, you Jane! = Tôi là Tarzan, cô là Jane!
55:33 - Jane! = Jane!
56:47 - Jane eat. - Yes, sir. = - Jane, ăn. - Ừ, thưa ngài.
56:57 - Whoever you are, = Dù anh là ai,
56:59 - whatever riddle is buried inside you, Tarzan, = dù quá khứ của anh thế
nào, Tarzan.
57:04 - I feel like I've always known you. = Em luôn cảm thấy như mình đã biết
anh từ trước.
57:22 - Do you have a name? - Rafiki. = - Mày có tên không? - Rafiki.

57:26 - Watch over Tarzan when Tarzan sleep. = Coi chừng cho Tarzan khi
Tarzan ngủ.
57:37 - For me? = Cho em?
57:40 - It's beautiful. = Nó thật đẹp!
57:45 - My father has one just like it. = Bố em có một cái giống thế này.
57:49 - Where did you find it? = Anh tìm ở đâu thế?
57:58 - Smith, may I have the coordinates, please? = Smith, có lẽ chúng ta phải
thám hiểm chỗ này, được chứ?
58:00 - It should be right here. = Nó có lẽ phải là rồi đấy.
58:02 - Jane? = Jane?
58:06 - Oh, my God! It's Jane! = Oh, chúa ơi! Là Jane!
58:13 - Greystoke ? = Greystoke ?
58:15 - No, that's impossible. - What did you say? = - Không, không thể nào. -
Anh nói cái gì?
58:20 - It is Jane. Some giant ape has her. = Nó là Jane. Cùng một con khỉ lớn.
58:23 - No, no! Don't shoot! = Không, không, đừng bắn.
58:26 - You might hit Jane! - Come on! = - Có lẽ anh sẽ bắn trúng Jane! - Coi
nào!
58:30 - No! No! Don't shoot! = Không, không, đừng bắn!
58:56 - Come on! = Coi nào!
59:23 - On the run from Clayton, they entered a strange world = Chạy trốm
khỏi tên Clayton, họ đã bước vào vùng đất kì lạ.
59:27 - never before seen by man. = Nơi mà con người chưa từng thấy.
59:29 - A world which had been under the influence = Vùng đất chịu ảnh
hưởng của nguồn
59:32 - of the meteor's mysterious energy for millions of years. = năng lượng bí
ẩn của thiên thạch hàng triệu năm qua.
59:49 - Thanks. = Cám ơn!
00:34 - Tarzan! = Tarzan!
01:33 - We better get outta here. = Chúng ta tốt hơn là hãy rời khỏi đây.

04:34 - This must be what my father and Greystoke were looking for. = Đây
chắc hẳn là nơi mà cha em và ông Greystoke đã tìm kiếm.
04:41 - Greystoke = Greystoke
04:46 - You remember this place. = Anh nhớ ra nơi này.
04:50 - Of course! = Tất nhiên!
04:52 - You're the boy! You're Greystoke's son! = Anh là cậu bé đó.
04:55 - But how were you able to survive for all these years? = Sao anh sống
được bao năm qua?
05:00 - My family told me. = Gia đình anh đã bảo anh.
05:02 - Your family? = Gia đình anh?
06:07 - Oh, hi. = Oh, xin chào!
06:54 - Nice to meet you, too. = Rất vui được gặp bác!
10:51 - Tarzan, I have to go back to the camp. = Tarzan, I have to go back to the
camp.
10:53 - Jane is angry with Tarzan? = Jane đang giận Tarzan à?
10:57 - No, Tarzan. I'm not angry. = Không, Tarzan. Em không giận.
11:01 - But my father will not rest until he finds me. = Nhưng ba em sẽ không
ngừng tìm em.
11:04 - And Clayton will kill you if he finds out Greystoke's heir is alive. = Và
Claytons sẽ giết anh nếu biết con của Greystoke còn sống.
11:09 - As long as I'm here, you and your family = Miễn là em còn ở đây, anh
và gia định mình,
11:12 - and this beautiful paradise are in danger. = và cả thiên đường tuyệt với
này sẽ gặp nguy hiểm.
11:15 - Tarzan strong! = Tarzan khỏe mạnh!
11:17 - Tarzan King of the Jungle! = Tarzan - Chúa Tể Rừng Xanh!
11:19 - I know, Tarzan. = Em biết mà, Tarzan.
11:22 - But we can't fight Clayton's army. = Nhưng ta không đấu lại quân đội
của Clayton đâu.
12:02 - Bring it in! This way! = Mang nó vào! Lối này!

12:05 - Meanwhile the camp had undergone great changes = Trong khi đó, khu
trại đã thay đổi nhanh chóng
12:09 - Keep going! = Tiếp tục!
12:10 - as Clayton had made good on his threat to find the meteor by any
means. = Clayton đã tận dụng nguồn lực để tìm ra thiên thạch.
12:27 - Hurry up, men! We don't have all night! = Nhanh đi, tên kia! Chúng ta
không có cả đêm đâu.
12:36 - I love you, Tarzan. = Em yêu anh, Tarzan.
12:39 - And I always will. = Và sẽ luôn như thế.
12:45 - I have to go. = Em phải đi đây.
13:04 - Our little runaway has come back then, eh? = Kẻ bỏ trốn đã trở lại rồi.
13:07 - Hello. What have we here? = Xin chào! Xem ta có gì ở đây nào?
13:15 - Don't! = Đừng!
13:18 - Young Greystoke. Or do you prefer "King of the Apes"? = Greystoke
con. Thích làm Vua Loài Khỉ hã?
13:23 - The resemblance is uncanny. = Chắc lũ khỉ cái không hấp dẫn lắm.
13:26 - Although you have a ways to go in the wardrobe department, don't you?
= Nếu không thì người đã chẳng bám theo con nhỏ này?
13:36 - You stay out of my way, savage. = Ngươi đừng cản đường ta, đồ mọi rợ.
13:39 - The only savage here is you, Clayton. = Chỉ có ông mới là kẻ mọi rợ,
Clayton.
13:41 - Mr. Greystoke, would you be so kind as to bring us to the meteor? =
Ngài Greystoke, vui lòng dẫn tôi đến chỗ thiên thạch nhé?
13:47 - Never. = Không bao giờ!
13:48 - Then unfortunately, we'll have to go our separate ways. = Vậy không
may rồi, chúng ta phải đi đường khác nhau cả rồi.
14:00 - No! = Không!
14:31 - Tarzan! - Take her to her father. = - Tarzan! - Dẫn bà ta đến chỗ bố mình
đi.
14:34 - Tarzan! = Tarzan!

14:38 - Jane! = Jane!
14:41 - Tarzan! = Tarzan!
16:52 - Just think = Chỉ cần nghĩ thôi
16:54 - the potential energy stored in this one tiny piece = nguồn năng lượng
tìm ẩn trong mẫu tí hon thế này,
16:57 - could power the entire East coast for a month. = có thể cung cấp năng
lượng ở bờ biển phía Đông trong 1 thang đấy.
17:00 - Think what we could do with a mountain. = Nếu có cả một ngọn núi thì
sao?
17:04 - I'll tell you what: you take me to the meteor = Tôi nói này, đưa tôi đến
chỗ thiên thạch.
17:08 - I'll set you both free. = Tôi sẽ để 2 người tự do.
17:10 - Like hell I will! = Tôi không tin ông!
17:12 - Jane, your time with the monkey man is starting to rub off on you. =
Jane, thời gian cô ở với tên khỉ lâu quá nên đã bị lây hắn rồi à?
17:18 - Unfortunately, he's managed to escape. = Không may, là hắn đã thoát
được.
17:20 - But Miller here and his friends are going to follow the trail of your
"ape" = Nhưng Miller đây và các bạn của anh ta sẽ lần theo dấu con khỉ của
cô.
17:26 - who obviously means so much to you, Jane. = Tôi nghĩ hắn rất có ý
nghĩa với cô.
17:29 - And he's going to take care of both him and his gang. = Và ông ta sẽ ử lý
hắn và đồng bọn của hắn.
17:34 - I'll take you to the place. = Tôi sẽ đưa ông đến đó.
17:37 - But you won't need to look for Tarzan. = Nhưng ông không được tìm
Tarzan!
17:40 - He'll find you! = Anh ấy sẽ đến tìm ông!
18:25 - Look out! Incoming! = Chú ý! Vào trong!
18:26 - My grandma's quicker than you guys! = Ông già ta còn nhan hơn mấy

ngươi đấy.
18:39 - Hook it up and let's get out of here! = Gắn nó lên và rời khỏi đó.
18:52 - Start moving! = Bắt đầu di chuyển!
19:16 - Detonation in ten minutes! Clear the blast zone! = Sẽ nổ trong 10 phút
nữa, tất cả rời khỏi đây đi!
19:30 - What the ? = Cái quái gì ???
19:40 - Detonation in eight minutes. = Sẽ nổ trong 8 phút nữa
19:43 - I knew there was a meteor. = Bố biết là có thiên thạch mà.
19:45 - Isn't it beautiful? Like a gigantic diamond. = Nó rất đẹp. Như một viên
kim cương.
19:49 - A mountain of unknown elements from the depths of the universe! = Một
ngọn núi các nguyên tố chưa xác định từ tận cùng của vũ trụ.
19:53 - A gift from outer space. = Một món quà từ vũ trụ.
19:56 - Dad, seriously, we'll be blown to pieces in a few minutes. = Bố, nghiên
túc đi, chúng ta sẽ đến nơi bình yên trong vài phút nữa thôi.
20:00 - We'd better find a way to get out of here. = Chúng ta phải tìm cách thoát
khỏi đây.
20:04 - Of course. You're right, my love. = Tất nhiên, con đúng rồi đấy, con yêu.
20:07 - Hello, love. = Xin chào, tình yêu.
20:10 - I just want to say goodbye. = Ta chỉ muốn nói lời tự biệt thôi.
20:13 - Don't touch me! = Đừng chạm vào tôi.
20:24 - Detonation in six minutes. = Sẽ nổ trong 6 phút nữa.
20:28 - Timing. = Em yêu!
20:33 - You don't know how much I missed you! = Anh không biết là em nhớ
anh thế nào đâu.
20:37 - This is my dad. - J.J.? I can't believe it's you! = - Đây là bố em. - J.J,
không thể tin được đây là con.
20:41 - Look how big you've got! - Boys! = - Nhìn con lớn thế nào rồi đây. - Các
chàng trai!
20:44 - When you're done here, can we please stop Clayton? = Chúng sắp nổ rồi,

chũng ta sẽ dừng Clayton lại?
20:49 - Dad! Come on! = Bố! Đi thôi!
20:50 - You go and I'll stay here and cut the cables. = Các con đi đi và bố sẽ ở
đây và cắt dây cáp.
20:53 - I'm not leaving without you. - It's our only chance. = - Con sẽ không đi
mà không có bố. Đây là cơ hội duy nhất của ta.
20:56 - Don't worry. = Đừng lo lắng!
20:58 - Detonation in four minutes. = Sẽ nổ trong 4 phút nữa
21:06 - Dad, hurry! = Bố, nhanh lên!
21:08 - I'll be there in a minute! = Bố sẽ đến ngay!
21:18 - Detonation in two minutes. = Sẽ nổ trong 2 phút nữa.
21:23 - You ready? - Yes, sir. = - Sẵn sàng chưa? - Rồi, thưa sếp.
21:29 - Do it. = Làm đi!
21:31 - No! = Không!
21:36 - What happened? = Chuyện gì xảy ra vậy?
21:40 - You again. I should have known. = Lại là ngươi. Lẽ ra ta phải đoán ra là
ngươi.
21:42 - What's next, jungle boy? = Còn trò gì nữa, cậu bé rừng?
22:14 - Don't monkey with me. = Đừng có trách ta.
22:41 - Oh, my God! Dad's still down there! = Ôi, chúa ơi! Bố em còn dưới đó.
23:11 - Hurry! Come on! = Nhanh lên! Coi nào!
23:20 - Go! Go! = Đi! Đi!
23:30 - Stay on them. - Yeah. = - Rời khỏi đây ngay! - Phải.
23:41 - What's wrong? - I don't know! = - Chuyện gì vậy? - Tôi không biết.
24:28 - Please! = Làm ơn!
24:30 - Don't let me go! = Đừng buông tay em!
24:32 - Never. = Không bao giờ!
24:50 - They're getting away! = Chúng đang trốn thoát kìa!
25:33 - Let's go home, Tarzan. = Về nha thôi, Tarzan!
26:54 - Now Tarzan watch over Jane forever. = Giờ Tarzan sẽ canh chừng cho

Jane.
26:59 - I know, Tarzan. = Em biết, Tarzan.
27:01 - And if anyone threatens this paradise again = Và nếu có kẻ nào đe dọa
thiên đường này nữa,
27:04 - they'll have to deal with us. = chúng sẽ phái đối đầu với chúng ta.
27:07 - Right, Rafiki? = Phải không, Rafiki?
27:21 - And as Tarzan, Jane, and their friends = Và Tarzan, Jane, và các bạn
27:23 - celebrated their victory over Clayton = tận hưởng chiến thắng trước
Clayton.
27:25 - Tarzan found the one thing more powerful = Tarzan tìm ra một thứ còn
mạnh mẽ hơn,
27:28 - than all the energy in the universe = tất cả nguồn năng lượng trong vũ
trụ.
27:31 - the love of a woman. = Tình yêu của một người phụ nữ.
27:34 - As for Porter, he's a scientist and adventurer. = Và còn Porter, ông ta là
một nhà khoa học và là một nhà thám hiểm.
27:38 - But what kind of adventurer = Nhưng làm gì có nhà thám hiểm,
27:40 - would let a simple old rock defeat him? = sẽ bỏ qua cơ hội hiếm có này?

×